G-71JYJ3V6DC

Kinh tế vĩ mô 1

1 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Kinh tế vĩ mô 1 Neu E-learning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY

Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công nhân, mỗi người công nhân làm việc 2000 giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình quân một công nhân trong một giờ tạo ra là 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng:

a. 18 triệu đôla
b. 2 triệu đôla
c. 9 triệu đôla
d. 24 triệu đôla

The correct answer is: 18 triệu đôla

2. Đầu tư cho giáo dục & đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì:

a. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên
b. Làm tăng quy mô của lực lượng lao động
c. Làm gia tăng vốn nhân lực
d. Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường.

The correct answer is: Làm gia tăng vốn nhân lực

3. Năng suất là:

a. Số tiền được đầu tư trên thị trường chứng khoán.
b. Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân
c. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế
d. Tốc độ tăng thu nhập quốc dân

The correct answer is: Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong mỗi giờ lao động của người công nhân

4. Nếu hai nước xuất phát với GDP bình quân đầu người như nhau, trong đó một nước có tốc độ tăng trưởng 2% năm và nước kia là 4% năm.

a. Sau một số năm mức sống của hai nước sẽ bằng nhau do quy luật lợi suất giảm dần đối với tư bản.
b. Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép.
c. GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% luôn lớn hơn GDP bình quân đầu người của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2%.
d. Năm sau, kinh tế của nước tăng trưởng 4% sẽ lớn gấp đôi nước tăng tưởng 2%.

The correct answer is: Nước có tỷ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt đầu nới dần khoảng cách với mức sống của nước có tỷ lệ tăng trưởng 2% do tăng trưởng kép.

5. Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2% năm, thì sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ tăng gấp đôi?

a. 30 năm
b. 25 năm
c. 35 năm
d. 40 năm

The correct answer is: 35 năm

6. Đầu tư là:

a. Việc mua hàng hoá và dịch vụ
b. Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
c. Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới.
d. Các khoản tiền tiết kiệm mà chúng ta gửi vào ngân hàng.

The correct answer is: Việc mua trang thiết bị và xây dựng nhà xưởng mới.

7. Bằng cách cho phép đa dạng hóa đầu tư, thị trường tài chính

a. Tạo ra sự phi hiệu quả.
b. Làm giảm các chi phí giao dịch.
c. Tăng tính thanh khoản.
d. Làm giảm rủi ro.

The correct answer is: Làm giảm rủi ro.

8. Nếu công chúng giảm tiêu dùng 100 tỷ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 100 tỷ đồng (các yếu tố khác đông đổi), thì trường hợp nào sau đây đúng:

a. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn.
b. Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm.
c. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
d. Tiết kiệm không đổi.

The correct answer is: Tiết kiệm không đổi.

9. Giả sử thị trường vốn vay đang cân bằng. Quốc hội thông qua một đạo luật miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng Internet để thực hiện các giao dịch kinh doanh của mình.

a. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng
b. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất giảm
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái, và lãi suất tăng
d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng đáp án đúng

The correct answer is: Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải, và lãi suất tăng

10. Nếu Chính phủ chi tiêu nhiều hơn số thuế thu được thì

a. Tiết kiệm tư nhân sẽ dương.
b. Tiết kiệm Chính phủ sẽ dương.
c. Chính phủ có thặng dư ngân sách.
d. Chính phủ có thâm hụt ngân sách.

The correct answer is: Chính phủ có thâm hụt ngân sách.

11. Đơn vị: triệu người
Dân số 95
Tổng số người trưởng thành 74
Số người thất nghiệp 3
Số người có việc là 57
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là:

a. 95%
b. 63,2%
c. 81,1%
d. 77,0%

The correct answer is: 81,1%

12. Thép Việt–Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lý bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Đóng góp của Honda Việt Nam vào GDP bằng:

a. 900 USD  Đáp án đúng
b. 200 USD
c. 400 USD
d. 300 USD

13. Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của

a. hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.
b. đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian.
c. tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.  Đáp án đúng
d. tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.

14. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là

a. 135
b. 125
c. 131,5
d. 130 Đáp án đúng

15. Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?

a. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
b. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao.
c. GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành. Đáp án đúng
d. GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hoá và dịch vụ.

16. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là

a. 4%  Đáp án đúng
b. 1%
c. –4%
d. 3%

17. Định nghĩa nào sau đây về tăng trưởng kinh tế là không đúng:

a. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế thời kỳ này so với thời kỳ trước đó.
b. GDP thực tế hoặc GDP thực tế bình quân đầu người tăng khi đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển sang bên phải.
c. Phần trăm thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thời kỳ này so với thời kỳ trước đó  Đáp án đúng
d. Phần trăm thay đổi của GDP thực tế bình quân đầu người thời kỳ này so với thời kỳ trước đó, trong đó GDP thực tế bình quân đầu người bằng GDP thực tế chia cho dân số.

18. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước.

a. Tri thức công nghệ
b. Lao động  Đáp án đúng
c. Vốn nhân lực trên đầu mỗi công nhân.
d. Tư bản hiện vật trên đầu mỗi công nhân.

19. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 10 triệu đồng vào ngày bạn ra đời, với lãi suất tiền gửi 3% năm. Vận dụng quy tắc 70 hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?

a. 80 triệu đồng  Đáp án đúng
b. 20 triệu đồng
c. 70 triệu đồng
d. 300 nghìn đồng

20. Câu bình luận nào sau đây là đúng?

a. Chính phủ cung cấp và duy trì một cơ sở hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế có thể nâng cao năng suất và tăng trưởng. Đáp án đúng
b. Các dự án nghiên cứu và triển khai do chính phủ tài trợ sẽ đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp khi họ sử dụng chúng, nhưng không đem lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế.
c. Luật bản quyền, sở hữu rõ ràng và minh bạch sẽ giúp một số người bảo vệ tài sản của họ, nhưng không đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
d. Sự mở rộng can thiệp của chính phủ vào khu vực hoạt động kinh doanh nhằm làm cho nền kinh tế hoạt động lành mạnh sẽ thúc đẩy tăng trưởng

21. Câu nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định đến năng suất của một quốc gia?

a. Tiền lương Đáp án đúng
b. Lượng vốn nhân lực trên đầu mỗi một công nhân
c. Lượng tư bản hiện vật trên đầu mỗi một công nhân
d. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ

22. Nếu sản lượng thực tế của nền kinh tế tăng từ 200 tỷ lên 210 tỷ, thì tỷ lệ tăng trưởng sản lượng thực tế trong năm đó sẽ bằng:

a. 5% Đáp án đúng
b. 0,5%
c. 10%
d. 50%

23. Quặng sắt là một ví dụ về:

a. Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được Đáp án đúng
b. Vốn nhân lực
c. Tri thức công nghệ
d. Công nghệ
e. Tư bản hiện vật.

24. Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

a. lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1% Đáp án đúng
b. lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%
c. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
d. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%

25. Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:

a. Tiêu dùng của hộ gia đình
b. Đầu tư của khu vực tư nhân Đáp án đúng
c. Đầu tư của chính phủ
d. Xuất khẩu ròng

26. Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng:

a. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
b. Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. Đáp án đúng
c. CPI tăng trung bình 5%.
d. Mức giá không thay đổi

27. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã:

a. tăng Đáp án đúng
b. không thể kết luận vì không biết năm cơ sở
c. không thay đổi
d. giảm

28. Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu?

a. Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp
b. Giá trị hàng hoá trung gian
c. Dịch vụ tư vấn Đáp án đúng
d. Công việc nội trợ.

29. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2013 của Việt Nam?

a. Một căn hộ được xây dựng năm 2012 và được bán lần đầu tiên trong năm 2013. Đáp án đúng
b. Dịch vụ cắt tóc trong năm 2013.
c. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2013.
d. Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2013 tại công ty xe đạp Thống nhất.

30. Nếu là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?

a. lãi suất danh nghĩa là 15% và lãi suất thực tế là 1%
b. lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
c. lãi suất danh nghĩa là 5% và lãi suất thực tế là 4%
d. lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%

31. GDP thực tế đo lường theo mức giá …, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá…

a. của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng.
b. quốc tế, trong nước.
c. năm hiện hành, năm cơ sở.
d. năm cơ sở, năm hiện hành. Đáp án đúng

32. Giả sử GDP thực tế của nước A là $100 tỷ và B là $50 tỷ; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% năm và nước B là 10% năm, thì.

a. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm.
b. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm
c. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước này sẽ bằng nhau sau khoảng 10,5419 năm Đáp án đúng
d. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm

33. Chính sách nào sau đây ít có khả năng nhất trong việc thúc đẩy tăng trưởng:

a. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng
b. Gia tăng các rào cản thương mại Đáp án đúng
c. Giảm rào cản với đầu tư nước ngoài
d. Chính phủ hỗ trợ hoạt động nghiên cứu và triển khai công nghệ mới

34. Tại sao sự bất ổn chính trị và không được bảo vệ quyền sở hữu lại làm cho tăng trưởng kinh tế chậm lại

a. Sự bất ổn chính trị và tham nhũng có thể nâng cao sức mạnh của thị trường
b. Tiết kiệm trong nước tăng vì các cá nhân e sợ tài sản của họ không được an toàn
c. Tại một quốc gia khi quyền sở hữu không được đảm bảo, các nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư vào quốc gia đó.
d. Sự e sợ tài sản của các cá nhân sẽ bị trưng thu đã làm giảm động cơ đầu tư của các cá

35. Khi bạn đưa $1000 cho một công ty mà đó là một công ty sử dụng tiền huy động được để mua một danh mục các cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường, thì bạn đã:

a. Đầu tư vào thị trường trái phiếu
b. Đầu tư vào thị trường cổ phiếu
c. Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán Đáp án đúng
d. Đầu tư vào một trung gian tài chính

36. Sự kiện nào sau đây không làm dịch chuyển đường cung vốn vay:

a. Tăng thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi
b. Sự gia tăng lãi suất trên thị trường vốn vay Đáp án đúng
c. Miễn giảm thuế cho việc mua và lắp đặt các thiết bị mới cho các nhà máy
d. Người dân tăng tiết kiệm vì đó là thể hiện hành động yêu nước

37. Thị trường tài chính nối kết

a. Người tiết kiệm và người đi vay. Đáp án đúng
b. Người sản xuất và người tiêu dùng.
c. Người xuất khẩu với người nhập khẩu.
d. Công nhân và chủ doanh nghiệp.

38. Nếu đường cung về vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có thể tăng tiết kiệm và đầu tư nhiều nhất:

a. Giảm thuế cho các dự án đầu tư mới.
b. Tăng thuế đánh vào các dự án đầu tư mới
c. Giảm thâm hụt ngân sách. Đáp án đúng
d. Tăng thâm hụt ngân sách.

39. Đường cung vốn vay có độ dốc dương hàm ý:

a. Những người tiết kiệm sẽ tăng tiết kiệm của họ tại mức lãi suất thấp hơn
b. Những người tiết kiệm sẽ tăng cung về vốn vay tại mức lãi suất thấp hơn
c. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải cao hơn Đáp án đúng
d. Để kích thích người tiết kiệm cho vay nhiều hơn thì tỷ lệ lãi suất phải thấp hơn

40. Trong một nền kinh tế đóng

a. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng chi tiêu cho đầu tư.
b. Số dư ngân sách nhà nước bằng với lượng thuế mà chính phủ thu được.
c. Chi tiêu cho đầu tư bằng tiết kiệm của nền kinh tế. Đáp án đúng
d. Chi tiêu cho tiêu dùng bằng tiết kiệm.

41. Đơn vị: triệu người
Dân số 195,4
Tổng số người trưởng thành 139,7
Số người thất nghiệp 5,7
Số người có việc là 92,3
42. Lực lượng lao động là:

a. 98,0 triệu Đáp án đúng
b. 134,0 triệu
c. 92,3 triệu
d. 139,7 triệu

43. Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một công nhân ngành thép

a. bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn. Đáp án đúng
b. mất việc do sự thay đổi của công nghệ.
c. quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính qui của một trường đại học.
d. bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.

44. Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc và người ngoài cuộc do làm

a. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn.
b. tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tương tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn. Đáp án đúng
c. giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.
d. tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn.

45. Đơn vị: triệu người
Dân số 195,4
Tổng số người trưởng thành 139,7
Số người thất nghiệp 5,7
Số người có việc là 92,3
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động là:

a. 70,2% Đáp án đúng
b. 47,1%
c. 50,2%
d. 65,9%

46. Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?

a. Tăng trợ cấp thất nghiệp.
b. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
c. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
d. Giảm tiền lương tối thiểu. Đáp án đúng

47. Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?

a. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. Đáp án đúng
b. Thất nghiệp tạm thời.
c. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
d. Thất nghiệp cơ cấu.

48. Đơn vị: triệu người
Dân số 195,4
Tổng số người trưởng thành 139,7
Số người thất nghiệp 5,7
Số người có việc là 92,3
Tỉ lệ thất nghiệp là

a. 6,2%
b. 5,8% Đáp án đúng
c. 5,7%
d. 3,2%

49. Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?

a. Một công nhân bị sa thải.
b. Một nhân viên được nghỉ hưu theo chế độ.
c. Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay.
d. Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề Đáp án đúng

50. Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là

a. thất nghiệp tạm thời
b. thất nghiệp chu kỳ
c. thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
d. thất nghiệp cơ cấu Đáp án đúng

51. Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

a. đường tổng cầu dịch trái.
b. đường tổng cầu dịch phải.
c. sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu
d. sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu Đáp án đúng

52. Trong mô hình AS–AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?

a. Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
b. Giảm cung tiền danh nghĩa.
c. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
d. giảm thuế thu nhập cá nhân Đáp án đúng

53. sự dịch chuyển đường AD sang trái, có thể được giải thích bởi:

a. tăng chi tiêu chính phủ
b. sự bi quan trong giới đầu tư. Đáp án đúng
c. tăng lương.
d. giảm mức giá.

54. sự dịch chuyển đường AS ngắn hạn sang trái có thể do:

a. mức giá tăng.
b. tổng cầu tăng
c. giá cả các yếu tố đầu vào tăng.  Đáp án đúng
d. tiến bộ công nghệ.

55. Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:

a. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung.
b. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu. Đáp án đúng
c. sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung.
d. sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.

56. Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:

a. 120 tỉ
b. 410 tỉ
c. 820 tỉ
d. 200 tỉ Đáp án đúng

57. Động cơ chủ yếu để mọi người giữ tiền là

a. để đầu cơ
b. để dự phòng.
c. để giao dịch. Đáp án đúng
d. vì thu nhập từ tiền lãi.

58. Hoạt động thị trường mở:

a. liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua và bán các trái phiếu công ty.
b. liên quan đến việc Ngân hàng trung ương kiểm soát tỉ giá hối đoái.
c. liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua và bán trái phiếu chính phủ. Đáp án đúng
d. liên quan đến việc ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền.

59. Số nhân tiền sẽ tăng nếu

a. Các ngân hàng thương mại dự trữ nhiều hơn
b. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ
c. Ngân hàng trung ương quyết định mua trái phiếu chính phủ
d. Người dân quyết định giữ ít tiền mặt so với tiền gửi Đáp án đúng

60. Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì

a. cầu tiền thực tế giảm đi.
b. cầu tiền thực tế tăng lên. Đáp án đúng
c. cầu tiền thực tế sẽ tăng lên đến một mức nào đó, và sau đó nó sẽ tự động giảm xuống.
d. không có ảnh hưởng gì đến cầu tiền thực tế.

61. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *