G-71JYJ3V6DC

Kinh tế công cộng 1

23 Tháng Hai, 2022
admin
Please follow and like us:

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY

Kinh tế công cộng 1 Neu E-Learning, đại học kinh tế quốc dân

1. Một sinh viên viết trong luận văn của mình như sau: “Việc quy định mức trần học phí đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo đang hạn chế quyền tự chủ của các trường đại học”. Câu văn này là
Select one:
a. một nhận định chuẩn tắc.
b. một nhận định thực chứng.
c. một nhận định phản ánh quan điểm, thái độ của cá nhân sinh viên.
d. một nhận định không thể kiểm chứng.
Phương án đúng là: một nhận định thực chứng. Vì Tham khảo tính chất của phân tích thực chứng, mục 1.4.3 a. (phương pháp nghiên cứu môn học), Phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế
2. Các điểm đạt hiệu quả sản xuất sẽ nằm … đường giới hạn khả năng sản xuất
Select one:
a. không đủ dữ kiện để khẳng định
b. bên ngoài
c. bên trong
d. ngay tại
Phương án đúng là: ngay tại. Vì Tham khảo phần minh họa hoàn thiện và hiệu quả Pareto (Slide bài giảng)
3. Tỉ suất thay thế biên cho biết
Select one:
a. khả năng thay thế lẫn nhau giữa hai đầu vào để tạo ra mức sản lượng không đổi.
b. khả năng thay thế lẫn nhau trong việc sản xuất giữa hai hàng hoá với quỹ đầu vào cho trước.
c. không ý nào trong ba ý (a), (b) và (c).
d. khả năng thay thế lẫn nhau giữa hai hàng hoá để tạo ra mức thoả dụng không đổi.
Phương án đúng là: khả năng thay thế lẫn nhau giữa hai hàng hoá để tạo ra mức thoả dụng không đổi. Vì Tương tự câu 21 và ôn lại kiến thức Kinh tế học vi mô
4. Một sinh viên viết trong luận văn của mình như sau: “Việc quy định mức trần học phí đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo là không cần thiết vì nó đang hạn chế quyền tự chủ của các trường đại học”. Câu văn này là
Select one:
a. một nhận định chuẩn tắc.
b. một nhận định dựa trên bằng chứng.
c. một nhận định mang tính quy luật.
d. một nhận định thực chứng.
Phương án đúng là: một nhận định chuẩn tắc. Vì Phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn,mục 1.4.3
5. Thất bại thị trường diễn ra khi cơ chế thị trường không phân bổ được nguồn lực theo
Select one:
a. mục tiêu tối đa hoá phúc lợi xã hội.
b. sự thao túng của các công ty đa quốc gia.
c. sự chi phối của những hiệp hội lớn của tiêu dùng.
d. chỉ đạo của Chính phủ.
Phương án đúng là: mục tiêu tối đa hoá phúc lợi xã hội. Vì Thất bại của thị trường là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn, mục 1.2.3
6. Mô hình nền kinh tế được theo đuổi phổ biến nhất trên thế giới hiện nay là mô hình nền kinh tế
Select one:
a. hỗn hợp
b. kế hoạch hoá tập trung
c. tự cấp tự túc
d. thị trường thuần tuý
Phương án đúng là: hỗn hợp. Vì nhiều quốc gia trước đây đi theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, trong đó có Việt Nam, đã phải tiến hành cải cách mạnh mẽ nền kinh tế của mình theo hướng chấp nhận sự vận hành của cơ chế thị trường, nhưng phải có sự điều tiết có ý thức của nhà nước, cho đến nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, chúng ta đều thấy sự vận hành song song, tương tác và hỗ trợ lẫn nhau của cả thị trường và chính phủ. Đó là mô hình nền kinh tế hỗn hợp mục 1.1.2
7. Một nền kinh tế gồm hai cá nhân là A và B, tiêu dùng hai loại hàng hoá là X và Y. Nếu MRSXYA = 2, còn MRSXYB = 4 thì để tạo ra hoàn thiện Pareto trong tiêu dùng cần
Select one:
a. chỉ cần chuyển Y từ cá nhân A sang cá nhân B, còn không cần chuyển Y theo chiều ngược lại
b. chỉ cần chuyển X từ cá nhân A sang cá nhân B, còn không cần chuyển Y theo chiều ngược lại
c. chuyển X từ cá nhân B sang cá nhân A và chuyển Y từ cá nhân A sang cá nhân B
d. chuyển X từ cá nhân A sang cá nhân B và chuyển Y từ cá nhân B sang cá nhân A
Phương án đúng là: chuyển X từ cá nhân A sang cá nhân B và chuyển Y từ cá nhân B sang cá nhân A. Vì Tham khảo hướng dẫn làm bài tập cuối bài (bài 1)
8. Trường hợp nào dưới đây không phải là một hoàn thiện Pareto?
Select one:
a. Cán bộ công chức thành phố ủng hộ một ngày lương cho chương trình hỗ trợ nạn nhân chất độc màu da cam.
b. Chính phủ kiên quyết thắt chặt các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
c. Nhà nước tăng thuế thuốc lá để hạn chế tác hại của việc hút thuốc.
d. Bộ Giao thông vận tải triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng trên các tuyến đường có đặt trạm thu phí.
Phương án đúng là: Cán bộ công chức thành phố ủng hộ một ngày lương cho chương trình hỗ trợ nạn nhân chất độc màu da cam. Vì Tham khảo tính chất của hoàn thiện Pareto và câu hỏi thảo luận, (Slide bài giảng)
9. Trong mô hình cung-cầu, đường cầu đồng thời cũng là đường phản ánh
Select one:
a. tổng chi phí của cá nhân.
b. Chi phí biên của cá nhân.
c. tổng lợi ích của cá nhân.
d. lợi ích biên của cá nhân.
Phương án đúng là: lợi ích biên của cá nhân. Vì Tham khảo mục 1.2.1 c (điều kiện biên về tính hiệu quả), (Bài giảng text) và ôn lại kiến thức Kinh tế học vi mô
10. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của phân tích chuẩn tắc?
Select one:
a. Không thể kiểm chứng khách quan
b. Thể hiện rõ quan điểm cá nhân về phương án chính sách
c. Dựa trên các giá trị, chuẩn mực, thước đo riêng của người phân tích
d. Mô tả tính quy luật vận động của sự vật, hiện tượng
Phương án đúng là: Mô tả tính quy luật vận động của sự vật, hiện tượng Vì Tham khảo tính chất của phân tích chuẩn tắc, mục 1.4.3 b. (phương pháp nghiên cứu môn học), (Bài giảng text)
11. Một nền kinh tế gồm hai ngành sản xuất là X và Y, sử dụng hai loại đầu vào là L và K. Nếu MRTSLKX = 2/3, còn MRTSLKY = 1/3 thì để tạo ra hoàn thiện Pareto trong sản xuất cần
Select one:
a. chỉ cần chuyển L từ ngành X sang ngành Y, còn không cần chuyển K theo chiều ngược lại
b. chỉ cần chuyển K từ ngành X sang ngành Y, còn không cần chuyển L theo chiều ngược lại
c. chuyển L từ ngành X sang ngành Y và chuyển K từ ngành Y sang ngành X
d. chuyển K từ ngành X sang ngành Y và chuyển L từ ngành Y sang ngành X
Phương án đúng là: chuyển K từ ngành X sang ngành Y và chuyển L từ ngành Y sang ngành X. Vì Tham khảo hướng dẫn làm bài tập cuối bài (bài 2)
12. Trường hợp nào dưới đây cần sự can thiệp của chính phủ?
Select one:
a. Bà Phương bối rối không biết các loại thuốc được bán trên thị trường có thực sự công hiệu như quảng cáo hay không.
b. Chị Hoa đề nghị cửa hàng hoàn lại tiền mua một chiếc váy vì váy bị lỗi.
c. Ông Ngọc phàn nàn vì giá gas hiện đã tăng quá nhanh so với khả năng thu nhập của ông.
d. Anh Chinh không mua được vé xem bóng đá vì vé đã được bán hết từ tuần trước.
Phương án đúng là: Bà Phương bối rối không biết các loại thuốc được bán trên thị trường có thực sự công hiệu như quảng cáo hay không. Vì Tương tự câu 12
13. Trường hợp nào dưới đây là một hoàn thiện Pareto?
Select one:
a. Nhà nước tăng thuế thuốc lá để hạn chế tác hại của việc hút thuốc.
b. Chính phủ kiên quyết thắt chặt các quy định về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
c. Cán bộ công chức thành phố ủng hộ một ngày lương cho chương trình hỗ trợ nạn nhân chất độc màu da cam. đáp án đúng
d. Bộ Giao thông vận tải triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng trên các tuyến đường có đặt trạm thu phí.
Phương án đúng là: Cán bộ công chức thành phố ủng hộ một ngày lương cho chương trình hỗ trợ nạn nhân chất độc màu da cam. Vì Tham khảo tính chất của hoàn thiện Pareto và câu hỏi thảo luận, (Slide bài giảng)
14. Tỉ suất chuyển đổi biên:
Select one:
a. khả năng thay thế lẫn nhau giữa hai đầu vào để tạo ra mức sản lượng không đổi.
b. khả năng thay thế lẫn nhau giữa hai hàng hoá để tạo ra mức thoả dụng không đổi.
c. khả năng thay thế lẫn nhau trong việc sản xuất giữa hai hàng hoá với quỹ đầu vào cho trước. đáp án đúng
d. không ý nào trong ba ý (a), (b) và (c).
Phương án đúng là: khả năng thay thế lẫn nhau trong việc sản xuất giữa hai hàng hoá với quỹ đầu vào cho trước. Vì Tương tự câu 21 và ôn lại kiến thức Kinh tế học vi mô
15. Trong nền kinh tế hỗn hợp, chính phủ có vai trò
Select one:
a. ngăn ngừa, cản trở sự phát triển của thị trường cạnh tranh.
b. hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của thị trường cạnh tranh. Đáp án đúng
c. là bệ đỡ cho các doanh nghiệp nhà nước phát triển để lấn át doanh nghiệp tư nhân.
d. duy trì vị thế độc tôn,”thống trị” của mình đối với xã hội.
Phương án đúng là: hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của thị trường cạnh tranh. Vì Tham khảo mục 1.4.1 (đối tượng nghiên cứu của môn học), (Bài giảng text).
16. Trường hợp nào dưới đây không phải một hoàn thiện Pareto?
Select one:
a. Hội Chữ thập đỏ tổ chức quyên góp để ủng hộ người dân vùng bị bão lụt.
b. Mặt trận Tổ quốc vận động nhân dân đóng góp cho Quỹ vì người nghèo.
c. Bà Lan đóng tiền công đức xây dựng đền chùa.
d. Chính phủ đánh thuế vào người có thu nhập cao để có ngân sách trợ cấp cho người nghèo. đáp án đúng
Phương án đúng là: Chính phủ đánh thuế vào người có thu nhập cao để có ngân sách trợ cấp cho người nghèo. Vì Tham khảo tính chất của hoàn thiện Pareto và câu hỏi thảo luận, (Slide bài giảng)
17. Định lý kinh tế học phúc lợi được xem xét trong những điều kiện nhất định. “Điều kiện nhất định” đó ở đây hàm ý
Select one:
a. Chỉ một trong hai ý trên.
b. Nền kinh tế được phân tích trong điều kiện ổn định, không có sự dao động theo chu kỳ kinh tế.
c. Nền kinh tế được phân tích trong điều kiện đóng, không có giao lưu với các quốc gia khác.
d. Cả hai ý trên. Đáp án đúng
Phương án đúng là: Cả hai ý trên. Vì Tham khảo mục 1.2.2 (định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi), (Bài giảng text)
18. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của phân tích thực chứng?
Select one:
a. Có tính khách quan, trung lập
b. Mô tả tính quy luật vận động của sự vật, hiện tượng
c. Dựa trên các nguồn thông tin, bằng chứng được thu thập một cách khoa học
d. Nêu rõ quan điểm cá nhân về phương án giải quyết vấn đề đáp án đúng
Phương án đúng là: Nêu rõ quan điểm cá nhân về phương án giải quyết vấn đề. Vì Tham khảo tính chất của phân tích thực chứng, mục 1.4.3 a. (phương pháp nghiên cứu môn học), (Bài giảng text)
19. Một nền kinh tế có quỹ đầu vào vốn và lao động không đổi, đang sản xuất ra hai loại hàng hoá X và Y để phân phối cho hai cá nhân A và B. Nếu MRTXY = ¼, còn MRSXYA = MRSXYB = 4 thì để tạo ra hoàn thiện Pareto hỗn hợp, nền kinh tế sẽ cần
Select one:
a. chỉ cần giảm sản xuất X, còn giữ nguyên mức sản xuất Y
b. chỉ cần giảm sản xuất Y, còn giữ nguyên mức sản xuất X
c. giảm sản xuất Y và tăng sản xuất X
d. giảm sản xuất X và tăng sản xuất Y
Phương án đúng là: giảm sản xuất Y và tăng sản xuất X. Vì Tham khảo hướng dẫn làm bài tập cuối bài (bài 3)
20. Tư tưởng chính trong Định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi phù hợp nhất với quan điểm
Select one:
a. Chủ động điều tiết kinh tế vĩ mô bằng các chính sách trọng cầu của Maynard Keynes.
b. Kết hợp hai bàn tay của Paul Samuelson.
c. Lợi thế so sánh của David Ricardo.
d. Bàn tay vô hình của Adam Smith. Đáp án đúng
Phương án đúng là: Bàn tay vô hình của Adam Smith. Vì Tham khảo mục 1.2.2 (định lý cơ bản của Kinh tế học phúc lợi), (Bài giảng text)
21. Trường hợp nào dưới đây, chính phủ không cần can thiệp hoặc chỉ can thiệp ở phạm vi hạn chế nhất?
Select one:
a. giao dịch mua bán xe ô tô mới
b. giáo dục tiểu học
c. mua bán và chuyển giao công nghệ
d. giao dịch thương mại điện tử
Phương án đúng là: giao dịch mua bán xe ô tô mới. Vì Tham khảo mục 1.2.3 (thất bại của thị trường – cơ sở để chính phủ can thiệp vào nền kinh tế), (Bài giảng text)
22. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, cơ chế thị trường không có khả năng thực hiện yêu cầu nào sau đây?
Select one:
a. Phân bổ nguồn lực vào cách sử dụng có hiệu quả nhất
b. Cho phép các doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
c. Cho phép các cá nhân theo đuổi mục tiêu tối đa hoá độ thoả dụng.
d. Phân phối thu nhập đảm bảo sự công bằng giữa các chủ thể.
Phương án đúng là: Phân phối thu nhập đảm bảo sự công bằng giữa các chủ thể. Vì Tham khảo mục 1.2.2 b (hạn chế của các tiêu chuẩn Pareto và Định lý cơ bản của kinh tế học phúc lợi), (Bài giảng text)
23. Trường hợp nào dưới đây được coi là một thất bại của chính phủ?
Select one:
a. Việc chính phủ ban hành thuế bảo vệ môi trường tuy hạn chế được hành vi gây ô nhiễm nhưng lại gây ra tổn thất phúc lợi xã hội do thuế.
b. Việc chính phủ triển khai Chương trình giảm nghèo toàn diện đã giúp nhiều hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa thoát nghèo.
c. Việc chính phủ tăng mức phạt đối với người đi xe máy vi phạm luật giao thông đã làm tăng hành vi “thoả thuận ngầm” giữa người vi phạm và cảnh sát giao thông. Đáp án đúng
d. Việc chính phủ triển khai Chính phủ điện tử đã giúp giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính.
Phương án đúng là: Việc chính phủ tăng mức phạt đối với người đi xe máy vi phạm luật giao thông đã làm tăng hành vi “thoả thuận ngầm” giữa người vi phạm và cảnh sát giao thông. Vì Tham khảo mục 1.2.3 (thất bại của thị trường – cơ sở để chính phủ can thiệp vào nền kinh tế), (Bài giảng text)
24. Trường hợp nào dưới đây thể hiện rõ nhất một thất bại chung của cả thị trường và chính phủ?
Select one:
a. Thiếu khả năng kiểm soát hành vi của cá nhân
b. Ràng buộc do quá trình ra quyết định chính trị gây nên.
c. Thiếu khả năng kiểm soát hành vi của công chức trong bộ máy nhà nước
d. Thiếu thông tin đáp án đúng
Phương án đúng là: Thiếu thông tin. Vì Tham khảo mục 1.2.3 (thất bại của thị trường – cơ sở để chính phủ can thiệp vào nền kinh tế) và mục 1.3.2.d (những hạn chế của chính phủ khi can thiệp), (Bài giảng text)
25. Một nền kinh tế gồm hai cá nhân A và B. Trường hợp phân bổ lại nguồn lực nào dưới đây là một hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ nguồn lực ban đầu?
Select one:
a. làm cho độ thoả dụng của A tăng và giữ nguyên độ thoả dụng của B.
b. cả ba trường hợp trên đều đúng
c. làm cho độ thoả dụng của A tăng và giữ nguyên độ thoả dụng của B.
d. làm cho độ thoả dụng của B tăng và giữ nguyên độ thoả dụng của A.
Phương án đúng là: cả ba trường hợp trên đều đúng. Vì Tham khảo mục 1.2.1 a (hiệu quả và hoàn thiện Pareto), (Bài giảng text)
26. Một nền kinh tế gồm hai cá nhân A và B. Trường hợp phân bổ lại nguồn lực nào dưới đây là một hoàn thiện Pareto so với cách phân bổ nguồn lực ban đầu? New
Select one:
a. làm cho độ thoả dụng của A tăng và giữ nguyên độ thoả dụng của B.
b. làm cho độ thoả dụng của B tăng và giữ nguyên độ thoả dụng của A.
c. làm cho độ thoả dụng của A tăng và B đều tăng
d. cả ba trường hợp trên đều đúng
Phương án đúng là: làm cho độ thoả dụng của A tăng và B đều tăng Vì Tham khảo mục 1.2.1 a (hiệu quả và hoàn thiện Pareto), (Bài giảng text)
27. Chính phủ khi tham gia vào nền kinh tế thị trường có thể đóng vai trò như một
Select one:
a. người sản xuất lớn
b. người điều tiết hoạt động trong nền kinh tế
c. người tiêu dùng lớn
d. cả ba vai trò nói trên. Đáp án đúng
Phương án đúng là: cả ba vai trò nói trên. Vì Tham khảo mục 1.1.3 (chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế) (Bài giảng text và slide bài giảng)
28. Các quyết định công cộng phải trải qua một quy trình chính trị phức tạp mới có thể được thông qua. Quy trình chính trị đó có thể
Select one:
a. gây ra một trong hai tình huống trên.
b. khiến một chính sách tốt cho xã hội bị bác bỏ.
c. khiến một chính sách tồi đối với xã hội được chấp thuận.
d. ngăn chặn tất cả các khả năng xảy ra một trong hai tình huống trên.
Phương án đúng là: gây ra một trong hai tình huống trên. Vì Tham khảo mục 1.3.2. d (những hạn chế của chính phủ khi can thiệp), (Bài giảng text)
29. Trường hợp nào dưới đây được coi là thất bại của thị trường?
Select one:
a. Cung cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người dân
b. Xây dựng các công trình giao thông đường bộ
c. tất cả các trường hợp kể trên.
d. Tổng công ty điện lực thống nhất quản lý việc sản xuất và kinh doanh điện
Phương án đúng là: tất cả các trường hợp kể trên. Vì Tham khảo khái niệm về thất bại thị trường, mục 1.2.3 (Bài giảng text)
30. Tổn thất phúc lợi xã hội chỉ xuất hiện khi thị trường sản xuất tại mức sản lượng mà
Select one:
a. chi phí biên xã hội nhỏ hơn lợi ích biên xã hội (MSC < MSB)
b. chi phí biên xã hội lớn hơn lợi ích biên xã hội (MSC > MSB)
c. MSB)
d. chi phí biên xã hội bằng lợi ích biên xã hội (MSC
e. chi phí biên xã hội khác lợi ích biên xã hội (MSC ≠ MSB)
31. Một trạng thái cân bằng của nền kinh tế được coi đạt hiệu quả theo tiêu chuẩn Pareto khi tại đó, nền kinh tế đạt
Select one:
a. đồng thời đạt cả ba điều kiện hiệu quả sản xuất, trao đổi và hỗn hợp.
b. hiệu quả Pareto hỗn hợp.
c. hiệu quả Pareto trong tiêu dùng (phân phối/trao đổi).
d. hiệu quả Pareto trong sản xuất.
