G-71JYJ3V6DC

Công pháp quốc tế

23 Tháng Hai, 2022
admin
Please follow and like us:

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

1. ASEAN được thành lập vào thời gian nào?
a. 01/01/1945
b. 01/01/1947
c. 08/08/1947
d. 08/08/1967
Phương án đúng là: 08/08/1967. Vì giáo trình trang 273
The correct answer is: 08/08/1967
2. Các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết có các quyền nào sau đây?
a. Quyền được thiết lập những quan hệ chính thức với các chủ thể của Luật quốc tế hiện đại
b. Được thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình trong bất cứ hình thức nào, kể cả việc áp dụng những biện pháp để chống lại nước đang cai trị mình
c. Cả 3 phương án trên
d. Được tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế và hội nghị quốc tế liên chính phủ
Phương án đúng là: Cả 3 phương án trên. Vì Các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết có các quyền sau đây: Được thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình trong bất cứ hình thức nào, kể cả việc áp dụng những biện pháp để chống lại nước đang cai trị mình; được pháp Luật quốc tế bảo vệ và các quốc gia, các dân tộc và nhân dân trên thế giới, các tổ chức quốc tế,… giúp đỡ; quyền được thiết lập những quan hệ chính thức với các chủ thể của Luật quốc tế hiện đại; được tham gia vào hoạt động của các tổ chức quốc tế và hội nghị quốc tế liên chính phủ; được tham gia vào việc xây dựng những quy phạm của Luật quốc tế và độc lập trong việc thực thi luật này
The correct answer is: Cả 3 phương án trên
3. Căn cứ vào phạm vi áp dụng, có thể phân chia điều ước quốc tế thành mấy loại?
a. 3
b. 4
c. 2
d. 5
Phương án đúng là: 3. Vì Căn cứ vào phạm vi áp dụng, điều ước quốc tế được phân thành 3 loại là: ĐƯQT song phương; ĐƯQT khu vực; ĐƯQT phổ cập (ĐƯQT toàn cầu
The correct answer is: 3
4. Chọn nhận xét đúng nhất về quá trình hình thành Luật quốc tế?
a. A và B
b. Là quá trình mang tính chất cưỡng chế, ép buộc các quốc gia ký kết
c. Là quá trình mang tính chất tự nguyện của các quốc gia, là sự tự điều chỉnh quan hệ lập pháp được tiến hành theo phương thức thỏa thuận công khai
d. Được phát triển dựa trên những nguyên tắc của LQT hiện đại
Phương án đúng là: Là quá trình mang tính chất tự nguyện của các quốc gia, là sự tự điều chỉnh quan hệ lập pháp được tiến hành theo phương thức thỏa thuận công khai. Vì Theo giáo trình trang 12
The correct answer is: Là quá trình mang tính chất tự nguyện của các quốc gia, là sự tự điều chỉnh quan hệ lập pháp được tiến hành theo phương thức thỏa thuận công khai
5. Chủ quyền quốc gia được thực hiện ở mấy nội dung chính?
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4
Phương án đúng là: 2. Vì Chủ quyền quốc gia được thực hiện ở 2 nội dung chính: Quyền tối cao trong lãnh thổ và quyền độc lập trong quan hệ quốc tế.
The correct answer is: 2
6. Chủ thể nào dưới đây không phải chủ thể của LQT?
a. Tổ chức quốc tế liên chính phủ
b. Quốc gia
c. Các tập đoàn đa quốc gia
d. Các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết
Phương án đúng là: Các tập đoàn đa quốc gia. Vì Luật quốc tế có 3 chủ thể là: Quốc gia, các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết, tổ chức quốc tế liên chính phủ. Các tập đoàn đa quốc gia không đáp ứng được các yêu cầu về chủ thể của LQT (như theo giáo trình trang 57)
The correct answer is: Các tập đoàn đa quốc gia
7. Chủ thể nào dưới đây là chủ thể cơ bản của LQT?
a. Quốc gia
b. Chủ thể khác
c. Các dân tộc đang đấu tranh nhằm thực hiện quyền dân tộc tự quyết
d. Tổ chức quốc tế liên chính phủ
Phương án đúng là: Quốc gia. Vì Quốc gia là chủ thể cơ bản nhất của LQT. (giáo trình trang 60)
The correct answer is: Quốc gia
8. Có bao nhiêu trường hợp bị mất quốc tịch?
a. 4
b. 5
c. 3
d. 2
Phương án đúng là: 3. Vì Có 3 trường hợp bị mất quốc tịch là: Thôi quốc tịch, đương nhiên mất quốc tịch, bị tước quốc tịch
The correct answer is: 3
9. Có mấy hình thức công nhận quốc gia?
a. 2
b. 5
c. 3
d. 4
Phương án đúng là: 3. Vì Có 3 hình thức công nhận quốc tế là: công nhận de jure. Công nhận de facto và công nhận ad hoc
The correct answer is: 3
10. Có mấy hình thức ký điều ước quốc tế?
a. 4
b. 3
c. 5
d. 2
Phương án đúng là: 3. Vì Có 3 hình thức ký kết điều ước quốc tế, bao gồm: ký tắt, ký ad referendum và ký đầy đủ.
The correct answer is: 3
11. Có mấy nguyên nhân dẫn đến vấn đề kế thừa quốc gia?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 1
Phương án đúng là: 3. Vì Có 3 nguyên nhân của kế thừa quốc gia là: Kế thừa quốc gia sau cách mạng xã hội; kế thừa quốc gia do kết quả của phong trào giải phóng dân tộc; kế thừa quốc gia khi hợp nhất hoặc giải thể quốc gia liên bang, khi có thay đổi lớn về lãnh thổ quốc gia.
The correct answer is: 3
12. Có mấy nguyên tắc thường được áp dụng đối với việc hưởng quốc tịch theo sự sinh đẻ
a. 3
b. 2
c. 5
d. 4
Phương án đúng là: 2. Vì Có 2 nguyên tắc được các quốc gia sử dụng là nguyên tắc huyết thống và nguyên tắc nơi sinh.
The correct answer is: 2
13. Có mấy trường hợp ĐƯQT có hiệu lực với bên thứ 3?
a. 3
b. 5
c. 4
d. 2
Phương án đúng là: 3. Vì Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực với các bên tham gia điều ước. Chỉ có 3 trường hợp ĐƯQT có hiệu lực với bên thứ 3, bao gồm: Bên thứ 3 chấp nhận có quyền phát sinh với điều ước; bên thứ 3 chấp nhận các nghĩa vụ quy định trong điều ước; điều ước có điều khoản tối huệ quốc
The correct answer is: 3
14. Có mấy yếu tổ cơ bản để hình thành một quốc gia?
a. 4
b. 6
c. 5
d. 3
Phương án đúng là: 4. Vì Theo Công ước Montevideo, các yếu tố cơ bản của quốc gia bao gồm: Dân cư thường xuyên, lãnh thổ được xác định, có chính phủ, năng lực tham gia vào các quan hệ quốc tế với chủ thể khác (4 yếu tố)
The correct answer is: 4
15. Cơ quan đại diện ngoại giao không có chức năng nào sau đây?
a. Đại diện cho Nước cử đi tại Nước tiếp nhận
b. Đàm phán với Chính phủ Nước tiếp nhận
c. Cấp hộ chiếu và giấy tờ đi lại cho công dân nước cử và cấp thị thực hoặc các giấy tờ thích hợp cho những người muốn đến nước cử
d. Bảo vệ quyền lợi của Nước cử đi và của công dân Nước cử đi tại Nước tiếp nhận trong phạm vi cho phép của Luật quốc tế
Phương án đúng là: Cấp hộ chiếu và giấy tờ đi lại cho công dân nước cử và cấp thị thực hoặc các giấy tờ thích hợp cho những người muốn đến nước cử. Vì Cơ quan đại diện ngoại giao có các chức năng theo quy định tại khoản 1 điều 3 Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao (bao gồm phương án A, B, C). Còn cấp hộ chiếu và giấy tờ đi lại cho công dân nước cử và cấp thị thực hoặc các giấy tờ thích hợp cho những người muốn đến nước cử là chức năng của cơ quan lãnh sự
The correct answer is: Cấp hộ chiếu và giấy tờ đi lại cho công dân nước cử và cấp thị thực hoặc các giấy tờ thích hợp cho những người muốn đến nước cử
16. Cơ quan lãnh sự không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây:
a. Bằng mọi biện pháp hợp pháp, tìm hiểu tình hình và diễn biến trong đời sống thương mại, kinh tế, văn hoá và khoa học của nước tiếp nhận, báo cáo tình hình đó về chính phủ nước cử và cung cấp thông tin cho những người quan tâm
b. Khuyến khích phát triển quan hệ buôn bán và thúc đẩy các quan hệ kinh tế – khoa học – kĩ thuật và văn hóa giữa nước mình và nước sở tại
c. Đàm phán với Chính phủ Nước tiếp nhận
d. Bảo vệ lợi ích của quốc gia, của công dân và pháp nhân nước mình tại nước tiếp nhận lãnh sự trong phạm vi pháp Luật quốc tế cho phép
Phương án đúng là: Đàm phán với Chính phủ Nước tiếp nhận. Vì Cơ quan lãnh sự có các chức năng như theo giáo trình trang 295 (bao gồm phương án A,C,D). Đàm phán với Chính phủ Nước tiếp nhận là chức năng của cơ quan đại diện ngoại giao
The correct answer is: Đàm phán với Chính phủ Nước tiếp nhận
17. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia của tất cả các thành viên?
a. Hội đồng bảo an
b. Hội đồng kinh tế – xã hội
c. Ban thư ký
d. Đại hội đồng
Phương án đúng là: Đại hội đồng. Vì Theo giáo trình trang 261
The correct answer is: Đại hội đồng
18. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan cao nhất của WTO
a. Hội nghị bộ trưởng
b. Ban thư ký
c. Đại hội đồng
d. Hội đồng kinh tế – xã hội
Phương án đúng là: Hội nghị bộ trưởng. Vì Hội đồng kinh tế – xã hội không phải cơ quan của WTO
The correct answer is: Hội nghị bộ trưởng
19. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan đại diện ngoại giao cao nhất của một nước ở nước ngoài?
a. Đại sứ quán
b. Đại biện quán
c. Công sứ quán
d. Tổng lãnh sự quán
Phương án đúng là: Đại sứ quán. Vì Đại sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao cao nhất của một nước ở nước ngoài. Công sứ quán và đại biện quán là cơ quan đại diện ngoại giao nhưng ở cấp thấp hơn đại sứ quán. Tổng lãnh sự quán là cơ quan lãnh sự, không phải cơ quan đại diện ngoại giao.
The correct answer is: Đại sứ quán
20. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan lãnh sự cao nhất?
a. Đại sứ quán
b. Tổng lãnh sự quán
c. Lãnh sự quán
d. Công sứ quán
Phương án đúng là: Tổng lãnh sự quán. Vì Tổng lãnh sự quán là cơ quan lãnh sự cao nhất. Lãnh sự quán cũng là cơ quan lãnh sự nhưng ở cấp thấp hơn. Còn đại sứ quán và công sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao, không phải cơ quan lãnh sự
The correct answer is: Tổng lãnh sự quán
21. Công nhận de jure là hình thức công nhận như thế nào?
a. Công nhận đặc biệt mà quan hệ giữa các bên chỉ phát sinh trong một phạm vi nhất đinh nhằm tiến hành một số công vụ cụ thể và quan hệ đó sẽ được chấm dứt ngay sau khi hoàn thành công vụ đó
b. Công nhận quốc tế ở mức chính thức, ở mức độ đầy đủ nhất và trong phạm vi đầy đủ nhất
c. Công nhận quốc tế thực tế ở mức không đầy đủ, hạn chế và trong một phạm vi không toàn diện
d. Đáp án khác
Phương án đúng là: Công nhận quốc tế ở mức chính thức, ở mức độ đầy đủ nhất và trong phạm vi đầy đủ nhất. Vì Công nhận de jure là hình thức công nhận quốc tế ở mức chính thức, ở mức độ đầy đủ nhất và trong phạm vi đầy đủ nhất. Đáp án B là hình thức công nhận ad hoc. Đáp án C là công nhận de facto.
The correct answer is: Công nhận quốc tế ở mức chính thức, ở mức độ đầy đủ nhất và trong phạm vi đầy đủ nhất
22. Đáp án nào thể hiện mức độ tăng dần của chủ quyền quốc gia đối với các vùng biển?
a. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
b. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy
c. Lãnh hải, nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải
d. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải
Phương án đúng là: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải. Vì Ở vùng nội thủy, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ như với vùng đất. Chủ quyền trên lãnh hải của quốc gia chỉ là tương đối với với sự thừa nhận quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài trên vùng này. Trên vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển chỉ có chủ quyền trong một số lĩnh vực nhất định
The correct answer is: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải
23. Đâu không phải là nội dung chính của nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền quốc gia?
a. Mỗi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ và tận tâm các nghĩa vụ quốc tế của mình và tồn tại hòa bình cùng các quốc gia khác
b. Mỗi quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ
c. Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình
d. Không được cho các quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược lược chống quốc gia thứ ba
Phương án đúng là: Không được cho các quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược lược chống quốc gia thứ ba. Vì Nội dung chính của nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền quốc gia bao gồm: Các quốc gia bình đẳng về mặt pháp lý; mỗi quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ; mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác; sự toàn vẹn lãnh thổ và tính độc lập về chính trị là bất di bất dịch; mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình;mỗi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ và tận tâm các nghĩa vụ quốc tế của mình và tồn tại hòa bình cùng các quốc gia khác. Không được cho các quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược lược chống quốc gia thứ ba là nội dung của nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực
The correct answer is: Không được cho các quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành xâm lược lược chống quốc gia thứ ba
24. Đâu là hình thức ký kết điều ước quốc tế phổ biến nhất?
a. Ký đầy đủ
b. Không xác định được
c. Ký ad referendum
d. Ký tắt
Phương án đúng là: Ký đầy đủ. Vì Ký đầy đủ là hình thức ký phổ biến nhất và được áp dụng cho cả điều ước quốc tế song phương và đa phương (theo giáo trình trang 95)
The correct answer is: Ký đầy đủ
25. Đâu là một trong những nội dung chính của nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực?
a. Quốc gia phải được hợp tác với các quốc gia trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
b. Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính quy, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác
c. Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở quốc gia khác
d. Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình
Phương án đúng là: Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình. Vì Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ ở quốc gia khác là nội dung thuộc nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế. Quốc gia phải được hợp tác với các quốc gia trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế là nội dung thuộc nguyên tắc các quốcgia có nghĩa vụ hợp tác. Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình là nội dung thuôc nguyên tắc bình đẳng chủ quyền quốc gia. Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ trang, lực lượng vũ trang phi chính quy, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác là một trong 5 nội dung chính của nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực.
The correct answer is: Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình
26. Điều ước quốc tế có hiệu lực khi nào?
a. Cả 3 phương án trên
b. ĐƯQT được ký kết trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng
c. ĐƯQT được ký kết phù hợp với quy định của pháp luật của các bên ký kết về thẩm quyền và thủ tục ký kết
d. Nội dung của ĐƯQT phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế hiện đại
Phương án đúng là: Cả 3 phương án trên. Vì Khái niệm của ĐƯQT: Điều ước quốc tế là sự thỏa thuận của các chủ thể Luật quốc tế trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm ấn định, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đôi với nhau trong bang giao quốc tế, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế hiện đại. Như vậy, ĐƯQT có hiệu lực khi thỏa mãn 3 điều kiện được nêu tại phương án A, B, C.
The correct answer is: Cả 3 phương án trên
27. Đối tượng kế thừa (Khách thể của quan hệ kế thừa) quốc tế là gì?
a. Các quyền và nghĩa vụ quốc tế
b. Các tổ chức liên chính phủ
c. Các biến cố chính trị
d. Các quốc gia
Phương án đúng là: Các quyền và nghĩa vụ quốc tế. Vì Đối tượng kế thừa (khách thể của quan hệ kế thừa) là các quyền và nghĩa vụ quốc tế (theo giáo trình)
The correct answer is: Các quyền và nghĩa vụ quốc tế
28. Đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ Bra-xin có cha mẹ đều là người Ac-hen-ti-na, biết cả 2 Bra-xin và Ac-hen-ti-na đều xác định quốc tịch trên nguyên tắc quyền nơi sinh.
a. Bra-xin
b. Me-hi-cô
c. Ac-hen-ti-na
d. Do cha mẹ lựa chọn
Phương án đúng là: Bra-xin. Vì Theo nguyên tắc nơi sinh, đứa trẻ sinh ra ở nước nào thì có quốc tịch nước ấy, không phụ thuộc vào quốc tịch cha mẹ
The correct answer is: Bra-xin
29. Đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha là người Việt Nam, mẹ là người không có quốc tịch
a. Không có quốc tịch
b. Campuchia
c. Việt Nam
d. Lào
Phương án đúng là: Việt Nam. Vì Theo khoản 1 điều 16 Luật Quốc tịch 2014
The correct answer is: Việt Nam
30. Đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha là người Việt Nam, mẹ là người Trung Quốc
a. Việt Nam
b. Do sự lựa chọn của cha mẹ
c. Trung Quốc
d. Có hai quốc tịch Việt Nam và Trung Quốc
Phương án đúng là: Do sự lựa chọn của cha mẹ. Vì Theo khoản 2 điều 16 Luật Quốc tịch 2014
The correct answer is: Do sự lựa chọn của cha mẹ
31. Hai loại nguồn luật chính của Luật quốc tế là:
a. Tập quán quốc tế và Phán quyết của Tòa án công lý quốc tế Liên hợp quốc
b. Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
c. Điều ước quốc tế và Phán quyết của Tòa án công lý quốc tế Liên hợp quốc
d. Điều ước quốc tế và các nguyên tắc pháp luật chung
Phương án đúng là: Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế. Vì Theo giáo trình trang 26 – 30
The correct answer is: Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
32. Hình thức công nhận quốc tế nào thể hiện ý chí thực sự muốn thiết lập quan hệ bình thường giữa bên công nhận và bên được công nhận?
a. Công nhận de facto
b. Công nhận ad hoc
c. Cả 3 hình thức trên
d. Công nhận de jure
Phương án đúng là: Công nhận de jure. Vì Công nhận de jure thể hiện ý chí thực sự muốn thiết lập quan hệ bình thường giữa bên công nhận và bên được công nhận. Công nhận de facto thể hiện sự miễn cưỡng thận trọng của bên công nhận với bên được công nhận. Còn công nhận ad hoc chỉ trong trường hợp quan hệ giữa các bên chỉ được thiết lập nhằm giải quyết một vụ việc cụ thể và sẽ chấm dứt khi kết thúc vụ việc
The correct answer is: Công nhận de jure
33. Khái niệm “Luật quốc tế” được hình thành từ khi nào?
a. Từ chế độ cộng sản nguyên thủy
b. Từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ
c. Trong thời kỳ phong kiến
d. Trong thời kỳ tư bản chủ nghĩa
Phương án đúng là: Từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ. Vì Trong thời kỳ nguyên thủy chưa có Nhà nước nên cũng chưa hình thành khái niệm về LQT. LQT xuất hiện khi các quốc gia đã được thành lập và có ý muốn bang giao => từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ.
The correct answer is: Từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ
34. Khái niệm nào sau đây là đúng khi nói về vùng trời quốc gia?
a. Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối của quốc gia đó
b. Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt của quốc gia đó
c. Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất liền của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt của quốc gia đó
d. Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ của quốc gia đó
Phương án đúng là: Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt của quốc gia đó. Vì Giáo trình trang 216
The correct answer is: Là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước của lãnh thổ quốc gia và nằm dưới chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt của quốc gia đó
35. Lãnh thổ quốc gia bao gồm mấy bộ phận (vùng)?
a. 5
b. 2
c. 4
d. 3
Phương án đúng là: 4. Vì Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất (4 vùng).
The correct answer is: 4
36. Luật biển quốc tế có bao nhiêu nguyên tắc chung?
a. 5
b. 6
c. 3
d. 4
Phương án đúng là: 4. Vì Luật biển quốc tế có 4 nguyên tắc, bao gồm: Nguyên tắc tự do biển cả; nguyên tắc thống trị biển; nguyên tắc tài sản chung của loài người; nguyên tắc công bằng (theo giáo trình trang 188-191)
The correct answer is: 4
37. Luật hàng không quốc tế có bao nhiêu nguyên tắc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
Phương án đúng là: 3. Vì Luật hàng không quốc tế có 3 nguyền tắc, bao gồm: Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với vùng trời; nguyên tắc tự do bay trong vùng trời quốc tế; nguyên tắc đảm bảo an ninh cho hàng không dân dụng quốc tế (giáo trình trang 212 – 214)
The correct answer is: 3
38. Luật quốc tế có mấy đặc điểm cơ bản?
a. 3
b. 2
c. 4
d. 1
Phương án đúng là: 4. Vì Bao gồm: đặc điểm về chủ thể, về quan hệ điều chỉnh, về sự hình thành, về sự thực thi của Luật quốc tế (theo giáo trình
The correct answer is: 4
39. Luật quốc tế về quyền con người có bao nhiêu nguyên tắc?
a. 4
b. 3
c. 5
d. 2
Phương án đúng là: 3. Vì Luật quốc tế về quyền con người có 3 nguyên tắc chính là: Nguyên tắc dân tộc tự quyết; nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng các quyền cơ bản của con người và hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ, phát triển quyền con người; nguyên tắc bình đẳng và không phân biệt đối xử (theo giáo trình trang 136 – 138)
The correct answer is: 3
40. Mỗi phương tiện bay được phép mang bao nhiêu quốc tịch?
a. 2 quốc tịch
b. Không bị giới hạn số lượng quốc tịch miễn là có đăng ký
c. Phương tiện bay không có quốc tịch
d. 1 quốc tịch
Phương án đúng là: 1 quốc tịch. Vì Mỗi phương tiện bay chỉ có một quốc tịch và không được đăng ký ở nhiều nước khác nhau (Theo điều 8 Công ước Chicago 1944)
The correct answer is: 1 quốc tịch
41. Mục đích của hòa hội là gì?
a. Hội nghị được triệu tập để thảo luận vấn đề chuyên môn, chuyên đề thuộc các lĩnh vực pháp lý nhằm ký kết các công ước quốc tế về các vấn đề đó
b. Hội nghị nhằm ký kết hòa ước, giải quyết những vấn đề do chiến tranh đặt ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước tham gia chiến tranh
c. Hội nghị nhằm thảo luận và ký kết các hiệp định về kinh tế, kỹ thuật, thương mại, thuế quan
d. Hội nghị để giải quyết các vấn đề chính trị, trong đó có các vấn đề do chiến tranh gây ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước thù địch sau chiến tranh
Phương án đúng là: Hội nghị nhằm ký kết hòa ước, giải quyết những vấn đề do chiến tranh đặt ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước tham gia chiến tranh. Vì Hòa hội là hội nghị nhằm ký kết hòa ước, giải quyết những vấn đề do chiến tranh đặt ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước tham gia chiến tranh. Hội nghị nhằm thảo luận và ký kết các hiệp định về kinh tế, kỹ thuật, thương mại, thuế quan là hội nghị kinh tế. Hội nghị để giải quyết các vấn đề chính trị, trong đó có các vấn đề do chiến tranh gây ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước thù địch sau chiến tranh là hội nghị chính trị. Hội nghị được triệu tập để thảo luận vấn đề chuyên môn, chuyên đề thuộc các lĩnh vực pháp lý nhằm ký kết các công ước quốc tế về các vấn đề đó là hội nghị pháp điển hóa.
The correct answer is: Hội nghị nhằm ký kết hòa ước, giải quyết những vấn đề do chiến tranh đặt ra và bình thường hóa quan hệ giữa các nước tham gia chiến tranh
42. Mục đích nào dưới đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc
a. Giúp các thành viên hoạch định và thực hiện chính sách nhằm mở rộng sản xuất, thương mại hàng hóa và dịch vụ, nâng cao mức sống, tạo thêm việc làm cho nhân dân các nước thành viên
b. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế
c. Thực hiện sự hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế về kinh tế, xã hội, văn hoá và nhân đạo
d. Phát triển mỗi quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc và áp dụng những biện pháp phù hợp khác để củng cố hoà bình thế giới
Phương án đúng là: Giúp các thành viên hoạch định và thực hiện chính sách nhằm mở rộng sản xuất, thương mại hàng hóa và dịch vụ, nâng cao mức sống, tạo thêm việc làm cho nhân dân các nước thành viên. Vì Theo điều 1 Hiến chương Liên hợp quốc, giúp các thành viên hoạch định và thực hiện chính sách nhằm mở rộng sản xuất, thương mại hàng hóa và dịch vụ, nâng cao mức sống, tạo thêm việc làm cho nhân dân các nước thành viên là mục đích hoạt động của WTO
The correct answer is: Giúp các thành viên hoạch định và thực hiện chính sách nhằm mở rộng sản xuất, thương mại hàng hóa và dịch vụ, nâng cao mức sống, tạo thêm việc làm cho nhân dân các nước thành viên
43. Nêu cơ sở để xác định trách nhiệm quốc tế pháp lý.
a. Hành vi trái pháp luật làm phát sinh thiệt hại
b. Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật
c. Cả 3 cơ sở trên
d. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả xảy ra
Phương án đúng là: Cả 3 cơ sở trên. Vì Cũng giống như cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý trong luật quốc gia, có 3 cơ sở để xác định trách nhiệm quốc tế pháp lý, bao gồm: Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật; hành vi trái pháp luật làm phát sinh thiệt hại; có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả xảy ra.
The correct answer is: Cả 3 cơ sở trên
44. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao thường được chia thành bao nhiêu cấp?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 2
Phương án đúng là: 3. Vì Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao thường được chia thành 3 cấp là cấp đại sứ, cấp công sứ và cấp đại biện
The correct answer is: 3
45. Nguồn nào dưới đây không phải nguồn của LQT?
a. Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia
b. Luật quốc gia
c. Điều ước quốc tế
d. Các nguyên tắc pháp luật chung
Phương án đúng là: Luật quốc gia. Vì Nguồn của LQT bao gồm: Điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, các nguyên tắc pháp luật chung, phán quyết của Tòa án công lý Liên hợp quốc, nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ, hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia, bao gồm: công nhận, cam kết, phản đối, từ bỏ, các học thuyết về luật quốc tế. Luật quốc gia có mối quan hệ chặt chẽ với LQT tuy nhiên luật quốc gia không phải một nguồn của LQT.
The correct answer is: Luật quốc gia
46. Nguyên tắc nào dưới đây KHÔNG phải nguyên tắc của Luật hàng không quốc tế?
a. Nguyên tắc đảm bảo an ninh cho hàng không dân dụng quốc tế
b. Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với vùng trời
c. Nguyên tắc tự do bay trong vùng trời của bất kể một quốc gia nào
d. Nguyên tắc tự do bay trong vùng trời quốc tế
Phương án đúng là: Nguyên tắc tự do bay trong vùng trời của bất kể một quốc gia nào. Vì Luật hàng không quốc tế có 3 nguyền tắc, bao gồm: Nguyên tắc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với vùng trời; nguyên tắc tự do bay trong vùng trời quốc tế; nguyên tắc đảm bảo an ninh cho hàng không dân dụng quốc tế (giáo trình trang 212 – 214). Việc tự do bay vào vùng trời của quốc gia khác mà không có sự cho phép của quốc gia đó là hành vi xâm phạm chủ quyền quốc gia, trái với các nguyên tắc của Luật quốc tế.
The correct answer is: Nguyên tắc tự do bay trong vùng trời của bất kể một quốc gia nào
47. Nguyên tắc nào dưới đây không phải nguyên tắc hoạt của WTO?
a. Nguyên tắc không phân biệt đối xử và có đi có lại
b. Nguyên tắc mở rộng tự do hóa thương mại
c. Nguyên tắc không có bất kỳ ưu đãi đối với quốc gia nào
d. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng
Phương án đúng là: Nguyên tắc không có bất kỳ ưu đãi đối với quốc gia nào. Vì Nguyên tắc hoạt động của WTO là: Nguyên tắc không phân biệt đối xử và có đi có lại; nguyên tắc mở rộng tự do hóa thương mại; nguyên tắc cạnh tranh công bằng; nguyên tắc ưu đãi cho các nước đang phát triển
The correct answer is: Nguyên tắc không có bất kỳ ưu đãi đối với quốc gia nào
48. Nguyên tắc nào dưới không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc
a. Liên hợp quốc được phép can thiệp vào những công việc thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào
b. Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ quy định trong hiến chương
c. Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc từ bỏ đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc
d. Bình đẳng chủ quyền của tất cả các quốc gia thành viên.
Phương án đúng là: Liên hợp quốc được phép can thiệp vào những công việc thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào. Vì Theo điều 2 Hiến chương Liên hợp quốc, Hiến chương này hoàn toàn không cho phép Liên hợp quốc được can thiệp vào những công việc thực chất thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào
The correct answer is: Liên hợp quốc được phép can thiệp vào những công việc thuộc thẩm quyền nội bộ của bất cứ quốc gia nào
49. Nguyên tắc Pacta sunt servanda được nhắc tới trong LQT là nguyên tắc nào dưới đây?
a. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền quốc gia
b. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
c. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực
d. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế
Phương án đúng là: Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế. Vì theo giáo trình trang 55
The correct answer is: Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế
50. Nhận định sau đây đúng hay sai. Tư cách chủ thể của quốc gia là do sự công nhận.
a. Sai
b. Đúng
Phương án đúng là: Sai. Vì Tư cách chủ thể của luật quốc tế là tự nhiên vốn có, khi có đủ 4 yếu tố: Dân cư thường xuyên, lãnh thổ được xác định, có chính phủ, năng lực tham gia vào các quan hệ quốc tế với chủ thể khác. Sự công nhận chỉ là công nhận sự tồn tại của quốc gia, không công nhận tư cách chủ thể của quốc gia
The correct answer is: Sai
Có mấy hình thức công nhận quốc gia?
a. 2
51. Nhận định sau là đúng hay sai? Các nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại là cơ sở cho sự hình thành và phát triển của LQT.
a. Sai
b. Đúng
Phương án đúng là: Sai. Vì Những nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại được ghi nhận trong Hiến chương Liên hợp quốc 1945 mà nguồn gốc của LQT được hình thành từ trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ. Do đó, những nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại chỉ làm cơ sở cho sự phát triển của LQT hiện đại chứ không thể là cơ sở cho sự hình thành của LQT.
The correct answer is: Sai
0
0
52. Nhận định sau là đúng hay sai? Nguyên tắc cơ bản của LQT có thể bị thay thế bởi một nguyên tắc mới được cộng đồng quốc tế thừa nhận
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Đúng. Vì bản chất của LQT là sự thỏa thuận, do đó các quốc gia thỏa thuận với nhau thay thế một nguyên tắc mới này cho một nguyên tắc đã lỗi thời thì được cộng đồng thừa nhận
The correct answer is: Đúng

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *