Kinh tế vi mô 1
Kinh tế vi mô 1 Neu – Eleaning
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY
Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
b. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
c. Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
d. Trong tất cả các nền kinh tế
Phương án đúng là: Trong tất cả các nền kinh tế.Vì do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp ứng hữu hạn nên luôn có sự khan hiếm
The correct answer is: Trong tất cả các nền kinh tế
Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
b. Việc xác định mức thu nhập quốc dân
c. Các nguyên nhân làm giảm mức giá bình quân
d. Các nguyên nhân làm giá cam giảm
Phương án đúng là: Các nguyên nhân làm giá cam giảm.Vì đối tượng nghiên cứu của vĩ mô là các chỉ tiêu tổng quan của toàn bộ nền kinh tế
The correct answer is: Các nguyên nhân làm giá cam giảm
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
a. Học phí
b. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
c. Chi phí ăn uống
d. Chi phí mua sách
Phương án đúng là: Chi phí ăn uống.Vì không đi học vẫn phải ăn nên chi phí ăn uống không được tính vào chi phí cơ hội
The correct answer is: Chi phí ăn uống
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
a. Đường cong
b. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
c. Đường thẳng tuyến tính
d. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
Phương án đúng là: Đường thẳng tuyến tính.Vì phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất là đường thẳng do độ dốc không thay đổi
The correct answer is: Đường thẳng tuyến tính
. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
a. Giá thấp hơn giá cân bằng
b. Giá cao hơn giá cân bằng
c. Không đủ người sản xuất
d. Không đủ người tiêu dùng
Phương án đúng là: Giá thấp hơn giá cân bằng.Vì giá thấp hơn giá cân bằng làm lượng cầu lớn hơn lượng cung tức là thiếu hụt
The correct answer is: Giá thấp hơn giá cân bằng
Đường cung dịch chuyển sang phải có nghĩa là:
a. Lượng cung không đổi
b. Lượng cung giảm
c. Cung giảm
d. Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên
Phương án đúng là: Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên.Vì sang phải là tăng cung tức là tại mức giá như cũ thì lượng cung lớn hơn trước
The correct answer is: Lượng cung ứng với mỗi mức giá tăng lên
Điều gì xảy ra với giá và lượng cân bằng khi cung tăng:
a. Giá và lượng cân bằng tăng
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
c. Giá và lượng cân bằng giảm
d. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
Phương án đúng là: Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng. Vì cung tăng (dịch sang phải) làm giá giảm và lượng tăng (nên minh họa)
The correct answer is: Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
Giả sử thị trường có ba cá nhân khác nhau có phương trình cung như sau: P1 =10 + Q1; P2 =18 +0,5Q2 và P3=16 + 0,4Q3. Phương trình đường cung của thị trường là:
a. P = -86 + 5,5Q
b. Q= 86 + 5P
c. Q= -86 + 5,5P
d. P = 86 + 5Q
Phương án đúng là: Q= -86 + 5,5P .Vì cung thị trường là tổng cung cá nhân theo chiều ngang nên Q=Q1+Q2+Q3
The correct answer is: Q= -86 + 5,5P
. Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng -2 có nghĩa là giá tăng 10% dẫn đến:
a. lượng cầu giảm 50%
b. lượng cầu giảm 20%
c. lượng cầu giảm 2%
d. lượng cầu tăng 2%
Phương án đúng là: lượng cầu giảm 20%.Vì EDP=%∆Q/%∆P nên giá tăng làm lượng cầu giảm
The correct answer is: lượng cầu giảm 20%
Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì
a. Co giãn chéo giữa X và Y là âm
b. X và Y là 2 hàng hóa thay thế
c. Cầu của hàng hóa X là co giãn theo giá
d. X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
Phương án đúng là: X và Y là 2 hàng hóa thay thế.Vì ví dụ: giá coca tăng sẽ ít mua coca chuyển sang pepsi làm cầu pepsi tăng
The correct answer is: X và Y là 2 hàng hóa thay thế
Nếu phần trăm tăng lên trong giá là như nhau có thể dẫn đến phần trăm giảm trong lượng cầu là nhiều hơn nếu
a. việc có được hàng hóa thay thế tốt là khó khăn hơn
b. tất cả các câu trên
c. tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn
d. khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi ngắn hơn
Phương án đúng là: tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn.Vì tỷ trọng hàng hóa trong thu nhập càng lớn thì cầu càng co giãn
The correct answer is: tỷ lệ thu nhập cho chi tiêu vào hàng hóa đó là nhiều hơn
Giả sử giá của một hàng hóa tăng từ $5, 5 lên $6, 5 làm cho lượng cầu về hàng hóa đó giảm từ 12.000 xuống 11.500 đơn vị. co giãn khoảng của cầu theo giá là:
a. -1000
b. -2
c. -1
d. -0,5
Phương án đúng là: -0,5.Vì tính co giãn theo khoảng
The correct answer is: -0,5
Theo lý thuyết về ích lợi, người tiêu dùng
a. tối đa hóa ích lợi và tối thiểu hóa ích lợi cận biên
b. tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua
c. tối đa hóa ích lợi bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà anh ta có thể mua được
d. tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
Phương án đúng là: tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua .Vì MUA/ PA= MUB/PB
The correct answer is: tối đa hóa ích lợi và làm cân bằng ích lợi cân biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua
. Mai tiêu dùng 2 hàng hóa A và B, và đang ở điểm cân bằng. ích lợi cận biên của đơn vị hàng hóa A cuối cùng là 10 và B là 5. Nếu giá của A là $0,5, thì giá của B là:
a. $0,1
b. $0,25
c. $1
d. $0,5
Phương án đúng là: $0,25.Vì MUA/ PA = MUB/PB ta có 10/0,5=5/PB vậy giá B là 0,25
The correct answer is: $0,25
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên
a. ích lợi cận biên giảm xuống
b. ích lợi cận biên không đổi
c. ích lợi cận biên tăng lên
d. tổng ích lợi giảm dần
Phương án đúng là: ích lợi cận biên giảm xuống.Vì tiêu dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận biên càng giảm
The correct answer is: ích lợi cận biên giảm xuống
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
a. MUA = MUB
b. MUA/ MUB = PA / PB
c. MUA = MUB và PA = PB
d. MUA/ MUB = PB / PA
Phương án đúng là: MUA/ MUB = PA / PB.Vì cân bằng tối đa hóa lợi ích khi MUA/MUB = PA/PB
The correct answer is: MUA/ MUB = PA / PB
. Sản phẩm bình quân của lao động là
a. Độ dốc của đường tổng sản phẩm
b. Độ dốc của đường sản phẩm bình quân
c. Không có điều nào ở trên là đúng
d. Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động
Phương án đúng là: Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động.Vì APL=Q/L
The correct answer is: Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động
Trong kinh tế học, ngắn hạn đề cập đến giai đoạn
a. trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
b. trong đó tất cả các đầu vào đều biến đổi
c. khi tất cả các đầu vào đều biến đổi nhưng công nghệ không đổi
d. một năm trở xuống
Phương án đúng là: trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi.Vì ngắn hạn là ít nhất một đầu vào không thay đổi (quy mô nhà xưởng)
The correct answer is: trong đó ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một đầu vào biến đổi
Khi sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn sản phẩm trung bình của lao động
a. hãng đang có năng suất cận biên giảm dần
b. đường tổng sản phẩm có độ dốc âm
c. sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
d. sản phẩm cận biên của lao động đang tăng
Phương án đúng là: sản phẩm trung bình của lao động đang tăng.Vì MP>AP thì AP đang tăng
The correct answer is: sản phẩm trung bình của lao động đang tăng
Khi người lao động thứ 7 được thuê, sản lượng tăng từ 100 đơn vị một tuần lên 110 đơn vị một tuần. Khi người lao động thứ 8 được thuê, sản lượng tăng từ 110 lên 118 đơn vị. Đây là ví dụ về
a. chi phí cận biên giảm dần
b. hiệu suất giảm dần theo quy mô
c. năng suất cận biên giảm dần
d. sản xuất sử dụng nhiều lao động
Phương án đúng là: năng suất cận biên giảm dần.Vì tăng đầu vào biến đổi (lao động) vào trong quá trình sản xuất sẵn có thì sản phẩm do người lao động tăng thêm đóng góp vào sản lượng sẽ giảm dần
The correct answer is: năng suất cận biên giảm dần
Trong điều kiện nào dưới đây, một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ kiếm được lợi nhuận kinh tế
a. ATC>MC
b. MR>ATC
c. MR>AVC
d. ATC>AR
Phương án đúng là: MR>ATC.Vì P=MR>ATC thì ta có Π=(P-ATC).Q sẽ có lợi nhuận
The correct answer is: MR>ATC
Đặc điểm nào dưới đây là của độc quyền tập đoàn
a. Không có rào cản gia nhập ngành
b. Các hãng sản xuất những sản phẩm khác biệt
c. Ngành gồm một số lượng lớn các hãng
d. Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường
Phương án đúng là: Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường.Vì chỉ có một số ít các hãng nên thị phần tương đối lớn
The correct answer is: Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường
Đường cung của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là phần dốc lên của
a. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí cố định trung bình tối thiểu
b. Đường chi phí biến đổi trung bình của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
c. Đường doanh thu cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm tổng chi phí trung bình tối thiểu
d. Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
Phương án đúng là: Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.Vì do sản lượng tối ưu khi P=MC nên đường cung là 1 phần đường MC vì khi P
The correct answer is: Đường chi phí cận biên của hãng, ở tất cả những điểm phía trên điểm chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có thể bù đắp được chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định thì nó đang hoạt động tại phần đường chi phí cận biên mà
a. Nằm trên điểm đóng cửa
b. Nằm dưới điểm hoà vốn
c. Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
d. Nằm trên điểm hòa vốn
Phương án đúng là: Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn.Vì nếu AVC
The correct answer is: Nằm giữa điểm đóng cửa và điểm hòa vốn
Nếu nước D có lợi thế so sánh so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế tuyệt đối so với nước D trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước D sẽ
a. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
b. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
c. Xuất khẩu đường
d. Nhập khẩu đường
Phương án đúng là: Xuất khẩu đường.Vì có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất đường thì xuất khẩu đường có lợi hơn
The correct answer is: Xuất khẩu đường
Khi nào hai nước A và B có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa 1 và 2
a. Khi nước A sản xuất cả hai hàng hóa đều tốt hơn nước B
b. Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các trường hợp
c. Khi nước A chỉ có thể sản xuất hàng hóa 1, nước B chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2
d. Khi nước A có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất hàng hóa 2 với chi phí lớn, trong khi nước B cũng có thể sản xuất cả hai hàng hóa, nhưng chỉ có thể sản xuất hàng hóa 1 với chi phí lớn
Phương án đúng là: Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các trường hợp.Vì việc trao đổi chỉ có thể xảy ra khi cả 2 bên cùng có lợi
The correct answer is: Hai nước có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi hai hàng hóa trong tất cả các trường hợp
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh
a. Điều kiện về địa điểm và kênh phân phối
b. Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
c. Chi phí cơ hội
d. Mức giá của đầu vào đất đai, lao động và vốn
Phương án đúng là: Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra.Vì lợi thế tuyệt đối là sản xuất ra sản phẩm nào đó có chi phí thấp hơn
The correct answer is: Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
Nếu mức giá thép trên thị trường thế giới cao hơn mức giá trong nước khi không có thương mại thì nước này nên
a. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó không thể thu được lợi ích từ thương mại
b. Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
c. Không nhập khẩu hay xuất khẩu thép, vì nước đó đã có thể sản xuất thép với chi phí rẻ hơn so với các nước khác
d. Nhập khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
Phương án đúng là: Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép.Vì giá thế giới cao hơn giá trong nước thì xuất khẩu có lợi hơn
The correct answer is: Xuất khẩu thép, vì nước đó có lợi thế so sánh trong sản xuất thép
Đường cầu thị trường đối với hàng hóa công cộng được xác định
a. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều dọc
b. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
c. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều ngang
d. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang
Phương án đúng là: Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc.Vì cầu thị trường là tổng cầu cá nhân theo chiều ngang
The correct answer is: Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
Chính phủ điều tiết độc quyền tự nhiên nhằm mục tiêu
a. Giảm giá và giảm sản lượng của nhà độc quyền
b. Tăng lợi nhuận cho nhà độc quyền
c. Tăng giá và sản lượng của nhà độc quyền
d. Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền
Phương án đúng là: Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền.Vì do độc quyền luôn bán ít và đặt giá cao nên điều tiết để bán nhiều hơn với giá thấp nhằm bảo vệ người tiêu dùng
The correct answer is: Giảm giá và tăng sản lượng của nhà độc quyền
Một nhà độc quyền tự nhiên có hàm cầu P=1000-Q, trong đó P tính bằng $ và Q tính bằng chiếc. Nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC=21000+300Q
Nếu chính phủ yêu cầu nhà độc quyền đặt giá bằng 500$. Lượng hàng hóa cung cấp là
a. 500
b. 600
c. 700
d. 450
Phương án đúng là: 500.Vì thay P=500 vào hàm cầu sẽ biết lượng bán là 500
The correct answer is: 500
. Việc sản xuất quá nhiều hàng hóa có ngoại ứng tiêu cực là ví dụ về
a. Quyền tối cao của người tiêu dùng
b. Thất bại thị trường
c. Tái phân phối thu nhập
d. Quyền tối cao của người sản xuất
Phương án đúng là: Thất bại thị trường.Vì ngoại ứng là thất bại của thị trường
The correct answer is: Thất bại thị trường
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
a. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
b. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
c. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
d. Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
Phương án đúng là: Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.Vì chỉ có thể X=100 với Y=0 hoặc X=0 với Y=50 khi thay vào phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100.
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
a. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
b. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
c. Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40 Đáp án đúng
d. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
Phương án đúng là: Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50.Vì chỉ có thể X=100 với Y=0 hoặc X=0 với Y=50 khi thay vào phương trình đường giới hạn năng lực sản xuất
The correct answer is: Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40
ích lợi cận biên bằng
a. tổng ích lợi chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
b. tổng ích lợi chia cho giá
c. độ dốc của đường tổng ích lợi
d. nghịch đảo của tổng ích lợi
Phương án đúng là: độ dốc của đường tổng ích lợi.Vì MU=(TU)’Q mà đạo hàm là tìm độ dốc
The correct answer is: độ dốc của đường tổng ích lợi
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q – Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.
Khi Q=50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
a. Giảm sản lượng
b. Chưa đủ thông tin để kết luận
c. Tăng sản lượng
d. Giữ nguyên sản lượng
Phương án đúng là: Tăng sản lượng.Vì MB=200-2Q, MC=Q+20
Thay Q=50 vào 2 hàm trên thì có MB>MC nên tăng Q
Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB=200Q – Q2và TC=200 + 20Q + 0,5Q2.
Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là:
a. Q=150
b. Q=100 Đáp án đúng
c. Q=50
d. Q=200
Phương án đúng là: Q=100.Vì tối ưu khi MB=0, MB=(TB)’Q
The correct answer is: Q=100
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
a. MUA = MUB
b. MUA = MUB và PA = PB
c. MUA/ MUB = PA / PB
d. MUA/ MUB = PB / PA
Phương án đúng là: MUA/ MUB = PA / PB.Vì cân bằng tối đa hóa lợi ích khi MUA/MUB = PA/PB
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau thì
a. ích lợi cận biên là lớn nhất
b. tổng ích lợi là lớn nhất
c. tỷ lệ thu nhập chi cho 2 hàng hóa là bằng nhau
d. người tiêu dùng không thể thu được tổng ích lợi cao hơn thậm chí với mức thu nhập cao hơn
Phương án đúng là: tổng ích lợi là lớn nhất.Vì tối đa hóa lợi ích khi MUx/Px=MUy/Py
. Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là:
a. giá của 2 chiếc bánh mỳ ít hơn 2 lần so với giá của một chiếc bánh mỳ
b. ích lợi thu được từ một chiếc bánh mỳ lớn hơn ích lợi thu được từ hai chiếc bánh mỳ
c. ích lợi thu được từ ăn 2 chiếc bánh mỳ lớn hơn 2 lần ích
lợi thu được từ chiếc đầu tiên
d. Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất
Phương án đúng là: Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất.Vì tiêu dùng ngày càng nhiều thì lợi ích cận biên càng giảm
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
a. Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế
b. Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn
c. Những kết hợp hàng hóa của nền kinh tế
d. Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
Phương án đúng là: Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế.Vì với nguồn lực hạn chế thì đường đó cho biết kết hợp các hàng hóa tốt nhất mà nguồn lực có thể sản xuất ra
Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
a. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
b. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
c. Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
d. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
Phương án đúng là: Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên.Vì thuế ảnh hưởng đến cung, khi đánh thuế sẽ làm giảm cung (dịch lên trên)
Khi cung tăng và cầu giảm thì:
a. Giá cân bằng chắc chắn tăng
b. Giá cân bằng tăng hay giảm tùy thuộc vào mức độ giảm của cầu và cung
c. Giá cân bằng không thay đổi
d. Giá cân bằng chắc chắn giảm
Phương án đúng là: Giá cân bằng chắc chắn giảm.Vì cung tăng thì giá giảm; cầu giảm thì giá giảm nên nếu cả 2 xảy ra chắc chắn giá sẽ giảm
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
a. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
b. Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
c. Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
d. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
Phương án đúng là: Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi.Vì công nghệ là nhân tố ngoại sinh làm dịch chuyển đến cung
Thị trường sản phẩm A có hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Nếu nhà nước đánh thuế t = 10/ sản phẩm, xác định phần thuế mà người sản xuất phải chịu/ sản phẩm
a. 5/sản phẩm
b. 6/sản phẩm
c. 7/sản phẩm
d. 4/sản phẩm
Phương án đúng là: 5/sản phẩm.Vì tìm giá cần bằng trước thuế và sau thuế, sau đó lấy giá sau thuế trừ đi giá trước thuế sẽ ra phần người tiêu dùng chịu. Lấy thuế trừ đi phần người tiêu dùng chịu sẽ ra phần người sản xuất chịu thuế
Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì
a. X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
b. X và Y là 2 hàng hóa thay thế
c. Co giãn chéo giữa X và Y là âm
d. Cầu của hàng hóa X là co giãn theo giá
Phương án đúng là: X và Y là 2 hàng hóa thay thế.Vì ví dụ: giá coca tăng sẽ ít mua coca chuyển sang pepsi làm cầu pepsi tăng
Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 11 sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản phẩm
a. chi phí cận biên đang tăng Đúng
b. hiệu suất giảm dần không tồn tại
c. chi phí trung bình đang tăng
d. có sự dư thừa công suất
Nếu sản lượng tăng từ 5 đến 10 làm cho tổng chi phí tăng từ 100$ lên 200$, chi phí cận biên của mỗi sản phẩm trong 5 sản phẩm tăng lên này là
a. 10$
b. 25$
c. 22$
d. 20$
Phương án đúng là: 20$.Vì chi phí cận biên là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
MC=∆TC/∆Q
Đặc điểm nào dưới đây không phải của độc quyền tập đoàn
a. Ngành có nhiều hơn một hãng
b. Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác
c. Cỏc hóng là những người tối đa hóa lợi nhuận
d. Mỗi hóng đối diện với một đường cầu gẫy khúc
Phương án đúng là: Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác.Vì đọc quyền tập đoàn thì thị phân các hãng lớn (vì chí có một số hãng) nên quyết định của hàng này sẽ ảnh hưởng đến các hãng khác
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí là Q2 + Q + 169.
Tìm đường cung của hãng?
a. Ps = 2Q + 2
b. Ps = Q + 1
c. Ps = Q2 + 1
d. Ps = 2Q + 1
Phương án đúng là: Ps = 2Q + 1.Vì cung là đường MC nên MC=2Q+1 và quyết định sản xuất là P=MC nên hàm cung P=2Q+1
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
a. CS = 2025; PS = 2025
b. CS = 2025; PS = 1012,5
c. CS = 1012,5; PS = 2025
d. CS = 1012,5; PS = 1012,5
Phương án đúng là: CS = 1012,5; PS = 1012,5.Vì tìm giá và sản lượng cân bằng. Vẽ hình rồi tính CS và PS
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Để tối đa hoá lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:
a. Q= 32; P = 90
b. Q= 30; P = 92
c. Q= 30; P = 62
d. Q= 92; P =30
Phương án đúng là: Q= 30; P = 92.Vì tìm MR và MC rối đặt MR=MC sẽ tìm ra sản lượng. Lấy sản lượng thay vào hàm cầu tìm ra giá bán
Trong phân tích về lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, việc giả sử một nền kinh tế là nhỏ thường được thực hiện bởi
a. Để có thể loại bỏ khả năng nước này đặt thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu
b. Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế
c. Việc phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế không thể được thực hiện nếu không đặt giả thiết này
d. Tất cả các phương án đều đúng
Phương án đúng là: Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế.Vì do là nước nhỏ nên không làm ảnh hưởng đến giá thế giới
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh
a. Chi phí cơ hội
b. Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
c. Điều kiện về địa điểm và kênh phân phối
d. Mức giá của đầu vào đất đai, lao động và vốn
Phương án đúng là: Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra.Vì lợi thế tuyệt đối là sản xuất ra sản phẩm nào đó có chi phí thấp hơn
Nếu nước A có thể sản xuất lương thực, quần áo hoặc một kết hợp của hai loại hàng hóa này thì
a. Nước A nên tập trung sản xuất mặt hàng mà họ có lợi thế tuyệt đối
b. Nước A không thể có lợi thế tuyệt đối so với một nước khác trong việc sản xuất cả hai hàng hóa
c. Nước A sẽ rất khó có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi với một nước khác khi nước A sản xuất cả hai loại hàng hóa với mức độ hiệu quả cao
d. Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo.
Phương án đúng là: Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo..Vì do nguồn lực chỉ sản xuất 2 hàng hóa này nên chi phí cơ hội của 2 hàng hóa là nghịch đảo của nhau
Nguyên lý về lợi thế so sánh cho thấy
a. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản xuất hiệu quả nhất
b. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc xuất khẩu hàng hóa, nhưng không thể thu lợi từ việc nhập khẩu hàng hóa
c. Mức giá thế giới sẽ có hiệu lực ở tất cả các nước, cho dù nước đó có cho phép thương mại quốc tế hay không
d. Không phải tất cả các nước đều có thế thu lợi từ thương mại quốc tế
Phương án đúng là: Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản xuất hiệu quả nhất.Vì lợi thế so sánh sẽ cho biết sản xuất hàng hóa nào có lợi hơn và sẽ tập trung vào sản xuất hàng hóa đó
Nếu nước E có lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong việc sản xuất đường, nhưng các nước khác có lợi thế so sánh so với nước E trong việc sản xuất đường. Nếu thương mại quốc tế với đường được cho phép thì nước E sẽ
a. Xuất khẩu đường
b. Nhập khẩu đường
c. Không thu được lợi thế gì từ việc xuất khẩu hay nhập khẩu đường
d. Xuất khẩu hoặc nhập khẩu đường, nhưng không đủ thông tin để kết luận
Phương án đúng là: Nhập khẩu đường.Vì có lợi thế so sánh trong sản xuất đường thì xuất khẩu đường có lợi hơn, vậy E sẽ nhập khẩu từ các nước khác
Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định
a. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang
c. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều dọc
d. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
Phương án đúng là: Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc.Vì cầu thị trường là tổng cầu cá nhân theo chiều ngang
Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
c. Trong tất cả các nền kinh tế Đáp án đúng
d. Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
Phương án đúng là: Trong tất cả các nền kinh tế.Vì do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp ứng hữu hạn nên luôn có sự khan hiếm
The correct answer is: Trong tất cả các nền kinh tế
Chi phí cơ hội là:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
b. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn Đáp án đúng
c. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
d. Giá trị của các cơ hội phải từ bỏ khi đưa ra lựa chọn
Phương án đúng là: Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.Vì giá trị phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra quyết định lựa chọn
The correct answer is: Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
. Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng:
a. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
b. Tiền thuê nhà quá cao
c. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
d. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở Đáp án đúng
Phương án đúng là: Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở.Vì trả lời cho câu hỏi “Là cái gì” được gọi là kinh tế học thực chứng – nghiên cứu thế giới thực tế và tìm cách lý giải một cách khoa học các hiện tương quan sát được.
The correct answer is: Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
c. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
d. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó Đáp án đúng
Phương án đúng là: Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó.Vì vừa mất thời gian cắt tóc (đáng lẽ làm được việc khác) và mất tiền cắt tóc
The correct answer is: Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó
Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:
a. Khan hiếm đáp án đúng
b. Chi phí cơ hội
c. Sản xuất cái gì
d. Kinh tế chuẩn tắc
Phương án đúng là: Khan hiếm .Vì do nhu cầu luôn vô hạn và khả năng đáp ứng hữu hạn nên luôn có sự khan hiếm
The correct answer is: Khan hiếm
Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả đáp án đúng
c. Tiêu dùng không hiệu quả
d. Phân bổ hiệu quả
Phương án đúng là: Sản xuất không hiệu quả.Vì chưa sử dụng tốt nhất nguồn lực khan hiếm (lãng phí nguồn lực)
The correct answer is: Sản xuất không hiệu quả
Trả lời