Phương án đúng là: đồng thời đạt cả ba điều kiện hiệu quả sản xuất, trao đổi và hỗn hợp. Vì Tham khảo mục 1.2.1. b (các điều kiện đạt hiệu quả Pareto) và Phụ lục của bài, (Bài giảng text)
32. Theo điều kiện biên về tính hiệu quả, nguyên nhân khiến thị trường phân bổ nguồn lực chưa đạt mức hiệu quả xã hội (trong những trường hợp thất bại thị trường) là do
Select one:
a. lợi ích biên xã hội khác lợi ích biên tư nhân (MSB ≠ MPB)
b. phải có cả (a) và (b) xảy ra đồng thời
c. chi phí biên xã hội khác chi phí biên tư nhân (MSC ≠ MPC)
d. chỉ cần ít nhất (a) hoặc (b) xảy ra
Phương án đúng là: chỉ cần ít nhất (a) hoặc (b) xảy ra. Vì Tham khảo mục 1.2.1 c (điều kiện biên về tính hiệu quả), (Bài giảng text)
33. Q = 200 + 40P có thể là phương trình đường MC của:
Select one:
a. Không có trường hợp nào trong hai trường hợp trên
b. Trường hợp độc quyền thường
c. Trường hợp độc quyền tự nhiên
d. Có thể của cả hai trường hợp trên đáp án đúng
Phương án đúng là: Có thể của cả hai trường hợp trên. Vì Xem lại kiến thức kinh tế học vi mô
34. Giải pháp nào Chính phủ sẽ can thiệp khi xuất hiện ngoại ứng tích cực?
Select one:
a. Chỉ cho phép các đối tượng xả thải tương đương ở mức sản lượng tối ưu xã hội
b. Bán các giấy phép xả thải cho các đối tượng
c. Trợ cấp cho các đối tượng đáp án đúng
d. Không có đáp án nào đúng
Phương án đúng là: Trợ cấp cho các đối tượng. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
35. Giải pháp nào Chính phủ sẽ can thiệp khi xuất hiện ngoại ứng tiêu cực?
Select one:
a. Trợ cấp cho các đối tượng gây ô nhiễm
b. Đánh thuế để trừng phạt các đối tượng gây ô nhiễm
c. Cả 3 đều đúng
d. Chỉ cho phép các đối tượng gây ô nhiễm xả thải ở mức sản lượng tối ưu xã hội
Phương án đúng là: Cả 3 đều đúng. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
36. Giải pháp đặt giá trần bằng chi phí biên trong độc quyền tự nhiên sẽ:
Select one:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Không khắc phục được tổn thất phúc lợi xã hội
c. Khắc phục được toàn bộ tổn thất phúc lợi xã hội đáp án đúng
d. Khắc phục được một phần tổn thất phúc lợi xã hội
Phương án đúng là: Khắc phục được toàn bộ tổn thất phúc lợi xã hội. Vì Xem mục 2.1.2b (Các chiến lược điều tiết độc quyền tự nhiên của chính phủ) trong Bài giảng text
37. Giải pháp nào Chính phủ sẽ can thiệp khi xuất hiện ngoại ứng tích cực?
Select one:
a. Bán các giấy phép xả thải cho các đối tượng gây ô nhiễm
b. Đánh thuế để trừng phạt các đối tượng gây ô nhiễm
c. Chỉ cho phép các đối tượng gây ô nhiễm xả thải tương đương ở mức sản lượng tối ưu xã hội
d. Không có đáp án nào đúng đáp án đúng
Phương án đúng là: Không có đáp án nào đúng. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
38. Trong trường hợp ngoại ứng tiêu cực, nếu QTT = 15 tấn, QXH = 20 tấn và các giá trị tại đó MEC = 35 USD/tấn, MSC = 90 USD/tấn, MPC = 55 USD/tấn thì tổng trợ cấp Chính phủ phải chi ra là:
Select one:
a. 175 USD đáp án đúng
b. 275 USD
c. 525 USD
d. 700 USD
Phương án đúng là: 175 USD. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
39. Giải pháp đặt giá trần bằng chi phí trung bình trong độc quyền tự nhiên sẽ:
Select one:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Không khắc phục được tổn thất phúc lợi xã hội
c. Khắc phục được một phần tổn thất phúc lợi xã hội
d. Khắc phục được toàn bộ tổn thất phúc lợi xã hội
Phương án đúng là: Khắc phục được một phần tổn thất phúc lợi xã hội. Vì Xem mục 2.1.2b (Các chiến lược điều tiết độc quyền tự nhiên của chính phủ) trong Bài giảng text
40. Giải pháp trao quyền sở hữu tài sản theo định lý Coase chỉ áp dụng được với những ngoại ứng mà:
Select one:
a. Cả 3 điều kiện trên
b. Nguyên nhân gây ra ngoại ứng có thể xác định rõ ràng
c. Chi phí đàm phán về việc trao quyền sở hữu nhỏ
d. Khả năng xác lập quyền sở hữu đối với tài sản tương đối dễ đáp án đúng
Phương án đúng là: Khả năng xác lập quyền sở hữu đối với tài sản tương đối dễ. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
41. Ngoại ứng tiêu cực gây tác động xấu cho xã hội nên:
Select one:
a. Cả a và b đáp án đúng
b. Chỉ cho phép các đối tượng gây ô nhiễm xả thải tương đương ở mức sản lượng tối ưu xã hội
c. Đánh thuế để trừng phạt các đối tượng gây ô nhiễm
d. Không trợ cấp cho các đối tượng gây ô nhiễm
Phương án đúng là: Cả a và b. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
42. Ngoại ứng gây ra tổn thất phúc lợi xã hội là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà tại đó:
Select one:
a. Cả a và b sai
b. Lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
c. Lợi ích xã hội biên lớn hơn chi phí xã hội biên
d. Cả a và b đúng đáp án đúng
Phương án đúng là: Cả a và b đúng. Vì Xem mục 2.2.2a (Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực) và mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
43. Vì độc quyền gây tổn thất phúc lợi xã hội nên Chính phủ cần có chính sách:
Select one:
a. Cả a và b đều sai
b. Xóa bỏ độc quyền
c. Kiểm soát độc quyền đáp án đúng
d. Cả a và b đều đúng
Phương án đúng là: Kiểm soát độc quyền. Vì Xem lại kiến thức kinh tế học vi mô
44. Mức trợ cấp hiệu quả (trợ cấp Pigou) đối với ngoại ứng tích cực bằng:
Select one:
a. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
b. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và lợi ích tư nhân biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
c. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội đáp án đúng
d. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và lợi ích tư nhân biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
45. Nếu QXH của ngoại ứng tiêu cực là 60 tấn và các giá trị tại đó: MEC = 40 USD/tấn, MPC = 60 USD/tấn và MSC = 100 USD/tấn thì tổng thuế doanh nghiệp phải nộp khi Chính phủ điều tiết là:
Select one:
a. Chưa đủ thông tin để kết luận
b. 6000 USD
c. 2400 USD
d. 3600 USD
Phương án đúng là: 2400 USD. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
46. Mức bù lỗ cho mỗi đơn vị hàng hóa khi Chính phủ buộc độc quyền tự nhiên phải bán tại mức giá trần bằng chi phí biên là:
Select one:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Chênh lệch giữa chi phí trung bình và chi phí biên ở mức sản lượng tối ưu xã hội
c. Chênh lệch giữa chi phí biên và doanh thu biên ở mức sản lượng tối ưu xã hội
d. Chênh lệch giữa lợi ích biên và chi phí biên ở mức sản lượng tối ưu xã hội
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa chi phí trung bình và chi phí biên ở mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.1.2a (Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết) trong Bài giảng text
47. Trong trường hợp ngoại ứng tích cực, nếu QTT = 15 tấn, QXH = 20 tấn và các giá trị tại đó MEB = 35 USD/tấn, MSB = 90 USD/tấn, MPB = 55 USD/tấn thì tổng trợ cấp Chính phủ phải chi ra là:
Select one:
a. 700 USD đáp án đúng
b. 525 USD
c. 1800 USD
d. 1100 USD
Phương án đúng là: 700 USD. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
48. Để khắc phục tình trạng độc quyền tự nhiên, Chính phủ đã áp dụng biện pháp ấn định giá trần cho ngành này. Mức giá trần dự kiến sẽ được tính toán bằng với mức chi phí bình quân tối thiểu của ngành. Chính sách này sẽ khiến hãng độc quyền tự nhiên:
Select one:
a. Chấp nhận vì sẽ nhận được mức lợi nhuận tài chính tương đương với các doanh nghiệp khác đáp án đúng
b. Phản đối vì chỉ hòa vốn và không có lãi
c. Đóng cửa vì thua lỗ
d. Tăng mức sản lượng ngang bằng với mức sản lượng khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo
Phương án đúng là: Chấp nhận vì sẽ nhận được mức lợi nhuận tài chính tương đương với các doanh nghiệp khác. Vì Xem mục 2.1.2b (Các chiến lược điều tiết độc quyền tự nhiên của chính phủ) trong Bài giảng text
49. Mức trợ cấp tối ưu đối với ngoại ứng tích cực phải bằng:
Select one:
a. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
b. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
c. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
d. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
Phương án đúng là: Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
50. Trong độc quyền tự nhiên, mức sản lượng cung ứng trên thị trường khi Chính phủ đặt giá trần bằng chi phí trung bình sẽ:
Select one:
a. Không có đáp án nào đúng
b. Nhỏ hơn mức sản lượng khi đặt giá trần bằng chi phí biên
c. Bằng với mức sản lượng khi đặt giá trần bằng chi phí biên
d. Lớn hơn mức sản lượng khi đặt giá trần bằng chi phí biên
Phương án đúng là: Nhỏ hơn mức sản lượng khi đặt giá trần bằng chi phí biên. Vì Xem mục 2.1.2a (Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên khi chưa bị điều tiết) trong Bài giảng text
51. Mức thuế tối ưu đối với ngoại ứng tiêu cực phải bằng:
Select one:
a. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
b. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
c. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
d. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội đáp án đúng
Phương án đúng là: Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
52. Mức trợ cấp tối ưu đối với ngoại ứng tiêu cực phải bằng:
Select one:
a. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
b. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội đáp án đúng
c. Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
d. Lợi ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
Phương án đúng là: Chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
53. Giải pháp nào Chính phủ sẽ can thiệp khi xuất hiện ngoại ứng tích cực?
Select one:
a. Trợ cấp đáp án đúng
b. Hình thành thị trường về ô nhiễm
c. Kiểm soát bằng mức chuẩn thải
d. Cả 3 đều đúng
Phương án đúng là: Trợ cấp. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
54. Việc một hộ gia đình trong ngõ mở nhạc to có thể là:
Select one:
a. Ngoại ứng tích cực đối với một hộ khác
b. Ngoại ứng tiêu cực đối với một hộ khác
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng đáp án đúng
Phương án đúng là: Cả a và b đều đúng. Vì Xem mục 2.2.1 (Khái niệm và đặc điểm của ngoại ứng) trong Bài giảng text
55. Giải pháp nào sau đây là khả thi nhất có thể dùng để khắc phục hiện tượng ô nhiễm không khí?
Select one:
a. Cả 3 đều đúng
b. Quy định quyền sở hữu tài sản
c. Dùng dư luận xã hội đáp án đúng
d. Sáp nhập
Phương án đúng là: Dùng dư luận xã hội. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
56. Mức thuế hiệu quả (thuế Pigou) đối với ngoại ứng tiêu cực bằng:
Select one:
a. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
b. Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường
c. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
d. Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội đáp án đúng
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
57. Ngoại ứng gây ra tổn thất phúc lợi xã hội là vì doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất với:
Select one:
a. Mức sản lượng thấp hơn mức sản lượng xã hội mong muốn
b. Mức sản lượng cao hơn mức sản lượng xã hội mong muốn
c. Cả a và b đúng đáp án đúng
d. Cả a và b sai
Phương án đúng là: Cả a và b đúng. Vì Xem mục 2.2.2a (Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực) và mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
58. Để hạn chế nạn phá rừng ở Tây Nguyên, Chính phủ quyết định trợ cấp cho các hộ gia đình sống xung quanh. Khi đó, tổng trợ cấp Chính phủ phải chi ra sẽ là:
Select one:
a. MEC * QXH
b. MEB * QXH
c. MEB * (QXH – QTT)
d. MEC * (QXH – QTT) đáp án đúng
Phương án đúng là: MEC * (QXH – QTT). Vì Xem mục 2.2.2b (Các giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
59. Mục tiêu của các giải pháp can thiệp của Chính phủ trong trường hợp độc quyền thường là nhằm:
Select one:
a. Cả b và c
b. Đưa mức sản lượng về mức tối đa hóa phúc lợi xã hội
c. Khống chế phần lợi nhuận độc quyền
d. Xóa bỏ độc quyền
Phương án đúng là: Cả b và c. Vì Xem mục 2.1.1c (Các giải pháp can thiệp của Chính phủ) trong Bài giảng text
60. Lợi ích ngoại ứng biên được xác định bằng:
Select one:
a. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên
b. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và lợi ích tư nhân biên đáp án đúng
c. Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên
d. Không có đáp án nào đúng
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và lợi ích tư nhân biên. Vì Xem mục 2.2.3 (Ngoại ứng tích cực) trong Bài giảng text
61. Chi phí ngoại ứng biên được xác định bằng:
Select one:
a. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và lợi ích tư nhân biên
b. Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên
c. Chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên
d. Không có đáp án nào đúng
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên. Vì Xem mục 2.2.2a (Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực) trong Bài giảng text
62. Hà thích nghe nhạc to, và sẵn sàng trả 10 đồng/giờ để được mở đài với âm lượng lớn, nhưng vì anh nghe nhạc trong phòng riêng của mình nên thực tế, Hà không phải trả gì hết. Thủy là hàng xóm của Hà, nhưng chị rất ghét sự ầm ĩ. Vì thế, chị sẵn sàng trả cho Hà 2 đồng/giờ để Hà vặn nhỏ đài xuống. Vì Hà nghe nhạc từ đài phát thanh nên thực ra không ai phải trả tiền khi Hà nghe đài. Vậy, lợi ích xã hội của việc nghe nhạc là:
Select one:
a. 2 đồng.
b. 10 đồng.
c. 8 đồng. đáp án đung
d. 0 đồng.
Phương án đúng là: 8 đồng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.2.3. Mức độ nghiêm trọng của thất bại về thông tin không đối xứng đối với các loại hàng hoá
63. Thất bại thị trường xuất hiện khi thị trường không mang lại:
Select one:
a. mức sản xuất với chi phí bình quân tối thiểu (AC min).
b. lợi nhuận tối đa cho người sản xuất.
c. hiệu quả mà xã hội mong muốn.
d. mức sản xuất tất cả các loại hàng hóa mà người tiêu dùng muốn
Phương án đúng là: hiệu quả mà xã hội mong muốn. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.a. Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy
64. Đứng trước tình hình tắc nghẽn trên tuyến đường quốc lộ X vào giờ cao điểm đang ngày càng gia tăng, chính phủ quyết định thu phí giao thông để đạt mức lưu lượng giao thông hiệu quả. Khi đó, mức phí giao thông sẽ bằng:
Select one:
a. chi phí tư nhân biên đối với người tham gia giao thông vào giờ cao điểm.
b. tổng chi phí tư nhân biên và chi phí xã hội biên đối vói người tham gia giao thông vào giờ cao điểm.
c. chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên đối với người tham gia giao thông vào giờ cao điểm. đáp án đúng
d. chi phí xã hội biên đối với người tham gia giao thông vào giờ cao điểm.
Phương án đúng là: chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên đối với người tham gia giao thông vào giờ cao điểm. Vì Tham khảo bài giảng Text mục Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.b Thuộc tính cơ bản của HHCC
65. Nếu mọi yếu tố khác như nhau, số lượng người tiêu dùng một loại hàng hóa cá nhân càng nhiều thì đường cầu tổng hợp về hàng hóa đó:
Select one:
a. càng dốc.
b. có độ dốc không thay đổi.
c. càng thoải.
d. Chưa đủ thông tin để kết luận.
Phương án đúng là: càng thoải. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.a Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy
66. Chính phủ hỗ trợ kinh phí cho các trường đại học dân lập nhằm khắc phục thất bại nào của thị trường:
Select one:
a. ngoại ứng tích cực
b. b và c đáp án đúng
c. thông tin không đối xứng
d. độc quyền trong giáo dục đại học
Phương án đúng là: b và c. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.2 Thông tin không đối xứng
67. Vấn đề «kẻ ăn không» xuất hiện đối với các loại hàng hóa:
Select one:
a. cá nhân.
b. công cộng.
c. không có tính chất cạnh tranh trong tiêu dùng.
d. không có tính chất loại trừ trong tiêu dùng. Đáp án đúng
Phương án đúng là: không có tính chất loại trừ trong tiêu dùng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.a Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy
68. Trường hợp nào dưới đây là một dạng đặc biệt của hàng hóa công cộng:
Select one:
a. ngoại ứng tiêu cực
b. hàng hóa khuyến dụng
c. a và c
d. ngoại ứng tích cực đáp án đúng
Phương án đúng là: ngoại ứng tích cực. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.1 Hàng hóa công cộng
69. Định suất đồng đều trong cung cấp công cộng một hàng hóa cá nhân sẽ gây ra:
Select one:
a. hoặc a hoặc b.
b. cả a và b. đáp án đúng
c. tổn thất do tiêu dùng quá nhiều.
d. tổn thất do tiêu dùng quá ít.
Phương án đúng là: cả a và b. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.3.b Tổn thất phúc lợi do cung cấp công cộng HHCN và giải pháp khắc phục
70. Trường hợp nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc tính của một hàng hóa công cộng có thể loại trừ bằng giá?
Select one:
a. Tất cả các trường hợp kể trên.
b. Kênh truyền hình cáp VCTV1. Đáp án đúng
c. Kênh truyền hình VTV1.
d. Kênh FM (sóng ngắn) của Đài phát thanh truyền hình Hà Nội.
Phương án đúng là: Kênh truyền hình cáp VCTV1. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.b Thuộc tính cơ bản của HHCC
71. Một hàng hóa không có tính loại trừ trong tiêu dùng khi:
Select one:
a. không có hàng rào gia nhập nào ngăn cản các doanh nghiệp mới tham gia sản xuất hàng hóa.
b. giá cả của hàng hóa thấp đến mức ai cũng có khả năng mua được hàng hóa.
c. không thể ngăn cản bất kỳ ai khỏi việc hưởng thụ dịch vụ mà hàng hóa đó mang lại. đáp án đúng
d. giá cả của hàng hóa cao đến mức không ai có thể mua được hàng hóa đó.
Phương án đúng là: không thể ngăn cản bất kỳ ai khỏi việc hưởng thụ dịch vụ mà hàng hóa đó mang lại. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.b Thuộc tính cơ bản của HHCC
72. Một khu tập thể gồm 5 gia đình A, B, C, D và E cùng nhau thuê người thu dọn vệ sinh chung. Lợi ích biên mà mỗi gia đình nhận được từ việc thuê người dọn vệ sinh lần lượt là 100, 200, 300, 400 và 500 nghìn đồng. Số tiền tối đa mà các gia đình này muốn trả cho người thu dọn vệ sinh là:
Select one:
a. 1.500.000 đồng đáp án đúng
b. 300.000 đồng
c. 100.000 đồng
d. 500.000 đồng
Phương án đúng là: 1.500.000 đồng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.a. Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy
73. Trường hợp nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc tính của một hàng hóa cá nhân?
Select one:
a. Hệ thống tên lửa phòng thủ quốc gia
b. Công viên
c. Hệ thống đường quốc lộ
d. Nước sạch đô thị đáp án đúng
Phương án đúng là: Nước sạch đô thị.Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.c HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
74. Một khóa đào tạo về chứng khoán được xếp loại phù hợp nhất vào dạng hàng hóa nào dưới đây?
Select one:
a. Hàng hóa chỉ có thể thẩm định được nhiều năm sau khi dùng.
b. Hàng hóa chỉ có thể thẩm định khi sử dụng.
c. Hàng hóa không thể thẩm định được.
d. Hàng hóa có thể thẩm định trước.
Phương án đúng là: Hàng hóa chỉ có thể thẩm định khi sử dụng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nghiêm trọng của thông tin không đối xứng
75. Hàng hóa công cộng thuần túy là hàng hóa:
Select one:
a. chỉ có tính loại trừ trong tiêu dùng
b. chỉ có tính cạnh tranh trong tiêu dùng
c. vừa có tính cạnh tranh, vừa có tính loại trừ trong tiêu dùng
d. không có tính cạnh tranh cũng không có tính loại trừ trong tiêu dung đáp án đúng
Phương án đúng là: không có tính cạnh tranh cũng không có tính loại trừ trong tiêu dung. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.b Thuộc tính cơ bản của HHCC
76. Nếu do thông tin không đối xứng nên công nhân không thể biết rõ như giám đốc về việc liệu công ty đã lắp đặt đủ hệ thống an toàn lao động như đã hứa hay chưa thì công ty sẽ có xu hướng
Select one:
a. không lắp đặt hệ thống an toàn lao động nào cả.
b. lắp đặt ít thiết bị an toàn lao động hơn mức hiệu quả cần thiết.
c. lắp đặt thiết bị an toàn lao động bằng mức hiệu quả cần thiết.
d. lắp đặt nhiều thiết bị an toàn lao động hơn mức hiệu quả cần thiết.
Phương án đúng là: lắp đặt ít thiết bị an toàn lao động hơn mức hiệu quả cần thiết. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.2. Thông tin không đối xứng
77. Tư nhân cung cấp một hàng hóa là việc hàng hóa đó:
Select one:
a. được cung cấp bằng cơ chế phi thị trường
b. được cung cấp bằng cơ chế thị trường
c. do khu vực công cộng đứng ra cung cấp
d. do tư nhân đứng ra cung cấp đáp án đúng
Phương án đúng là: do tư nhân đứng ra cung cấp. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.b Cung cấp HHCC không thuần túy
78. Cung cấp tư nhân một hàng hóa là việc hàng hóa đó:
Select one:
a. được cung cấp bằng cơ chế phi thị trường
b. do tư nhân đứng ra cung cấp
c. do khu vực công cộng đứng ra cung cấp
d. được cung cấp bằng cơ chế thị trường đáp án đún
Phương án đúng là: được cung cấp bằng cơ chế thị trường. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.b Cung cấp HHCC không thuần túy
79. Nếu mọi yếu tố khác như nhau, số lượng người tiêu dùng một loại hàng hóa công cộng càng nhiều thì đường cầu tổng hợp về hàng hóa đó:
Select one:
a. có độ dốc không thay đổi.
b. càng dốc. đáp án đúng
c. càng thoải.
d. Chưa đủ thông tin để kết luận.
Phương án đúng là: càng dốc. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.a Cung cấp hàng hóa công cộng thuần túy
80. Cung cấp công cộng một hàng hóa là hình thức cung cấp hàng hóa:
Select one:
a. có tính chất hàng hóa công cộng.
b. cho toàn bộ công chúng.
c. theo cơ chế phi thị trường.
d. trực tiếp bằng các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước.
Phương án đúng là: theo cơ chế phi thị trường. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.1.3. Cung cấp công cộng HHCN
81. Công cộng cung cấp một hàng hóa là việc hàng hóa đó:
Select one:
a. do khu vực công cộng đứng ra cung cấp đáp án đúng
b. được cung cấp bằng cơ chế thị trường
c. do tư nhân đứng ra cung cấp
d. được cung cấp bằng cơ chế phi thị trường
Phương án đúng là: do khu vực công cộng đứng ra cung cấp. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.2.b Cung cấp HHCC không thuần túy
82. Một hàng hóa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng khi:
Select one:
a. có nhiều doanh nghiệp cùng cạnh tranh nhau trong sản xuất hàng hóa.
b. có thể loại trừ bất kể người mua nào khỏi việc tiêu dùng hàng hóa.
c. việc tiêu dùng của một cá nhân bất kỳ đều làm giảm lượng hàng hóa sẵn có dành cho những cá nhân còn lại đáp án đúng
d. có nhiều người tiêu dùng cùng mong muốn được mua loại hàng hóa đó.
Phương án đúng là: việc tiêu dùng của một cá nhân bất kỳ đều làm giảm lượng hàng hóa sẵn có dành cho những cá nhân còn lại. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.b Thuộc tính cơ bản của HHCC
83. Nếu một hàng hóa không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng thì
Select one:
a. sẽ phát sinh hiện tượng kẻ ăn không.
b. cả ba kết luận trên đều đúng.
c. chi phí biên để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa bằng 0.
d. chi phí biên để phục vụ thêm một người tiêu dùng bằng 0. Đáp án đúng
Phương án đúng là: chi phí biên để phục vụ thêm một người tiêu dùng bằng 0. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.c HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
84. Chị Bích muốn thuê gia sư về phụ đạo thêm môn toán cho con, nhưng chị không biết ai là gia sư tốt nên đành nhờ các trung tâm gia sư tìm hộ. Đây là một thí dụ về:
Select one:
a. ngoại ứng tiêu cực
b. thông tin hoàn hảo
c. thông tin không hoàn hảo đáp án đúng
d. ngoại ứng tích cực
Phương án đúng là: thông tin không hoàn hảo. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.2. Thông tin không đối xứng
85. Trường hợp nào dưới đây là thí dụ về thất bại do thông tin không đối xứng gây ra?
Select one:
a. Thái mua một đĩa CD do một ban nhạc mới trình diễn, nhưng sau khi mua về thì thấy hối hận vì nghe không thấy hay.
b. Hoa mua một chiếc quần bò bị chật do không có thời gian để thử trước khi mua.
c. Phương biết chiếc xe máy của mình có tật ở bộ phát điện, nhưng vẫn bán được với giá cao cho một người không biết điều đó. đáp án đúng
d. Hân quyết định mua một máy tính xách tay chứ không mua máy tính để bàn, để đề phòng trường hợp có thể phải mang máy tính đi công tác thường xuyên.
Phương án đúng là: Phương biết chiếc xe máy của mình có tật ở bộ phát điện, nhưng vẫn bán được với giá cao cho một người không biết điều đó. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 3.2. Thông tin không đối xứng
86. Hàng hóa cá nhân thuần túy là hàng hóa:
Select one:
a. không có tính cạnh tranh cũng không có tính loại trừ trong tiêu dung
b. vừa có tính cạnh tranh, vừa có tính loại trừ trong tiêu dùng đáp án đúng
c. chỉ có tính loại trừ trong tiêu dùng
d. chỉ có tính cạnh tranh trong tiêu dùng
Phương án đúng là: vừa có tính cạnh tranh, vừa có tính loại trừ trong tiêu dung. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.c HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
87. Hàng hóa cá nhân có thể được cung cấp công cộng:
Select one:
a. vì mục đích nhân đạo
b. Cả a và b đáp án đúng
c. khi tổn thất do việc cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do cung cấp cá nhân.
d. khi tổn thất do việc cung cấp công cộng nhỏ hơn tổn thất do cung cấp cá nhân.
Phương án đúng là: Cả a và b. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.3.a Lý do HHCN được cung cấp công cộng
88. Mức độ trong sạch của môi trường khu vực nội thành Hà Nội là một:
Select one:
a. hàng hóa công cộng có khả năng tắc nghẽn.
b. hàng hóa cá nhân thuần túy.
c. hàng hóa công cộng có thể loại trừ bằng giá.
d. hàng hóa công cộng thuần túy. Đáp án đúng
Phương án đúng là: hàng hóa công cộng thuần túy. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 3.1.1.c HHCC thuần túy và HHCN thuần túy
89. Một cách phân phối lại làm tăng độ thỏa dụng của người nghèo lên 1 đơn vị thỏa dụng và tăng độ thỏa dụng của người giàu lên 3 đơn vị thỏa dụng thì thì:
Select one:
a. Chưa kết luận được về việc thuyết cực đại thấp nhất sẽ chấp nhận hay không cách phân phối lại trên.
b. Thuyết cực đại thấp nhất sẽ không chấp nhận vì điều đó làm tăng lợi ích người giàu
c. Thuyết cực đại thấp nhất sẽ không chấp nhận vì điều đó làm khoảng cách giàu nghèo mở rộng
d. Thuyết cực đại thấp nhất sẽ chấp nhận vì điều đó làm tăng lợi ích người nghèo đáp án đúng
Phương án đúng là: Thuyết cực đại thấp nhất sẽ chấp nhận vì điều đó làm tăng lợi ích người nghèo. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
90. Nhược điểm của thước đo đói nghèo theo thu nhập so với thước đo theo chi tiêu là
Select one:
a. do tính chất bấp bênh theo thời vụ của thu nhập. đáp án đúng
b. khó tách được thu nhập của các thành viên khác nhau trong hộ gia đình.
c. buộc người kê khai phải nhớ lại mức thu nhập từ năm trước.
d. do ảnh hưởng của lạm phát làm mất giá thu nhập thực tế.
Phương án đúng là: do tính chất bấp bênh theo thời vụ của thu nhập. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.b Thước đo đói nghèo
91. Câu nói của Bác Hồ: “Tôi muốn dân ta ai cũng có cơm ăn, ai cũng có áo mặc, ai cũng được học hành” phản ánh chính xác nhất quan điểm của trường phái nào dưới đây?
Select one:
a. Trường phái năng lực.
b. Trường phái phúc lợi.
c. Trường phái nhu cầu cơ bản. đáp án đúng
d. Cả ba trường phái trên.
Phương án đúng là: Trường phái nhu cầu cơ bản. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.a Đói nghèo và các trường phái tiếp cận về đói nghèo
92. Quan điểm: “Giữa công bằng xã hội và hiệu quả không nhất thiết phải có mâu thuẫn” cho rằng phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo
Select one:
a. cả ba lập luận trên đều đúng. Đáp án đúng
b. tạo ra sự đoàn kết trong cộng đồng cùng phấn đấu vì mục tiêu cải thiện phúc lợi xã hội.
c. sẽ kích thích tiêu dùng các hàng hóa nhu yếu phẩm.
d. giúp người nghèo trở thành lực lượng lao động tích cực trong xã hội.
Phương án đúng là: cả ba lập luận trên đều đúng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.3.2. Quan điểm cho rằng hiệu quả và công bằng không nhất thiết phải có mâu thuẫn
93. Chỉ số phản ánh tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng được gọi là
Select one:
a. ngưỡng nghèo tuyệt đối.
b. ngưỡng nghèo tương đối. đáp án đúng
c. ngưỡng nghèo quốc gia.
d. ngưỡng nghèo quốc tế.
Phương án đúng là: ngưỡng nghèo tương đối. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.b Thước đo đói nghèo
94. Đường Lorenz càng phình rộng chứng tỏ sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Select one:
a. không đổi.
b. chưa kết luận được.
c. càng giảm.
d. càng tăng. Đáp án đúng
Phương án đúng là: càng tăng. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.1.2.a Đường Lorenz
95. Đường phản ánh các kết hợp khác nhau về độ thỏa dụng của cá nhân cùng tạo ra một mức phúc lợi xã hội như nhau được gọi là:
Select one:
a. hàm phúc lợi xã hội.
b. đường khả năng thỏa dụng.
c. đường khả năng sản xuất.
d. đường bàng quan xã hội. đáp án đúng
Phương án đúng là: đường bàng quan xã hội. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 4.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
96. Hàm phúc lợi xã hội theo thuyết vị lợi coi phúc lợi xã hội bằng
Select one:
a. độ thỏa dụng của người có mức phúc lợi thấp nhất.
b. tổng độ thỏa dụng của các thành viên trong xã hội. đáp án đúng
c. tổng độ thỏa dụng biên của các thành viên trong xã hội.
d. độ thỏa dụng của người có mức phúc lợi cao nhất.
Phương án đúng là: tổng độ thỏa dụng của các thành viên trong xã hội. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.1. Thuyết vị lợi
97. Trường phái phúc lợi coi đói nghèo là tình trạng:
Select one:
a. cá nhân không được hưởng mức phúc lợi kinh tế tối thiểu theo chuẩn mực xã hội đáp án đúng
b. cá nhân không đủ lương thực thực phẩm thiết yếu
c. cá nhân không đủ điều kiện sinh hoạt cơ bản
d. cá nhân không được hưởng và thỏa mãn những hàng hóa, dịch vụ mà xã hội cho rằng mọi cá nhân có quyền được hưởng, không phụ thuộc thu nhập của họ
Phương án đúng là: cá nhân không được hưởng mức phúc lợi kinh tế tối thiểu theo chuẩn mực xã hội. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.a Đói nghèo và các trường phái tiếp cận về đói nghèo
98. Đường bàng quan xã hội theo thuyết cực đại thấp nhất có hình dạng
Select one:
a. đường thẳng dốc lên như đường cung.
b. đường gấp khúc hình thước thợ. Đáp án đúng
c. đường thẳng dốc xuống như đường cầu.
d. chữ U ngược.
Phương án đúng là: đường gấp khúc hình thước thợ. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
99. Đường phản ánh mức thỏa dụng tối đa của một cá nhân khi cho trước mức thỏa dụng của các thành viên khác trong xã hội được gọi là
Select one:
a. đường khả năng sản xuất.
b. đường bàng quan xã hội.
c. hàm phúc lợi xã hội.
d. đường khả năng thỏa dụng. đáp án đúng
Phương án đúng là: đường khả năng thỏa dụng. Vì Tham khảo bài giảng Text phần lời dẫn mục 4.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập
100. Thước đo nào dưới đây cho biết độ sâu của nghèo đói?
Select one:
a. Tỉ lệ nghèo.
b. Bình phương khoảng nghèo.
c. Khoảng nghèo. Đáp án đúng
d. Cả ba thước đo nói trên.
Phương án đúng là: Khoảng nghèo. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.b Thước đo đói nghèo
101. Điều kiện tối đa hóa phúc lợi xã hội theo thuyết cực đại thấp nhất là
Select one:
a. độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội bằng nhau. Đáp án đúng
b. độ thỏa dụng biên của mọi thành viên trong xã hội bằng nhau.
c. thu nhập của mọi thành viên trong xã hội bằng nhau.
d. độ thỏa dụng trung bình của mọi thành viên trong xã hội bằng nhau.
Phương án đúng là: độ thỏa dụng của mọi thành viên trong xã hội bằng nhau. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
102. Đường bàng quan xã hội theo thuyết vị lợi có hình dạng
Select one:
a. đường thẳng dốc lên như đường cung.
b. đường thẳng dốc xuống như đường cầu. đáp án đúng
c. chữ U ngược.
d. đường gấp khúc hình thước thợ.
Phương án đúng là: đường thẳng dốc xuống như đường cầu. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.1. Thuyết vị lợi
103. Nhận định cho rằng: “Nghèo là tình trạng thu nhập của cá nhân nằm dưới chuẩn nghèo do nhà nước qui định” phản ánh chính xác nhất quan điểm của trường phái nào dưới đây?
Select one:
a. Trường phái năng lực.
b. Trường phái phúc lợi.
c. Trường phái nhu cầu cơ bản.
d. Cả ba trường phái trên.
Phương án đúng là: Trường phái phúc lợi. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.1.a Đói nghèo và các trường phái tiếp cận về đói nghèo
104. Đứng trước các cú sốc trong nền kinh tế (khủng hoảng, suy thoái, thiên tai, dịch bệnh…), người nghèo là đối tượng dễ phải chịu tác động mạnh nhất khiến họ rất khó thoát nghèo. Đặc tính này được gọi là
Select one:
a. người nghèo không được trao quyền.
b. người nghèo dễ bị tổn thương. Đáp án đúng
c. người nghèo không có tài sản.
d. người nghèo không có tiếng nói.
Phương án đúng là: người nghèo dễ bị tổn thương. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.4.2. Vai trò của Chính phủ trong giảm nghèo
105. Hàm phúc lợi xã hội theo thuyết Rawls coi phúc lợi xã hội bằng
Select one:
a. độ thỏa dụng của người có mức phúc lợi thấp nhất.
b. tổng độ thỏa dụng biên của các thành viên trong xã hội.
c. độ thỏa dụng của người có mức phúc lợi cao nhất.
d. tổng độ thỏa dụng của các thành viên trong xã hội.
Phương án đúng là: độ thỏa dụng của người có mức phúc lợi thấp nhất. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.2.2. Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
106. Hệ số Gini
Select one:
a. luôn là một thước đo nhất quán về sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
b. có thể so sánh giữa các quốc gia và các thời kỳ. đáp án đúng
c. có thể nhận các giá trị từ 0 đến ∞.
d. có thể phân tách theo các tiêu chí phân tổ khác nhau như nông thôn, thành thị…, sau đó cộng lại để có hệ số Gini tổng hợp.
Phương án đúng là: có thể so sánh giữa các quốc gia và các thời kỳ. Vì Tham khảo bài giảng Text mục 4.1.2.b Hệ số Gini

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *