G-71JYJ3V6DC

Lý thuyết tài chính tiền tệ 1

23 Tháng Hai, 2022
admin
Please follow and like us:

Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 Neu E-leaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY

  1. Bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại là: – Đáp án: Bảng kê các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại.Vì theo đặc điểm của bảng cân đối kế toán
  2. Bên nguồn vốn của Ngân hàng Trung ương bao gồm: – Đáp án: Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống thống ngân hàng và dự trữ.Vì theo Bảng cân đối tài sản (tóm tắt) của Ngân hàng Trung ương, bên nguồn vốn của Ngân hàng Trung ương bao gồm tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống thống ngân hàng và dự trữ
  3. Bội chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng tới lãi suất như thế nào? – Đáp án: Bội chi ngân sách nhà nước tác động tới tâm lý của công chúng về lạm phát kỳ vọng dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng. Vì: Bội chi ngân sách tác động tới tâm lý công chúng về gia tăng mức lạm phát. Khi lạm phát được kỳ vọng là tăng lên trong tương lai, cung về vốn giảm, lãi suất sẽ tăng.
  4. Các nhà đầu tư khi tham gia quỹ đầu tư sẽ: – Đáp án: Giảm thiểu rủi ro và tăng cường mức độ sinh lợi tài sản.Vì các quỹ đầu tư tập trung được các chuyên gia tài chính giỏi và cơ hội có thông tin tốt hơn sẽ giúp cho khả năng giảm thiểu rủi ro cũng như tăng cường mức độ sinh lợi tài sản cho các nhà đầu tư nhanh hơn
  5. Chính phủ phát hành trái phiếu bán trên thị trường tài chính là để: – Đáp án: Tài trợ cho ngân sách nhà nước.Vì khi ngân sách Nhà nước bị thâm hụt, hoặc khi Nhà nước có nhu cầu về vốn cho các hoạt động chi tiêu và đầu tư phát triển Chính phủ sẽ phát hành trái phiếu trên thị trường tài chính để tài trợ cho các hoạt động của mình
  6. Chính sách tiền tệ là do Ngân hàng Trung ương thực hiện: – Đáp án: Đúng.Vì tính chất đặc biệt của chính sách và đặc thù hoạt động của Ngân hàng Trung ương, chính sách tiền tệ là do Ngân hàng Trung ương thực hiện
  7. Chính sách tiền tệ nhằm tác động vào cung cầu tiền tệ để đạt được mục tiêu: – Đáp án: Ổn định và tăng trưởng kinh tế.Vì mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định và tăng trưởng kinh tế
  8. Chủ thể có khả năng phát hành cổ phiếu là: – Đáp án: Doanh nghiệp cổ phần.Vì cổ phiếu là chứng chỉ (hoặc bút toán ghi sổ) một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp. Tức là nó chứng thực quyền sở hữu một phần vốn hoặc tài sản của công ty cổ phần và quyền được chia cổ tức.
  9. Chủ thể có nguồn cung ứng vốn chủ yếu trên thị trường tài chính là: – Đáp án: Hộ gia đình.Vì các hộ gia đình là các chủ thể chiếm số lượng lớn, có xu hướng chi tiêu ít hơn thu nhập, do vậy luôn ở trạng thái có sự dư thừa về vốn
  10. Chủ thể nào sau đây là chủ sở hữu doanh nghiệp: – Đáp án: Cá nhân mua cổ phiếu doanh nghiệp.Vì cổ phiếu là chứng chỉ (hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp
  11. Chủ thể nào sau đây nắm giữ nhiều nhất tín phiếu Kho bạc Nhà nước: – Đáp án: Ngân hàng thương mai.Vì ngân hàng thương mại thường mua tín phiếu kho bạc với khối lượng lớn. Tín phiếu kho bạc chủ yếu do ngân hàng thương mại nắm giữ
  12. Chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ gồm: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương, người gửi tiền, gửi vay tiền và ngân hàng thương mại.Vì có sự tham gia đầy đủ của Ngân hàng Trung ương, người gửi tiền, gửi vay tiền và ngân hàng thương mại thì quá trình cung ứng tiền được thực hiện
  13. Chủ thể tham gia vào thị trường tài chính không vì mục đích lợi nhuận là: – Đáp án: Ngân hàng trung ương .Vì ngân hàng trưng ương tham gia với tư cách là cơ quan quản lý hoạt động thị trường tài chính
  14. Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là: – Đáp án: Chuyển giao vốn (biến tiết kiệm thành đầu tư).Vì thị trường tài chính có chức năng chuyển giao vốn từ những người có sự dư thừa về vốn tới những người có nhu cầu về vốn
  15. Chức năng của tài chính bao gồm: – Đáp án: Phân phối và giám sát.Vì theo các chuyên gia kinh tế Hệ thống tài chính bao gồm các 4 cấu phần (Các tổ chức tài chính trung gian, Thị trường tài chính, công cụ tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính), tham khảo: bài giảng dạng text
  16. Chức năng giám sát sẽ: – Đáp án: Kiểm tra quá trình vận động của nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.Vì chức năng giám sát một các h khách quan qua quá trình thực hiện sẽ kiểm tra quá trình vận động của nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, tham khảo: giáo trình, mục 1.9.2. chức năng giám sát
  17. Chức năng tiền tệ được K.Marx cho là quan trọng nhất: – Đáp án: Thước đo giá trị.Vì thước đo giá trị là chức năng đầu tiên và cũng là quan trọng.
  18. Chức năng tiền tệ theo quan điểm các nhà kinh tế học hiện đại được xây dựng: – Đáp án: Dựa trên sự kế thừa quan điểm K.Marx về chức năng của tiền tệ.Vì có các nhà kinh tê học hiện đại sự kế thừa quan điểm K.Marx về chức năng của tiền tệ, tham khảo: giáo trình, mục 1.2. Chức năng của tiền tệ
  19. Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng thương mại phát hành là công cụ tài chính được mua bán trên thị trường: – Đáp án: Thị trường tiền tệ.Vì thị trường tiền tệ là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ tài chính có thời hạn ngắn hạn (trong đó có chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng thương mại phát hành).
  20. Chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của nhà đầu tư đối với nhà phát hành được gọi là: – Đáp án: Trái phiếu.Vì trái phiếu là Chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của nhà đầu tư đối với nhà phát hành
  21. Cổ phiếu của ngân hàng ABC được giao dịch trên thị trường: – Đáp án: Thị trường chứng khoán.Vì cổ phiếu là công cụ tài chính giao dịch trên thị trường chứng khoán
  22. Cổ phiếu là công cụ tài chính được mua bán rộng rãi trên: – Đáp án: Thị trường vốn cổ phần.Vì thị trường vốn cổ phần là thị trường diễn ra việc mua bán các loại cổ phiếu của các công ty cổ phần.
  23. Cơ sô tiền tệ (MB) tăng lên khi: – Đáp án: Ngân hàng thương mại bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.Vì khi ngân hàng thương mại bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, ngân hàng thương mại thu tiền về, làm cho dự trữ ngân hàng thương mại tăng, cơ số tiền tệ tăng
  24. Cơ sô tiền tệ giảm xuống khi: – Đáp án: Ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.Vì khi ngân hàng thương mại mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, ngân hàng thương mại bỏ tiền ra mua, làm cho dự trữ ngân hàng thương mại giảm, cơ số tiền tệ giảm
  25. Công cụ nào sau đây được giao dịch trên thị trường tiền tệ: – Đáp án: Tín phiếu kho bạc.Vì tín phiếu kho bạc là một trong những công cụ tài chính giao dịch trên thị trường tiền tệ
  26. Công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là: – Đáp án: Nghiệp vụ thị trường mở.Vì nghiệp vụ thị trường mở được xem là công cụ linh hoạt và có hiệu quả nhất của chính sách tiền tệ
  27. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là: – Đáp án: Tín phiếu kho bạc.Vì tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính có độ an toàn và tính lỏng cao nhất trong số các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
  28. Công cụ tài chính có tính an toàn cao nhất trên thị trường tiền tệ là: – Đáp án: Tín phiếu kho bạc.Vì đây là công cụ tài chính do Chính phủ phát hành, có thời hạn ngắn, nên có tính thanh khoản và độ an toàn cao
  29. Công cụ tài chính nào dưới đây có thu nhập ít phụ thuộc suất: – Đáp án: Cổ phiếu thường.Vì thu nhập của cổ phiếu thường (cổ tức) chủ yếu phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  30. Công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhằm: – Đáp án: Giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và được căn cứ theo hợp đồng bảo hiểm được ký giữa công ty bảo hiểm và khách hàng.Vì theo quy định trong hoạt động của công ty bảo hiểm việc giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và được căn cứ theo hợp đồng bảo hiểm được ký giữa công ty bảo hiểm và khách hàng
  31. Công ty chứng khoán có thể: – Đáp án: Môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.Vì theo nghiệp vụ của công ty chứng khoán
  32. Công ty chứng khoán thực hiện mua, bán chứng khoán bằng nguồn vốn của mình nhằm: – Đáp án: Tìm kiếm lợi nhuận.Vì các nghiệp vụ của công ty chứng khoán đều nhằm đến mục tiêu vì lợi nhuận của công ty chứng khoán
  33. Công ty tài chính có thể thực hiện nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý, mua bán chuyển nhượng chứng khoán: – Đáp án: Đúng .Vì theo hoạt động của công ty tài chính
  34. Công ty tài chính có thể: – Đáp án: Huy động vốn với tất cả các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.Vì các phương án a, b, c đều không phù hợp với quy định về hoạt động của công ty tài chính
  35. Công ty tài chính sẽ: – Đáp án: Không được cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .Vì theo quy định đối với hoạt động của công ty tài chính
  36. Đặc điểm của chế độ bản vị ngoại tệ là: – Đáp án: Đồng tiền của các nước trong hệ thống được đổi ra một loại ngoại tệ mạnh.Vì đồng tiền của các nước trong hệ thống được đổi ra một loại ngoại tệ mạnh. Dưới chế độ bản vị ngoại tệ, đơn vị tiền tệ quốc gia được xác định bằng đơn vị tiền tệ của nước ngoài (ngoại tệ). trường quốc tế. Đó phải là các ngoại tệ mạnh và được tự do hoá chuyển đổi trên thị, tham khảo: giáo trình, mục 1.7.5. chế độ bản vị ngoại tệ
  37. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của các công cụ trên thị trường tiền tệ? – Đáp án: Thời hạn chuyển giao công cụ tài chính dài.Vì thời hạn chuyển giao các công cụ trên thị trường tiền tệ có kỳ hạn ngắn (nhỏ hơn 1 năm).
  38. Đặc trưng nào không đúng đối với cổ đông ưu đãi: – Đáp án: Có quyền biểu quyết chi phối.Vì cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết hay can thiệp vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  39. Để bảo vệ lợi ích cho người gửi tiền, Ngân hàng Trung ương sẽ yêu cầu ngân hàng thương mại: – Đáp án: Đa dạng hoá và quy định tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thương mại có thể nhận tiền gửi dựa trên vốn tự có của ngân hàng thương mại.Vì vì mức quy định cụ thể do Ngân hàng Trung ương quy định
  40. Để làm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện những hoạt động sau: – Đáp án: Gia tăng các khoản lợi nhuận được giữ lại.Vì các phuơng án còn lại chỉ làm tăng vốn nợ chứ không tăng vốn chủ sở hữu
  41. Điểm khác biệt quan trọng của công ty tài chính so với ngân hàng thương mại: – Đáp án: Công ty tài chính có thể cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính.Vì theo quy định đối với ngân hàng thương mại và công ty tài chính trong thực tiễn cho thấy Công ty tài chính không bị điều hành chặt bởi Chính phủ như ngân hàng thương mại
  42. Đối với các món vay đơn, lãi suất đơn so với lãi suất hoàn vốn sẽ: – Đáp án: Cân bằng.Vì món vay đơn là các món vay cho vay vào đầu kì và đến cuối kì thu lại cả gốc và lãi. Một người cho vay $100, cuối kỳ nhận được $110. Giá trị hôm nay của khoản vay: PV = $100. Lãi suất hoàn vốn: i
  43. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ: – Đáp án: Giảm xuống.Vì Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, Ngân hàng Trung ương sẽ thu tiền về nên lượng tiền cung ứng giảm
  44. Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 10 loại hàng hoá thì số lượng giá trong nền kinh tế sẽ là: – Đáp án: 45 .Vì trong nền kinh tế không có tiền số lượng mức giá trong nền kinh tế được đo bằng công thức sau: G ×(G – 1)/2, trong đó G là số lượng hàng hóa được trao đổi trong nền kinh tế. Với G = 10 → số lượng giá trong nền kinh tế là: 10 × (10 – 1)/2 = 45.
  45. Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 4 loại hàng hoá thì số lượng giá trong nền kinh tế sẽ là: – Đáp án: 6.Vì trong nền kinh tế không có tiền số lượng mức giá trong nền kinh tế được đo bằng công thức sau: G×(G – 1)/2, trong đó G là số lượng hàng hóa được trao đổi trong nền kinh tế. Với G = 4 → số lượng giá trong nền kinh tế là: 4 × (4 – 1)/2 = 6.
  46. Giá trị hiện tại của một khoản thanh toán nhận được trong tương lai sẽ thay đổi như thế nào khi lãi suất tăng? – Đáp án Giảm.Vì ta có lãi suất và giá trị hiện tại có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Khi lãi suất tăng sẽ làm cho giá trị hiện tại giảm
  47. Giấy đòi nợ do người bán phát hành yêu cầu người mua thanh toán một khoản tiền vào một thời gian xác định được gọi là: – Đáp án: Hối phiếu.Vì hối phiếu là giấy đòi nợ do người bán phát hành yêu cầu người mua thanh toán một khoản tiền vào một thời gian xác định
  48. Giấy nhận nợ do người mua phát hành trong đó cam kết sẽ thanh toán một khoản tiền cho người bán vào một thời điểm được xác định trong tương lai là: – Đáp án: Lệnh phiếu.Vì lệnh phiếu là Giấy nhận nợ do người mua phát hành trong đó cam kết sẽ thanh toán một khoản tiền cho người bán vào một thời gian xác định trong tương lai
  49. Hạn chế của chế độ bản vị vàng là: – Đáp án: Không đáp ứng được nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ thực tế của nền kinh tế.Vì việc lưu hành tiền tệ phụ thuộc rất lớn vào dự trữ vàng và mức sản xuất vàng. Do đó, không đáp ứng được nhu cầu cần thiết của nền kinh tế
  50. Hạn chế tín dụng trong nội dung quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại là việc Hạn chế tín dụng trong nội dung quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại là việc: – Đáp án: Ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn.Vì theo nội dung của hạn chế tín dụng của quản lý tiền cho vay, ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn nhằm đảm bảo sự an toàn của ngân hàng thương mại
  51. Hành động “vay nóng” từ các quỹ tín dụng đen là cách tài trợ vốn trên: – Đáp án: Thị trường phi chính thức .Vì đây là hình thức mà các cá nhân hay một nhóm người đứng ra tổ chức, thực hiện các hành vi cho vay nặng lãi trên thị trường
  52. Hệ thống tài chính bao gồm các cấu phần: – Đáp án: Các tổ chức tài chính trung gian, Thị trường tài chính, công cụ tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính.Vì thị trường tài chính được xem là bộ phận của hệ thống tài chính, tham khảo: bài giảng dạng text
  53. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho các khách hàng vay với thời hạn trung và dài hạn: – Đáp án: Cho vay khách hàng không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn.Vì khi ngân hàng huy động nguồn vốn thời hạn khác nhau thì cho vay thời hạn khác nhau nhằm tối ưu hoá lợi nhuận
  54. Hoạt động của công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán sẽ: – Đáp án: Tập hợp nguồn vốn khổng lồ từ các chủ thể khác nhau để thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.Vì xuất phát từ các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán để có thể tập hợp nguồn vốn khổng lồ từ các chủ thể khác nhau để thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế
  55. Hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán là hoạt động trên: – Đáp án: Thị trường chính thức.Vì thị trường chính thức là thị trường tuân thủ 100% các quy định và đặt dưới sự giám sát chặt động của Sở giao dịch chứng khoán được coi là thị trường chính thức. Ở đó người mua và người bán hoặc đại lý môi giới của họ) gặp nhau tại vị trí trung tâm và có thời gian giao dịch cụ thể để tiến hành buôn bán
  56. Hoạt động đầu tư của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho chứng khoán Chính phủ: – Đáp án: Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu và các khoản đầu tư khác.Vì theo hoạt động của ngân hàng thương mại cho phép ngân hàng thương mại đầu tư dưới các hình thức khác nhau và nguyên tắc không bỏ trứng vào một giỏ
  57. Hoạt động thị trường mở tạo sự linh hoạt cho các ngân hàng thương mại trong việc đảm bảo thanh khoản: – Đáp án: Đúng.Vì: Khi Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động mua bán giấy tờ có giá trên thị trường mở, các ngân hàng thương mại tham gia sẽ giúp cho các ngân hàng tạo sự linh hoạt trong việc đảm bảo thanh khoản, tuy nhiên mức độ hỗ trợ là bao nhiêu phụ thuộc vào hành vi mua bán của ngân hàng thương mại
  58. Hoạt động trên thị trường OTC là hoạt động trên: – Đáp án: Thị trường phi chính thức.Vì thị trường phi chính thức là thị trường không tuân thủ 100% các quy định. Sự giám sát của Chính phủ và các cơ quan quản lý cũng ít chặt chẽ hơn so với thị trường chính thức
  59. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận do: – Đáp án: Ngân hàng thương mại chấp nhận đóng dấu bảo lãnh chấp nhận thanh toán lên.Vì hối phiếu được ngân hàng chấp nhận do ngân hàng thương mại chấp nhận đóng dấu bảo lãnh chấp nhận thanh toán lên. Ngân hàng cam kết rằng nếu công ty được bảo lãnh không thanh toán thì trách nhiệm của ngân hàng sẽ đứng ra thanh toán
  60. Khả năng sinh lời của Tín phiếu kho bạc so với Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng thương mại phát hành: – Đáp án: Thấp hơn do độ rủi ro thấp hơn.Vì trong tất cả các loại công cụ ở thị trường tiền tệ, vì tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính do Chính phủ phát hành nên độ rủi ro là bằng không nên theo nguyên lý công cụ tài chính độ rủi ro thấp thì khả năng sinh lời thấp
  61. Khi cổ phiếu được tiếp tục mua bán rộng rãi trên thị trường cấp hai thì: – Đáp án: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không thay đổi.Vì thị trường cấp hai không cung ứng vốn trực tiếp cho chủ thể phát hành
  62. Khi có sự tăng lên của thâm hụt ngân sách nhà nước, lãi suất trên thị trường sẽ: – Đáp án: Tăng do cầu vốn vay tăng.Vì khi Chính phủ thực hiện chính sách tài khóa làm gia tăng thâm hụt ngân sách. Điều này làm tăng cầu vốn vay, đường cầu vốn dịch phải, lãi suất sẽ tăng lên Tham khảo: giáo trình, mục 8.4. các yếu tố tác động đến lãi suất
  63. Khi dân chúng dự đoán có sự tăng giá mạnh trên thị trường cổ phiếu trong thời gian tới, giá cả trên thị trường trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào? – Đáp án: Thị giá trái phiếu giảm. Vì khi thị trường cổ phiếu được dự đoán là tăng giá sẽ làm cho thu nhập kỳ vọng từ việc nắm giữ cổ phiếu tăng lên trong khi thu nhập kỳ vọng từ việc nắm giữ trái phiếu không đổi. Từ đó làm cho cầu trái phiếu giảm, đường cầu d ịch chuyển san trái cho giá của trái phiếu giảm
  64. Khi doanh nghiệp bổ sung vốn bằng cách phát hành trái phiếu, điều này đồng nghĩa doanh nghiệp đã tham gia thị trường: – Đáp án: Thị trường nợ .Vì thị trường nợ là nơi diễn ra việc mua bán các công cụ nợ như trái phiếu hay các món vay từ ngân hàng
  65. Khi giá cả tính bằng tiền tệ để so sánh giá trị thì tiền tệ đang thực hiện chức năng: – Đáp án: Đơn vị đo lường giá trị.Vì theo chức năng đơn vị đo lường giá trị thì tiền được dùng để đo lường giá trị các hàng hóa, dịch vụ khi thực hiện trao đổi
  66. Khi lãi suất trên thị trường tăng lên thì: – Đáp án: giá của trái phiếu sẽ giảm.Vì lãi suất và thị giá của trái phiếu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Khi lãi suất tăng thì giá của trái phiếu giảm
  67. Khi một ngân hàng thương mại bán chứng khoán cho Ngân hàng Trung ương, thì: – Đáp án: Dự trữ ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tăng.Vì khi ngân hàng bán chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Trung ương sẽ làm cho dự trữ của ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tăng
  68. Khi một ngân hàng thương mại mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương, thì: – Đáp án: Dự trữ ngân hàng giảm và cơ số tiền tệ giảm.Vì khi một ngân hàng thương mại mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương, thì dự trữ ngân hàng giảm và cơ số tiền tệ giảm
  69. Khi ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi trên thị trường tài chính, vốn nợ của ngân hàng sẽ: – Đáp án: Tăng.Vì đến thời hạn đáo hạn của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng thương mại phải thanh toán lại cả gốc và lãi cho người mua chứng chỉ tiền gửi
  70. Khi Ngân hàng Trung ương bán chứng khoán chính phủ cho các tổ chức tài chính thì: – Đáp án: Các tổ chức tài chính giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay.Vì khi NHTW bán chứng khoán sẽ thu hẹp cơ số tiền tệ, qua đó giảm lượng tiền cung ứng
  71. Khi Ngân hàng Trung ương cho vay chiết khấu, khoản mục nào trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương sẽ thay đổi: – Đáp án: Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng.Vì theo nội dung Bảng cân đối tài sản (tóm tắt) của Ngân hàng Trung ương, Khi Ngân hàng Trung ương cho vay chiết khấu thì khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng
  72. Khi Ngân hàng Trung ương mua 400 tỷ VND tín phiếu kho bạc cho ngân hàng Đệ Nhất, bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương sẽ thay đổi như sau: – Đáp án: Chứng khoán tăng lên 400 tỷ, dự trữ giảm xuống 400 tỷ.Vì Ngân hàng Trung ương mua vào 400 tỷ TPKB từ ngân hàng Đệ Nhất. Như vậy, ta sẽ có thay đổi trong bảng CĐKT của Ngân hàng Trung ương và ngân hàng Đệ Nhất như sau Ngân hàng Trung ương. Nợ Có Dự trữ -400 Chứng khoán +400 Ngân hàng Đệ Nhất  Nợ Có  Chứng khoán -400 Dự trữ +400
  73. Khi Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu, lượng tiền cung ứng: – Đáp án: Tăng.Vì khi Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu, số tiền mà ngân hàng thương mại đưa vào kinh doanh sẽ giảm tăng lên, lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên
  74. Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ: – Đáp án: Giảm.Vì khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số tiền mà ngân hàng thương mại đưa vào kinh doanh sẽ giảm xuống, lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống
  75. Khi tính thanh khoản của trái phiếu tăng lên thì lãi suất: – Đáp án: Giảm xuống do cầu về trái phiếu tăng.Vì tính thanh khoản là một đặc điểm hấp dẫn của trái phiếu đối với các nhà đầu tư. Khi tính thanh khoản của trái phiếu tăng lên sẽ làm cho các nhà đó làm cho đường cầu trái phiếu tăng lên, làm lãi suất cân bằng của trái phiếu giảm xuống
  76. Khối tiền tệ M1 bao gồm: – Đáp án: Tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng thương mại.Vì thành phần của khối tiền tệ M1 có chi phí thời gian và chi phí tài chính chuyển thành tiền mặt thấp nhất ,tham khảo: giáo trình, mục 1.5.1. khối tiền tệ M1
  77. Khối tiền tệ M1 là: – Đáp án: Tính lỏng cao nhất.Vì theo quy định chỉ có Ngân hàng Trung ương là cơ quan duy nhất thực hiện việc điều chỉnh lượng tiền cung ứng., tham khảo: giáo trình, mục 1.5 khối tiền tệ
  78. Khối tiền tệ M2 không bao gồm: – Đáp án: Cổ phiếu.Vì cổ phiếu không phải là bộ phận thuộc M2, tham khảo: giáo trình, mục 1.5. khối tiền tệ
  79. Khối tiền tệ trao đổi tốt nhất: – Đáp án: M1.Vì M1 thành phần khối tiền tệ M1 có chi phí thời gian và chi phí tài chính chuyển thành tiền mặt thấp nhất, tham khảo: giáo trình, mục 1.5.1. khối tiền tệ M1
  80. Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại đối với những món vay khác nhau sẽ phụ thuộc vào: – Đáp án: Mức độ rủi ro của món vay, thời hạn của món vay và vị trí địa lý của khách hàng vay vốn.Vì lãi suất món vay chịu tác động bởi các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
  81. Lãi suất danh nghĩa là: – Đáp án: Lãi suất ghi trên hợp đồng kinh tế.Vì đây là lãi suất thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay
  82. Lãi suất hoàn vốn là: – Đáp án: Lãi suất nhà đầu tư nhận được khi mua và nắm giữ chứng khoán cho đến ngày đáo hạn.Vì theo định nghĩa lãi suất hoàn vốn là lãi suất nhà đầu tư nhận được khi mua và nắm giữ chứng khoán cho đến ngày đáo hạn
  83. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán nhận được trong tương lai với giá trị hôm nay của khoản tín dụng được gọi là: – Đáp án: Lãi suất hoàn vốn.Vì lãi suất hoàn vốn chính là mức lãi suất chiết khấu để làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng thu nhập mà một loại chứng khoán sẽ thanh toán trong tương lại với thị giá của chứng khoán đó
  84. Lãi suất thực là: – Đáp án: lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ đi lạm phát. Vì là lãi suất được điều chỉnh loại bỏ tác động của những thay đổi dự tính về mức giá ra khỏi lãi suất danh nghĩa, và do đó phản ánh chính xác hơn chi phí của việc vay mượn.
  85. Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải lựa chọn khách hàng có ít rủi ro nhất: – Đáp án: Đây là quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ.Vì đây là nội dung của nguyên tắc sàng lọc của quản lý tiền cho vay
  86. Lượng tiền cung ứng (MS) giảm khi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.Vì khi Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mà ngân hàng thương mại có khả năng đưa vào kinh doanh giảm, lượng tiền cung ứng giảm
  87. Lượng tiền cung ứng (MS) tăng lên khi: – Đáp án: Dự trữ ngân hàng thương mại tăng và ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi.Vì khi ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi không làm thay đổi cơ số tiền tệ (MB) nhưng khi dự trữ ngân hàng thương mại tăng thì lượng tiền cung ứng (MS) tăng
  88. Lượng tiền cung ứng được quyết định bởi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương.Vì các nước mỗi thời kỳ khác nhau có thay đổi bản vị tiền tệ, tham khảo: giáo trình, mục 1.7. chế độ tiền tệ
  89. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở.Vì khi Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở, Ngân hàng Trung ương sẽ thu tiền về nên lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống
  90. Lượng tiền cung ứng không thay đổi khi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại.Vì khi Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại thì lượng tiền cung ứng không thay đổi
  91. Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.Vì khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm lượng tiền cung ứng giảm
  92. Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi: – Đáp án: Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại.Vì khi Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống
  93. Lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi: – Đáp án: Ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở. Vì khi ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở, ngân hàng thương mại sẽ thu tiền, lượng tiền ngân hàng thương mại có khả năng được vào kinh doanh sẽ tăng lên, lượng tiền cung ứng tăng lên
  94. Lượng tiền cung ứng theo nghĩa hẹp nhất mà Ngân hàng Trung ương công bố: – Đáp án: M1.Vì sau M1 thành phần của khối tiền tệ càng được mở rộng
  95. Lý do khiến sự phá sản của một ngân hàng thương mại là nghiêm trọng đối với nền kinh tế: – Đáp án: Một ngân hàng thương mại phá sản sẽ dẫn đến mối lo về sự phá sản hàng loạt ngân hàng thương mại khác.Vì sự phá sản của một ngân hàng thương mại sẽ dễ dẫn đến phản ứng dây chuyền, sự phá sản hàng loạt các ngân hàng thương mại khác và là tiền đề dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tài chính, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế
  96. Mệnh đề nào không đúng với chế độ tiền pháp định: – Đáp án: Ngân hàng thương mại phát hành và tiền giấy được chuyển ra vàng.Vì chế độ tiền tệ không cho phép ngân hàng thương mại phát hành và tiền giấy được chuyển ra vàng tham khảo: giáo trình, mục 1.7. chế độ tiền tệ
  97. Mệnh đề nào không đúng: – Đáp án: Giá trị của tiền không phản ánh lượng hàng hóa có thể mua được.Vì giá trị của tiền phản ánh lượng hàng hóa có thể mua được, tham khảo: giáo trình, bài 1. Đại cương về tài chính tiền tệ
  98. Mệnh đề nào là đúng khi nói về cổ phiếu ưu đãi? – Đáp án: Cổ phiếu ưu đãi được biết thu nhập ngay khi phát hành cổ phiếu.Vì cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu có quyền biết trước thu nhập ngay khi phát hành cổ phiếu
  99. Mệnh đề nào sau đây không đúng khi nói về cổ phiếu thường: – Đáp án: Thu nhập nhà đầu tư nhận được từ cổ phiếu chỉ gồm có cổ tức.Vì việc đầu tư vào cổ phiếu không chỉ đơn giản là nhận được cổ tức, mà quan trọng hơn chính là sự kỳ vọng dao động giá của nhà đầu tư khi thực hiện mua bán cỏ phiếu trên thị trường mang lại lợi nhuận nhiều hơn số cổ tức
  100. Mệnh đề nào sau đây không đúng về Ngân hàng Trung ương – Đáp án: Ngân hàng Trung ương chỉ mở tài khoản cho khoản cho Kho bạc Nhà nước, không mở tài khoản cho ngân hàng thương mại.Vì theo nội dung chức năng của Ngân hàng Trung ương mở tài khoản tiền gửi cho Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *