GỢI Ý ÔN THI VÀ CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LUẬT SƯ 6
GỢI Ý ÔN THI VÀ CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LUẬT SƯ 6
THAM KHẢO ĐỀ THI TẠI ĐÂY
PHÀN 1. HƯỚNG DẪN VIẾT BẢN LUẬN CỨ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ (THI LS6)
(Dành cho luật sư tại phiên tòa sơ thẩm)
I. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
Bản luận cứ là tài liệu trình bày quan điểm của luật sư nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng (nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền và nghĩa vụ liên quan). Trong kỳ thi, đây là phần thường lấy điểm gia tăng, gần như là sự tổng hợp và sắp xếp logic lại những gì đã phân tích ở các câu hỏi trước, theo cấu trúc chuẩn gồm 3 phần: Mở đầu – Nội dung – Kết thúc.
II. CẤU TRÚC CHUẨN CỦA MỘT BẢN LUẬN CỨ
1. PHẦN MỞ ĐẦU: Giới thiệu tư cách luật sư và mục đích tham gia phiên tòa
Giới thiệu ngắn gọn về luật sư (chỉ mô phỏng, không ghi tên thật của thí sinh).
Câu mở đầu chuẩn, nên học thuộc để sử dụng linh hoạt:
“Kính thưa Hội đồng xét xử
Tôi là luật sư XYZKMN, thuộc Văn phòng luật sư XXX – Đoàn Luật sư TP.HCM. Hôm nay, tôi có mặt với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông (bà) YYY – là nguyên đơn (hoặc bị đơn) trong vụ án đang được xét xử.”
2. PHẦN NỘI DUNG: Trình bày luận điểm pháp lý và chứng cứ
a. Tóm tắt tình tiết vụ án (không bắt buộc nếu thiếu thời gian)
Chỉ nêu ngắn gọn những tình tiết quan trọng nhất ảnh hưởng đến yêu cầu khởi kiện hoặc phản tố.
b. Nhận định pháp lý và lập luận
Xác định đúng loại quan hệ pháp luật tranh chấp: hợp đồng dân sự, thừa kế, đất đai, ly hôn, đòi tài sản, v.v.
Áp dụng điều luật nội dung thích hợp (BLDS, Luật Đất đai, Luật HN&GĐ, Luật TM, v.v.).
Phân tích sự kiện kèm theo chứng cứ tương ứng (hợp đồng, giấy biên nhận, giấy tờ đất, lời khai…).
Lập luận logic, chắc chắn, súc tích. Tránh dài dòng, cảm tính hay ngôn từ hoa mỹ không cần thiết.
Hướng lập luận đến mục tiêu cụ thể:
Nếu là luật sư của nguyên đơn: chứng minh yêu cầu khởi kiện là có căn cứ pháp lý.
Nếu là luật sư của bị đơn: bác bỏ toàn bộ hoặc một phần yêu cầu của nguyên đơn.
3. PHẦN KẾT THÚC: Đề nghị hướng giải quyết
Tóm lược lại các căn cứ pháp lý, chứng cứ đã phân tích ở trên.
Đưa ra đề nghị cụ thể tới Hội đồng xét xử, ví dụ:
“Từ những phân tích nêu trên, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử:
– Chấp nhận toàn bộ (hoặc một phần) yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn;
– Buộc bị đơn thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đã ký;
– … (tùy từng vụ việc cụ thể).”
III. CÁC LOẠI CHỨNG CỨ CẦN CHUẨN BỊ THEO TỪNG LOẠI TRANH CHẤP
Loại tranh chấp |
Chứng cứ quan trọng cần chuẩn bị |
Đất đai, nhà ở |
GCNQSDĐ, giấy tờ mua bán, tặng cho, hợp đồng, bản vẽ hiện trạng; Điều 100 Luật Đất đai 2013 |
Hợp đồng dân sự |
Hợp đồng, tài liệu trao đổi, biên bản giao nhận, chứng cứ thanh toán, biên bản vi phạm |
Cho vay, đòi tài sản |
Giấy vay, biên nhận, sao kê ngân hàng, nhân chứng |
Ly hôn, chia tài sản |
Giấy đăng ký kết hôn, khai sinh con, tài sản riêng/chung, công sức đóng góp |
Giành quyền nuôi con |
Chứng cứ về điều kiện kinh tế, nhân cách, môi trường sống của con |
Thừa kế |
Di chúc, GCNQSDĐ, giấy tờ nhân thân, giấy khai tử, bản kê tài sản |
V. LƯU Ý KHI TRÌNH BÀY BÀI LÀM TRONG PHÒNG THI
Không ghi tên thật, tên luật sư hoặc mã số sinh viên.
Ghi tên mô phỏng như “Luật sư XYZ”, “Văn phòng luật sư ABC”.
Hành văn chuyên nghiệp, rõ ràng, tránh ngôn ngữ nói, cảm tính.
Nếu có yêu cầu phản tố thì trình bày rõ trong phần lập luận.
V. TỔNG KẾT
Bản luận cứ không cần dài dòng, chỉ cần chắc luật, đúng chứng cứ và logic.
Hãy coi đây là phần “gặt điểm” bằng việc hệ thống lại các phần đã làm.
Đừng sa đà vào việc tìm thêm tình tiết – chỉ cần sắp xếp và diễn đạt hợp lý là đủ.
Ghi nhớ: Mỗi loại vụ việc đều có yêu cầu chứng minh khác nhau. Luật sư phải nhận diện chính xác mục tiêu của thân chủ, từ đó thiết kế luận cứ một cách có chiến lược, đảm bảo đúng pháp luật và thuyết phục Hội đồng xét xử.
PHẦN 2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ TRỌNG TÂM & CHỨNG CỨ CẦN CHUẨN BỊ
I. TẦM QUAN TRỌNG
Trong đề thi dân sự, thường xuất hiện dạng câu hỏi yêu cầu:
Luật sư cần xác định vấn đề trọng tâm nào của vụ việc?
Luật sư cần yêu cầu cung cấp những giấy tờ, tài liệu, chứng cứ nào?
Luật sư sẽ tư vấn những gì cho khách hàng?
Các câu hỏi này thường chiếm từ 1,5 đến 2 điểm – là phần then chốt giúp vượt qua mốc 5 điểm. Ngoài ra, đây là nền tảng để làm câu luận cứ ở phần sau.
II. PHƯƠNG PHÁP TRẢ LỜI
Để trả lời tốt, cần làm rõ 3 bước:
-
Xác định quan hệ tranh chấp chính (đất đai, hợp đồng, hôn nhân, thừa kế, tài sản…).
-
Xác định yêu cầu của khách hàng (khởi kiện, phản tố, đòi tài sản, giành quyền nuôi con…).
-
Từ đó xác định vấn đề trọng tâm cần chứng minh và giấy tờ, chứng cứ cần thiết để bảo vệ yêu cầu.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ CẦN GHI NHỚ
Nội dung |
Căn cứ pháp luật |
Nghĩa vụ chứng minh của nguyên đơn |
Khoản 1 Điều 6 BLTTDS 2015 |
Quyền yêu cầu/cung cấp chứng cứ |
Khoản 5, 6, 7 Điều 70 BLTTDS 2015 |
Nghĩa vụ gửi tài liệu khởi kiện cho đương sự khác |
Khoản 9 Điều 70 BLTTDS 2015 |
Nghĩa vụ nộp kèm chứng cứ khi nộp đơn khởi kiện |
Khoản 5 Điều 189 BLTTDS 2015 |
IV. HỆ THỐNG GIẤY TỜ – CHỨNG CỨ THEO LOẠI TRANH CHẤP
Loại tranh chấp |
Giấy tờ, chứng cứ cần thiết |
Nhân thân |
CMND/CCCD, hộ khẩu |
Đất đai, nhà ở |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, nguồn gốc sử dụng đất, giấy tờ chuyển nhượng, tặng cho… (tham khảo Điều 100 Luật Đất đai 2013 hoặc Điều 50 Luật Đất đai 2003) |
Đòi lại tài sản, cho vay |
Hợp đồng vay, biên nhận tiền, sao kê ngân hàng, người làm chứng, thỏa thuận trả lãi |
Ly hôn & chia tài sản |
Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh con, tài liệu chứng minh tài sản chung – riêng, công sức đóng góp, lý do ly hôn, lỗi của một bên |
Giành quyền nuôi con |
Chứng cứ về thu nhập, chỗ ở, học vấn, điều kiện tinh thần – vật chất, khả năng chăm sóc |
Thừa kế |
Di chúc, giấy khai tử, giấy khai sinh chứng minh quan hệ huyết thống, tài sản để lại, căn cứ vô hiệu hoặc hiệu lực di chúc |
Hợp đồng dân sự |
Hợp đồng bằng văn bản/lời nói, tài liệu giao dịch, biên bản thanh toán, giấy xác nhận nghĩa vụ, giấy tờ chứng minh vi phạm hợp đồng |
Phản tố (nếu có) |
Các tài liệu tương ứng như đơn phản tố, chứng cứ chứng minh đối ứng yêu cầu của nguyên đơn |
V. KẾT LUẬN – MẸO ÔN THI
Ghi nhớ: Mỗi quan hệ tranh chấp có yêu cầu chứng minh khác nhau. Luật sư cần:
Hiểu đúng bản chất tranh chấp;
Dự đoán chính xác yêu cầu khách hàng;
Xác định đúng vấn đề cần chứng minh;
Liệt kê đầy đủ các tài liệu chứng minh cần chuẩn bị.
=> Đây là câu hỏi chắc chắn xuất hiện trong đề thi, nên phải làm chắc chắn và rõ ràng, vì đây cũng là phần “đặt nền móng” cho bài luận cứ.
PHẦN 3: THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ĐẤT ĐAI
1. Cần nghiên cứu kỹ vì đề thi thường ra:
Tranh chấp quyền sử dụng đất
Tranh chấp thừa kế có đất
Tranh chấp thế chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất…
2. So sánh điểm khác biệt giữa Luật Đất đai 2003 và 2013 về thẩm quyền giải quyết:
Tiêu chí |
Luật Đất đai 2003 |
Luật Đất đai 2013 |
Tranh chấp có giấy tờ hợp lệ |
Tòa án nhân dân giải quyết |
Tòa án nhân dân giải quyết |
Tranh chấp không có giấy tờ hợp lệ |
Chỉ được khiếu nại hành chính (UBND) |
Được lựa chọn: |
Không được khởi kiện ra Tòa ngay |
1. Khiếu nại tại UBND có thẩm quyền |
|
2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo BLTTDS |
3. Về hòa giải tại UBND cấp xã:
Bắt buộc hòa giải tại UBND xã nếu là tranh chấp quyền sử dụng đất (cả hai bên đều cho rằng mình có quyền).
Không bắt buộc hòa giải tại UBND xã nếu chỉ là tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất như:
Tranh chấp thừa kế có đất
Tranh chấp chia tài sản chung là đất
Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất…
Tuy nhiên, vẫn phải hòa giải theo BLTTDS tại Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
PHẦN 4: LƯU Ý VỤ ÁN HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1. Áp dụng đúng Luật theo thời điểm kết hôn:
Căn cứ theo Luật Hôn nhân và Gia đình tại thời điểm đăng ký kết hôn.
Các luật đã ban hành: 1959 – 1986 – 2000 – 2014.
➤ Đọc kỹ Điều khoản thi hành, chuyển tiếp cuối mỗi Luật để xác định đúng văn bản áp dụng.
2. Yêu cầu ly hôn:
+ Điều 51 – Luật HNGĐ 2014: Ai có quyền yêu cầu ly hôn?
Chú ý: Chồng không được quyền ly hôn nếu vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng.
+ Điều 56 – Căn cứ cho ly hôn:
Hôn nhân trầm trọng
Đời sống chung không thể kéo dài
Mục đích hôn nhân không đạt được
+ Tham khảo Mục 8 Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP để xác định:
Thế nào là trầm trọng?
Căn cứ để chứng minh đời sống chung không thể kéo dài?
Dấu hiệu mục đích hôn nhân không đạt được?
Gợi ý thực hành: Vận dụng lập luận này để viết đơn ly hôn, bản luận cứ trong thi hoặc thực tiễn.
3. Yêu cầu chia tài sản:
+ Căn cứ pháp lý: Điều 59 Luật HNGĐ 2014 (hoặc Điều 95 Luật 2000).
Nếu hai bên không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ chia theo nguyên tắc:
Chia đôi, nhưng có xét đến:
Hoàn cảnh mỗi bên
Công sức đóng góp (bao gồm nội trợ)
Lỗi của mỗi bên
Quyền lợi nghề nghiệp, kinh tế sau ly hôn
+ Tranh chấp nhà ở, đất đai khi ly hôn thường dễ ra thi. Cần xem thêm các điều:
61, 62, 63 – Luật HNGĐ 2014
97, 98, 99 – Luật HNGĐ 2000
4. Yêu cầu quyền nuôi con và trợ cấp:
Điều 81, 82 – Luật HNGĐ 2014 (hoặc Điều 92–94 Luật 2000)
Các nguyên tắc quan trọng:
+ Con dưới 36 tháng tuổi giao cho mẹ (trừ trường hợp đặc biệt).
Cha hoặc mẹ có thể yêu cầu bên kia cấp dưỡng.
+ Muốn giành quyền nuôi con, cần chứng minh:
Khả năng kinh tế
Điều kiện học tập – môi trường sống tốt
Có lợi nhất cho sự phát triển của trẻ
5. Gợi ý mở rộng – Hôn nhân thực tế:
Nắm khái niệm, điều kiện công nhận hôn nhân thực tế.
Tra cứu tại Luật HNGĐ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
PHẦN 5. VĂN BẢN PHÁP LUẬT ÔN THI LS.6
-
Bộ luật dân sự 2015
-
Bộ luật dân sự 2005
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
-
Luật thương mại 2005
-
Luật đất đai 2013
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai
-
Luật đấi đai 2003
-
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
-
Luật Hôn nhân và gia đình 2000
-
Bộ luật lao động 2019
-
Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng pháp luật trong việc giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình
-
Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
-
Nghị quyết 35/2000/NQ-QH10 về việc thi hành luật hôn nhân và gia đình
Chuyên mục
Trả lời