G-71JYJ3V6DC

Kiểm toán tài chính 1

2 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Đề cương trắc nghiệm kiểm toán tài chính 1 Neu E-learning

Ai trong số những đối tượng sau có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lí của Báo cáo tài chính của khách hàng?
Select one:
a. Ban giám đốc của khách hàng.
b. Kiểm toán viên độc lập.
c. Ủy ban kiểm toán của khách hàng.
d. Hiệp hội kế toán quốc gia.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ban giám đốc của khách hàng. Vì Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
The correct answer is: Ban giám đốc của khách hàng.
Bằng chứng có độ tin cậy cao nhất mà KTV có thể thu thập là:
Select one:
a. bằng chứng do KTV kiểm tra vật chất.
b. bằng chứng thu được từ phỏng vấn nhà quản lý cấp cao.
c. bằng chứng từ xác nhận từ bên thứ ba.
d. bằng chứng từ tài liệu kế toán của khách hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: bằng chứng do KTV kiểm tra vật chất. Vì Kiểm tra vật chất là việc các KTV kiểm tra tại chỗ các tài sản của đơn vị. Khi đó bằng chứng có sự xác thực và khách quan nhất. Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
The correct answer is: bằng chứng do KTV kiểm tra vật chất.
Bằng chứng được xem là đầy đủ khi:
Select one:
a. Hợp lý
b. Hợp pháp
c. Được thu thập ngẫu nhiên
d. Có đủ số lượng bằng chứng kiểm toán để là căn cứ hợp lý cho việc đưa ra ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Có đủ số lượng bằng chứng kiểm toán để là căn cứ hợp lý cho việc đưa ra ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán. Vì: yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán: các kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán. Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán là khái niệm chỉ về số lượng bằng chứng kiểm toán, kiểm toán thu thập đủ về số lượng bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán.
The correct answer is: Có đủ số lượng bằng chứng kiểm toán để là căn cứ hợp lý cho việc đưa ra ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán về tính chính xác cơ học được thực hiện từ kỹ thuật cơ bản nào sau
Select one:
a. Phân tích
b. Quan sát
c. Phỏng vấn
d. Tính toán lại
Phản hồi
Phương án đúng là: Tính toán lại. Vì: Kỹ thuật tính toán lại là việc các kiểm toán viên kiểm tra việc thực hiện các phép tính số học thông tin tài chính
Tham khảo: Mục 2.2.1 Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, kỹ thuật tính toán lại
The correct answer is: Tính toán lại
Bằng chứng kiểm toán về tính chính xác cơ học được thực hiện từ kỹ thuật cơ bản nào sau?
Select one:
a. Phân tích.
b. Quan sát.
c. Phỏng vấn.
d. Tính toán lại.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tính toán lại. Vì Kỹ thuật tính toán lại là việc các kiểm toán viên kiểm tra việc thực hiện các phép tính số học thông tin tài chính. Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
The correct answer is: Tính toán lại.
Bằng chứng thu được khi thực hiện kỹ thuật Kiểm kê không cho biết:
Select one:
a. Sự hiện hữu của hàng tồn kho
b. Tình trạng hàng tồn kho
c. Quyền sở hữu với hàng tồn kho
d. Số lượng hàng tồn kho
Phản hồi
Phương án đúng là: Quyền sở hữu với hàng tồn kho. Vì: Kiểm kê áp dụng với các tài sản có dạng vật chất cụ thể để xác minh tình trạng, sự tồn tại của tài sản đó. Tham khảo: Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần kiểm kê
The correct answer is: Quyền sở hữu với hàng tồn kho
Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính có thể được trình bày:
Select one:
a. bằng văn bản.
b. bằng miệng.
c. có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng tùy theo yêu cầu của nhà quản lý và người sử dụng kết quả kiểm toán.
d. có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng tùy thuộc loại hình kiểm toán thực hiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng tùy theo yêu cầu của nhà quản lý và người sử dụng kết quả kiểm toán. Vì Với các cuộc kiểm toán yêu cầu tính pháp lý cao, báo cáo kiểm toán phải được trình bày dưới hình thức văn bản. Trường hợp kiểm toán nội bộ, phục vụ yêu cầu của nhà quản lý trong đơn vị, kết quả kiểm toán có thể báo cáo trực tiếp bằng miệng. Tham khảo: Mục 3.3. Kêt thúc kiểm toán, BG Text, trang 76.
The correct answer is: có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng tùy theo yêu cầu của nhà quản lý và người sử dụng kết quả kiểm toán.
Bộ phận nào dưới đây có khả năng phê chuẩn những thay đổi trong mức lương:
Select one:
a. bộ phận nhân sự
b. bộ phận ngân quỹ
c. bộ phận kiểm soát
d. bộ phận kế toán
Phản hồi
Phương án đúng là: bộ phận nhân sự. Vì trong doanh nghiệp chỉ bộ phận nhân sự được phân công các công việc và có trách nhiệm đối với các vấn đề về lương của người lao động
Tham khảo: 3.1.2 Các yếu tố cấu thành KSNB/3.1.2.3. Hoạt động kiểm soát
The correct answer is: bộ phận nhân sự
Bốn giai đoạn mà một nghiệp vụ thường trải qua bao gồm:
Select one:
a. phê chuẩn, thực hiện, bảo quản và ghi chép.
b. phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và giám sát.
c. thực hiện, bảo quản, hạch toán và lưu giữ chứng từ.
d. phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và lưu giữ chứng từ.
Phản hồi
Phương án đúng là: phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và lưu giữ chứng từ. Vì Một nghiệp vụ từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc thường phải bao gồm việc: phê chuẩn ban đầu, đơn vị thực hiện hoạt động, nhập dữ liệu và hệ thống kế toán và bảo quản, lưu lại chứng từ để kiểm tra. Tham khảo: Mục 2.2.4. Các hoạt động kiểm soát, BG Text, trang 25.
The correct answer is: phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và lưu giữ chứng từ.
Bước đầu tiên trong quy trình đánh giá kiểm soát nội bộ là:
Select one:
a. Đánh giá rủi ro kiểm soát
b. Thu thập hiểu biết về kiểm soát nội bộ
c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
d. Thực hiện thử nghiệm cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu thập hiểu biết về kiểm soát nội bộ. Tham khảo: 3.2.Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính. Bước 1
The correct answer is: Thu thập hiểu biết về kiểm soát nội bộ
Bước lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán nhằm:
Select one:
a. Giúp kiểm toán viên thực hiện kiểm toán dễ hơn
b. Nhằm tuân thủ quy định do Chuẩn mực yêu cầu
c. Giúp KTV đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng hơn
d. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thực hiện kiểm toán hiệu quả và đảm bảo chất lượng
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thực hiện kiểm toán hiệu quả và đảm bảo chất lượng. Vì: Bước lập kế hoạch kiểm toán nhằm thu thập thông tin, đánh giá rủi ro, đánh giá trọng yếu để thiết kế chương trình kiểm toán
Tham khảo: Mục 1.3.1 Quy trình chung thực hiện KTTC
The correct answer is: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thực hiện kiểm toán hiệu quả và đảm bảo chất lượng
Các bước công việc nào không thuộc việc thiết lập mức trọng yếu tổng thể:
Select one:
a. Lựa chọn một hoặc một số tiêu chí phù hợp cho việc xác định mức trọng yếu
b. Xác định các dữ liệu tài chính tương ứng với các tiêu chí được lựa chọn
c. Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) xác định mức trọng yếu theo tiêu chí được lựa chọn
d. Thực hiện so sánh số dư đầu kỳ và cuối kỳ của khoản mục khoản phải thu để xác định rủi ro trọng yếu đối với khoản mục phải thu khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện so sánh số dư đầu kỳ và cuối kỳ của khoản mục khoản phải thu để xác định rủi ro trọng yếu đối với khoản mục phải thu khách hang. Vì: Để thiết lập mức trọng yếu, KTV cần thực hiện các bước công việc sau: Lựa chọn một hoặc một số tiêu chí phù hợp cho việc xác định mức trọng yếu, xác định các dữ liệu tài chsnh tương ứng với các tiêu chí được lựa chọn, quyết định tỷ lệ phần trăm xác định mức trọng yếu theo tiêu chí đã lựa chọn. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, mục 4.3.3. Đánh giá trọng yếu
The correct answer is: Thực hiện so sánh số dư đầu kỳ và cuối kỳ của khoản mục khoản phải thu để xác định rủi ro trọng yếu đối với khoản mục phải thu khách hàng
Các doanh nghiệp kiểm toán chủ yếu cung cấp dịch vụ
Select one:
a. Kiểm toán tính tuân thủ
b. Kiểm toán hoạt động
c. Kiểm toán Báo cáo tài chính
d. Kiểm toán hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán Báo cáo tài chính. Vì: xuất phát từ nhu cầu của những người sử dụng thông tin.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm kiểm toán tài chính
The correct answer is: Kiểm toán Báo cáo tài chính
Các doanh nghiệp kiểm toán chủ yếu cung cấp dịch vụ:
Select one:
a. Kim toán tính tuân thủ.
b. kiểm toán hoạt động.
c. kiểm toán báo cáo tài chính.
d. kiểm toán hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán báo cáo tài chính. Vì Đây là dịch vụ mang lại doanh thu lớn nhất cho tất cả các công ty kiểm toán hiện nay. Tham khảo: Mục 1.1. Đối tượng kiểm toán tài chính, BG Text, trang 3.
The correct answer is: kiểm toán báo cáo tài chính.
Các hoạt động kiểm soát có thể được phân loại thành các chính sách và thủ tục liên quan đến:
Select one:
a. soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, đánh giá rủi ro
b. soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ
c. soát xét thực hiện, xử lý thông tin, giám sát, phân tách nhiệm vụ
d. soát xét thực hiện, kiểm soát thông tin, bảo vệ tài sản, phân tách nhiệm vụ
Phản hồi
Phương án đúng là: soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ. Vì A có đánh giá rủi ro thuộc KSNB; C có giám sát thuộc KSNB, còn D chưa liệt kê đầy đủ. Tham khảo: 3.1.2.3. Các hoạt động kiểm soát/ phân tách nhiệm vụ.
The correct answer is: soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ
Các KTV xem xét các khoản nợ tiềm tàng trên BCTC của khách hàng vì
Select one:
a. Bởi vì đó là các khoản nợ không bao giờ xảy ra
b. Để tránh gây xung đột với khách hàng
c. Đảm bảo việc xem xét BCTC phản ánh trung thực và hợp lý xét trên những khía cạnh trọng yếu và tuân thủ chế độ hiện hành.
d. Nhằm tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo việc xem xét BCTC phản ánh trung thực và hợp lý xét trên những khía cạnh trọng yếu và tuân thủ chế độ hiện hành. Vì Nợ tiềm tàng là một khoản nợ có thể xảy ra trong tương lai, phát sinh từ các hoạt động, sự kiện đã xảy ra trong niên độ, nhưng đến ngày kết thúc niên độ vẫn chưa thể xác định được khả năng xảy ra cũng như ước tính được số tiền phải trả, do vậy nợ tiềm tàng có thể ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin được trình bày trên BCTC đã được kiểm toán. KTV cần thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra ý kiến xác đáng. Tham khảo: Mục 5.1.2 Xem xét các khoản nợ không chắc chắn (nợ tiềm tàng)
The correct answer is: Đảm bảo việc xem xét BCTC phản ánh trung thực và hợp lý xét trên những khía cạnh trọng yếu và tuân thủ chế độ hiện hành.
Các KTV xem xét các thông tin khác trên Báo cáo thường niên
Select one:
a. Vì báo cáo thường niên là một phần của báo cáo tài chính
b. Các nhà quản trị và Ủy ban Kiểm toán quan tâm đến báo cáo thường niên hơn BCTC
c. Bởi trong báo cáo thường niên còn chứa đựng các thông tin khác có thể làm giảm độ tin cậy của báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
d. Do Ủy ban chứng khoán yêu cầu KTV xác nhận về các thông tin trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Bởi trong báo cáo thường niên còn chứa đựng các thông tin khác có thể làm giảm độ tin cậy của báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán. Vì Theo VSA 720, Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải thực hiện các biện pháp phù hợp trong trường hợp báo cáo thường niên (bao gồm báo cáo tài chính đã được kiểm toán và báo cáo kiểm toán) còn chứa đựng các thông tin khác (bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính) có thể làm giảm độ tin cậy của báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán. Tham khảo: mục 5.1.5 Tích lũy bằng chứng cuối cùng
The correct answer is: Bởi trong báo cáo thường niên còn chứa đựng các thông tin khác có thể làm giảm độ tin cậy của báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
Các kỹ thuật kiểm toán nào dưới đây cung cấp bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy thấp nhất:
Select one:
a. Gửi thư xác nhận
b. Kiểm kê
c. Phỏng vấn
d. Xác minh tài liệu
Phản hồi
Phương án đúng là: Phỏng vấn. Vì: phỏng vấn là kỹ thuật thu thập bằng chứng bằng miệng nên có độ tin cậy thấp nhất.
Tham khảo: Mục 2.1. Khái quát chung về bằng chứng kiểm toán, 2.1.2. Tính chất bằng chứng kiểm toán; 2.2.1 Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, kỹ thuật phỏng vấn
The correct answer is: Phỏng vấn
Các phương pháp cụ thể được áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ, ngoại trừ:
Select one:
a. kiểm tra từ đầu đến cuối.
b. kiểm tra ngược lại theo thời gian.
c. xác nhận.
d. phỏng vấn.
Phản hồi
Phương án đúng là: xác nhận. Vì Kỹ thuật sử dụng để áp dụng thủ tục kiểm soát: kiểm toán viên có thể áp dụng các kỹ thuật phổ biến sau: Kỹ thuật điều tra; Kỹ thuật phỏng vấn; Thực hiện lại; Kiểm tra từ đầu đến cuối (walk through test); Kiểm tra ngược lại theo thời gian. Tham khảo: Mục 3.2.1.Thực hiện thủ tục kiểm soát, BG Text, trang 65.
The correct answer is: xác nhận.
Các phương pháp kỹ thuật cụ thể thường được sử dụng trong thủ tục kiểm soát gồm:
Select one:
a. kỹ thuật phỏng vấn và kỹ thuật quan sát.
b. kỹ thuật kiểm tra từ đầu đến cuối.
c. các kỹ thuật kiểm toán cụ thể ngoại trừ kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê.
d. kỹ thuật tính toán lại và kỹ thuật phỏng vấn.
Phản hồi
Phương án đúng là: các kỹ thuật kiểm toán cụ thể ngoại trừ kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê. Vì Kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê thuộc về trắc nghiệm cơ bản. Tham khảo: Mục 3.2.1.Thực hiện thủ tục kiểm soát, BG Text, trang 65.
The correct answer is: các kỹ thuật kiểm toán cụ thể ngoại trừ kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê.
Các sai phạm thường gặp trong quá trình thực hiện thủ tục phân tích bao gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Select one:
a. đơn giản hóa các thông tin khi phân tích và liên tục làm tròn số khi phân tích.
b. thông tin không đầy đủ.
c. mục tiêu và các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phân tích không rõ ràng.
d. quy mô mẫu chọn quá ít.
Phản hồi
Phương án đúng là: quy mô mẫu chọn quá ít. Vì Khi thực hiện thủ tục phân tích, kiểm toán viên không thực hiện chọn mẫu kiểm toán. Tham khảo: Mục 3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích, BG Text, trang 68.
The correct answer is: quy mô mẫu chọn quá ít.
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ mà các KTV cần xem xét là
Select one:
a. Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ và trước ngày ký báo cáo kiểm toán
b. Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ (bao gồm các sự kiện xảy ra sau khi báo cáo kiểm toán đã được phát hành) và có ảnh hưởng tới báo cáo tài chính đã kiểm toán
c. Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc, ảnh hưởng tới BCTC đã kiểm toán và KTV đề xuất điều chỉnh
d. Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ mà KTV chịu trách nhiệm kiểm toán các sự kiện này.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ (bao gồm các sự kiện xảy ra sau khi báo cáo kiểm toán đã được phát hành) và có ảnh hưởng tới báo cáo tài chính đã kiểm toán.
Vì kiểm toán viên cần xem xét sự ảnh hưởng của các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ tới BCTC đang, đã được kiểm toán, do vậy giúp KTV thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra ý kiến xác đáng. Tham khảo: Mục 5.1.3 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
The correct answer is: Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ (bao gồm các sự kiện xảy ra sau khi báo cáo kiểm toán đã được phát hành) và có ảnh hưởng tới báo cáo tài chính đã kiểm toán
Các thông tin nào không lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán chung:
Select one:
a. Điều lệ công ty
b. Hợp đồng vay vốn ngân hàng dài hạn
c. Các tài liệu liên quan hoạt động kinh doanh dài hạn của đơn vị
d. Báo cáo tài chính của năm hiện hành
Phản hồi
Phương án đúng là: Báo cáo tài chính của năm hiện hành. Vì: hồ sơ kiểm toán chung là hồ sơ kiểm toán lưu trữ các thông tin chung của đơn vị được kiểm toán liên quan từ hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một đơn vị được kiểm toán.
Tham khảo: Mục 2.3. Tài liệu kiểm toán và Hồ sơ kiểm toán, 2.3.2. Hồ sơ kiểm toán
The correct answer is: Báo cáo tài chính của năm hiện hành
Các thông tin nào không lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán năm:
Select one:
a. Báo cáo kiểm toán năm hiện hành
b. Chương trình kiểm toán
c. Các bút toán điều chỉnh đối với các sai phạm trọng yếu trong năm
d. Điều lệ công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều lệ công ty. Vì: hồ sơ kiểm toán năm là hồ sơ kiểm toán lưu trữ những thông tin về đơn vị được kiểm toán chỉ liên quan tới một cuộc kiểm toán trong năm hiện hành.
Tham khảo: Mục 2.3. Tài liệu kiểm toán và Hồ sơ kiểm toán, 2.3.2. Hồ sơ kiểm toán
The correct answer is: Điều lệ công ty
Các thông tin nào không phải là thông tin cần thu thập trong bước tìm hiểu về hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng:
Select one:
a. Tìm hiểu về hoạt động và quy trình kinh doanh
b. Tìm hiểu về quản trị và điều hành doanh nghiệp
c. Tìm hiểu về mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
d. Thu thập bằng chứng kiểm toán về sự chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của hàng tồn kho và kết quả kiểm kê hàng tồn kho
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu thập bằng chứng kiểm toán về sự chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của hàng tồn kho và kết quả kiểm kê hàng tồn kho. Vì: Thu thập bằng chứng kiểm toán về sự chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của số dư hàng tồn kho cuối kỳ với kết quả kiểm kê hàng tồn kho là giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán không thực giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
Tham khảo: Mục 4.3.1 Tìm hiểu về hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng
The correct answer is: Thu thập bằng chứng kiểm toán về sự chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của hàng tồn kho và kết quả kiểm kê hàng tồn kho
Các thử nghiệm kiểm soát được thiết kế là nhằm xác định xem:
Select one:
a. Kiểm soát nội bộ có hoạt động hiệu lực không.
b. Có tồn tại gian lận, sai sót trọng yếu không
c. Cơ cấu tổ chức của khách thể có hợp lý không
d. Các số dư và khoản mục trên báo cáo tài chính có đảm bảo độ tin cậy không
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm soát nội bộ có hoạt động hiệu lực không. Vì Thử nghiệm kiểm soát dùng để đánh giá tính hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát. Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/ bước 3 – thực hiện thử nghiệm kiểm soát
The correct answer is: Kiểm soát nội bộ có hoạt động hiệu lực không.
Các thử nghiệm kiểm toán bao gồm:
Select one:
a. Thử nghiệm kiểm soát, thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản
c. Thử nghiệm kiểm soát, thủ tục cơ bản, thủ tục đánh giá rủi ro
d. Thử nghiệm cơ bản, thủ tục đánh giá rủi ro
Phản hồi
Phương án đúng là: Thử nghiệm kiểm soát, thủ tục cơ bản, thủ tục đánh giá rủi ro. Vì: thử nghiệm kiểm toán TC bao gồm thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản, thủ tục đánh giá rủi ro
Tham khảo: Mục 1.3.3 Phương pháp của KTTC
The correct answer is: Thử nghiệm kiểm soát, thủ tục cơ bản, thủ tục đánh giá rủi ro
Các thử nghiệm kiểm toán nào ít được thực hiện trong thực hiện kế hoạch kiểm toán
Select one:
a. Thử nghiệm kiểm soát
b. Thủ tục phân tích chi tiết
c. Thử nghiệm cơ bản đối với nghiệp vụ
d. Kiểm tra chi tiết đối với số dư của các khoản mục
Phản hồi
Phương án đúng là: Thủ tục phân tích chi tiết. Vì: Thủ tục phân tích chi tiết ít được áp dụng trong các thử nghiệm kiểm toán vì theo chuẩn mực kiểm toán thủ tục phân tích không phải thủ tục bắt buộc phải áp dụng và thủ tục phân tích chi tiết chỉ áp dụng một số khoản mục trên BCTC. Tham khảo: Mục 2.2. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán và mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm kiểm toán, mục 4.3. lập kế hoạch kiểm toán, 4.3.5. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán.
The correct answer is: Thủ tục phân tích chi tiết
Các thủ tục cần thiết được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá các đối tượng kế toán có được trình bày đúng vị trí trên bảng cân đối kế toán không, tức là KTV đang hướng tới mục tiêu về:
Select one:
a. trọn vẹn.
b. tính giá.
c. có thực.
d. phân loại và trình bày.
Phản hồi
Phương án đúng là: phân loại và trình bày. Vì Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày với ý nghĩa tuân thủ các qui định cụ thể trong phân loại tài sản và vốn cũng như các quá trình kinh doanh qua hệ thống tài khoản tổng hợp và chi tiết cùng việc phản ánh các quan hệ đối ứng để có thông tin hình thành báo cáo tài chính. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
The correct answer is: phân loại và trình bày.
Các tình huống nào dưới đây không đúng khi đề cập tới vai trò của hồ sơ kiểm toán là:
Select one:
a. Kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán
b. Hỗ trợ cho trưởng nhóm kiểm toán giám sát công việc của kiểm toán viên cấp dưới
c. Đảm bảo các công việc của kiểm toán viên đã tuân thủ theo quy định về chuẩn mực kiểm toán hiện hành
d. Đảm bảo kiểm toán viên tuân thủ theo các quy định của pháp luật
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo kiểm toán viên tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Vì: Vai trò của hồ sơ kiểm toán giúp công ty kiểm soát chất lượng của cuộc kiểm toán, hỗ trợ cho trưởng nhóm kiểm toán giám sát công việc của kiểm toán viên cấp dưới, đảm bảo việc kiểm toán thực hiện cuộc kiểm toán theo quy định về chuẩn mực kiểm toán hiện hành. Tham khảo: Mục 2.3. Tài liệu kiểm toán và hồ sơ kiểm toán, mục 2.3.2. Hồ sơ kiểm toán
The correct answer is: Đảm bảo kiểm toán viên tuân thủ theo các quy định của pháp luật
Các yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới mức độ rủi ro kiểm toán mong muốn
Select one:
a. Mức độ người sử dụng kết quả kiểm toán đặt niềm tin vào đối tượng kiểm toán.
b. Khả năng đơn vị được kiểm toán sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi công bố báo cáo kiểm toán.
c. Đánh giá của kiểm toán viên về tính liêm chính của các nhà quản lý.
d. Kiểm toán viên bỏ sót một số các thủ tục kiểm toán trong phát hiện gian lận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán viên bỏ sót một số các thủ tục kiểm toán trong phát hiện gian lận. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ rủi ro kiểm toán mong muốn bao gồm mức độ người sử dụng kết quả kiểm toán đặt niềm tin vào đối tượng kiểm toán, khả năng đơn vị được kiểm toán sẽ gặp khó khăn về tài chính sau khi công bố báo cáo kiểm toán, đánh giá của kiểm toán viên về tính liêm chính của các nhà quản lý. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, mục 4.3.4. Đánh giá rủi ro kiểm toán
The correct answer is: Kiểm toán viên bỏ sót một số các thủ tục kiểm toán trong phát hiện gian lận.
Chuẩn mực thực hành thứ mấy trong 10 chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến yêu cầu kiểm toán viên hiểu biết đầy đủ về kiểm soát nội bộ?
Select one:
a. Chuẩn mực thứ nhất.
b. Chuẩn mực thứ hai.
c. Chuẩn mực thứ ba.
d. Chuẩn mực thứ tư.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuẩn mực thứ hai. Vì Chuẩn mực thành hành số 2 trong 10 chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến yêu cầu kiểm toán viên trong mỗi cuộc kiểm toán cần thu thập bằng chứng về kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả trên cơ sở nhất quán trong suốt cả năm. Tham khảo: Học phần Kiểm toán căn bản/Bài 5 – Tổ chức kiểm toán.
The correct answer is: Chuẩn mực thứ hai.
Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính
Select one:
a. Không liên quan trực tiếp với các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận rộng rãi
b. Được phân chia thành 3 nhóm gồm cơ sở dẫn liệu với nhóm giao dịch và sự kiện, với số dư tài khoản, và với trình bày và thuyết minh
c. Không bắt buộc nhà quản lý sử dụng khi lập báo cáo tài chính.
d. Là điều kiện để báo cáo các thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Được phân chia thành 3 nhóm gồm cơ sở dẫn liệu với nhóm giao dịch và sự kiện, với số dư tài khoản, và với trình bày và thuyết minh. Vì: Trong điều kiện áp dụng Chuẩn mực Lập báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Standards – IFRS) hoặc Chuẩn mực Kế toán quốc tế (International Accounting Standards), cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính được phân chia thành 3 nhóm gồm cơ sở dẫn liệu với nhóm giao dịch và sự kiện, với số dư tài khoản, và với trình bày và thuyết minh.
Tham khảo: Mục 1.1.2. Báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu lập báo cáo tài chính
The correct answer is: Được phân chia thành 3 nhóm gồm cơ sở dẫn liệu với nhóm giao dịch và sự kiện, với số dư tài khoản, và với trình bày và thuyết minh
Cơ sở dẫn liệu nào được chú ý nhất khi kiểm toán khoản phải trả:
Select one:
a. phát sinh.
b. chính xác.
c. đầy đủ.
d. phân loại và trình bày.
Phản hồi
Phương án đúng là: đầy đủ.. Vì Các khoản phải trả có rủi ro bị phản ánh thấp hơn. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269
The correct answer is: đầy đủ.
Cơ sở dẫn liệu nào KHÔNG phải cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán?
Select one:
a. Đầy đủ
b. Phân loại
c. Đúng kỳ
d. Quyền và nghĩa vụ
Phản hồi
Phương án đúng là: Quyền và nghĩa vụ. Vì: Các cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán bao gồm: xảy ra, đầy đủ, chính xác, phân loại, đúng kỳ. Cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ liên quan tới số dư khoản mục/tài khoản, khẳng định những con số được báo cáo là tài sản của công ty phải đại diện cho quyền sở hữu với tài sản mà công ty đã ghi nhận
Tham khảo: Mục 1.1.2. Báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu lập báo cáo tài chính
The correct answer is: Quyền và nghĩa vụ
Công việc cần làm của KTV khi đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng bao gồm các nội dung sau, ngoại trừ:
Select one:
a. xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng.
b. liên lạc với KTV tiền nhiệm.
c. xem xét tính liêm chính của ban giám đốc Công ty khách hàng.
d. kiểm kê tài sản cố định.
Phản hồi
Phương án đúng là: xem xét tính liêm chính của ban giám đốc Công ty khách hàng. Vì Kiểm kê tài sản cố định được tiến hành trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. Tham khảo: Mục 3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tài chính tổng quát, BG Text trang 43.
The correct answer is: xem xét tính liêm chính của ban giám đốc Công ty khách hàng.
Công việc cần làm của KTV khi đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng bao gồm các nội dung sau, ngoại trừ:
Select one:
a. Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng
b. Liên lạc với KTV tiền nhiệm
c. Xem xét tính liêm chính của BGĐ Công ty khách hàng
d. Kiểm kê tài sản cố định
Phản hồi
Phương án đúng là: Xem xét tính liêm chính của BGĐ Công ty khách hang. Vì: Kiểm kê tài sản cố định được tiến hành trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. Tham khảo: Mục 4.2. Tiền kế hoạch kiểm toán
The correct answer is: Xem xét tính liêm chính của BGĐ Công ty khách hàng
Công việc nào dưới đây không thuộc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Select one:
a. Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
b. Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh khách hàng
c. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
d. Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng. Vì: Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng thuộc giai đoạn tiền kế hoạch kiểm toán. Công việc này không thuộc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán
The correct answer is: Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
Đặc trưng cơ bản của kiểm toán tài chính là
Select one:
a. Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập được phải có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về các hoạt động kinh tế và các sự kiện
b. Chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập để đảm bảo khách quan.
c. Kết quả kiểm toán giúp các cơ quan nhà nước xử phạt những doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật.
d. Có thể được thực hiện bất cứ lúc nào trong năm tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập được phải có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về các hoạt động kinh tế và các sự kiện. Vì: Đặc trưng cơ bản của kiểm toán tài chính thể hiện ở 3 điểm sau: Kiểm toán là một quá trình mang tính hệ thống; Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập được phải có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về các hoạt động kinh tế và các sự kiện; Việc thông báo kết quả kiểm toán.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm kiểm toán tài chính.
The correct answer is: Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập được phải có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về các hoạt động kinh tế và các sự kiện
Đánh giá rủi ro nhằm mục đích nhận diện và đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu từ đó thiết kế thủ tục kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán là công việc được thực hiện ở bước nào trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính?
Select one:
a. Chấp nhận hoặc từ chối một khách hang
b. Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
c. Thực hiện kế hoạch và chương trình kiểm toán
d. Hoàn thành cuộc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán. Vì: Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán. Sau khi chấp nhận kiểm toán một khách hàng, công ty kiểm toán và kiểm toán viên được giao sẽ lập kế hoạch kiểm toán chiến lược (nếu có), kế hoạch kiểm toán tổng thể cho cuộc kiểm toán, và xây dựng chương trình kiểm toán. Tóm lược theo những nội dung chính (theo mục đích) thực hiện trong Giai đoạn này gồm: (1) Kiểm toán viên thực hiện đánh giá rủi ro nhằm mục đích nhận diện và đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu và (2) Đưa ra hành động với những rủi ro sai phạm trọng yếu đã nhận diện để thiết kế thủ tục kiểm toán cụ thể
Tham khảo: Mục 1.3. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
The correct answer is: Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
Đâu không phải là nhóm thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện để thu thập bằng chứng kiểm toán
Select one:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thủ tục chấp nhận khách thể kiểm toán
d. Thủ tục cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thủ tục chấp nhận khách thể kiểm toán. Vì: những thủ tục kiểm toán được phân chia thành 3 nhóm: đánh giá rủi ro, thử nghiệm kiểm soát, và thủ tục cơ bản.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Phương pháp của kiểm toán tài chính
The correct answer is: Thủ tục chấp nhận khách thể kiểm toán
Để đáp ứng mục tiêu phát sinh của doanh thu bán chịu, kiểm toán viên cần chọn mẫu kiểm tra từ:
Select one:
a. hồ sơ các đơn đặt hàng.
b. hồ sơ các lệnh giao hàng.
c. sổ chi tiết các khoản phải thu.
d. tài khoản Doanh thu.
Phản hồi
Phương án đúng là: sổ chi tiết các khoản phải thu. Vì Kiểm tra từ sổ chi tiết các khoản phải thu về chứng từ gốc nhằm xác minh sự phát sinh của nghiệp vụ bán hàng mà cho
khách nợ. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
The correct answer is: sổ chi tiết các khoản phải thu.
Để khẳng định rằng tất cả các nghiệp vụ doanh thu đều đã được ghi sổ, kiểm toán viên cần lấy một mẫu đại diện để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ. Vậy mẫu đó nên chọn từ:
Select one:
a. các nghiệp vụ trên nhật ký bán hàng.
b. các nghiệp vụ trên sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu.
c. hồ sơ lưu trữ các đơn đặt hàng của khách hàng.
d. hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước.
Phản hồi
Phương án đúng là: hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước. Vì Để khẳng định rằng tất cả các nghiệp vụ doanh thu đều đã được ghi sổ, kiểm toán viên cần lấy một mẫu đại diện để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ từ hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước tới sổ kế toán. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
The correct answer is: hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước.
Để kiểm soát nội bộ hiệu lực thì:
Select one:
a. người bảo vệ tài sản cũng nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó
b. người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó
c. người sử dụng tài sản cũng nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó
d. người sử dụng tài sản cũng nên là người bảo vệ với tài sản đó
Phản hồi
Phương án đúng là: người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó. Vì các đáp án A, C, D vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, có thể dẫn tới các sai sót hoặc gian lận
Tham khảo: 3.1.2.3. Các hoạt động kiểm soát/ phân tách nhiệm vụ.
The correct answer is: người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó
Để kiểm soát nội bộ hiệu lực thì:
Select one:
a. người bảo vệ tài sản cũng nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó.
b. người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó.
c. người sử dụng tài sản cũng nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó.
d. người sử dụng tài sản cũng nên là người bảo vệ với tài sản đó.
Phản hồi
Phương án đúng là: người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó. Vì Trong hoạt động kiểm soát của đơn vị việc phân tách nhiệm vụ là mộ phần không thể thiếu. Trong đó cần phân tách nhiệm vụ bảo vệ tài sản với nhiệm vụ kế toán: Nếu một cá nhân đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ này có thể tạo cơ hội tốt cho gian lận trong trường hợp cá nhân đó muốn lấy cắp tài sản của đơn vị, đồng thời điều chỉnh thông tin kế toán để che dấu sai phạm. Tham khảo: Mục 2.2.4. Các hoạt động kiểm soát, BG Text, trang 25.
The correct answer is: người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó.
Để kiểm tra sai phạm về tính đúng kỳ liên quan tới việc nợ phải trả bị phản ánh cao hơn thực tế, KTV cần đối chiếu tới hóa đơn của nhà cung cấp, báo cáo nhận hàng được phát hành:
Select one:
a. sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
b. trước ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
c. ngày cuối cùng của năm tài chính.
d. cả trước và sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
Phản hồi
Phương án đúng là: sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm. Vì Sai phạm có thể là ghi nhận nghiệp vụ phát sinh năm sau vào năm hiện tại. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
The correct answer is: sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
Để kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu đã ghi sổ thì kiểm toán viên nên chọn ra một mẫu từ:
Select one:
a. hồ sơ lưu các đơn đặt mua hàng.
b. các hoá đơn bán hàng.
c. hồ sơ lưu các chứng từ vận chuyển.
d. sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng. Vì Để kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu đã ghi sổ thì kiểm toán viên nên chọn ra một mẫu từ sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng để đối chiếu ngược về chứng từ kế toán gốc. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.4. Công việc kiểm soát nội bộ và trắc nghiêm nghiệp vụ thu tiền, trang 254.
The correct answer is: sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
Để thẩm định rằng tất cả các nghiệp vụ bán hàng được ghi sổ đầy đủ, thử nghiệm cơ bản cần được thực hiện với một mẫu đại diện các nghiệp vụ được chọn ra từ:
Select one:
a. Các đơn đặt hàng của người mua.
b. Các hóa đơn bán hàng.
c. Các phiếu xuất kho.
d. Các phiếu thu tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các hóa đơn bán hàng. Vì Để thẩm định rằng tất cả các nghiệp vụ bán hàng được ghi sổ đầy đủ, thử nghiệm cơ bản cần được thực hiện với một mẫu đại diện các nghiệp vụ được chọn ra các hóa đơn bán hàng và đối chiếu xuôi theo trình tự kế toán. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
The correct answer is: Các hóa đơn bán hàng.
Để xác định các thủ tục kiểm soát có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự bỏ sót lập hóa đơn cho bán hàng, kiểm toán viên chọn một mẫu các nghiệp vụ phát sinh từ:
Select one:
a. hồ sơ lưu giữ các đơn đặt hàng của người mua.
b. hồ sơ lưu giữ các vận đơn.
c. tài khoản các khoản phải thu ở người mua.
d. hồ sơ lưu giữ các hóa đơn bán hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: hồ sơ lưu giữ các vận đơn.. Vì Để xác định các thủ tục kiểm soát có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự bỏ sót lập hóa đơn cho bán hàng, kiểm toán viên chọn một mẫu các nghiệp vụ phát sinh từ hồ sơ lưu giữ vận đơn nhằm xác định lô hàng đã vận chuyển mà chưa được lập hóa đơn. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
The correct answer is: hồ sơ lưu giữ các vận đơn.
Để xác định rằng khoản phải trả người bán là đúng kỳ, thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ cần kết hợp với:
Select one:
a. lấy xác nhận khoản phải trả.
b. kiểm tra các khoản nợ dài hạn.
c. kiểm kê hàng tồn kho.
d. kiểm kê tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm kê hàng tồn kho. Vì Hàng tồn kho và khoản phải trả có mối liên hệ mật thiết với nhau. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
The correct answer is: kiểm kê hàng tồn kho.
Để xác minh các khoản phải thu ghi trong bảng kê của đơn vị có thật và số tiền có đúng không, kiểm toán nên sử kỹ thuật nào dưới đây là phù hợp:
Select one:
a. Phân tích
b. Phỏng vấn kế toán phụ trách thu tiền
c. Lấy xác nhận của người mua
d. Quan sát
Phản hồi
Phương án đúng là: Lấy xác nhận của người mua. Vì: kiểm toán có thể xác nhận với người mua về tính có thật của các khoản phải thu và số tiền có đúng như trong bảng kê không
Tham khảo: 2.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm trong kiểm toán
The correct answer is: Lấy xác nhận của người mua
Để xác minh có sự cách li trách nhiệm giữa người ghi sổ kế toán với người quản lý hàng tồn kho tại đơn vị kiểm toán hay không, hệ thống kho bãi bảo quản hàng hoá có đảm bảo không, kiểm toán viên nên tiến hành kỹ thuật nào dưới đây:
Select one:
a. Xem xét tài liệu nhập, xuất, tồn đối với hàng hoá trong kỳ của đơn vị
b. Phân tích tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho
c. Quan sát và phỏng vấn về vấn đề phân li trách nhiệm và việc sử dụng kho bãi
d. Kiểm kê hàng tại kho của đơn vị
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan sát và phỏng vấn về vấn đề phân li trách nhiệm và việc sử dụng kho bãi. Vì: kiểm toán phỏng vấn để hỏi về việc phân chia trách nhiệm giữa thủ kho và kế toán kho, quan sát để xác minh xem có đúng không, thực hiện như thế nào, đồng thời thông qua quan sát có thể xem xét về điều kiện bảo quản của kho hàng, hỏi thu kho về việc thực hiện bảo quản hàng hoá. Tham khảo: : 2.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm trong kiểm toán
The correct answer is: Quan sát và phỏng vấn về vấn đề phân li trách nhiệm và việc sử dụng kho bãi
Để xác minh mục tiêu về tính chính xác của tính giá đối với nguyên giá tài sản cố định mua về trong năm, kiểm toán viên phải sử dụng kỹ thuật kiểm toán nào:
Select one:
a. Phỏng vấn
b. Quan sát
c. Gửi thư xác nhận
d. Tính toán lại
Phản hồi
Phương án đúng là: Tính toán lại. Vì: Tính toán lại là kỹ thuật kiểm tra độ chính xác về mặt toán học của các số liệu. Tham khảo: Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần tính toán lại
The correct answer is: Tính toán lại
Để xác minh về tính hiện hữu và phát sinh, kiểm toán viên thực hiện trình tự.
Select one:
a. Từ sổ cái đến chứng từ gốc
b. Từ sổ cái đến BCTC
c. Từ Hóa đơn đến sổ cái
d. Từ hóa đơn đến sổ chi tiết
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ sổ cái đến chứng từ gốc. Vì: Khi xác minh về khả năng khai khống, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã vào sổ sách khống không.
Tham khảo: Mục 2.2.1. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần xác minh tài liệu
The correct answer is: Từ sổ cái đến chứng từ gốc
Để xác minh về tính hiện hữu và phát sinh, kiểm toán viên thực hiện trình tự:
Select one:
a. từ sổ cái đến chứng từ gốc.
b. từ sổ cái đến báo cáo tài chính.
c. từ Hóa đơn đến sổ cái.
d. từ hóa đơn đến sổ chi tiết.
Phản hồi
Phương án đúng là: từ sổ cái đến chứng từ gốc. Vì Khi xác minh về khả năng khai khống, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã vào sổ sách khống không. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
The correct answer is: từ sổ cái đến chứng từ gốc.
Để xác minh về tính trọn vẹn, kiểm toán viên thực hiện trình tự.
Select one:
a. Từ sổ cái đến chứng từ gốc
b. Từ BCTC đến sổ cái
c. Từ chứng từ gốc đến sổ cái
d. Từ sổ chi tiết đến hóa đơn
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ chứng từ gốc đến sổ cái. Vì: Khi xác minh về khả năng khai thiếu, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã phát sinh nhưng chưa được vào sổ sách không. Tham khảo: Mục 2.2.1. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần xác minh tài liệu
The correct answer is: Từ chứng từ gốc đến sổ cái
Để xác minh về tính trọn vẹn, kiểm toán viên thực hiện trình tự:
Select one:
a. từ sổ cái đến chứng từ gốc.
b. từ báo cáo tài chính đến sổ cái.
c. từ chứng từ gốc đến sổ cái.
d. từ sổ chi tiết đến hóa đơn.
Phản hồi
Phương án đúng là: từ chứng từ gốc đến sổ cái. Vì Khi xác minh về khả năng khai thiếu, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã phát sinh nhưng chưa được vào sổ sách không. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
The correct answer is: từ chứng từ gốc đến sổ cái.
Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do chính của việc kiểm toán báo cáo tài chính?
Select one:
a. Do mâu thuẫn về quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán và kiểm toán viên độc lập.
b. Sự phức tạp của các vấn đề liên quan đến kế toán và trình bày báo cáo tài chính.
c. Người sử dụng báo cáo tài chính khó khăn trong việc tiếp cận các thông tin tại đơn vị được kiểm toán.
d. Tác động của báo cáo tài chính đến quá trình ra quyết định của người sử dụng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Do mâu thuẫn về quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán và kiểm toán viên độc lập. Vì Các vấn đề còn lại là 3 vấn đề thúc đẩy sự ra đời, tồn tại và phát triển của kiểm toán. Tham khảo: Mục 1.1. Đối tượng kiểm toán tài chính, BG Text, trang 3.
The correct answer is: Do mâu thuẫn về quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán và kiểm toán viên độc lập.
Điều nào sau đây không phải lí do các doanh nghiệp cần kiểm toán báo cáo tài chính?
Select one:
a. Vấn đề xung đột lợi ích giữa nhà quản lý doanh nghiệp và kiểm toán viên độc lập
b. Sự phức tạp trong chuẩn bị và cung cấp thông tin kế toán
c. “Khoảng cách” trong trình bày thông tin trên báo cáo
d. Ảnh hưởng của kết quả kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Vấn đề xung đột lợi ích giữa nhà quản lý doanh nghiệp và kiểm toán viên độc lập. Vì: Vấn đề xung đột lợi ích giữa người sử dụng báo cáo tài chính và ban quản trị công ty, Ảnh hưởng của kết quả kiểm toán, Sự phức tạp trong chuẩn bị và cung cấp thông tin kế toán, “Khoảng cách” trong trình bày thông tin trên báo cáo, là những lí do chính khiến doanh nghiệp cần kiểm toán báo cáo tài chính.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm kiểm toán tài chính
The correct answer is: Vấn đề xung đột lợi ích giữa nhà quản lý doanh nghiệp và kiểm toán viên độc lập
Đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cần khẳng định trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị được kiểm toán trong việc lập báo cáo tài chính về:
Select one:
a. sự tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
b. lựa chọn các nguyên tắc và phương pháp kế toán.
c. sự đầy đủ trong việc trình bày thông tin.
d. sự tuân thủ chuẩn mực và sự lựa chọn nguyên tắc, phương pháp kế toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: sự tuân thủ chuẩn mực và sự lựa chọn nguyên tắc, phương pháp kế toán. Vì Trong đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán phải ghi rõ các báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm toán cũng như phải chỉ rõ ngày lập và niên độ tài chính mà báo cáo tài chính đó phản ánh. Hơn nữa, KTV cũng phải khẳng định rõ việc lập báo cáo tài chính là thuộc trách nhiệm của Ban giám đốc của Công ty được kiểm toán và họ phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính đó. Còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến độc lập về báo cáo tài chính được kiểm toán dựa trên những kết quả kiểm toán của mình. Tham khảo: Mục 3.3.2. Các yếu tố của báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 76.
The correct answer is: sự tuân thủ chuẩn mực và sự lựa chọn nguyên tắc, phương pháp kế toán.
Đơn vị được kiểm toán đang mở rộng thị trường khách hàng chiến lược ở các nước trên thế giới và các kho hàng đang thiếu bộ phận kiểm soát lượng hàng tồn kho cuối kỳ, các thông tin trên giúp kiểm toán viên đánh giá:
Select one:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện
b. Rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện
c. Rủi ro phát hiện và rủi ro kinh doanh
d. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Vì: Đơn vị được kiểm toán đang mở rộng thị trường khách hàng chiến lược trên thế giới ảnh hưởng tới rủi ro tiềm tàng và các kho hàng đang thiếu bộ phận kiểm soát lượng hàng tồn kho cuối kỳ là ảnh hưởng tới rủi ro kiểm soát. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, 4.3.4. Đánh giá rủi ro kiểm toán
The correct answer is: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
Đơn vị được kiểm toán trong năm tài chính đã thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Kiểm toán viên đã đề nghị điều chỉnh nhưng nhà quản lý của đơn vị không đồng ý. Kiểm toán viên đó nên:
Select one:
a. đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do.
b. từ chối đưa ra ý kiến và giải thích lý do.
c. đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích tất cả các sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị.
d. đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
Phản hồi
Phương án đúng là: đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích tất cả các sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị. Vì Việc thay đổi phương pháp kế toán của đơn vị cần được trình bày và thuyết minh rõ về mức độ ảnh hưởng trên báo cáo tài chính. Nếu đơn vị từ chối trình bày, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến ngoại trừ. Tham khảo: Mục 3.3.3. Các loại ý kiển trên Báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 79.
The correct answer is: đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích tất cả các sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị.
Đơn vị được kiểm toán trong năm tài chính đã tự ý thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Sự thay đổi này đã tạo ra sai phạm làm ảnh hưởng trọng yếu và không lan tỏa đến báo cáo tài chính. Kiểm toán viên đã đề nghị điều chỉnh nhưng nhà quản lý của đơn vị không đồng ý. Kiểm toán viên nên:
Select one:
a. Đưa ra ý kiến trái ngược và giải thích lý do.
b. Từ chối đưa ra ý kiến và giải thích lý do.
c. Đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị trên báo cáo kiểm toán.
d. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị trên báo cáo kiểm toán. Vì: Việc thay đổi phương pháp kế toán của đơn vị cần được trình bày và thuyết minh rõ về mức độ ảnh hưởng trên báo cáo tài chính. Nếu đơn vị từ chối trình bày, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến ngoại trừ. Tham khảo: Phần 5.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị trên báo cáo kiểm toán.
Ghi nhận một khoản chi phí bán hàng vào chi phí sản xuất chung là vi phạm cơ sở dẫn liệu nào?
Select one:
a. Đúng kỳ
b. Trọn vẹn
c. Phân loại
d. Đánh giá và phân bổ
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân loại. Vì: Cơ sở dẫn liệu phân loại đề cập tới các giao dịch và sự kiện phải được ghi nhận đúng tài khoản.
Tham khảo: Mục 1.1.2. Báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu lập báo cáo tài chính
The correct answer is: Phân loại
Ghi Trong kiểm toán tài chính, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc còn có những vấn đề chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến:
Select one:
a. Chấp nhận toàn bộ
b. Ngoại trừ
c. Tùy vào bản chất của các vấn đề được phát hiện
d. Bác bỏ/ trái ngược
Phản hồi
Phương án đúng là: Tùy vào bản chất của các vấn đề được phát hiện. Vì: Tùy vào mức độ trọng yếu và lan tỏa của các vấn đề được phát hiện, kiểm toán viên có thể sử dụng một trong các ý kiến trong nhóm Ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần. Tham khảo: Phần 5.2.3. trong B.G Text
The correct answer is: Tùy vào bản chất của các vấn đề được phát hiện
Hàng năm, kiểm toán viên kiểm toán khách hàng A và chọn chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế để xác định mức trọng yếu tổng thể đối với toàn bộ báo cáo tài chính. Tuy nhiên, trong năm nay vì sự biến động đột biến chi phí nên kết quả hoạt động kinh doanh bị lỗ. Trong khi đó, chỉ tiêu doanh thu của khách hàng A không có sự biến động bất thường giữa các năm, chỉ tiêu nào sau đây là tiêu chí để xác định mức trọng yếu tổng thể đối với toàn bộ báo cáo tài chính trong năm nay đối với khách hàng A:
Select one:
a. Lợi nhuận trước thuế
b. Lợi nhuận sau thuế
c. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
d. Số dư hàng tồn kho và khoản phải thu
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì: Tiêu chí xác định mức trọng yếu tổng thể đối với báo cáo tài chính của khách hàng A là chỉ tiêu doanh thu vì doanh thu của khách hàng A không có sự biến động đột biến qua các năm tài chính. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, mục 4.3.3. Đánh giá trọng yếu
The correct answer is: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hồ sơ kiểm toán được kiểm toán viên thu thập cần đảm bảo:
Select one:
a. Giấy tờ làm việc cần được trình bày chi tiết để làm tài liệu tham khảo cho khách hàng trong tương lai.
b. Nội dung hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán, bao gồm cả những trình bày của kiểm toán viên thể hiện đã tuân thủ các thủ tục theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán.
c. Là căn cứ để các nhà quản lý đưa ra các quyết định quản lý.
d. Tập hợp bằng chứng kiểm toán với mục đích chính là để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên khi xảy ra các vụ kiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nội dung hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán, bao gồm cả những trình bày của kiểm toán viên thể hiện đã tuân thủ các thủ tục theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán. Vì: Hồ sơ kiểm toán lưu trữ những bằng chứng kiểm toán thu thập được, làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán
Tham khảo: : Mục 2.3. Tài liệu kiểm toán và Hồ sơ kiểm toán, 2.3.2. Hồ sơ kiểm toán
The correct answer is: Nội dung hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ để làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán, bao gồm cả những trình bày của kiểm toán viên thể hiện đã tuân thủ các thủ tục theo yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán:
Select one:
a. được khách hàng lưu giữ để nhân viên kế toán của họ dễ dàng tham khảo.
b. được coi là sự thay thế cho hồ sơ kế toán của khách hàng.
c. được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét và giám sát công việc kiểm toán
d. được tập hợp trong suốt quá trình kiểm toán và sẽ là tài sản của khách hàng sau khi họ đã thanh toán phí kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét và giám sát công việc kiểm toán. Vì: Một trong các ý nghĩa của hồ sơ kiểm toán là để: Trợ giúp cho việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lượng kiểm toán
Tham khảo: Mục 2.3. Tài liệu kiểm toán và Hồ sơ kiểm toán, 2.3.2. Hồ sơ kiểm toán
The correct answer is: được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét và giám sát công việc kiểm toán
Hoạt động kiểm soát của khách hàng kiểm toán là:
Select one:
a. hoạt động được thực hiện bởi các kiểm toán viên để thu thập bằng chứng.
b. hoạt động được nhà quản lý của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro và thực hiện được các mục tiêu của đơn vị.
c. hoạt động của kiểm toán viên trong kiểm tra quy trình được thiết lập tại đơn vị có được nhân viên thực thi một cách hiệu lực.
d. hoạt động của kiểm toán nội bộ nhằm phát hiện các yếu điểm trong kiểm soát nội bộ của đơn vị.
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động được nhà quản lý của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro và thực hiện được các mục tiêu của đơn vị. Vì Các hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách và thủ thủ do Ban quản lý thiết lập để bảo đảm rằng các hướng dẫn được thực hiện. Tham khảo: Mục 2.2.4. Các hoạt động kiểm soát, BG Text, trang 25.
The correct answer is: hoạt động được nhà quản lý của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro và thực hiện được các mục tiêu của đơn vị.
Hoạt động kiểm soát liên quan tới chu trình mua hàng và thanh toán để đảm bảo rằng các nghiệp vụ mua hàng đã ghi nhận là của hàng hóa, dịch vụ đã nhận được, nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
Select one:
a. chính xác.
b. đầy đủ.
c. kịp thời.
d. phát sinh.
Phản hồi
Phương án đúng là: phát sinh. Vì Đảm bảo nghiệp vụ được ghi nhận là có thật và đã phát sinh có liên quan tới đơn vị. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
The correct answer is: phát sinh.
Hoạt động kiểm soát liên quan tới chu trình mua hàng và thanh toán để đảm bảo rằng đơn vị ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào đúng thời điểm nhận được hàng hóa, dịch vụ là thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
Select one:
a. chính xác.
b. đầy đủ.
c. kịp thời.
d. phát sinh.
Phản hồi
Phương án đúng là: kịp thời.. Vì Nghiệp vụ được ghi nhận vào đúng thời điểm phát sinh. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
The correct answer is: kịp thời.
Hoạt động kiểm soát nào dưới đây là thích hợp nhất để đảm bảo các nghiệp vụ bán chịu đã được ghi nhận?
Select one:
a. Máy tính so sánh đơn đặt hàng với hạn mức nợ cửa khách hàng và số dư tài khoản phải thu.
b. Thực hiện chỉnh hợp từ số dư tài khoản Sổ cái chi tiết với Sổ cái tổng hợp khoản phải thu khách hàng.
c. Nhân viên giám sát tiến hành kiểm soát việc gửi báo cáo đối chiếu định kỳ hàng tháng cho khách hàng và điều tra bất cứ sự khác biệt nào đã được phát hiện.
d. Máy tính in báo cáo về các hoạt động chuyển giao sản phẩm phù hợp với hóa đơn bán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Máy tính in báo cáo về các hoạt động chuyển giao sản phẩm phù hợp với hóa đơn bán. Vì Kiểm soát đối với việc ghi nhận một nghiệp vụ bán chịu cũng như bán được thực hiện qua nhiều giai đoạn. Ở đây, trong đk EDP, đối chiếu báo cáo về hàng hóa đã chuyển giao với hóa đơn – giai đoạn đầu, chứng tỏ đã thỏa mãn điều kiện bán, nếu có hóa đơn sẽ là phù hợp, không có tức là bỏ sót. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
The correct answer is: Máy tính in báo cáo về các hoạt động chuyển giao sản phẩm phù hợp với hóa đơn bán.
Hoạt động kiểm soát nội bộ nào dưới đây có thể đạt được hiệu lực cao nhất trong việc ngăn chặn khả năng người bán cố tình tăng sản lượng bán làm tăng khả năng không thu được tiền?
Select one:
a. Nhân viên có trách nhiệm phê chuẩn bán hàng và xóa nợ tách biệt với chức năng quản lý tiền.
b. Nhân viên thực hiện rà soát báo cáo ngoại trừ dựa trên cơ sở đối chiếu thông tin vận chuyển hàng với dữ liệu bán hàng từ hóa đơn bán hàng không được quyền xóa nợ.
c. Nhân viên phê chuẩn hạn mức tín dụng độc lập với chức năng bán hàng.
d. Sổ cái chi tiết phải thu khách hàng được đối chiếu và điều chỉnh so với sổ cái tổng hợp do một nhân viên độc lập được ủy quyền thực hiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhân viên phê chuẩn hạn mức tín dụng độc lập với chức năng bán hàng.. Vì Bán hàng tăng sản lượng bán thường gắn với chính sách bán chịu hoặc giá (khó xảy ra, vì giá có niêm yết, công khai theo một cách thức nào đó). Nên để ngăn chặn thì phân tách chức năng có ý nghĩa quan trọng. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
The correct answer is: Nhân viên phê chuẩn hạn mức tín dụng độc lập với chức năng bán hàng.
Hướng xác minh về quyền và nghĩa vụ được hiểu là KTV sẽ đánh giá:
Select one:
a. tài sản là có thật và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
b. các khoản nợ phải trả là có thật và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cho các chủ nợ.
c. tài sản và nợ phải trả được ghi nhận đúng với thực tế.
d. tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ
Phản hồi
Phương án đúng là: tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ. Vì : Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị trên bảng khai tài chính với ý nghĩa tài sản phản ánh trên bảng khai tài chính phải thuộc quyền sở hữu (hoặc sử dụng lâu dài) của đơn vị; vốn và công nợ phản ánh đúng nghĩa vụ tương ứng của đơn vị. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7
The correct answer is: tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ
Hướng xác minh về quyền và nghĩa vụ được hiểu là:
Select one:
a. Tài sản là có thật và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
b. Các khoản nợ phải trả là có thật và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cho các chủ nợ
c. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận đúng với thực tế
d. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ
Phản hồi
Phương án đúng là: Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ. Vì: Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị trên bảng khai tài chính với ý nghĩa tài sản phản ánh trên bảng khai tài chính phải thuộc quyền sở hữu (hoặc sử dụng lâu dài) của đơn vị; vốn và công nợ phản ánh đúng nghĩa vụ tương ứng của đơn vị.
Tham khảo: Mục 1.2.2 Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán tổng thể
The correct answer is: Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ
Kết quả của thử nghiệm kiểm soát các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán cho kết quả kiểm soát nội bộ của đơn vị hoạt động hiệu quả. Điều này cho phép kiểm toán viên:
Select one:
a. bỏ qua thủ tục kiểm tra chi tiết số dư đối với các khoản phải trả.
b. giảm quy mô của các thử nghiệm cơ bản đối với số dư khoản phải trả.
c. giảm thử nghiệm kiểm soát của các chu trình nghiệp vụ khác.
d. tăng quy mô của các thử nghiệm cơ bản đối với số dư khoản phải trả.
Phản hồi
Phương án đúng là: giảm quy mô của các thử nghiệm cơ bản đối với số dư khoản phải trả. Vì Khi kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả, độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toán cung cấp tăng lên, quy mô của các thử nghiệm cơ bản giảm. Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh vPGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269
The correct answer is: giảm quy mô của các thử nghiệm cơ bản đối với số dư khoản phải trả.
Khả năng các báo cáo tài chính có thể bị trình bày không đúng, không đầy đủ, và không khách quan có liên quan tới rủi ro nào?
Select one:
a. Rủi ro lãi suất
b. Rủi ro tín dụng
c. Rủi ro thông tin
d. Rủi ro thiên tai
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro thông tin. Vì: Rủi ro trong trình bày thông tin, đặc biệt là thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phát sinh, tồn tại từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Rủi ro này liên quan tới khả năng các báo cáo tài chính có thể bị trình bày không đúng, không đầy đủ, và không khách quan.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm kiểm toán tài chính
The correct answer is: Rủi ro thông tin
Khi cân nhắc về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần ý thức được khái niệm bảo đảm hợp lý ghi nhận rằng:
Select one:
a. việc tuyển dụng nhân viên có năng lực bảo đảm mục tiêu kiểm soát của nhà quản lý sẽ đạt được
b. thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là một trách nhiệm quan trọng của nhà quản lý chứ không phải của kiểm toán viên
c. chi phí cho kiểm soát nội bộ không nên vượt quá lợi ích mà kiểm soát đó mang lại
d. phân tách các chức năng không tương thích là cần thiết để bảo đảm kiểm soát nội bộ là hiệu quả.
Phản hồi
Phương án đúng là: chi phí cho kiểm soát nội bộ không nên vượt quá lợi ích mà kiểm soát đó mang lại. Tham khảo: 3.1.1. Bản chất của kiểm soát nội bộ
The correct answer is: chi phí cho kiểm soát nội bộ không nên vượt quá lợi ích mà kiểm soát đó mang lại
Khi doanh nghiệp không cung cấp chứng từ hay không công bố các chứng từ cần thiết trong quá trình kiểm toán làm ảnh hưởng tới việc xác minh một số lượng lớn các khoản mục trên báo cáo tài chính, kiểm toán viên đưa ra loại ý kiến
Select one:
a. Chấp nhận toàn phần.
b. Ngoại trừ.
c. Từ chối đưa ra ý kiến.
d. Trái ngược.
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ chối đưa ra ý kiến. Vì: Từ chối đưa ra ý kiến (Disclaimer of Opinion) được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính. Tham khảo: Phần 5.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Từ chối đưa ra ý kiến.
Khi gửi thư xác nhận khẳng định, thông tin nào dưới đây không thích hợp để xác định việc trả lời thư của một khách hàng?
Select one:
a. Tìm kiếm bằng chứng của những phiếu thu tiền sau ngày kết thúc năm tài chính từ khách hàng.
b. Đối chiếu hóa đơn bán với đơn đặt hàng.
c. Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định.
d. Giả thiết tỷ lệ  là 100% và dự kiến về khả năng sai phạm trong tổng thể.
Phản hồi
Phương án đúng là: Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định. Vì Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định là không thích hợp vì đặc điểm của thư xác nhận phủ định là chỉ nhận lại khi có sự khác biệt với số tiền cần xác nhận nên không thể phân biệt giữa  với số tiền cần xác nhận không có chênh lệch. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.5. Đặc điểm kiểm toán các khoản phải thu ở người mua hàng, trang 259.
The correct answer is: Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định.
Khi kiểm toán cho Công ty Cổ phần ABC, kiểm toán viên thấy rằng, kết quả kinh doanh của công ty trong năm kiểm toán chứng tỏ công ty đang bị lỗ liên tục trong hai năm (năm trước và năm nay). Tuy nhiên, Giám đốc của Công ty vẫn quyết định chi khen thưởng và phúc lợi trong năm kiểm toán với số tiền là 100 triệu đồng. Mức trọng yếu mà kiểm toán viên xác định cho toàn bộ báo cáo tài chính là 150 triệu đồng. Giả sử không có sai phạm nào được phát hiện ngoài tình huống trên, kiểm toán viên sẽ:
Select one:
a. đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
b. đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có đoạn nhận xét để làm sáng tỏ sự kiện trên – nhưng sự kiện này không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính được kiểm toán.
c. đưa ra ý kiến trái ngược.
d. đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần
Phản hồi
Phương án đúng là: đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có đoạn nhận xét để làm sáng tỏ sự kiện trên – nhưng sự kiện này không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính được kiểm toán. Vì Sai phạm này nhỏ hơn mức trọng yếu nhưng có quy mô cũng tương đối lớn nên cần nhấn mạnh. Tham khảo: Mục 3.3.3. Các loại ý kiển trên Báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 79.
The correct answer is: đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có đoạn nhận xét để làm sáng tỏ sự kiện trên – nhưng sự kiện này không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính được kiểm toán.
Khi kiểm toán cho Công ty Cổ phần Hoàng Anh, kiểm toán viên thấy rằng, báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng. Tuy nhiên, sự xuất hiện của đại dịch Covid 19 trong khoảng thời gian sau khi năm tài chính kết thúc và trước ngày phát hành báo cáo kiểm toán đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Công ty. Theo xét đoán của kiểm toán viên, vấn đề này cho thấy sự tồn tại của các yếu tố không chắc chắn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng hoạt động của Công ty, kiểm toán viên sẽ:
Select one:
a. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
b. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có “Đoạn nhấn mạnh” về vấn đề được phát hiện liên quan đến ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến hoạt động của Công ty.
c. Đưa ra ý kiến trái ngược.
d. Đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có “Đoạn nhấn mạnh” về vấn đề được phát hiện liên quan đến ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến hoạt động của Công ty. Vì: Kiểm toán viên thấy cần phải thu hút sự chú ý của người sử dụng đối với một vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh trong báo cáo tài chính, mà theo xét đoán của kiểm toán viên, vấn đề đó là đặc biệt quan trọng để người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải trình bày thêm đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong báo cáo kiểm toán, để thể hiện là kiểm toán viên đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho thấy vấn đề đó không bị sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. Lưu ý: vấn đề này được đưa vào Báo cáo kiểm toán không làm thay đổi loại ý kiến kiểm toán được sử dụng.
Tham khảo: Phần 5.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần và có “Đoạn nhấn mạnh” về vấn đề được phát hiện liên quan đến ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 đến hoạt động của Công ty.
Khi kiểm toán khoản phải trả, mục tiêu kiểm toán đặc thù: Những khoản phải trả người bán đã được ghi nhận đủ, có liên quan đến mục tiêu chung nào?
Select one:
a. Xảy ra
b. Trọn vẹn
c. Chính xác
d. Tổng hợp và chuyển sổ
Phản hồi
Phương án đúng là: Trọn vẹn. Vì: Mục tiêu trọn vẹn nhằm xem xét tất cả các nghiệp vụ đã xảy ra có được ghi chép đầy đủ trên sổ kế toán không.
Tham khảo: Mục 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán cụ thể
The correct answer is: Trọn vẹn
Khi kiểm toán số dư khoản mục tiền mặt trên báo cáo tài chính, để xác minh sự hiện hữu của tiền mặt, kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp là:
Select one:
a. Kiểm tra vật chất
b. Phỏng vấn thủ quỹ
c. Lấy xác nhận
d. Tính toán lại số tiền thu chi trong kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm tra vật chất. Vì: Bằng chứng từ kỹ thuật kiểm tra vật chất cho biết sự tồn tại của tài sản. Tham khảo: Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần kiểm kê
The correct answer is: Kiểm tra vật chất
Khi kiểm toán tài chính, mục tiêu chung đặt ra là xem xét các nghiệp vụ đã ghi chép trên sổ thực tế đã xảy ra, liên quan đến cơ sở dẫn liệu nào?
Select one:
a. Xảy ra
b. Trọn vẹn
c. Chính xác
d. Phân loại
Phản hồi
Phương án đúng là: Xảy ra. Vì: Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên kiểm tra cơ sở dẫn liệu về sự phát sinh/xảy ra là nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định những nghiệp vụ doanh thu, chi phí,… được ghi sổ đã thực sự phát sinh.
Tham khảo: Mục 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán cụ thể
The correct answer is: Xảy ra
Khi kiểm toán viên kiểm toán khoản mục tài sản cố định, kiểm toán viên nhận thấy tài sản cố định tăng lên. Khi đó kiểm toán viên có thể phán đoán các tình huống nào sau đây là phù hợp nhất?
Select one:
a. Các khoản phải thu tăng.
b. Hàng tồn kho giảm.
c. Vốn chủ sở hữu tăng.
d. Tiền tăng lên.
Phản hồi
Phương án đúng là: Vốn chủ sở hữu tăng. Vì Khi tài sản cố định tăng có thể do nhiều trường hợp: tiền giảm, phải trả tăng, vốn chủ sở hữu tăng… Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
The correct answer is: Vốn chủ sở hữu tăng.
Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu nào của kiểm toán?
Select one:
a. Hiện hữu và phát sinh.
b. Đánh giá.
c. Đầy đủ.
d. Quyền và nghĩa vụ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh giá. Vì Xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu nhằm xác minh các khoản phải thu quá hạn thanh toán từ đó ảnh hưởng tới sự đánh giá các khoản phải thu, đáp ứng mục tiêu đánh giá. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.4. Công việc kiểm soát nội bộ và trắc nghiêm nghiệp vụ thu tiền, trang 254.
The correct answer is: Đánh giá.
Khi KTV đưa ra ý kiến ko phải là ý kiến chấp nhận toàn phần thì KTV cần mô tả rõ ràng trong:
Select one:
a. Thuyết minh báo cáo tài chính
b. Báo cáo kiểm toán
c. Cả báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính được kiểm toán
d. Thư quản lý gửi cho nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Báo cáo kiểm toán. Vì: Mỗi khi KTV đưa ra ý kiến ko phải là ý kiến chấp nhận toàn phần thì KTV cần phải mô tả rõ ràng trong đoạn Cơ sở của ý kiến kiểm toán tất cả những lý do chủ yếu dẫn đến ý kiến đó và định lượng (nếu có thể) những ảnh hưởng đến BCTC một cách thích hợp. Tham khảo: Phần 5.2.4 trong B.G Text
The correct answer is: Báo cáo kiểm toán
Khi mà kiểm toán viên xác định rủi ro kiểm soát ở mức thấp thì kiểm toán viên nên làm gì?
Select one:
a. Không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản.
b. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
c. Bỏ qua thử nghiệm kiểm soát và thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng lớn.
d. Thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng nhiều.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Vì Rủi ro kiểm soát ở mức thấp, phản ánh các hoạt động kiểm soát của đơn vị hoạt động tốt, do đó kiểm toán viên cần thưucj hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát. Tham khảo: Mục 2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính, BG Text, trang 28.
The correct answer is: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
Khi mà kiểm toán viên xác định rủi ro kiểm soát ở mức thấp thì kiểm toán viên nên:
Select one:
a. Không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản.
b. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
c. Bỏ qua thử nghiệm kiểm soát và thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng lớn.
d. Thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng nhiều.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Vì khi CR thấp thì KSNB có thể ngăn chặn, phát hiện và sửa chữa kịp thời các gian lận và sai sót trọng yếu có thể ảnh hưởng đến BCTC. Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện để giúp KTV có thể khẳng định việc có thể tin tưởng vào KSNB của khách hàng để giảm bớt thử nghiệm cơ bản.
Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/ bước 3 – thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
The correct answer is: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Khi muốn xác minh về tính có thực của một tài sản, KTV sẽ thực hiện kiểm toán:
Select one:
a. từ báo cáo tài chính đến khoản mục bị sai sót.
b. từ khoản mục có khả năng bị bỏ sót đến báo cáo tài chính.
c. từ sổ kế toán đến chứng từ gốc.
d. từ chứng từ gốc đến sổ kế toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: từ sổ kế toán đến chứng từ gốc. Vì Tính có thực (hiệu lực) của thông tin với ý nghĩa các thông tin phản ánh tài sản hay nguồn vốn phải được đảm bảo bằng sự tồn tại thực tế của tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ. Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
The correct answer is: từ sổ kế toán đến chứng từ gốc.
Khi nghiên cứu và đánh giá các chính sách và thủ tục của hệ thống kiểm soát, việc hoàn thiện bảng câu hỏi liên quan nhiều nhất đến:
Select one:
a. thử nghiệm kiểm soát
b. thử nghiệm cơ bản
c. thu thập hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ
d. rà soát tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ
Phản hồi
Phương án đúng là: thu thập hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ. Vì bảng câu hỏi được thiết kế và sử dụng để kiểm toán viên thu thập thông tin về KSNB, đặc biệt là các yếu kém của KSNB
Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/ bước 1 – Thu thập và ghi chép lại hiểu biết về kiểm soát nội bộ
The correct answer is: thu thập hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ
Khi phân tích về lương, theo bạn những nhân tố nào dưới đây ít tác động tới việc phân tích về lương
Select one:
a. Mức lương tương đối trong ngành và thu nhập của công ty khách hàng.
b. Năng lực bản thân và cung- cầu lao động trên thị trường
c. Lạm phát và nguy cơ thất nghiệp
d. Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ. Vì: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ ít liên quan đến tiền lương nhất. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán
The correct answer is: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ
Khi phân tích về lương, theo bạn những nhân tố nào dưới đây ít tác động tới việc phân tích về lương?
Select one:
a. Mức lương tương đối trong ngành và thu nhập của công ty khách hàng.
b. Năng lực bản thân và cung – cầu lao động trên thị trường.
c. Lạm phát và nguy cơ thất nghiệp.
d. Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ. Vì Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ ít liên quan đến tiền lương nhất. Tham khảo: Mục 3.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích, BG Text, trang 68.
The correct answer is: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Khi phát hiện ra sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên sẽ:
Select one:
a. không bao giờ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
b. đưa ra ý kiến từ chối.
c. có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
d. đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Phản hồi
Phương án đúng là: có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên. Vì Sau khi phát hiện sai phạm trọng yếu, kiểm toán viên sẽ đề nghị đơn vị điều chỉnh. Tùy theo mức độ điều chỉnh của khách hàng, kiểm toán viên sẽ đưa ý kiến kiểm toán tương ứng. Tham khảo: Mục 3.3.3. Các loại ý kiển trên Báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 79.
The correct answer is: có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
Khi phát hiện ra sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên sẽ:
Select one:
a. Không bao giờ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Đưa ra ý kiến từ chối
c. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
d. Đưa ra ý kiến ngoại trừ
Phản hồi
Phương án đúng là: Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên. Vì: Sau khi phát hiện sai phạm trọng yếu, kiểm toán viên sẽ đề nghị đơn vị điều chỉnh. Tùy theo mức độ điều chỉnh của khách hàng, kiểm toán viên sẽ đưa ý kiến kiểm toán tương ứng. Tham khảo: Mục 5.2.3 trong B.G dạng Text
The correct answer is: Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần nếu đơn vị được kiểm toán đồng ý điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
Khi tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán, điều nào sau đây không đúng:
Select one:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát luôn tồn tại khách quan
b. Rủi ro kiểm soát vẫn tồn tại dù hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng hoạt động có hiệu quả
c. KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống
d. KTV chịu trách nhiệm quản lý và kiểm soát rủi ro phát hiện
Phản hồi
Phương án đúng là: KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống . Vì: Rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào bản chất kinh doanh của khách hàng, không phụ thuộc vào việc khách thể kiểm toán có phải là khách hàng truyền thống hay không. Tham khảo: Mục 4.3. 4. Đánh giá rủi ro kiểm toán
The correct answer is: KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống
Khi tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
Select one:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát luôn tồn tại khách quan.
b. Rủi ro kiểm soát vẫn tồn tại dù hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng hoạt động có hiệu quả.
c. KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống.
d. KTV chịu trách nhiệm quản lý và kiểm soát rủi ro phát hiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống. Vì Rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào bản chất kinh doanh của khách hàng, không phụ thuộc vào việc khách thể kiểm toán có phải là khách hàng truyền thống hay không. Tham khảo: Mục 3.1.1.5. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, BG Text, trang 51.
The correct answer is: KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống.
Khi xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể, kiểm toán xác định:
Select one:
a. Các điều khoản trong hợp đồng kiểm toán.
b. Đánh giá chuyên môn của kiểm toán viên về sự am hiểu ngành nghề kinh doanh của khách thể kiểm toán
c. Liệu các thành viên và công ty kiểm toán có mối quan hệ kinh tế với khách thể kiểm toán như góp vốn, mua cổ phiếu hoặc ký kết các hợp đồng quan trọng với khách thể kiểm toán.
d. Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán. Vì: Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán là một trong các bước công việc trong xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể.
Tham khảo: : Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, mục 4.3.5. Xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán.
The correct answer is: Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán.
Khi xem xét tính hiệu lực của KSNB đối với thủ tục xét duyệt mua hàng, KTV đã tiến hành kiểm tra chữ ký trên các phiếu đề nghị mua hàng. Đó là kỹ thuật thu thập bằng kỹ thuật nào
Select one:
a. Phân tích
b. Xác minh tài liệu
c. Thực hiện lại
d. Chọn mẫu
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác minh tài liệu. Vì: Xác minh tài liệu có thể được thực hiện theo cách: Từ một kết luận có trước, KTV thu thập tài liệu làm cơ sở cho kết luận lại cần khẳng định. Để xác minh phiếu đề nghị mua hàng có được xét duyệt hay không, kiểm toán viên kiểm tra chữ ký trên phiếu. Tham khảo: : Mục 2.2.1. Các kỹ thuật thu thập bằng, phần xác minh tài liệu, Mục 2.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm trong kiểm toán
The correct answer is: Xác minh tài liệu
Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng được xem là hữu hiệu khi nhân viên kế toán giữ sổ chi tiết các khoản phải thu KHÔNG được kiêm nhiệm việc:
Select one:
a. phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng.
b. xóa sổ nợ phải thu khách hàng.
c. thực hiện thu tiền.
d. phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng, Xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng, Xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền. Vì Việc phân tách các chức năng phê chuẩn việc bán chịu, ghi sổ chi tiết các khoản phải thu, xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền sẽ ngăn chặn chặn được gian lận, tạo ra sự kiểm tra chéo, tăng độ tin cậy của thông tin. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
The correct answer is: phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng, Xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền.
Kiểm soát nội bộ được thiết lập tại một đơn vị chủ yếu để:
Select one:
a. phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ
b. thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước
c. thực hiện các mục tiêu của đơn vị
d. giúp kiểm toán viên độc lập lập kế hoạch kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Vì theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315 và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 315, KSNB được thiết kế và vận hành nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý đối với một đơn vị về thực hiện các mục tiêu cơ bản như: đảm bảo độ tin cậy của thông tin; đảm bảo tính hiệu quả và hiệu lực của các hoạt động; và đảm bảo việc tuân thủ các quy định Tham khảo: 3.1.1. Bản chất của kiểm soát nội bộ/ khái niệm.
The correct answer is: thực hiện các mục tiêu của đơn vị
Kiểm soát nội bộ được thiết lập tại một đơn vị chủ yếu để:
Select one:
a. phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ.
b. thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
c. thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
d. giúp kiểm toán viên độc lập lập kế hoạch kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Vì Kiểm soát nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám độc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu: độ tin cậy của thông tin, tính hiệu quả, hiệu năng của hoạt động và tuân thủ luật lệ, quy định. Tham khảo: Mục 2.1. Bản chất của kiểm soát nội bộ, BG Text, trang 21.
The correct answer is: thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán. Những người quan tâm ở đây là:
Select one:
a. các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
b. các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để ra quyết định hướng đầu tư đúng đắn.
c. các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh.
d. các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác. Vì Đây là các đối tượng chính quan tâm đến thông tin kế toán của đơn vị tùy theo mục tiêu kinh tế khác nhau. Tham khảo: Mục 3.1. Lập kế hoạch kiểm toán tài chính, BG Text, trang 42.
The correct answer is: các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác.
Kiểm toán viên của Công ty Y đã kết luận rằng Y không phải là một đơn vị hoạt động liên tục. Báo cáo tài chính đã được chuẩn bị trên cơ sở hoạt động liên tục và ban quản lý đã từ chối để thay đổi chúng. Ý kiến kiểm toán nào sẽ được đưa ra bởi các kiểm toán viên?
Select one:
a. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.
b. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần.
c. Từ chối đưa ra ý kiến.
d. Ý kiến kiểm toán trái ngược.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ý kiến kiểm toán trái ngược. Vì Ý kiến bác bỏ/trái ngược được đưa ra khi KTV cho rằng báo cáo tài chính của đơn vị đã không trình bày một cách trung thực, hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu, khi đó các vấn đề mà KTV không đồng ý với ban giám đốc là những vấn đề quan trọng hoặc liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục trọng yếu đến mức KTV kết luận rằng ý kiến dạng chấp nhận từng phần là chưa đủ để thực hiện tính chất và mức độ sai phạm trên báo cáo tài chính. Tham khảo: Mục 3.3.3. Các loại ý kiển trên Báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 79.
The correct answer is: Ý kiến kiểm toán trái ngược.
Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức cao khi:
Select one:
a. các chính sách và thủ tục kiểm soát không có.
b. các chính sách và thủ tục kiểm soát hoạt động tốt.
c. rủi ro kiểm soát liên quan đến cơ sở dẫn liệu đặc biệt.
d. thử nghiệm kiểm soát dễ thực hiện
Phản hồi
Phương án đúng là: các chính sách và thủ tục kiểm soát không có. Vì Nếu tại đơn vị không có các chính sách và thủ tục kiểm soát thì không thể ngăn ngùa, phát hiện được các sai sót trọng yếu. Do đó, kiểm toán viên phái đánh giá rủi ro kiểm soát ửo mức cao. Tham khảo: Mục 2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính, BG Text, trang 28.
The correct answer is: các chính sách và thủ tục kiểm soát không có.
Kiểm toán viên độc lập thực hiện các công việc khác nhau nhằm đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng. Đây là cơ sở giúp cho kiểm toán viên:
Select one:
a. tạo cơ sở cho việc xây dựng các ý kiến trong thư quản lý
b. xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán
c. thu thập đủ các bằng chứng hợp lý để tạo cơ sở hợp lý cho việc đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính được kiểm toán
d. cung cấp các thông tin cho cuộc trao đổi về các vấn đề có liên quan tới kiểm soát nội bộ với ban quản lý
Phản hồi
Phương án đúng là: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán. Vì thông qua công việc này, kiểm toán viên có thể đánh giá được tính hiệu lực của KSNB, mức độ của rủi ro kiểm soát, từ đó thiết kế các thử nghiệm kiểm toán (thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản) thích hợp
Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính.
The correct answer is: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán
Kiểm toán viên độc lập thực hiện các công việc khác nhau nhằm đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ của khách hàng. Đây là cơ sở giúp cho kiểm toán viên:
Select one:
a. tạo cơ sở cho việc xây dựng các ý kiến trong thư quản lý.
b. xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán.
c. thu thập đủ các bằng chứng hợp lý để tạo cơ sở hợp lý cho việc đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính được kiểm toán.
d. cung cấp các thông tin cho cuộc trao đổi về các vấn đề có liên quan tới kiểm soát nội bộ với ban quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán. Vì Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) 315 yêu cầu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thu thập hiểu biết đầy đủ về các thành phần của kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán và xác định các thử nghiệm cần thực hiện. Tham khảo: Mục 2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính, BG Text, trang 28.
The correct answer is: xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán.
Kiểm toán viên đưa ra ý kiến trái ngược khi:
Select one:
a. Có những vi phạm đáng kể trong việc công bố các thông tin trên báo cáo tài chính so với qui định hiện hành tới mức kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến ngoại trừ.
b. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng.
c. Các thủ tục kiểm toán được sử dụng đầy đủ do kinh phí kiểm toán ít.
d. Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có những vi phạm đáng kể trong việc công bố các thông tin trên báo cáo tài chính so với qui định hiện hành tới mức kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến ngoại trừ. Vì: Kiểm toán viên phải trình bày Ý kiến kiểm toán trái ngược (Adverse Opinion) khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính. Tham khảo: Phần 5.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Có những vi phạm đáng kể trong việc công bố các thông tin trên báo cáo tài chính so với qui định hiện hành tới mức kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến ngoại trừ.
Kiểm toán viên không gửi thư xác nhận trong kiểm toán khoản mục nào dưới đây:
Select one:
a. Tiền gửi ngân hàng
b. Tiền mặt
c. Hàng tồn kho
d. Phải thu khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền mặt. Vì: Khi kiểm toán khoản mục tiền mặt, kiểm toán viên thực hiện kỹ thuật kiểm tra vật chất.
Tham khảo: Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
The correct answer is: Tiền mặt
Kiểm toán viên KHÔNG gửi thư xác nhận trong kiểm toán khoản mục nào dưới đây?
Select one:
a. Tiền gửi ngân hàng.
b. Tiền mặt.
c. Hàng tồn kho.
d. Phải thu khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền mặt. Vì Khi kiểm toán khoản mục tiền mặt, kiểm toán viên thực hiện kỹ thuật kiểm tra vật chất. Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
The correct answer is: Tiền mặt.
Kiểm toán viên không sử dụng phương pháp kiểm kê khi kiểm toán viên kiểm toán
Select one:
a. Hàng tồn kho tại đơn vị
b. Tiền mặt tại đơn vị
c. Máy móc thiết bị tại đơn vị
d. Nghĩa vụ thuế phải nộp của đơn vị
Phản hồi
Phương án đúng là: Nghĩa vụ thuế phải nộp của đơn vị. Vì: kiểm kê thực hiện với tài sản vật chất
Tham khảo: Mục 2.2.1 Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần kiểm kê
The correct answer is: Nghĩa vụ thuế phải nộp của đơn vị
Kiểm toán viên không thể tham gia quá trình kiểm kê hàng tồn kho vào ngày kết thúc niên độ kế toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến gì về ảnh hưởng của hàng tồn kho đến báo cáo tài chính?
Select one:
a. Chấp nhận toàn phần.
b. Chấp nhận từng phần.
c. Ý kiến từ chối.
d. Ý kiến không chấp nhận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chấp nhận từng phần. Vì Kiểm toán viên đưa ý kiến chấp nhận từng phần, ngoại trừ việc không tham gia chứng kiến kiểm kê. Tham khảo: Mục 3.3.3. Các loại ý kiển trên Báo cáo kiểm toán, BG Text, trang 79.
The correct answer is: Chấp nhận từng phần.
Kiểm toán viên kiểm tra chính sách phê duyệt nghiệp vụ bán hàng trước khi giao hàng là nhằm xác minh theo cơ sở dẫn liệu:
Select one:
a. định giá.
b. trọn vẹn.
c. có thật.
d. quyền và nghĩa vụ.
Phản hồi
Phương án đúng là: có thật. Vì Chính sách phê duyệt nghiệp vụ bán hàng trước khi giao hang nhằm tránh vận chuyển đến người mua không có thật do đó xác minh cho cơ sở dẫn liệu có thật. Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
The correct answer is: có thật.
Kiểm toán viên muốn kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng được tính toán và ghi chính xác số tiền chưa là mục tiêu liên quan đến cơ sở dẫn liệu nào?
Select one:
a. Đánh giá và phân bổ
b. Đúng kỳ
c. Phân loại
d. Sự khớp đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh giá và phân bổ. Vì: Cơ sở dẫn liệu đánh giá và phân bổ khẳng định tài sản, giá phí được phản ánh theo đúng giá thực tế, đúng với chi phí thực tế phát sinh và các tính toán có liên quan là chính xác.
Tham khảo: Mục 1.1.2 Báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu lập báo cáo tài chính và Mục 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán cụ thể
The correct answer is: Đánh giá và phân bổ
Kiểm toán viên muốn xác minh độ tin cậy của số dư phải thu khách hàng. Kỹ thuật kiểm toán phù hợp là:
Select one:
a. Kiểm kê
b. Thực hiện lại
c. Quan sát
d. Xác minh tài liệu
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác minh tài liệu. Vì: Quan sát và thực hiện lại không dung kiểm tra chi tiết số dư, kiểm kê không áp dụng với số dư phải thu khách hang. Tham khảo: 2.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm trong kiểm toán
Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần kiểm kê
The correct answer is: Xác minh tài liệu
Kiểm toán viên muốn xác minh độ tin cậy của số dư tài sản cố định vô hình. Kỹ thuật kiểm toán phù hợp là:
Select one:
a. Kiểm kê
b. Thực hiện lại
c. Quan sát
d. Xác minh tài liệu
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác minh tài liệu. Vì: TSCĐ vô hình cần kiểm toán viên kiểm tra tài liệu. Tham khảo: Mục 2.2.1 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, phần xác minh tại liệu
The correct answer is: Xác minh tài liệu
Kiểm toán viên muốn xác minh những thủ tục kiểm soát của đơn vị được kiểm toán có đang sử dụng và hoạt động hiệu lực hay không thì kiểm toán viên cần thực hiện thủ tục nào?
Select one:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thủ tục cơ bản
d. Thử nghiệm phân tích cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thử nghiệm kiểm soát. Vì: kết quả thực hiện thử nghiệm kiểm soát cung cấp cho kiểm toán viên bằng chứng về khả năng những kiểm soát đã mô tả đang sử dụng và hoạt động hiệu lực.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Phương pháp của kiểm toán tài chính
The correct answer is: Thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên sử dụng kỹ thuật quan sát để đánh giá sự phân tách trách nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán tiền mặt trong hoạt động chi tiền, kỹ thuật trên áp dụng đối với loại thử nghiệm nào trong kiểm toán tài chính:
Select one:
a. Kiểm tra chi tiết số dư tài khoản
b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
c. Thử nghiệm kiểm soát
d. Thủ tục phân tích
Phản hồi
Phương án đúng là: Thử nghiệm kiểm soát. Vì: Thử nghiệm kiểm soát sử dụng 4 kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán bao gồm quan sát, phỏng vấn, thực hiện lại và xác minh tài liệu. Kỹ thuật quan sát này nhằm đánh giá tính hiệu lực của hoạt động kiểm soát trong đơn vị được kiểm toán. Tham khảo: 2.2.2. Mối quan hệ giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với các thử nghiệm trong kiểm toán
The correct answer is: Thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên sử dụng rủi ro kiểm soát để:
Select one:
a. Đánh giá tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán
b. Xác định những giao dịch hay số dư tài khoản có rủi ro tiềm tàng ở mức tối đa
c. Chỉ ra rằng các mức trọng yếu trong lập kế hoạch và đánh giá có thích đáng
d. Quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu. Vì thông qua việc áp dụng mô hình rủi ro kiểm toán, trên cơ sở đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, kiểm toán viên phải xác định mức rủi ro phát hiện để đạt được mức rủi ro kiểm toán mong muốn.
Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/ bước 4 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán
The correct answer is: Quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu.
Kiểm toán viên sử dụng rủi ro kiểm soát để:
Select one:
a. đánh giá tình hiệu quả của kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán.
b. xác định những giao dịch hay số dư tài khoản có rủi ro tiềm tàng ở mức tối đa.
c. chỉ ra rằng các mức trọng yếu trong lập kế hoạch và đánh giá có thích đáng.
d. quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu.
Phản hồi
Phương án đúng là: quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu. Vì Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát, sau đó được sử dụng trong lập kế hoạch thực hiện thử nghiệm cơ bản. Nếu rủi ro kiểm soát cao thì rủi ro phát hiện thấp. Rủi ro phát hiện được giảm xuống do thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Tham khảo: Mục 2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính, BG Text, trang 28.
The correct answer is: quyết định mức chấp nhận được của rủi ro phát hiện theo các cơ sở dẫn liệu.
Kiểm toán viên thu thập bằng chứng để kết luận về tính chính xác trong việc chuyển số liệu từ các nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký chuyển vào các sổ phụ/chi tiết và sổ cái liên quan tới mục tiêu kiểm toán nào?
Select one:
a. Xảy ra
b. Trọn vẹn
c. Chính xác
d. Tổng hợp và chuyển sổ
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng hợp và chuyển sổ. Vì: Mục tiêu tổng hợp và chuyển sổ xem xét các nghiệp vụ được ghi chép đã được thể hiện trong các sổ chi tiết, được tổng hợp đúng. Nói cách khác, kiểm toán viên sẽ thu thập bằng chứng để kết luận về tính chính xác trong việc chuyển số liệu từ các nghiệp vụ được ghi chép trên nhật ký chuyển vào các sổ phụ/chi tiết và sổ cái.
Tham khảo: Mục 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán cụ thể
The correct answer is: Tổng hợp và chuyển sổ
Kiểm toán viên thu thập bằng chứng để khẳng định tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán có bao gồm tài sản thuê hoạt động hay không là mục tiêu cụ thể gắn với cơ sở dẫn liệu nào?
Select one:
a. Tồn tại
b. Trọn vẹn
c. Chính xác
d. Quyền và nghĩa vụ
Phản hồi
Phương án đúng là: Quyền và nghĩa vụ. Vì: Kiểm toán viên kiểm tra cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số được báo cáo là tài sản của công ty phải đại diện cho quyền sở hữu với tài sản mà công ty đã ghi nhận
Tham khảo: Mục 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán tổng quát và mục tiêu kiểm toán cụ thể
The correct answer is: Quyền và nghĩa vụ
Kiểm toán viên thu thập những hiểu biết tổng thể về khách hàng như rủi ro kinh doanh liên quan, kiểm soát nội bộ,… là thực hiện thủ tục kiểm toán nào
Select one:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thủ tục cơ bản
d. Thử nghiệm phân tích cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thủ tục đánh giá rủi ro. Vì: Kiểm toán viên thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro là tìm hiểu về khách thể, nhận diện những số dư tài khoản, những nghiệp vụ, và những công bố có rủi ro sai phạm trọng yếu ở mức cao.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Phương pháp của kiểm toán tài chính
The correct answer is: Thủ tục đánh giá rủi ro
Kiểm toán viên thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi nào?
Select one:
a. Trong bất cứ trường hợp nào.
b. Rủi ro kiểm soát ở mức không cao.
c. Rủi ro kiểm soát ở mức tối đa.
d. Rủi ro tiềm tàng ở mức độ cao.
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro kiểm soát ở mức không cao. Vì Rủi ro kiểm soát không cao, phản ánh các hoạt động kiểm soát của đơn vị hoạt động khá tốt. Thử nghiệm kiểm soát dùng để đánh giá tính hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát. Tham khảo: Mục 2.3. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính, BG Text, trang 28.
The correct answer is: Rủi ro kiểm soát ở mức không cao.
Kiểm toán viên thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
Select one:
a. Trong bất cứ trường hợp nào
b. Rủi ro kiểm soát ở mức không cao
c. Rủi ro kiểm soát ở mức tối đa
d. Rủi ro tiềm tàng ở mức độ cao
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro kiểm soát ở mức không cao. Vì thử nghiệm kiểm soát được thực hiện khi kiểm toán viên có thể tin tưởng vào KSNB. Khi đó rủi ro kiểm soát ở mức không cao.
Tham khảo: 3.2. Đánh giá kiểm soát nội bộ trong kiểm toán tài chính/ bước 3 – thực hiện thử nghiệm kiểm soát).
The correct answer is: Rủi ro kiểm soát ở mức không cao
Kiểm toán viên thực hiện kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ mua hàng bao gồm kiểm tra đơn đặt hàng, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho và sổ sách kế toán. Theo đó, kiểm toán viên đã thực hiện thủ tục kiểm toán nào?
Select one:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm cơ bản với nghiệp vụ
c. Thử nghiệm cơ bản với số dư
d. Thử nghiệm phân tích cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thử nghiệm cơ bản với nghiệp vụ. Vì: Những thử nghiệm cơ bản với nghiệp vụ: là thực hiện những thủ tục kiểm toán để kiểm tra sai phạm về số tiền nhằm xác định khả năng những mục tiêu kiểm toán liên quan tới kiểm tra nghiệp vụ có được đảm bảo không theo mỗi loại nghiệp vụ.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Phương pháp của kiểm toán tài chính
The correct answer is: Thử nghiệm cơ bản với nghiệp vụ
Kiểm toán viên thực hiện kiểm tra sự phê duyệt các nghiệp vụ bán chịu để khẳng định hiệu lực của thủ tục phê duyệt. Theo đó, kiểm toán viên đã thực hiện thủ tục kiểm toán nào?
Select one:
a. Thử nghiệm cơ bản đối với nghiệp vụ
b. Thử nghiệm cơ bản đối với số dư
c. Thử nghiệm kiểm soát
d. Thử nghiệm phân tích cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Thử nghiệm kiểm soát. Vì: Thử nghiệm kiểm soát là nhóm những thủ tục được kiểm toán viên thực hiện để kiểm tra hiệu lực kiểm soát hoạt động trong việc ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm trọng yếu ở mức cơ sở dẫn liệu liên quan
Tham khảo: Mục 1.3.3. Phương pháp của kiểm toán tài chính
The correct answer is: Thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên thực hiện xác minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong kỳ thì kiểm toán viên cần thực hiện như sau:
Select one:
a. Chọn mẫu các hóa đơn bán hàng đối chiếu với các nghiệp vụ bán hàng trong Nhật ký bán hàng
b. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trong Nhật ký bán hàng đối chiếu ngược xuống hóa đơn bán hàng
c. Thực hiện thủ tục phân tích để xác định sự biến động bất thường của khoản mục doanh thu bán hàng giữa kỳ này với kỳ trước.
d. Tính toán lại các nghiệp vụ bán hàng có liên quan
Phản hồi
Phương án đúng là: Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trong Nhật ký bán hàng đối chiếu ngược xuống hóa đơn bán hang. Vì: Kiểm tra từ sổ sách kế toán xuống chứng từ gốc. Hướng này được thực hiện khi KTV muốn khẳng định xem các nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ thực tế xảy ra hay chưa (nhằm khẳng định tính hiện hữu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh). Tham khảo: Mục 2.2.1. Các kỹ thuật thu thập bằng, phần xác minh tài liệu
The correct answer is: Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trong Nhật ký bán hàng đối chiếu ngược xuống hóa đơn bán hàng
Kiểm toán viên tìm hiểu kiểm soát nội bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán để
Select one:
a. Đánh giá rủi ro tiềm tàng
b. Đánh giá rủi ro phát hiện
c. Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
d. Đánh giá rủi ro kiểm soát
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh giá rủi ro kiểm soát. Vì: Kiểm toán viên tìm hiểu kiểm soát nội bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán nhằm đánh giá rủi ro kiểm soát để xác định tính hiệu lực của kiểm soát nội bộ. Tham khảo: Mục 4.3. Lập kế hoạch kiểm toán, 4.3.4. Đánh giá rủi ro kiểm toán
The correct answer is: Đánh giá rủi ro kiểm soát

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *