G-71JYJ3V6DC

Triết học

24 Tháng Hai, 2022
admin
Please follow and like us:

Triết học Neu E-learning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY

1. “Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của những cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”
a. C.Mác và Ph. Ănghen trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức
b. C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc
c. C.Mác trong tác phẩm Tư bản
d. C.Mác trong tác phẩm Bản thảo kinh tế – triết học (1844)
Phương án đúng là: C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc. Vì: Theo trích dẫn của sách giáo trình từ C.Mác và Ăngghen (1995), Toàn tập, t3. Nxb. CTQG, tr.11.
Tham khảo
The correct answer is: C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc
2. “Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một thuộc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất”. Ai đưa ra luận điểm trên
a. Hê ghen
b. Phơ bách
c. Ph. Ăng ghen
d. V. I. Lê nin
Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: Ph. Ăng ghen đã khái quát về đặc tính chung nất của sự vật, hiện tượng trên thế giới
Tham khảo: Xem C2.I.1.c.Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 56)
The correct answer is: Ph. Ăng ghen
3. “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” (C.Mác và Ph.Ăngghen (1993), Toàn tập, t.23, Nxb CTQG, Hà Nội, tr.269)
a. Quan hệ sản xuất là thước đo trình độ tác động và cải biến tự nhiên của con người và là tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau.
b. Quan hệ sản xuất là yếu tố có vai trò quyết định trong sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử
c. Công cụ lao động là yếu tố có vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất, là nguyên nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã hội trong lịch sử
d. Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau
Phương án đúng là: Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau. Vì: Công cụ lao động là yếu tố vật chất trung gian, truyền dẫn giữa người lao động và đối tượng lao động trong tiến hành sản xuất. Đây chính là khí quan của bộ óc, là tri thức được vật thể hóa do con người sáng tạo ra và được con người sử dụng làm phương tiện vật chất của quá trình sản xuất. Trình độ của công cụ lao động thể hiện trình độ chính phục tự nhiên của con người ở mỗi một giai đoạn lịch sử nhất định
Tham khảo
The correct answer is: Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau
4. “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”
a. C. Mác
b. Ph. Ăngghen
c. V.I. Lênin
d. Stalin
Phương án đúng là: C. Mác. Vì: Trong lời tựa của bộ Tư bản, C. Mác đã khẳng định: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”[ C.Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia, H. 2002, tr.21.]. Đây là luận điểm khái quát quan trọng của c. Mác, khẳng định lập trường duy vật triệt để về sự vận động, phát triển của lịch sử xã hội.
Tham khảo
The correct answer is: C. Mác
5. Định nghĩa sau đây, tác giả là ai?

“Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, – thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy”

a. F. Hê ghen
b. Phơ Bách
c. Ph. Ăng ghen
d. V. I. Lê nin
Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph. Ăng ghen nghiên cứu về các tính chất biện chứng của giới tự nhiên và đưa ra định nghĩa trên.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr )
The correct answer is: Ph. Ăng ghen
6. “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, – thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy”
a. F. Hê ghen
b. Phơ Bách
c. Ph. Ăng ghen
d. V. I. Lê nin
Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph. Ăng ghen nghiên cứu về các tính chất biện chứng của giới tự nhiên và đưa ra định nghĩa trên.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr )
The correct answer is: Ph. Ăng ghen
7. “Vật chất là cái phi vật chất đang vận động”. Ý kiến của Piếc sơn phản ánh điều gì ?
a. Khẳng định lập trườn duy vật
b. Niềm tin khoa học
c. Khủng hoảng thế giới quan
d. Khác
Phương án đúng là: Khủng hoảng thế giới quan. Vì: Lẫn giữa vật chất và cái phi vật chất; có cái phi vật chất đang tồn tại và vận động
Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)
The correct answer is: Khủng hoảng thế giới quan
8. …… là toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc .v.v. và về những quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành vi cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và giữa các cá nhân với xã hội.
a. Ý thức chính trị
b. Ý thức đạo đức
c. Ý thức pháp quyền
d. Ý thức thẩm mỹ.
Phương án đúng là: Ý thức đạo đức . Vì: Căn cứ vào khái niệm ý thức đạo đức
The correct answer is: Ý thức đạo đức
 
9. Ai Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính:
a. siêu hình, máy móc.
b. không triệt để.
c. siêu hình, máy móc và không triệt để.
d. siêu hình, máy móc và triệt để.
Phương án đúng là: siêu hình, máy móc và không triệt để. Vì: Các nhà triết học duy vật trước Mác chịu ảnh hưởng sâu sắc phương pháp tư duy của các nhà khoa học tự nhiên. Và khi áp dụng phương pháp đó vào nghiên cứu triết học đã khiến triết học của họ có hạn chế nêu trên.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).
The correct answer is: siêu hình, máy móc và không triệt để.
10. Ai đã đưa ra nhận định; “điện tử cũng vô cùng tận như nguyên tử, tự nhiên là vô tận”
a. C. Mác
b. Đuy rinh
c. V.I. Lê nin
d. Khác
Phương án đúng là: V.I. Lê nin. Vì: các thành tựu khoa học tự nhiên cho thấy, vật thể có cấu trúc phức tạp, theo vô cùng tận các hình thức
Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)
The correct answer is: V.I. Lê nin
11. Ai nêu lên luận điểm: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất đang vận động và vật chất đang vận động không thể vận động ở đâu ngoài không gian và thời gian” ?
a. F. Hê ghen
b. Phơ Bách
c. Ph. Ăng ghen
d. V.I. Lê nin
Phương án đúng là: V.I. Lê nin. Vì: Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất vận động, được con người khái quát khi nhận thức thế giới. Điều đó đúng theo nhận định đã nêu trên của V.I. Lê nin.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 64)
The correct answer is: V.I. Lê nin
12. Anaximender cho bản nguyên của thế giới là
a. Kim và Mộc
b. Thủy và Hỏa
c. Thổ
d. Apeiron
Phương án đúng là: Apeiron. Vì: Ông cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Apeiron. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Apeiron. Vạn vật là trạng thái quá độ của Apeiron
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: Apeiron
13. Anaximenes cho bản nguyên của thế giới là
a. Lửa
b. Không khí
c. Nước
d. Khác
Phương án đúng là: Không khí. Vì: Ông cho ràng, toàn thế giới có khởi nguyên là Không khí. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Không khí. Vạn vật là trạng thái quá độ của Không khí
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: Không khí
14. Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học là:
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy vật ngây thơ, chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20)
The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
15. Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
a. chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
b. chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật tầm thường.
d. chủ nghĩa duy vật máy móc, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Phương án đúng là: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Kể từ khi xuất hiện đến nay sự phát triển của chủ nghĩa duy vật đã trải qua các thời kỳ, các giai đoạn khác nhau. Căn cứ vào quá trình đó và nội dung cụ thể mà của chủ nghĩa duy vật được chia thành ba hình thức cơ bản đã nêu.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).
The correct answer is: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
16. Bản chất của thế giới là vật chất,. Thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
Phương án đúng là: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. Vì: – Sự khẳng định đó đồng nghĩa với sự khẳng định chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. – Và điều đó cũng không có nghĩa là vạn vật trong thế giới là đồng nhất. Chúng tồn tại dưới nhiều dạng cụ thể khác nhau, chúng là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất. – Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới tồn tại với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
Tham khảo: Xem C2.I.1.c. Quan niệm của triết học Mác về VC. GT tr 65,66)
The correct answer is: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
17. Bằng nhận định: “Trước hết là lao động, sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ; đó là 2 sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần chuyển thành bộ óc con người”, Ph. Ăng ghen đã nói về nguồn gốc nào của ý thức
a. Nguồn gốc tự nhiên
b. Nguồn gốc xã hội
c. Nguồn gốc tôn giáo
d. Khác
Phương án đúng là: Nguồn gốc xã hội. Vì: Lao động và ngôn ngữ có ý nghĩa là động lực xã hội trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của ý thức.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 70)
The correct answer is: Nguồn gốc xã hội
18. Bộ phận quyền lực nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp là:
a. Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
b. Đảng phái – cơ quan lãnh đạo của một giai cấp nhất định
c. Giáo hội
d. Các đoàn thể và tổ chức xã hội khác
Phương án đúng là: Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị. Vì: Chính nhờ có nhà nước mà tư tưởng của giai cấp thống trị mới trở thành một sức mạnh thống trị toàn bộ đời sống xã hội. Giai cấp nào thống trị về mặt kinh tế và nắm giữ chính quyền nhà nước thì hệ tư tưởng, cùng những thể chế của giai cấp ấy cũng giữ địa vị thống trị. Nó quy định và tác động trực tiếp đến xu hướng của toàn bộ đời sống tinh thần xã hội và cả tính chất, đặc trưng cơ bản của toàn bộ kiến trúc thượng tầng..
Tham khảo
The correct answer is: Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
19. Các hình thái chủ yếu của ý thức xã hội bao gồm:
a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học
b. Ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học
c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học
Phương án đúng là: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học Vì: Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là bộ phận hợp thành của văn hóa tinh thần của xã hội
Tham Khảo
The correct answer is: Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học
20. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
a. cảm giác, tri giác và trực giác.
b. cảm giác, tri giác và kinh nghiệm.
c. cảm giác, cảm tưởng và ấn tượng.
d. cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Phương án đúng là: cảm giác, tri giác và biểu tượng. Vì: – Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. – Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính.
Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)
The correct answer is: cảm giác, tri giác và biểu tượng.
21. Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là:
a. khái niệm, quan niệm và ý niệm.
b. khái niệm, phán đoán và suy lý.
c. biểu tượng, khái niệm và khái quát.
d. quy nạp, diễn dịch và loại suy.
Phương án đúng là: khái niệm, phán đoán và suy lý. Vì: – Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. – Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính. – Nhận thức láy tính đi từ các khái niệm – hình thức mở đầu cho giai đoạn tư duy trừu tượng đến phán đoan – sự liên kết các khái niệm rồi đến suy luận – tìm ra tri thức mới từ những tri thức có trước theo những nguyên tác nhất định để từ đó có sự hiểu biết đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về sư vật.
Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 4. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức (GT tr 120, 123)
The correct answer is: khái niệm, phán đoán và suy lý.
22. Các hình thức cơ bản của thực tiễn là
a. Hoạt động sản xuất, hoạt động xã hội và hoạt động khoa học.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động cách mạng và hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
d. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị và hoạt động giáo dục.
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học. Vì: Những loại hình hoạt động vật chất (hoạt động thực tiễn) trong xã hội rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào tinh chất, vai trò, vị trí của các loại hình đó mà chúng được chia thành 3 loại hình cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Tham khảo: Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)
The correct answer is: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
23. Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:
a. Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.
b. Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.
c. Bốn hình thức: phép biện chứng của Hêraclit, phép biện chứng của Augustin, phép biện chứng của Hêghen và phép biện chứng của Mác.
d. Hai hình thức: phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
Phương án đúng là: Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin. Vì: Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức cơ bản nêu trên.
Tham khảo: Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66).
The correct answer is: Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.
24. Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:
a. Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác – Lênin.
b. Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.
c. Bốn hình thức: phép biện chứng của Hêraclit, phép biện chứng của Augustin, phép biện chứng của Hêghen và phép biện chứng của Mác.
d. Hai hình thức: phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
Phương án đúng là: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp. Vì: Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức cơ bản nêu trên.
Tham khảo:Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan (GT tr 85 )
The correct answer is: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.
25. Các học phái triết học thời cổ đại đã không quy vật chất về những cái trừu tượng. Nhận định trên là
a. Đúng
b. Sai
c. Vừa đúng, vừa sai
d. Khác
Phương án đúng là: Sai. Vì: Có 1 số trường phái đặc biệt, quy vật chất về những cái trừu tựợng. Như tính “Không” trong Phật giáo; “Đạo” trong Lão giáo
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 53, 54)
The correct answer is: Sai
26. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:
a. Ba nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ, nguyên lý về sự vận động và nguyên lý về sự phát triển.
b. Ba nguyên lý: nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và NLy về sự phát triển.
c. Bốn nguyên lý: nguyên lý phủ định biện chứng, nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
d. Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
Phương án đúng là: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển. Vì: – Phép biện chứng duy vật được định nghĩa “là khoa học về sự liên hệ phổ biến”. “là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. – Nội dung căn bản của phép biện chứng duy vật được thể hiện tập trung và rõ nét ở hai nguyên lý nêu trên.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86,87)
The correct answer is: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
27. Các nhà duy vật thế kỷ XVII – XVIII đã có quan niệm duy vật siêu hình về vật chất với các biểu hiện nào?
a. Quy mọi dạng vận động về vận động cơ học
b. Đồng nhất vật chất với khối lượng
c. Cả A + B
d. Khác
Phương án đúng là: Cả A + B. Vì: Các quan niệm đó là sản phẩm của phương pháp tư duy siêu hình
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: Cả A + B
28. Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể và xem chúng là …
a. Bản chất của thế giới
b. Khởi nguyên của thế giới
c. Linh hồn của thế giới
d. Khác
Phương án đúng là: Khởi nguyên của thế giới. Vì: Từ một hay một vài dạng cụ thể đó mà hình thành nên cả thế giới vật chất
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53, 54)
The correct answer is: Khởi nguyên của thế giới
29. Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về những
a. Vật thể hữu hình
b. Vật thể cảm tính
c. Vật thể đang tồn tại ở thế giới bên ngoài
d. Cả A + B + C
Phương án đúng là: Cả A + B + C. Vì: Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể. Các dạng đó phải hội đủ cả 3 tính chất A, B, C
Tham khảo:
The correct answer is: Cả A + B + C
30. Các nhà kinh điển của chủ nghĩa duy vật lịch sử nhấn mạnh “Giới tự nhiên… là thân thể vô cơ của con người” có nghĩa là:
a. Con người thông qua hoạt động thực tiễn trở thành một bộ phận của giới tự nhiên, thống nhất với giới tự nhiên.
b. Con người là một bộ phận đặc biệt, quan trọng của giới tự nhiên, nhưng lại có thể biến đổi giới tự nhiên và chính bản thân mình.
c. Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên.
d. Con người phải sống dựa hoàn toàn vào các sản phẩm của tự nhiên, dựa vào bản năng.
Phương án đúng là: Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên. Vì: Xuất phát từ tồn tại người: con người là thực thể sinh học – xã hội. Với tư cách là một thực thể sinh học, con người về mặt tự nhiên chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên cứ các sinh vật khác.
The correct answer is: Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên.
Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:
31. Các nhà triết học duy tâm chủ quan đã phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật hiện tượng của thế giới. Nhận định trên là …
a. Đúng
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai
d. Khác
Phương án đúng là: Đúng. Vì: Các nhà duy tâm chủ quan cho rằng: đặc trưng cơ bản nhất của mọi sự vật hiện tượng là sự tồn tại lệ thuộc vào chủ quan
ham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)
The correct answer is: Đúng
32. Các nhà triết học duy vật đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên . Nhận định trên là …
a. Đúng
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai
d. Khác
Phương án đúng là: Đúng. Vì: Quan điểm nhất quán của các nhà duy vật thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)
The correct answer is: Đúng
33. Các nhà triết học duy vật đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên. Nhận định trên là …
a. Đúng
b. Sai
c. Vừa đúng vừa sai
d. Khác
Phương án đúng là: Đúng. Vì: Quan điểm nhất quán của các nhà duy vật thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr53)
The correct answer is: Đúng
34. Các thành tựu khoa học tự nhiên cuối TK19 – đầu TK 20, minh chứng cho tính chất nào của nguyên tử
a. Nguyên tử không phải là hạt nhở nhât
b. Nguyên tử có thể bị phân chia
c. Nguyên tử có thể chuyển hóa
d. Cả A + B + C
Phương án đúng là: Cả A + B + C . Vì: Tia X, điện tử nhỏ hơn nguyên tử. Nguyên tử thay đổi trong hiện tượng phóng xạ
Tham khảo: Xem C2.I.1. b. Cuộc cách mạng trong KHTN … (GT tr 55)
The correct answer is: Cả A + B + C
35. Cái chung chỉ tồn tại như thế nào?
a. trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.
b. đối lập với cái riêng.
c. tách rời cái riêng.
d. trước cái riêng.
Phương án đúng là: trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó. Vì: Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng.
Tham khảo:
Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù
36. Cái chung là …
a. cái riêng.
b. bộ phận của cái riêng.
c. bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
d. phong phú, đa dạng hơn cái riêng.
Phương án đúng là: bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng. Vì: Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng nên nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù
The correct answer is: bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
37. Cái riêng tồn tại như thế nào?
a. trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
b. bên ngoài, độc lập với cái chung.
c. trước cái chung.
d. bên cạnh cái chung
Phương án đúng là: trong mối liên hệ đưa đến cái chung. Vì: Cái chung tồn tại trong cái riêng như là bộ phận của cái riêng. – Cái chung, nhất là cái chung bản chất quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
Tham khảo: 107. Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù
The correct answer is: trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
38. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu nhà nước
a. Căn cứ vào cách thức tổ chức quyền lực nhà nước
b. Căn cứ vào phương thức thực hiện quyền lực nhà nước
c. Căn cứ vào các chức năng của nhà nước
d. Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước
Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước. Vì: Vì nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp thống trị, chỉ giai cấp thống trị mới có trong tay bộ máy nhà nước. Trong lịch sử xã hội có giai cấp, chỉ có giai cấp chủ nô, giai cấp địa chủ phong kiến, giai cấp tư sản và giai cấp vô sản đã từng có nhà nước, lấy nhà nước làm công cụ thống trị giai cấp của mình. Do đó, đã từng tồn tại bốn kiểu nhà nước trong lịch sử: nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước vô sản.
The correct answer is: Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước
Trong ý thức của con người, ý chí là
39. Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
a. Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội.
b. LLSX biểu hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con người.
c. LLSX là nguồn gốc sâu xa của những biến đổi to lớn trong xã hội.
d. LLSX là nội dung vật chất của quá trình sản xuất
Phương án đúng là: Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội. Vì: Lực lượng sản xuất (LLSX) là 1 trong 3 yếu tố cơ bản cấu thành mỗi hình thái kinh tế – xã hội. Trong đó, công cụ lao động là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau.
The correct answer is: Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội.
Để định nghĩa về vật chất, V. I. Lê nin đã sử dụng phương pháp nào?
40. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Ý thức là sản phẩm của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt.
c. Ý thức là sự phản ánh của vật chất.
d. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.
Phương án đúng là: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người. Vì: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là hình thức phản ánh đặc biệt chỉ có ở con người. Tính đặc biệt đó thể hiện ở tính ánh năng động, sáng tạo.
Tham khảo: Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55).
The correct answer is: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.

 

Triết học có chức năng cơ bản nào?
a. Chức năng thế giới quan.
b. Chức năng phương pháp luận.
c. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất. Vì: Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó.
Tham khảo: Xem I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng (GT. tr 35-39).
The correct answer is: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.
Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được đánh giá là văn kiện đầu tiên có tính cương lĩnh của chủ nghĩa Mác, thể hiện sự chín muồi về mặt thế giới quan mới của C.Mác và Ph.Ăngghen:
a. Gia đình thần thánh (1844).
b. Hệ tư tưởng Đức (1845-1846).
c. Luận cương về Phoi ơ bắc (1845).
d. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848).
Phương án đúng là: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848). Vì: Trong tác phẩm này chủ nghĩa Mác đã được trình bày như một chỉnh thể các quan điểm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu thành.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.2 Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển triết học Mác (GT. tr 34-36).
The correct answer is: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848).
Chủ nghĩa duy vật là học thuyết triết học cho rằng:
a. bản chất thế giới là vật chất.
b. của cải vật chất là quý nhất trên đời.
c. kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định quá trình lịch sử.
d. ý thức không phải là một hiện thực.
Phương án đúng là: bản chất thế giới là vật chất. Vì: Triết học lý giải bản chất của thế giới. Và chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học cho rằng bản chất thế giới là vật chất.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).
The correct answer is: bản chất thế giới là vật chất.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người:
a. không thể nhận thức được thế giới.
b. có thể nhận thức được thế giới.
c. không thể không nhận thức được thế giới.
d. không nhận thức thế giới.
Phương án đúng là: không thể nhận thức được thế giới. Vì: Cho rằng con người không thể nhận thức được thế giới.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.3 Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết (GT. tr.21-22).
The correct answer is: không thể nhận thức được thế giới.
Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Phương án đúng là: Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Vì: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).
The correct answer is: Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được thể hiện tập trung việc Lê nin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
a. “Làm gì?”
b. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
c. “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác”
d. “Bút ký triết học”
Phương án đúng là: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”. Vì: Đây là tác phẩm ra đời vào thời kỳ khủng hoảng về thế giới quan của các nhà khoa học, là thời kỳ tấn công mạnh mẽ của chủ nghĩa duy tâm vào chủ nghĩa duy vật, vào chủ nghĩa Mác. Để giải quyết những nhiệm vụ lịch sử đó Lênin đã viết “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.4 Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác (GT. tr 41-47).
The correct answer is: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
Chọn câu trả lời đúng.
Vấn đề cơ bản của triết học có bao nhiêu mặt?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Phương án đúng là: 2. Vì: Căn cứ vào nội dung vấn đề cơ bản của triết học.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của triết học (GT. tr.17-18).
The correct answer is: 2
Chọn câu trả lời sai:
Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam là:
a. thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
b. cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ.
c. cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
d. cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội.
Phương án đúng là: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội. Vì: Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy, là thế giới quan và phương pháp luận KHOA HỌC, CÁCH MẠNG giúp giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ nhận thức đúng đắn và cải tạo hiệu quả thế giới.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2.1 Khái niệm triết học Mác – Lênin (GT. tr.49) và mục 3 Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay (GT, tr.53-59)
The correct answer is: cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội.
Chọn câu trả lời đúng.
Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen và Phoi ơ bắc:
a. chủ nghĩa duy vật vô thần.
b. chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng.
c. chủ nghĩa duy tâm.
d. chủ nghĩa duy tâm và phép biện chứng.
Phương án đúng là: chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng. Vì: Học thuyết của Hê ghen có hạt nhân hợp lý là phép biện chứng, còn giá trị trong học thuyết của Phoi ơ bắc là chủ nghĩa duy vật vô thần.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.1 Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác (GT. tr 27-28).
The correct answer is: chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng.
Chọn câu trả lời đúng.
Triết học Mác – Lênin là học thuyết do:
a. Mác sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.
b. Mác sáng lập, Lênin phát triển thêm.
c. Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
d. Mác và Lênin sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.
Phương án đúng là: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm. Vì: Căn cứ vào sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin (GT. tr.25–31, 41-47).
The correct answer is: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
Phép biện chứng nào cho rằng thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm
a. Phép biện chứng duy tâm.
b. Phép biện chứng duy vật.
c. Phép biện chứng tự phát.
d. Biện chứng duy tâm chủ quan.
Phương án đúng là: Phép biện chứng duy tâm. Vì: Hêghen đứng trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm để xây dựng hệ thống lý luận biện chứng cua mình.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2 Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24).
The correct answer is: Phép biện chứng duy tâm.
Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con người
a. không thể nhận thức được thế giới.
b. có thể nhận thức được thế giới.
c. không thể nhận thức được bản chất thế giới.
d. không nhận thức thế giới.
Phương án đúng là: có thể nhận thức được thế giới. Vì: Cho rằng con người có thể nhận thức được thế giới.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.3 Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết (GT. tr.21-22).
The correct answer is: có thể nhận thức được thế giới.
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
b. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
c. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
d. Do sức mạnh của tự nhiên .
Phương án đúng là: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng. Vì: Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức. Va sự đề cao này do sự xem xét một cách phiến diện quá trình nhận thức và sự đề cao lao động trí óc so với lao động chân taytrong xã hội có giai cấp đối kháng.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19-20).
The correct answer is: Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của
a. tự nhiên và tư duy.
b. tự nhiên và xã hội loài người.
c. tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.
d. sự vận động và phát triển của xã hội loài người và tư duy.
Phương án đúng là: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy. Vì: – Triết học nghiên cứu thế giới dưới góc độ chung nhất, khái quát nhất
– Phép biệnchứng là một bộ phận lý luận về tính chất biện chứng của thế giới, nó nghiên cứu những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của thế giới (cả tự nhiên, xã hội loài người và tư duy).
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 3.2. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 24-25).
The correct answer is: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.
Nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng triết học đều có tính giai cấp” là
a. Đúng
b. Sai
c. Khác.
Phương án đúng là: Đúng. Vì: Triết học ra đời trong xã hội có giai cấp
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.1 Nguồn gốc của triết học (GT. tr.9-10).
The correct answer is: Đúng
Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
c. Đồng nhất vật chất với ý thức.
d. Đồng nhất vật chất với vật thể và ý niệm về vật thể.
Phương án đúng là: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Vì: – Họ tư duy bằng phương pháp siêu hình. – Họ chưa phân biệt được triết học với các khoa học cụ thể. Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm (GT. tr.19).
The correct answer is: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là gì?
a. C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm, Đức sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. C.Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử – nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
c. C.Mác và Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
d. Cả 3 phương án đã nêu
Phương án đúng là: Cả 3 phương án đã nêu. Vì: C.Mác và Ph.Ăngghen lần đầu tiên tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị là chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật và CNDV lịch sử. Điều đó đã giúp triết học Mác không chỉ có chức năng giải thích thế giới đúng đắn về thế giới mà còn trở thành công cụ nhận thức khoa học để cải tạo thế giới bằng cách mạng
Tham khảo: Xem Chương I, phần II. Mục 1.3 Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện (GT. tr 37-41).
The correct answer is: Cả 3 phương án đã nêu
Chọn câu trả lời đúng.
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
a. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
b. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
c. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học Mác-Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
d. Là hoàn toàn khác nhau
Phương án đúng là: Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan. Vì: Căn cứ vào quan niệm về thế giới quan, về triết học và vai trò của triết học.
Tham khảo: Xem Chương I, phần I, mục 1.4 Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan (GT. tr.14-17).
The correct answer is: Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin:
a. Là phạm trù vật chất.
b. Là phạm trù ý thức.
c. Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Phương án đúng là: Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Vì: – Đối tượng nghiên cứu của triết học nói chung là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
– Mỗi trường phái triết học nghiên cứu vấn đề đó trên các lập trường khác nhau.
– Triết học Mác – Lênin nghiên cứu vấn đề đó trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 2.2 Đối tượng của triết học Mác – Lênin (GT. tr.50).
The correct answer is: Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng, nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Chọn câu trả lời đúng:
Triết học Mác-Lênin là học thuyết khoa học:
a. Đã phát triển đến mức hoàn toàn đầy đủ, không cần phát triển gì thêm.
b. Trong đó mọi vấn đề đã được giải quyết triệt để, chỉ cần nghiên cứu và vận dụng nó trong thực tiễn.
c. Có thể thay thế cho mọi khoa học.
d. Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội.
Phương án đúng là: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội. Vì: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học được hình thành trên nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
Tham khảo: Xem Chương I, phần II, mục 1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin (GT. tr.25-49).
The correct answer is: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội.
Heraclitus cho bản nguyên của thế giới là
a. Lửa
b. Không khí
c. Nước
d. Khác
Phương án đúng là: Lửa. Vì: Ông cho ràng, toàn thế giới có khởi nguyên là Lửa. Lửa là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Lứa. Vạn vật là trạng thái quá độ của Lứa
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: Lửa
Phép biện chứng duy vật là:
a. khoa học về sự liên hệ phổ biến.
b. khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy.
c. học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
d. khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
Phương án đúng là: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện. Vì: – Phép biện chứng duy vật là hệ thống lý luận nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học;
– Phép biện chứng này hình thành và phát triển trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng, trên cơ sở kế thừa những giá trị trong các hình thức phép biện chứng trước đó.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật (GT tr 85)
The correct answer is: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
Quan niệm: “Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất” là của trường phái nào ?
a. Duy vật
b. Duy tâm
c. Siêu hình
d. Khác
Phương án đúng là: Duy tâm. Vì: Khi lý giải nguồn gốc ra đời của ý thức các nhà duy tâm đã cho rằng, ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh ra thế giới vật chất
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. a. Nguồn gốc của ý thức. (GT tr 68)
The correct answer is: Duy tâm
Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:
a. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới vốn không có mối liên hệ với nhau, có chăng chỉ là ngẫu nhiên, bề ngoài.
b. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là cảm giác của con người.
c. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là thượng đế, chúa trời, tinh thần thế giới.
d. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
Phương án đúng là: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới. Vì: – Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhât: Thếgiớí vật chất.
– Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới là những dạng cụ thể, là những phần, bộ phận cụ thể và là những biểu hiện sự tồn tại cụ thể của thế giới đó.
– Các sự vật, hiện tượng đó cùng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan phổ biến của thế giới.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86, 87 )
The correct answer is: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
a. Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.
b. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào.
c. Có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào.
d. Có những bản chất không biểu hiện thông qua bất cứ môt hiện tượng nào; và có những hiện tượng không biểu hiện bất cứ một bản chất nào
Phương án đúng là: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó. Vì: – Bản chất và hiện tượng thống nhất biện chứng với nhau.
– Bản chất được hiểu lkaf tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất.
Tham khảo:
Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù
The correct answer is: Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào đó.
Quan niệm của phép biện chứng duy vật về vận động của vật chất, đòi hỏi phải quan triệt quan điểm nào trong nhận thức và thực tiễn?
a. Quan điểm khác quan
b. Quan điểm toàn diện
c. Quan điểm vận động
d. Khác
Phương án đúng là: Quan điểm vận động. Vì: Quan điểm vận động yêu cầu trước hết là nghiên cứu sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 63)
The correct answer is: Quan điểm vận động
Ph. Ăng ghen đã phân chia vận động thành 5 hình thức cơ bản. Sự phân chia đó dựa trên những nguyên tắc nào
a. Các hình thức vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất
b. Các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh
c. Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất
d. Khác
Phương án đúng là: Khác. Vì: Dựa vào các thành tựu khoa học đương thời, Ph.Ăng ghen đã chia vận động thành 5 hình thức cơ bản. Việc phân chia ấy dựa trên các nguyên tắc:
các hình thức vận động phải tương ứng với trình độ nhất định của tổ chức vật chất; các hình thức vận động có mối liên hệ phát sinh (A+B)
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 61 )
The correct answer is: Khác
Các hình thức cơ bản của thực tiễn là
a. Hoạt động sản xuất, hoạt động xã hội và hoạt động khoa học.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động cách mạng và hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
d. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị và hoạt động giáo dục.
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học. Vì: Những loại hình hoạt động vật chất (hoạt động thực tiễn) trong xã hội rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào tinh chất, vai trò, vị trí của các loại hình đó mà chúng được chia thành 3 loại hình cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Tham khảo:
Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)
The correct answer is: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Định nghĩa sau đây, tác giả là ai?
“Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, – thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy”
a. F. Hê ghen
b. Phơ Bách
c. Ph. Ăng ghen
d. V. I. Lê nin
Phương án đúng là: Ph. Ăng ghen. Vì: trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph. Ăng ghen nghiên cứu về các tính chất biện chứng của giới tự nhiên và đưa ra định nghĩa trên.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr )
The correct answer is: Ph. Ăng ghen
Anaximender cho bản nguyên của thế giới là
a. Kim và Mộc
b. Thủy và Hỏa
c. Thổ
d. Apeiron
Phương án đúng là: Apeiron. Vì: Ông cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Apeiron. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Apeiron. Vạn vật là trạng thái quá độ của Apeiron
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: Apeiron
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
a. Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
b. Nội dung và hình thức thường xuyên gắn bó chặt chẽ với nhau.
c. Nội dung và hình thức đôi khi không gắn bó chặt chẽ với nhau.
d. Nội dung và hình thức luôn luôn không gắn bó chặt chẽ với nhau.
Phương án đúng là: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Vì: Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; b. Các cặp phạm trù
The correct answer is: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
Trong ý thức của con người, tình cảm là
a. Hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại
b. Tình cảm phản ánh quan hệ giữa người và người, giữa con người và thế giới khách quan
c. Tình cảm tham gia và trở thành một trong những động lực quan trọng của hoạt động con người.
d. Khác
Phương án đúng là: Khác. Vì: Tình cảm là hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại; Tình cảm phản ánh quan hệ giữa người và người, giữa con người và thế giới khách quan; Tình cảm tham gia và trở thành một trong những động lực quan trọng của hoạt động con người. (A+B+C)
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức. c. Kết cấu của ý thức (Gt tr 75)
The correct answer is: Khác
Hai mệnh đề :Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động.
Phương án đúng là: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động. Vì: – Mệnh đề vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” nhằm khẳng định sự vận động của vật chất có nguyên nhân ngay trong chính vật chất.
– Mệnh đề vận động là “phương thức tồn tại của vật chất” khẳng định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của các dạng cụ thể của vật chất chỉ có thể bộc lộ ra nhờ vận động.
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; c. Quan niệm của triết học Mác về VC. (GT. Tr 65, 66).
The correct answer is: Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể, đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động.
Người Ấn độ cổ đại cho bản nguyên của thế giới là
a. Đất và nước
b. Lửa và gió
c. A+B
d. Khác
Phương án đúng là: A+B. Vì: Ở đây cho rằng, toàn thế giới có khởi nguyên là Tứ đại. Đó là bản chất chung của mọi vật. Mọi thứ được sinh ra từ Tứ đại. Vạn vật là trạng thái quá độ của Tứ đại
Tham khảo: Xem C2.I.1.a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C. Mác về phạm trù vật chất (GT tr 54)
The correct answer is: A+B
Sự đúng im có tính tương đối vì
a. Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật
b. Đứng im diến ra trong các mối liên hệ và điều kiện cụ thể
c. Đứng im là do con người nhận xét về tính chất tồn tại của sự vật.
d. Khác
Phương án đúng là: Khác. Vì: Đứng im là trạng thái ổn định về chất của sự vật; Đứng im diễn ra trong các mối liên hệ và điều kiện cụ thể
Tham khảo: Chương 2. I. Vật chất và ý thức; 1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất; d. Các hình thức tồn tại của vật chất. (GT. Tr 63)
The correct answer is: Khác
Trong mối quan hệ giữa các hình thức cơ bản của thực tiễn, thì:
a. hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
b. hoạt động chính trị – xã hội có vai trò quan trọng nhất.
c. hoạt động thực nghiệm khoa học có vai trò quan trọng nhất.
d. tất cả các hình thức có vai trò như nhau.
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất. Vì: – Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên nhất và tồn tại lâu dài cùng với con người và xã hội loài người.
– Đó là hoạt động đảm bảo cho con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển.
– Là cơ sở hình thành các hoạt động khác.
Tham khảo:
Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn (GT tr 115,119)
The correct answer is: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
a. Cái riêng tồn tại khách quan.
b. Cái riêng không tồn tại khách quan.
c. Cái riêng không thể tồn tại khách quan.
d. Cái riêng có thể tồn tại khách quan.
Phương án đúng là: Cái riêng tồn tại khách quan. Vì: Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và PBCD; b. Khái niệm về phép biện chứng duy vật (GT tr 85)
The correct answer is: Cái riêng tồn tại khách quan.
Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về những
a. Vật thể hữu hình
b. Vật thể cảm tính
c. Vật thể đang tồn tại ở thế giới bên ngoài
d. Cả A + B + C
Phương án đúng là: Cả A + B + C. Vì: Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể. Các dạng đó phải hội đủ cả 3 tính chất A, B, C
The correct answer is: Cả A + B + C
Nhận định nào sau đây là chính xác?
a. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
b. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện t¬ượng khác.
c. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.
d. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nh¬ưng chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác.
Phương án đúng là: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác. Vì: Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Do vây, dù đa dạng phong phú nhưng các sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác
Tham khảo: Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật; 2. Nội dung của phép biện chứng duy vật; a. Hai nguyên lý (GT tr 86 )
The correct answer is: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
Nhận thức là quá trình …?
a. Là quá trình phản ánh hiện thực khách quan
b. Là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sang tạo
c. Xuất phát từ thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể
d. Khác
Phương án đúng là: Khác. Vì: Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sang tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể
Tham khảo:
Chương 2. III. Lý luận nhận thức; 2. Nguôn gốc, bản chất của nhận thức (GT tr 115)
The correct answer is: Khác

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *