G-71JYJ3V6DC

Tài chính doanh nghiệp 1

19 Tháng Tám, 2022
admin
Please follow and like us:

Tài chính doanh nghiệp 1 Neu E-leaning

Xem bản đầy đủ tại đây

Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. Bốn báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.
b. Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.
c. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết một tranh về tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
d. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta biết doanh nghiệp có bao nhiều tiền dưới dạng tiền mặt và tiền gửi thanh toán.
Phương án đúng là: Bốn báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. VìTheo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Tham khảo Bài 2 bài giảng text , mục 2.1 Tổng quan về báo cáo tài chính
The correct answer is: Bốn báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty A có quy mô Vốn chủ sở hữu là 80 tỷ đồng, tỷ số Nợ trên Tổng tài sản là 60%, ROA bằng 9%. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của công ty A là bao nhiêu? Biết thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%.
Select one:
a. 18 tỷ đồng.
b. 24 tỷ đồng.
c. 6 tỷ đồng.
d. 4,5 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 6 tỷ đồng. Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT. Lợi nhuận trước thuế = EBT. Vốn chủ sở hữu = E. Tổng tài sản = A. Nợ/A = 60% → A – E = 60%A → A = E/40% → A = 80/40% = 200 tỷ đồng; ROA = EAT/A. ROA = EBT (1 – t)/A→ EBT = ROA × A/(1 – t) → EBT = 9% × 200/(1 – 25%) = 24 → Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = EBT × t = 24 × 25% = 6 tỷ đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 6 tỷ đồng.
Trên bảng cân đối kế toán của công ty A năm 2017, lợi nhuận giữ lại là 5 triệu USD. Khoản mục này vẫn thấy tiếp tục duy trì vào cuối năm 2018. Vậy nhận định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. Công ty không có lợi nhuận năm. 2013.
b. Công ty có khả năng không trả cổ túc năm 2013.
c. Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số lợi nhuận trong năm.
d. Công ty chắc chắn trả một nửa lợi nhuận dưới dạng cổ tức
Phương án đúng là: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số lợi nhuận trong năm. Vì Lợi nhuận giữ lại không thay đổi cuối năm 2013 so với 2012 chứng tỏ Lợi nhuận giữ lại không tăng thêm. Vì vậy, hoặc doanh nghiệp không tạo ra lợi nhuận hoặc doanh nghiệp tạo ra Alợi nhuận nhưng phân chia cổ tức hết. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số lợi nhuận trong năm.
Hệ số beta của cổ phiếu bằng 1,3 có nghĩa là gì?
Select one:
a. Giá cổ phiếu đó có biên độ dao động nhỏ hơn thị trường 30%.
b. Giá cổ phiếu có biên độ dao động nhiều hơn thị trường 30%.
c. Giá cổ phiếu có biên độ dao động bằng với thị trường.
d. Không thể hiện được gì về rủi ro thị trường của cổ phiếu.
Phương án đúng là: Giá cổ phiếu có biên độ dao động nhiều hơn thị trường 30%.Vì Hệ số beta đo lường độ nhạy giữa tỷ suất sinh lợi trên chứng khoán đó đối với tỷ suất lợi tức trên chỉ số thị trường. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: Giá cổ phiếu có biên độ dao động nhiều hơn thị trường 30%.
Công ty A có ROA bằng 8%, ROE bằng 11,2 %. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty A là bao nhiêu?
Select one:
a. 6/10
b. 3/2
c. 2/5
d. 2/3
Phương án đúng là: 2/5.Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Vốn chủ sở hữu = E; ROE = EAT/E; ROE = EAT/Tổng tài sản × Tổng tài sản/E; ROE = ROA × (E+Nợ phải trả)/E → Nợ phải trả/E = ROE/ROA – 1 = 11,2% /8% – 1 = 2/5 Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 2/5
Mục tiêu nào là mục tiêu bao trùm nhất của doanh nghiệp?
Select one:
a. Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế.
b. Tối đa hoá doanh thu.
c. Tối đa hoá EPS.
d. Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Phương án đúng là: Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Vì Theo mục tiêu của tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất mà doanh nghiệp hướng tới là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế hay EPS chỉ là một phần trong mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu. Tham khảo Mục 1.2.3. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Với các điều kiện khác là không đổi, hành động nào trong những hành động sau sẽ làm gia tăng khoản mục tiền trên Bảng cân đối kế toán của một công ty?
Select one:
a. Công ty phát hành cổ phần thường.
b. Công ty mua lại cổ phần thường.
c. Công ty trả cổ tức.
d. Công ty mua thêm thiết bị mới.
Phương án đúng là: Công ty phát hành cổ phần thường. Vì Trả cổ tức, mua thiết bị mới, mua lại cổ phiếu đều khiến doanh nghiệp phải sử dụng tiền, do đó tiền của doanh nghiệp giảm. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: Công ty phát hành cổ phần thường.
Nếu Bông muốn có 1.700 USD sau 7 năm, cô phải bỏ vào tài khoản tiết kiệm bao nhiêu tiền ngày hôm nay? Giả sử rằng tài khoản tiết kiệm trả 6% và nó được tính lãi đơn theo quý.
Select one:
a. 1.120 USD.
b. 1.130 USD.
c. 1.110 USD.
d. 1.140 USD.
Phương án đúng là: 1.120 USD. Vì FV = 1.700, i = 6%/năm => i’ = 6%/4 = 1,5%/quý, n = 7 × 4 = 28 quý; PV = 1700/ (1+1,5%)^28 = 1120 USD Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
The correct answer is: 1.120 USD.
Công ty Vanessa sản xuất bàn, ghế các loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tháng 5/2018, kế toán báo cáo tổng số tiền mua vật tư và dịch vụ để sản xuất bàn, ghế (theo giá thanh toán) trong hóa đơn là 52,5 tỷ đồng và mức thuế suất VAT tương ứng của những mặt hàng này đều bằng 5%. Chi phí vật tư mua trong tháng 5/2018 của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 52,5 tỷ đồng.
b. 55 tỷ đồng.
c. 50 tỷ đồng.
d. 45 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 50 tỷ đồng. Vì Chi phí mua vật tư = 52,5/(1 + 5%) = 50 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
The correct answer is: 50 tỷ đồng.
Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Select one:
a. Khoản phải thu.
b. Khấu hao tài sản cố định hữu hình.
c. Giá vốn hàng bán.
d. Phải trả tiền lương.
Phương án đúng là: Khoản phải thu.Vì Theo kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán, phải thu thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: Khoản phải thu.
Công ty Thiên Thanh và Thiên Đức có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có lợi nhuận dòng dương. Công ty Thiên Thanh có tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Công ty HDC có ROA cao hơn.
b. Công ty HDC có tỷ số TIE cao hơn.
c. Công ty HDC có lợi nhuận ròng cao hơn.
d. Công ty HDC nộp thuế ít hơn.
Phương án đúng là: Công ty HDC nộp thuế ít hơn. Vì HDC có tỷ số nợ cao hơn → Nợ của HDC cao hơn → Lãi vay tăng → Lợi nhuận chịu thuế giảm → Thuế nộp giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn , thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Công ty HDC nộp thuế ít hơn.
Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chỉ hiêu thời gian hoàn vồn (PP)?
Select one:
a. Không tính đến giá trị thời gian của tiền.
b. Cho biết phần nào rủi ro của dự án.
c. Có tính đến toàn bộ các dòng tiền của dự án.
d. Khó sử dụng đến so sánh hai dự án có quy mô, thời gian đầu tư khác nhau.
Phương án đúng là: Có tính đến toàn bộ các dòng tiền của dự án. Vì Điều này không phải là đặc điểm của chỉ tiêu PP vì khi tính toán PP, chỉ cần sử dụng các dòng tiền cho đến thời điểm hoàn vốn mà không cần xét đến các dòng tiền sau mốc hoàn vốn, do đó thiếu sót trong đánh giá dự án. Tham khảo Mục 6.2.3, bài giảng text
The correct answer is: Có tính đến toàn bộ các dòng tiền của dự án.
Điểm nào sau đây KHÔNG phải là các đặc điểm của chi phí cổ phiếu ưu tiên?
Select one:
a. Bằng tỷ lệ sinh lời nhà đầu tư yêu cầu trên vốn đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên của doanh nghiệp.
b. Không cần điều chỉnh thuế khi tính chi phí cổ phiếu ưu tiên.
c. Cổ tức Dp không thay đổi.
d. Thường lớn hơn chi phí cổ phiếu thường
Phương án đúng là: Thường lớn hơn chi phí cổ phiếu thường. Vì Chi phí cổ phiếu ưu tiên thường nhỏ hơn chi phí cổ phiếu thường, do cổ phiếu ưu tiên cam kết thanh toán cổ tức cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách cổ tức hàng năm như cổ phiếu thường, do vậy đảm bảo cho các nhà đầu tư một rủi ro nhỏ hơn. Do đó, họ cũng yêu cầu một tỷ lệ sinh lời thấp hơn trên vốn cổ phần ưu tiên so với vốn cổ phần thường. Tham khảo Mục 5.3.1. Chi phí cổ phiếu ưu tiên, thuộc BG Text.
The correct answer is: Thường lớn hơn chi phí cổ phiếu thường
Công ty An Dương sản xuất phụ tùng xe máy các loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tháng 4/2018, tổng số tiền bán hàng trên hóa đơn của công ty (theo giá chưa có VAT) bằng 50 tỷ đồng, tất cả giao dịch đều được khách hàng thanh toán ngay 50%, phần còn thiếu trả vào tháng 5/2018. Dòng tiền thực thu của công ty trong tháng 4/2018 là bao nhiêu?
Select one:
a. 50 tỷ đồng.
b. 27,5 tỷ đồng.
c. 25 tỷ đồng.
d. 25,75 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 27,5 tỷ đồng. Vì Tiền bán hàng theo giá thanh toán = 50 × 1,1 = 55 Thanh toán ngay 50% = 55 × 50% = 27,5 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu của doanh nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
The correct answer is: 27,5 tỷ đồng.
Giả sử công ty KL thuê bạn ước tính chi phí vốn, với số liệu như sau: D0 = 1.200; P0 = 40.000; và g = 7% (không đổi). Chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 10,06%
b. 10,21%
c. 10,37%
d. 10,54%
Phương án đúng là: 10,21%. Vì Áp dụng mô hình luồn tiền chiết khấu với D0 = 1.200, P0 = 4.000, g = 7%, ta có → KS = D0 × (1 + g) / P0 + g. → KS = 1.200 × (1 + 7%) / 40.000 + 7% = 10,21%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: 10,21%
Công ty NLC và công ty SSI đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của HCM có giá thị trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. NLC có P/E cao hơn.
b. NLC phải có M/B cao hơn.
c. NLC phải có mức độ rủi ro hơn.
d. NLC có ít cơ hội tăng trưởng hơn.
Phương án đúng là: NLC có P/E cao hơn. Vì P/E = Thị giá/ thu nhập EPS của 2 công ty là như nhau, thị giá của NLC lớn hơn → P/E cao hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang và Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: NLC có P/E cao hơn.
Trong các nhận định sau về phương thức huy động vốn “Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức)”, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế.
b. Tăng hệ số vốn chủ sở hữu, tăng mức độ độc lập, tự chủ về mặt tài chính.
c. Ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông hiện tại.
d. Phải đáp ứng được các điều kiện phát hành theo quy định của Nhà nước thì mới có thể huy động vốn theo phương thức này.
Phương án đúng là: Ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông hiện tại. Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông hiện tại. Lý do: Việc phát hành cổ phiếu ưu tiên mặc dù dẫn tới việc tăng thêm số lượng các cổ đông; tuy nhiên, do các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu tiên không được hưởng quyền biểu quyết, vì vậy, các cổ đông thường hiện tại không bị chia sẻ quyền kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty cho các cổ đông mới này. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông hiện tại.
Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 đvtt. Phương sai thu chi ngân quỹ hàng ngày là 520.000 đvtt, lãi suất hiệu dụng là 20%/năm, chi phí giao dịch cho mỗi lần mua hoặc bán chứng khoán là 3 đvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.
Select one:
a. 6.015,28 đvtt.
b. 8.327,61 đvtt.
c. 4.765,13 đvtt.
d. 11.232,84 đvtt.
Phương án đúng là: 8.327,61 đvtt. Vì Ta có: Lãi suất hiệu dụng theo năm = 20%. Lãi suất hiệu dụng theo ngày = (1 + 20%)(1/365) – 1 = 0,05%. Khoảng dao động tiền mặt ( 3* (3/4 * (3 * 520000/0,0005))^ 1/3 = 3.982,84 đvtt. Lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh = 7.000 + 3.982,84/3 = 8.327,61 đvtt. Tham khảo Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 8.327,61 đvtt.
Trong các nhận định dưới đây về lợi thế của phương thức huy động vốn “Giữ lại lợi nhuận” so với phương thức “Phát hành cổ phiếu thường”, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Giữ lại lợi nhuận tiết kiệm được nhiều chi phí (in ấn, quảng cáo, bảo lãnh…) so với phát hành cổ phiếu thường.
b. Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận không làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông, từ đó, bảo vệ được quyền lợi của các cổ đông hiện tại trong công ty.
c. Việc huy động vốn thông qua giữ lại lợi nhuận được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng.
d. Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận tạo ra khoản tiết kiệm thuế.
Phương án đúng là: Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Vì Giống với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận là phương thức gia tăng VCSH, và không tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Tham khảo Mục 4.3.1. Phương thức huy động vốn chủ sở hữu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận tạo ra khoản tiết kiệm thuế.
Khi so sánh 2 dự án đầu tư, dự án nào có NPV cao hơn thì IRR của dự án đó:
Select one:
a. Chắc chắn cao hơn.
b. Chắc chắn thấp hơn.
c. Cao hơn tỷ suất chiết khấu.
d. Chưa kết luận được.
Phương án đúng là: Chưa kết luận được. Vì So sánh NPV của hai dự án chưa dẫn đến được kết luận gì về IRR của hai dự án. Dự án có NPV lớn hơn có thể có IRR nhỏ hơn (khi đường NPV của hai dự án giao nhau và tỷ lệ chiết khấu k nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu tại điểm giao nhau). Chỉ biết được rằng nếu NPV > 0 thì IRR chắc chắn lớn hơn tỷ suất chiết khấu k. Tham khảo Mục 6.2.1 và mục 6.2.2, bài giảng text
The correct answer is: Chưa kết luận được.
AAX có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 8%, và thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 20%. Lợi nhuận trước thuế của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 1.180 USD.
b. 1.220 USD.
c. 1.260 USD.
d. 1.300 USD.
Phương án đúng là: 1.180 USD. Vì EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động không bao gồm khấu hao – Khấu hao tài sản; EBIT = 9.000 – 6.000 – 1.500 = 1.500 USD; I = 4000 × 8% = 320 USD; Lợi nhuận trước thuế = EBT = 1.500 – 320 = 1.1800 USD Tham khảo Bài 2 bài giảng text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh
The correct answer is: 1.180 USD.
Trong điều kiện các cổ đông hiện tại tỏ ra khắt khe với vấn đề giữ nguyên quyền kiểm soát, và tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty đã vượt xa mức trung bình ngành, nếu có nhu cầu huy động tăng vốn, công ty cổ phần nên lựa chọn phương thức huy động vốn nào sau đây?
Select one:
a. Phát hành cổ phiếu ưu tiên.
b. Vay vốn ngân hàng.
c. Phát hành trái phiếu.
d. Phát hành cổ phiếu thường.
Phương án đúng là: Phát hành cổ phiếu ưu tiên. Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên là huy động VCSH, nên việc phát hành này sẽ giúp làm giảm tỷ số nợ trên tổng tài sản, giảm rủi ro tài chính. Ngoài ra, do cổ đông ưu tiên không có quyền biểu quyết, nên sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn sẽ không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông hiện tại. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy động, thuộc BG Text.
The correct answer is: Phát hành cổ phiếu ưu tiên.
Trong năm gần đây nhất BCC có doanh thu là 300 tỷ đồng và lợi nhuận ròng là 20 tỷ đồng, tổng tài sản cuối năm ngoái là 200 tỷ đồng. Tỷ số Nợ/TS của công ty là 40%. Dựa vào mô hình Dupont, ROE của công ty là?
Select one:
a. 16,00%
b. 16,33%
c. 16,67%
d. 15,33%
Phương án đúng là: 16,67%. Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Tổng tài sản = A; Vốn chủ sở hữu = E; Nợ = D; ROE = EAT/E = EAT/DT × DT/A × A/E ROE = 200/300 × 300/200 × 200/(200(1 – 40%)); ROE = 16,67% Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupont, thuộc BG Text, trang 108
The correct answer is: 16,67%
Nhận định nào dưới đây đúng nhất?
Select one:
a. Nếu nhà đầu tư bỏ tiền vào những dự án có rủi ro cao, chắc chắn họ sẽ thu được lợi nhuận lớn.
b. Đầu tư vào những dự án rủi ro càng cao thì lợi nhuận cho nhà đầu tư càng thấp.
c. Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ vọng dự án đem lại lợi nhuận lớn.
d. Không có mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận của dự án.
Phương án đúng là: Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ vọng dự án đem lại lợi nhuận lớn. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro và doanh lợi có mối quan hệ với nhau, tuy nhiên không tỷ lệ thuận và không tỷ lệ nghịch với nhau. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text.
The correct answer is: Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ vọng dự án đem lại lợi nhuận lớn.
EIB có lợi nhuận ròng là 385.000 USD, Chi phí lãi vay là 200.000 USD, và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Nếu EIB tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT), thì lợi nhuận ròng của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, biết rằng các điều kiện khác là không đổi?
Select one:
a. 770.000 USD.
b. 890.000 USD.
c. 920.000 USD.
d. 1.110.000 USD.
Phương án đúng là: 890.000 USD. Vì Lợi nhuận ròng (EAT) = (EBIT – I) × (1 – t) → EBIT = EAT/(1 – t) + I; EBIT’ = 2EBIT; EAT = (2EBIT – I) × (1 – t) = (EBIT – I) × (1 – t) + EBIT × (1 – t). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
The correct answer is: 890.000 USD.
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
Select one:
a. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng.
b. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm.
c. Tỷ số nợ tăng.
d. Vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tổng tài sản giảm.
Phương án đúng là: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng chứng tỏ dòng tiền và khả năng thanh toán của doanh nghiệp được cải tiện, doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt hơn cho các hoạt động chi trả → Vị thế tài chính của doanh nghiệp sẽ được cải thiện.Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng.
Hồng Ngọc có dự định mua một hệ thống TV màn hình lớn và để dành 1.320 USD để mua ngày hôm nay. Nếu khoản tiền nay có tiết kiệm lãi 8%/năm, thì sau 4 năm Hồng Ngọc sẽ có bao nhiêu tiền để mua hệ thống TV đó? Làm tròn đến 1.
Select one:
a. 1.426 USD.
b. 5.702 USD.
c. 1.742 USD.
d. 1.796 USD.
Phương án đúng là: 1.796 USD. Vì Năm 0 PV = 1.320, i = 8%/năm, n = 4 năm. Năm 4 FV = 1320* (1+ 8%) ^ 4 = 1796 USD Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.
The correct answer is: 1.796 USD.
Ông Kiên vừa mua một mảnh đất 10.000 USD. Nếu ông Kiên kỳ vọng lợi tức 12%hàng năm trên đầu tư của mình, ông sẽ bán mảnh đất với giá bao nhiêu sau 10 năm? Làm tròn đến 1.
Select one:
a. 11.200 USD.
b. 22.000 USD.
c. 31.058 USD.
d. 31.000 USD.
Phương án đúng là: 31.058 USD. Vì PV = 10.000 USD, i = 12%, n = 10 năm FV = 10000 * (1+ 12%) ^ 10 = 31058 USD Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.
The correct answer is: 31.058 USD.
Yếu tố nào KHÔNG phải là yếu tố cần được xác định trực tiếp khi tính chi phí lợi nhuận không chia theo mô hình CAPM?
Select one:
a. Tỷ suất sinh lời của tài sản có đội rủi ro trung bình (danh mục thị trường).
b. Lãi suất phi rủi ro.
c. Lợi nhuận dự báo cho năm tiếp theo.
d. Hệ số beta của cổ phiếu.
Phương án đúng là: Lợi nhuận dự báo cho năm tiếp theo. Vì. Công thức CAPM có ks = kRF + beta × (kRM – kRF) không bao gồm lợi nhuận dự báo của năm tiếp theo. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: Lợi nhuận dự báo cho năm tiếp theo.
Hãy sắp xếp các chủ thể cổ đông thường (người nắm giữ cổ phiếu thường), cổ đông ưu tiên (người nắm giữ cổ phiếu ưu tiên – cổ phiếu ưu đãi cổ tức) và trái chủ (người nắm giữ trái phiếu) theo thứ tự ưu tiên thanh toán trước trong trường hợp công ty cổ phần giải thể hoặc phá sản.
Select one:
a. Cổ đông thường > Cổ đông ưu tiên > Trái chủ.
b. Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường > Trái chủ.
c. Trái chủ > Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường.
d. Cổ đông thường > Trái chủ > Cổ đông ưu tiên.
Phương án đúng là: Trái chủ > Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường. Vì Trái chủ là chủ nợ của công ty nên sẽ được ưu tiên thanh toán trước các chủ sở hữu (các cổ đông). Trong số các cổ đông của công ty, cổ đông ưu tiên lại được ưu tiên thanh toán trước các cổ đông thường, đây chính là quyền lợi mà cổ phiếu ưu tiên mang lại cho người nắm giữ. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text.
The correct answer is: Trái chủ > Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường.
Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
b. Chịu chi phí cao hơn so với chi phí nợ.
c. Lợi tức trả cho người cung cấp vốn thường phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Việc huy động và sử dụng loại vốn này làm thay đổi số lượng và cơ cấu chủ sở hữu của doanh nghiệp, từ đó, ảnh hưởng tới quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu hiện tại.
Phương án đúng là: Tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp. Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Năm 5: 70 tỷ đồng.
Select one:
a. 1,19
b. 1,8
c. 0,29
d. 0,8
Phương án đúng là: 1,19. Vì PI = (20/〖(1+12%)〗^(1 ) +50/〖(1+12%)〗^(2 ) +100/〖(1+12%)〗^(3 ) +110/〖(1+12%)〗^(4 ) +70/〖(1+12%)〗^(5 ) )/200 = 1,19
Tham khảo Mục 6.2.4, bài giảng text
Nhận định nào dưới đây là đúng? Lợi thế của loại hình doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
Select one:
a. trách nhiệm hữu hạn.
b. không hạn chế thời gian tồn tại của nó.
c. không có yêu cầu nào của luật pháp cho sự bắt đầu kinh doanh.
d. không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập
Phương án đúng là: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập Vì Các nhận định “Trách nhiệm hữu hạn” và “Không hạn chế thời gian tồn tại của nó” thì doanh nghiệp nào cũng có. Thêm vào đó, theo quy định ngành nghề kinh doanh, một số doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn pháp định tối thiểu để đảm bảo được hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình Doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập
Một công ty có tỷ số nợ là 50%. Hiện tại, chi phí lãi vay là 500 triệu đồng trên 5.000 triệu đồng tổng nợ. Thuế suất là 40%. Nếu ROA của công ty là 6%, hỏi ROE lớn hơn ROA bao nhiêu phần trăm?
Select one:
a. 0%
b. 6%
c. 5,2%
d. 9%
Phương án đúng là: 6% Vì Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = 50% → Tài sản = Nợ/50%; Tài sản = 5.000/50% =10.000; ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tài sản = 6% → Lợi nhuận sau thuế = 6% × 10.000 = 600 → ROE = Lợi nhuận sau thuế/(tài sản – Nợ); ROE = 600/5.000 = 0,12 = 12% → Chênh lệch ROE và ROA = 12% – 6% = 6%; Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 6%
NAV có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 40%. Các dữ liệu khác không đổi, nếu khấu hao tài sản cố định hữu hình tăng thêm 1.000 USD, thì lợi nhuận sau thuế thay đổi bao nhiêu?
Select one:
a. – 500 USD.
b. – 600 USD.
c. – 700 USD.
d. – 800 USD.
Phương án đúng là: – 600 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết quả kinh doanh ; Lợi nhuận sau thuế (LNST) = (Doanh thu – chi phí hoạt động – khấu hao – Lãi vay) × (1 – t); LNST = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% × 4.000) × (1 – 40%) = 732 USD. Nếu khấu hao tăng thêm 1.000, LNST thay đổi = – 1.000 × (1 – 40%) = – 600USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
The correct answer is: – 600 USD.
Nếu một chứng khoán có rủi ro lớn hơn chứng khoán khác, các nhà đầu tư sẽ phản ứng như thế nào?
Select one:
a. Họ sẽ đòi hỏi một tỷ lệ lợi tức thấp hơn cho đầu tư có rủi ro lớn hơn.
b. Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình cho mỗi đầu tư.
c. Họ sẽ đòi hỏi một lợi tức cao hơn cho đầu tư có rủi ro lớn hơn.
d. Họ sẽ không có phản ứng nào.
Phương án đúng là: Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình cho mỗi đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro và doanh lợi không tỷ lệ thuận cũng không tỷ lệ nghịch với nhau. Tuy nhiên, khi một chứng khoán có rủi ro lớn hơn thì nhà đầu tư xem quan tâm tới mức doanh lợi kỳ vọng với khoản đầu tư đó. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
The correct answer is: Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình cho mỗi đầu tư.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Thời điểm công ty chi trả lợi tức cho cổ đông thường và cổ đông ưu tiên đều phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý công ty cổ phần.
c. Trong trường hợp công ty ngừng hoạt động, cổ đông thường và cổ đông ưu tiên chỉ được thanh toán phần vốn góp sau khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán với trái chủ.
0
Phương án đúng là: Cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý công ty cổ phần. Vì Khác với cổ đông thường, các cổ đông ưu tiênkhông được hưởng quyền bỏ phiếu để bầu ra Hội đồng quản trị, cũng như quyền biểu quyết thông qua các vấn đề quan trọng trong quản lý công ty. Do vậy, không thể nói cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý công ty cổ phần.
Lợi nhuận ròng của công ty Mỹ An năm gần nhất là 20 tỷ đồng, và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
Select one:
a. 5 đồng.
b. 50 đồng.
c. 500 đồng.
d. 5.000 đồng.
Phương án đúng là: 50 đồng. Vì EPS = Lợi nhuận ròng/số cổ phiếu lưu hành; EPS = 20/400.000.000 = 50 đồng; Cổ tức mỗi cổ phiếu = 50 × 40% = 20 đồng Tham khảo Mục 3.2.4.5, Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 50 đồng.
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm:
Select one:
a. trả cổ tức.
b. trả lãi vay.
c. trả nợ gốc.
d. mua chứng khoán đầu tư.
Phương án đúng là: mua chứng khoán đầu tư. Vì Hoạt động đầu tư trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm hoạt động làm thay đổi tài sản cố định và hoạt động đầu tư góp vốn. Vì vậy, dòng tiền phát sinh liên quan tới hoạt động này sẽ được phản ánh dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư. Mua chứng khoán đầu tư là hoạt động đầu tư góp vốn. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: mua chứng khoán đầu tư.
Theo lý thuyết tài chính, vì sao các nhà đầu tư thích nhận tiền sớm hơn là nhận muộn?
Select one:
a. Tiền nhận được sớm hơn có thể được tái đầu tư và lợi tức có thể tăng lên.
b. Cân nhắc thuế là quan trọng khi đầu tư.
c. Đa dạng hóa làm giá trị tăng lên.
d. Tiền có giá trị theo thời gian.
Phương án đúng là: Tiền có giá trị theo thời gian. Vì Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, một đồng tiền bị chi phối bởi : Mất giá do lạm phát ; Tiền có thể tạo ra tiền lớn hơn, tiền có cơ hội.Vì vậy, nhà đầu tư nhận tiền sớm hơn sẽ có cơ hội tái đầu tư và tiền không bị mất đi về giá trị do lạm phát. Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
The correct answer is: Tiền có giá trị theo thời gian.
Trong kỳ, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, tạm ứng tiền công tác phí cho người lao động, số tiền là 10 triệu đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi phí và chi như thế nào?
Select one:
a. 10 triệu đồng chi phí; 10 triệu đồng chi tiền.
b. Không ghi nhận chi phí; 10 triệu đồng chi tiền.
c. 10 triệu đồng chi phí; 0 triệu đồng chi tiền.
d. Không ghi nhận chi phí; 0 triệu đồng chi tiền.
Phương án đúng là: Không ghi nhận chi phí; 10 triệu đồng chi tiền. Vì Trong kỳ, doanh nghiệp chi ra 10 triệu đồng nên ghi nhận chi ngân quỹ là 10 triệu đồng. Tuy nhiên, 10 triệu đồng này mới chỉ được tạm ứng cho người lao động, doanh nghiệp chưa có bất cứ hóa đơn chứng từ gì liên quan đến việc người lao động sử dụng số tiền này như thế nào, nên chưa đủ căn cứ để xác định và ghi nhận chi phí. Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: Không ghi nhận chi phí; 10 triệu đồng chi tiền.
Trong các nhận định sau về vốn dài hạn của doanh nghiệp, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Công cụ huy động được mua bán, trao đổi trên thị trường vốn.
b. Bao gồm các khoản nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
c. Chịu chi phí thấp hơn so với vốn ngắn hạn.
d. Thời hạn sử dụng dài (thường là trên 1 năm).
Phương án đúng là Chịu chi phí thấp hơn so với vốn ngắn hạn. Vì Chi phí của vốn dài hạn thường cao hơn so với chi phí của vốn ngắn hạn, do rủi ro mà người tài trợ vốn phải chịu khi cấp vốn trong dài hạn cho doanh nghiệp là lớn hơn so với khi cấp vốn trong ngắn hạn. Tham khảo: Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text
The correct answer is: Chịu chi phí thấp hơn so với vốn ngắn hạn.
Công ty Thiên Thanh và Thiên Đức có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có lợi nhuận dòng dương. Công ty Thiên Thanh có tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Công ty HDC có ROA cao hơn.
b. Công ty HDC có tỷ số TIE cao hơn.
c. Công ty HDC có lợi nhuận ròng cao hơn.
d. Công ty HDC nộp thuế ít hơn.
Phương án đúng là: Công ty HDC nộp thuế ít hơn. Vì HDC có tỷ số nợ cao hơn → Nợ của HDC cao hơn → Lãi vay tăng → Lợi nhuận chịu thuế giảm → Thuế nộp giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn , thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Công ty HDC nộp thuế ít hơn.
Nếu giá cả của các tài sản phản ánh đầy đủ, tức thời các thông tin hiện có trên thị trường thì thị trường đó được đánh giá như thế nào?
Select one:
a. Cạnh tranh hoàn hảo.
b. Hiệu quả.
c. Độc quyền.
d. Không hiệu quả.
Phương án đúng là: Hiệu quả. Vì Đặc trưng của thị trường hiệu quả đó là thông tin minh bạch tới các nhà đầu tư là như nhau, không có chi phí giao dịch và không có độc quyền. Tham khảo Mục 1.4.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả, thuộc BG Text.
The correct answer is: Hiệu quả.
Thời gian gần đây công ty Lan Anh thuê bạn ước tính chi phí vốn của công ty. Bạn được cung cấp những số liệu sau: D0 = 2.500 VNĐ; P0 = 60.000 VNĐ; g = 8% (không đổi); và F = 3.000 VNĐ. Chi phí vốn tăng lên từ việc công ty phát hành thêm cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
Select one:
a. 11,31%
b. 11,45%
c. 11,61%
d. 12,74%
Phương án đúng là: 12,74%. Vì Với D0 = 2.500 VNĐ, P0 = 60.000 VNĐ và g = 7% và F =3.000, ta có → KE = D0 × (1 + g) / (P0 – F) + g → KS = 2.500 × (1 + 8%) / (60.000 – 3.000) + 8% = 12,74%\ Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: 12,74%
Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Chịu chi phí thấp hơn so với chi phí vốn chủ sở hữu.
b. Lợi tức trả cho người cung cấp vốn thường cố định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
d. Việc huy động và sử dụng loại vốn này làm giảm mức độ độc lập, tự chủ về mặt tài chính, tăng rủi ro tài chính, từ đó, giảm khả năng vay nợ trong tương lai của doanh nghiệp
Phương án đúng là: Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng nợ là sử dụng đòn bẩy tài chính. Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn có chi phí thấp nhất
b. Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn bằng tín chấp và lãi được ngầm cộng vào giá.
c. Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn không phải trả lãi.
d. Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Phương án đúng là: Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn bằng tín chấp và lãi được ngầm cộng vào giá. Vì Theo đặc trưng của các phương thức huy động tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại là hình thức huy động nợ bằng tín chấp và lãi ko thể hiện rõ, thường được ngầm cộng vào giá. Tham khảo Mục 4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.
The correct answer is: Tín dụng thương mại là hình thức huy động vốn bằng tín chấp và lãi được ngầm cộng vào giá.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cần được xác định trực tiếp khi tính chi phí cổ phiếu ưu tiên?
Select one:
a. Chi phí phát hành cổ phiếu.
b. Cổ tức ưu tiên.
c. Giá cổ phiếu tại thời điểm phát hành.
d. Số lượng cổ phiếu ưu tiên đã phát hành
Phương án đúng là: Số lượng cổ phiếu ưu tiên đã phát hành Vì Dựa trên công thức tính Kp = Dp / (P0 – F), số lượng cổ phiếu ưu tiên đã phát hành không phải là yếu tố cần để tính Kp. Tham khảo Mục 5.3.1. Chi phí cổ phiếu ưu tiên, thuộc BG Text.
The correct answer is: Số lượng cổ phiếu ưu tiên đã phát hành
Công ty ADG có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 1.500 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong năm là 0,3 triệu đồng. Anh (chị) hãy áp dụng mô hình EOQ để xác định số lần đặt hàng tối ưu trong năm cho công ty.
Select one:
a. 21 lần.
b. 12 lần.
c. 15 lần.
d. 24 lần.
Phương án đúng là: 15 lần. Vì Lượng đặt hàng tối ưu Q* = (2 × 1.500 × 1/0,3)1/2 = 100 đơn vị Số lần đặt hàng trong năm = 1.500/100 = 15 lần. Tham khảo Mục 7.2 Hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 15 lần.
Công ty 123 cần huy động 300 triệu đồng cho một dự án mới và đang xét hai phương án: một, sử dụng 200 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại từ kỳ trước và 100 triệu đồng vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm; hai, sử dụng toàn bộ 300 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại và không cần sử dụng vốn vay. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tính khoản tiết kiệm thuế của khi vay nợ so với khi không vay nợ?
Select one:
a. 1 triệu đồng.
b. 2 triệu đồng.
c. 10 triệu đồng.
d. 8 triệu đồng.
Phương án đúng là: 2 triệu đồng. Vì Trường hợp đi vay; Chi phí nợ vay trước thuế = 10% ; Chi phí nợ vay sau thuế = 10% × (1 – 20%) = 8%; Phần tiết kiệm thuế = (10% – 8%) × 100 = 2 triệu đồng; Hoặc phần tiết kiệm thuế = 10% × 100 × 20% = 2. Tham khảo Mục 5.2. Chi phí nợ vay, thuộc BG Text.
The correct answer is: 2 triệu đồng.
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên 3 hoạt động cơ bản:
Select one:
a. tiền đầu tiền, chênh lệch nhập xuất, tiền cuối kỳ.
b. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
c. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
d. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động khác.
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Vì Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh. Vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp được phân chia thành (i) hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh và tài chính) và (ii) hoạt động khác. Tham khảo Bài 2 bài giảng text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh
The correct answer is: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối ưu là 80 tỷ đồng và tối đa là 120 tỷ đồng. Hãy xác định số dư tiền mặt tối thiểu của công ty Việt Thắng?
Select one:
a. 62 tỷ đồng.
b. 55 tỷ đồng.
c. 60 tỷ đồng.
d. 50 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 60 tỷ đồng. Vì Khoảng dao động tiền mặt (d) = (Mmax – M*) × (3/2) = (120 – 80) × (3/2) = 60 tỷ đồng. → Mmin = Mmax – d = 120 – 60 = 60 tỷ đồng. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 60 tỷ đồng.
Điều nào sau đây đúng về PI (chỉ tiêu sinh lời) của một dự án nếu dự án đó có NPV > 0?
Select one:
a. Lớn hơn 0.
b. Nhỏ hơn 0.
c. Nhỏ hơn 1.
d. Lớn hơn 1.
Phương án đúng là: Lớn hơn 1. Vì Khi NPV > 0, tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền lớn hơn vốn đầu tư ban đầu, điều này cũng làm cho PI > 1 do PI bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền chia cho vốn đầu tư ban đầu. Tham khảo Mục 6.2.1 và mục 6.2.4, bài giảng text
The correct answer is: Lớn hơn 1.
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHÔNG được tính vào chi phí tài chính trong kỳ của doanh nghiệp?
Select one:
a. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
b. Lỗ khi bán chứng khoán đầu tư (trái phiếu, cổ phiếu).
c. Chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán đầu tư.
d. Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
Phương án đúng là: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).Vì Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư sẽ được tính hết vào giá vốn của tài sản đầu tư tài chính hình thành. Trong kỳ, doanh nghiệp sẽ không ghi nhận chi phí tài chính liên quan đến việc mua chứng khoán này. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp
The correct answer is: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty Hưng Thịnh sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 120 tỷ đồng và tối ưu là 140 tỷ đồng. Hỏi: Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 150 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch).
Select one:
a. Không mua hoặc bán chứng khoán.
b. Mua chứng khoán với giá trị 10 tỷ đồng.
c. Mua chứng khoán với giá trị 30 tỷ đồng.
d. Bán chứng khoán với giá trị 30 tỷ đồng.
Phương án đúng là: Không mua hoặc bán chứng khoán. Vì M* = Mmin + d/3 → d = (M* – Mmin) × 3 = (140 – 120) × 3 = 60 tỷ đồng. → Mmax = Mmin + d = 120 + 60 = 180 tỷ đồng. Do Mmin = 120 tỷ < 150 tỷ < Mmax = 180 tỷ<%2­%­1%> → Công ty không nên mua hoặc bán chứng khoán. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: Không mua hoặc bán chứng khoán.
Công ty Bình An có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 720 đơn vị. Công ty hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu thô này. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 76 đơn vị. Công ty xác định điểm đặt hàng lại đối với loại nguyên vật liệu nói trên là 80 đơn vị. Yêu cầu: Hãy xác định thời gian giao hàng, biết 1 năm có 360 ngày.
Select one:
a. 3 ngày.
b. 2 ngày.
c. 5 ngày.
d. 4 ngày.
Phương án đúng là 2 ngày. Vì Lượng nguyên vật liệu sử dụng bình quân ngày là 720/360 = 2 đơn vị/ngày. Lượng nguyên vật liệu vừa đủ dùng trong thời gian giao hàng là: 80 – 76 = 4 đơn vị. Thời gian giao hàng: 4/2 = 2 ngày. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 2 ngày.
Người chủ thực sự của công ty cổ phần là:
Select one:
a. người nắm giữ nợ do công ty phát hành.
b. các cổ đông ưu đãi.
c. ban lãnh đạo của công ty.
d. các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường.
Phương án đúng là: các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường. Vì Theo đặc điểm của công ty cổ phần, cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường mới được quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường.
NAV có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất là 20%. Dòng tiền dòng của NAV là bao nhiêu?
Select one:
a. 2.232 USD.
b. 2.476 USD.
c. 2.471 USD.
d. 2.490 USD.
Phương án đúng là: 2.476 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết quả kinh doanh; Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu – chi phí hoạt động – khấu hao – lãi vay) × (1 – t); Lợi nhuận sau thuế = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% × 4.000) × (1 – 20%) = 976 USD → Dòng tiền = LNST + Khấu hao → Dòng tiền = 976 + 1.500 = 2.476 USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
The correct answer is: 2.476 USD.
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ liệu dưới đây?
Select one:
a. Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu của công tycao hơn trung bình ngành.
b. Tỷ số Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản thấp hơn trung bình ngành.
c. Vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn trung bình ngành.
d. Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Phương án đúng là: Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành. Vì Tỷ số Nợ trên VCSH thấp tương đương với tỷ số VCSH trên tổng tài sản cao, và hệ số nhân VCSH sẽ thấp. Mặt khác, công ty lại có ROE cao hơn trung bình ngành. Do đó, ROA (= ROE/Hệ số nhân VCSH) do có tử số lớn, mẫu số nhỏ, sẽ lớn hơn trung bình ngành. Tham khảo Mục 3.2.4 , Phân tích các tỷ số tài chính, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành.
Bạn đang cân nhắc đầu tư vào FPT. Điều nào sau đây là ví dụ về rủi ro phi hệ thống trong cân nhắc đa dạng hóa danh mục đầu tư của bạn?
Select one:
a. Rủi ro phát sinh từ suy thoái dự tính.
b. Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên quan tới đình công tại FPT.
c. Rủi ro phát sinh do đổ vỡ trên thị trường chứng khoán.
d. Rủi ro phát sinh do lãi suất suy giảm.
Phương án đúng là: Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên quan tới đình công tại FPT. Vì Theo lý thuyết về rủi ro, rủi ro phi hệ thống là rủi ro phát sinh từ nội tại doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể giảm được rủi ro phi hệ thống thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text
The correct answer is: Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên quan tới đình công tại FPT.
Theo mô hình EOQ, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu chi phí 1 lần đặt hàng tăng lên gấp đôi, và chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng hóa trong kỳ lại giảm xuống 1 nửa, thì lượng hàng hóa tối ưu mỗi lần cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Giảm xuống 1 nửa.
b. Tăng lên gấp 4.
c. Không đổi.
d. Tăng lên gấp đôi.
Phương án đúng là: Tăng lên gấp đôi. Vì Q* = √((2 x D x C_đ)/C_l ).Trong đó: Q* Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng. D Tổng nhu cầu hàng hoá trong kỳ. Cđ Chi phí một lần đặt hàng. Cl Chi phí lưu kho trên một đơn vị hàng hoá trong kỳ. Nhìn vào công thức, ta thấy: Nếu Cđ tăng lên gấp đôi, còn Cl lại giảm xuống 1 nửa thì Q* sẽ tăng lên gấp đôi. Tham khảo Mục 7.2 Hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: Tăng lên gấp đôi.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Lợi tức mà công ty phải trả cho trái chủ và cổ đông ưu tiên là cố định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh.
b. Trái chủ và cổ đông ưu tiên đều không có quyền tham gia quản lý hoạt động của công ty phát hành.
c. Trái chủ và cổ đông ưu tiên đều được quyền ưu tiên thanh toán trước các cổ đông thường khi công ty ngừng hoạt động.
d. Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên.
Phương án đúng là: Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên. Vì Cổ đông ưu tiên phải gánh chịu rủi ro cao hơn trái chủ. Lý do: Mặc dù cùng được hưởng lợi tức cố định nhưng khác với trái chủ, thời điểm cổ đông ưu tiên nhận được lợi tức phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty. Trong trường hợp làm ăn kém hiệu quả, công ty có thể hoãn trả cổ tức ưu tiên sang các kỳ sau. Ngoài ra, khi công ty ngừng hoạt động, cổ đông ưu tiên chỉ được ưu tiên thanh toán trước các cổ đông thường, và vẫn sau trái chủ. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG Text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text
The correct answer is: Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên.
Giá cổ phiếu của PVG tại thời điểm cuối năm ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là 30 nghìn đồng. Tỷ số M/B là?
Select one:
a. 1,03
b. 1,18
c. 1,33
d. 1,63
Phương án đúng là: 1,33. Vì M/B = 40/30 = 1,33 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường,thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 1,33
Công ty HD và LD có khả năng sinh lời, và cả hai đều có cùng tổng tài sản (TA), doanh thu (S), doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận biên (PM). Tuy nhiên, công ty HD có tỷ số nợ cao hơn. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Công ty HD có ROE cao hơn công ty LD.
b. Công ty HD có vòng quay tổng tài sản thấp công ty LD.
c. Công ty HD có lợi nhuận hoạt động (EBIT) thấp hơn công ty LD.
d. Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu cao hơn công ty LD.
Phương án đúng là: Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu cao hơn công ty LD. Vì Theo Dupont ROE = ROS × AU × EM; Với các yếu tố đã cho không thay đổi, nhận thấy EM = 1/(1 – tỷ số nợ). Tỷ số nợ của HD cao hơn thì EM của HD sẽ thấp hơn. Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ sở hữu cao hơn công ty LD.
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Select one:
a. Phát hành cổ phiếu thường và sử dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản gốc vay dài hạn ngân hàng.
b. Chi trả lãi vay cho ngân hàng.
c. Thu tiền cổ tức được chia.
d. Chi trả cổ tức cho cổ đông.
Phương án đúng là: Chi trả cổ tức cho cổ đông. Vì Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, hoạt động tài chính được hiểu là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của vốn vay và VCSH của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu để huy động VCSH là hoạt động tài chính, và hệ quả trực tiếp của nó là tiền cổ tức phải trả cho cổ đông sẽ được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: Chi trả cổ tức cho cổ đông.
Trong các chủ thể dưới đây, chủ thể nào KHÔNG phải tính và nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt?
Select one:
a. Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa chịu thuế.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế.
c. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế.
d. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóachịu thuế.
Phương án đúng là: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế. Vì : Thuế Tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh một giai đoạn. Loại thuế này chỉ được tính khi nhập khẩu hàng hóa hoặc khi hàng hóa ấy được người sản xuất bán lần đầu ra thị trường. Việc mua đi, bán lại tiếp sau đó sẽ không phải tính và nộp loại thuế này nữa. Nói cách khác, các chủ thể kinh doanh hàng hóa sẽ không phải tính và nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
The correct answer is: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế.
Công ty GMP có số liệu hình quân năm 2019 như sau: (Đơn vị: triệu đồng) : Gía vốn hàng bán = 75% doanh thu thuần; Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2 lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng; Doanh thu thuần = 2000; Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế 80; Số ngày bình quân trong năm = 360 ngày. Hàng tồn kho bình quân năm 2019 của GMP
Select one:
a. 165 triệu đồng.
b. 170,5 triệu đồng.
c. 187,5 triệu đồng.
d. 192,5 triệu đồng.
Phương án đúng là: 187,5 triệu đồng. Vì Vòng quay hàng tồn kho = GVHB/Hàng tồn kho = 75% × Doanh thu thuần/Hàng tồn kho → Hàng tồn kho = 75% × 2.000/8 = 187,5 Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 187,5 triệu đồng.
Hãy xác định phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày (phương sai của thu chi ngân quỹ) của công ty Arizona.
Select one:
a. 213 triệu đồng.
b. 149 triệu đồng.
c. 82 triệu đồng.
d. 316 triệu đồng.
Phương án đúng là 316 triệu đồng. Vì Kỳ vọng toán của dòng tiền mặt ròng hàng ngày là (110 × 20 + 130 × 30 + 150 × 100 + 170 × 50)/200 = 148 triệu đồng Phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày: [(110 – 148)2 × 20 + (130 – 148)2 × 30 + (150 – 148)2 – 100 + (170 – 148)2 × 50] / 200 = 316 triệu đồng. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 316 triệu đồng.
HSC có beta bằng 1. Nếu thu nhập kỳ vọng trên thị trường là 14%, lợi tức kỳ vọng trên cổ phiếu của HSC là bao nhiêu?
Select one:
a. 9%
b. 10%
c. 14%
d. Thiếu thông tin để xác minh.
Phương án đúng là: 14%. Vì beta =1, Rm = 14% → Doanh lợi kỳ vọng = Rm = 14%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: 14%
Quý III năm 2018, công ty KIDO nhập khẩu 12.000 lít rượu nước, thuế Tiêu thụ đặc biệt tính cho mỗi lít rượu nước là 25.000 đồng. Theo công nghệ của công ty, để sản xuất 1 chai rượu cần 0,8 lít rượu nước. Trong kỳ công ty đã sản xuất được 12.500 chai rượu và tiêu thụ được 11.000 chai. Thuế Tiêu thụ đặc biệt đầu ra đối với mỗi chai rượu là 40.000 đồng. (Giả định, các nguyên vật liệu khác để sản xuất rượu không chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt). Xác định số thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp quý III năm 2018 của công ty?
Select one:
a. 220 triệu đồng.
b. 200 triệu đồng.
c. 65 triệu đồng.
d. 330 triệu đồng.
Phương án đúng là: 220 triệu đồng. Vì Số chai tiêu thụ = 11.000 → số rượu nước cần dùng = 11.000 × 0,8 = 8.800 lít rượu nước. Thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp = 40.000 × 11.000 – 25.000 × 8.800 = 220.000.000 đồng Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
The correct answer is: 220 triệu đồng.
Huyền Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng nợ cộng với vốn cổ phần thường (công ty không có cổ phiếu ưu đãi). Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Hệ số nợ của Công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 14,29%
b. 28,00%
c. 28,57%
d. 55,56%
Phương án đúng là: 28,57%. Vì Theo Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Tài sản × Tài sản/Vốn chủ sở hữu = ROA × 1/(1 – tỷ số nợ) → Tỷ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10%/14% → Tỷ số nợ = 28,57% Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 28,57%
Điều nào sau đây đúng về IRR (tỷ lệ hoàn vốn nội bộ) của một dự án nếu dự án đó có NPV < 0?
Select one:
a. Lớn hơn tỷ lệ chiết khấu k (chi phí vốn).
b. Nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu k (chi phí vốn).
c. Lớn hơn 0.
d. Không kết luận được.
Phương án đúng là: Nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu k (chi phí vốn). Vì Khi IRR là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV = 0, nên khi NPV > 0, điều này đồng nghĩa với việc IRR nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu r. Tham khảo Mục 6.2.1 và mục 6.2.2, bài giảng text
The correct answer is: Nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu k (chi phí vốn).
Các điều kiện khác không đổi, hành động nào sau đây làm giảm khoản mục tiền trên bảng cân đối kế toán của một công ty?
Select one:
a. Công ty cho khách hàng trả chậm dài hơn.
b. Công ty phát hành cổ phiếu thường.
c. Công ty phát hành trái phiếu.
d. Thanh lý tài sản cố định.
Phương án đúng là: Công ty cho khách hàng trả chậm dài hơn. Vì Khi doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, giá trị hàng hóa được xuất ra, trong khi dòng tiền chưa thu được. Vì vậy, cho khách hàng trả chậm dài hơn sẽ làm giảm tiền của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: Công ty cho khách hàng trả chậm dài hơn.
Trong các phương thức huy động vốn sau đây, doanh nghiệp có thể huy động vốn ngắn hạn thông qua phương thức nào?
Select one:
a. Phát hành trái phiếu.
b. Phát hành cổ phiếu thường.
c. Vay vốn ngân hàng thương mại.
d. Phát hành cổ phiếu ưu tiên.
Phương án đúng là: Vay vốn ngân hàng thương mại. Vì Phát hành chứng khoán các loại (cổ phiếu, trái phiếu) là phương thức huy động vốn trung và dài hạn. Còn với phương thức tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp có thể huy động vốn ngắn, trung và dài hạn. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy động, thuộc BG Text.
The correct answer is: Vay vốn ngân hàng thương mại.
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
Select one:
a. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh giảm.
b. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.
c. Vòng quay tổng tài sản giảm.
d. TIE giảm.
Phương án đúng là: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng. Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tốt hơn → tăngvị thế tài chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.
Việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu để tăng vốn KHÔNG có điểm lợi nào trong số các điểm lợi dưới đây?
Select one:
a. Phát huy tác dụng của đòn bẩy tài chính.
b. Công ty hoàn toàn nắm quyền chủ động trong quá trình huy động vốn (Thời gian, quy mô, cách thức phát hành…).
c. Tạo ra khoản tiết kiệm thuế.
d. Tăng sự tự chủ về mặt tài chính cho doanh nghiệp, giảm rủi ro tài chính.
Phương án đúng là: Tăng sự tự chủ về mặt tài chính cho doanh nghiệp, giảm rủi ro tài chính. Vì Phát hành trái phiếu là huy động nợ, làm tăng tỷ số nợ trên tổng tài sản, giảm sự tự chủ về mặt tài chính, tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Tăng sự tự chủ về mặt tài chính cho doanh nghiệp, giảm rủi ro tài chính.
Trong các loại chứng khoán sau, đâu là loại chứng khoán mà nhà đầu tư KHÔNG được quyền chuyển nhượng cho người khác?
Select one:
a. Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).
b. Cổ phiếu ưu tiên (Cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
c. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.
d. Trái phiếu doanh nghiệp.
Phương án đúng là: Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết. Vì Luật doanh nghiệp hiện hành tại Việt Nam quy định các cổ đông sáng lập không được quyền chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi biểu quyết cho người khác. Sau 3 năm kể từ khi công ty được thành lập, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển đổi thành cổ phiếu thường, và khi ấy, các cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng số cổ phiếu này như bình thường. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.
Điềm nào sau đây KHÔNG phải là khái niệm chi phí vốn của doanh nghiệp?
Select one:
a. Tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp.
b. Chi phí để có được nguồn vốn, bao gồm chi phí giao dịch với ngân hàng hay chi phí phát hành cổ phiếu.
c. Tỷ lệ lợi nhuận kỷ vọng tối thiểu cần đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hay doanh nghiệp để giữ không làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu.
d. Chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn.
Phương án đúng là: Chi phí để có được nguồn vốn, bao gồm chi phí giao dịch với ngân hàng hay chi phí phát hành cổ phiếu. Vì Chi phí vốn là tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng đạt được trên vốn đầu tư vào dự án hay doanh nghiệp để giữ không làm giảm số lợi nhuận dành cho chủ sở hữu, trên góc độ nhà đầu tư đó là tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp, hay chính là chi phí cơ hội của vốn. Tham khảo Mục 5.1. Khái niệm và ý nghĩa chi phí vốn, thuộc BG Text.
The correct answer is: Chi phí để có được nguồn vốn, bao gồm chi phí giao dịch với ngân hàng hay chi phí phát hành cổ phiếu.
Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán nào mang lại cho nhà đầu tư quyền biểu quyết trong công ty cổ phần?
Select one:
a. Trái phiếu doanh nghiệp.
b. Cổ phiếu ưu tiên (Cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
c. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
d. Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).
Phương án đúng là: Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông). Vì Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty, trong đó có quyền biểu quyết. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).
Giá cổ phiếu của công ty Tiền Phong tại thời điểm cuối năm ngoái là 29,284 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,56 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu?
Select one:
a. 11,65
b. 12
c. 12,35
d. 12,7
Phương án đúng là: 11,65. Vì P/E = 29,824/2,56 = 11,65 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 11,65
Công ty CP An Phát sản xuất vàng mã các loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% và thuế Tiêu thụ đặc biệt bằng 20%. Tháng 4/2018, tổng số tiền bán hàng trên hóa đơn của công ty (theo giá có thuế Tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có VAT) bằng 969,6 tỷ đồng. Doanh thu trong tháng 4/2018 của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 808 tỷ đồng.
b. 969,6 tỷ đồng.
c. 1.067 tỷ đồng.
d. 873 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 808 tỷ đồng.Vì Thuế TTĐB đầu ra = (969,6/(1 + 20%)) × 20% = 161,6 Doanh thu = 969,6 – 161,6 = 808 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu của doanh nghiệp
The correct answer is: 808 tỷ đồng.
Cổ phiếu ưu tiên là hình thức lai ghép giữa cổ phiếu thường và:
Select one:
a. nợ.
b. trái phiếu.
c. cổ phiếu ưu đãi hoãn lại.
d. giấy ghi nhận nợ.
Phương án đúng là: trái phiếu. Vì Cổ phiếu ưu tiên vừa mang những nét tương đồng với cổ phiếu thường, lại vừa có những đặc điểm giống với trái phiếu doanh nghiệp, nên cổ phiếu ưu tiên được coi là loại chứng khoán lai ghép giữa cổ phiếu thường và trái phiếu doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: trái phiếu.
Hiện tại, công ty Thành Công đang sử dụng mô hình Baumol để quản lý tiền mặt. Lãi suất hàng năm của các loại chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao là 7,5%. Chi phí giao dịch mà công ty phải chịu mỗi khi bán chứng khoán ngắn hạn là 300.000 đồng. Yêu cầu: Dựa vào các thông tin đã cho, anh (chị) hãy suy luận xem tổng nhu cầu tiền mặt trong năm của công ty Thành Công là bao nhiêu? Biết rằng: Lượng dự trữ tiền mặt tối ưu của công ty được xác định là 100 triệu đồng.
Select one:
a. 1,3 tỷ đồng.
b. 2,1 tỷ đồng.
c. 1,2 tỷ đồng.
d. 1,25 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 1,25 tỷ đồng. Vì M* = √((2 x Mn x Cb)/i). Theo đề bài, có M* = 100 triệu đồng. Cb = 0,3 triệu đồng. i = 0,075. Mn = (1002 x 0,075)/(2 x 0,3) = 1.250 triệu = 1,25 tỷ đồng Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 1,25 tỷ đồng.
Bạn đang quản lý một quỹ đầu tư với số vốn là 10.000 tỷ đồng, hệ số beta bằng 1,05 và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng 12%. Tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro là 4,75%. Nếu quỹ đầu tư tang vốn thêm 10.000 tỷ đồng và bạn quyết định đầu tư vào một số cổ phiếu có hệ số beta bình quân bằng 0,65 thì tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư 20.000 tỷ đồng bằng bao nhiêu?
Select one:
a. 10,02%
b. 10,54%
c. 10,62%
d. 11,31%
Phương án đúng là: 10,62%. Vì beta 1 = 1,05, Ki =12%, Kf = 4,75% → Km = (Ki – Kf)/beta + Kf
The correct answer is: 10,62%
Cổ phiếu ưu tiên của công ty HH bán với giá 60.000 VNĐ/cổ phiếu và trả lãi hàng năm là 7.500 VNĐ/cổ phiếu. Nếu công ty phát hành cổ phiếu ưu tiên mới thì công ty phải chịu chi phí phát hành bằng 5% giá bán/cổ phiếu. Hỏi chi phí cổ phiếu ưu tiên của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 5%
b. 13,89%
c. 12,5%
d. 13,15%
Phương án đúng là: 13,15%. Vì Áp dụng công thức tính Kp ta có Kp = 7.500/(60.000 × (1 – 5%)) = 0,1315 = 13,15%. ham khảo Mục 5.3.1. Chi phí cổ phiếu ưu tiên, thuộc BG Text.
The correct answer is: 13,15%
Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, nhận định nào là đúng?
Select one:
a. Lợi tức trả cho người cung cấp vốn được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ của doanh nghiệp, và được trừ khỏi Thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Xác định thời hạn hoàn trả vốn gốc cho người cung cấp vốn.
c. Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
d. Việc huy động và sử dụng loại vốn này không làm thay đổi số lượng và cơ cấu chủ sở hữu của doanh nghiệp, từ đó, bảo vệ được quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu hiện tại.
Phương án đúng là: Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp. Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Công ty Vanessa sản xuất bàn, ghế các loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tháng 5/2018, kế toán báo cáo tổng số tiền mua vật tư và dịch vụ để sản xuất bàn, ghế (theo giá thanh toán) trong hóa đơn là 52,5 tỷ đồng và mức thuế suất VAT tương ứng của những mặt hàng này đều bằng 5%. Chi phí vật tư mua trong tháng 5/2018 của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 52,5 tỷ đồng.
b. 55 tỷ đồng.
c. 50 tỷ đồng.
d. 45 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 50 tỷ đồng. Vì Chi phí mua vật tư = 52,5/(1 + 5%) = 50 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
The correct answer is: 50 tỷ đồng.
Trong các ý dưới đây, ý nào KHÔNG phải là điểm khác biệt của thuế Tiêu thụ đặc biệt so với thuế Giá trị gia tăng?
Select one:
a. Là công cụ điều tiết tiêu dùng của Nhà nước.
b. Là loại thuế đánh một giai đoạn.
c. Là loại thuế gián thu.
d. Danh mục hàng hóa chịu thuế không nhiều và thay đổi tùy thuộc vào mức sống của dân cư và điều kiện kinh tế xã hội của từng vùng trong từng giai đoạn.
Phương án đúng là: Là loại thuế gián thu.Vì Thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt đều là thuế gián thu (người nộp thuế là doanh nghiệp nhưng người chịu thuế lại là người tiêu dùng cuối cùng). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt.
The correct answer is: Là loại thuế gián thu.
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Select one:
a. Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành.
b. Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành.
c. Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành.
d. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành.
Phương án đúng là: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành. Vì Theo Dupont ROE = PM × AU × EM ; ROE = PM × AU × (1/(1 – Tỷ số nợ); AU = ROE × (1 – tỷ số nợ)/PM; ROE cao hơn TB ngành, PM thấp hơn, tỷ số nợ thấp hơn → 1 – tỷ số nợ cao hơn → AU cao hơn Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành.
HPC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền trung bình ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9,9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi.
Select one:
a. 422,12 triệu đồng.
b. 435,43 triệu đồng.
c. 447,86 triệu đồng.
d. 475,2 triệu đồng.
Phương án đúng là: 475,2 triệu đồng. Vì Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/Phải thu = 110/12,5 = 8,8; Kỳ thu tiền = 365/Vòng quay hàng tồn kho = 365/8,8 = 41,5 ngày. Giảm kỳ thu tiền từ 41,5 ngày xuống 25,5 ngày. Vòng quay khoản phải thu = 365/25,5 = 14,3 → Phải thu = Doanh thu/14,3 = 110/14,3 = 7,7; Lượng tiền thu được tăng lên = 12,5 – 7,7 = 4,8; Lợi nhuận thu được từ lượng tiền thu hồi sớm = 4,8 × 9,9% = 0,4752 tỷ đồng = 475,2 triệu đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 475,2 triệu đồng.
Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận định nào là đúng?
Select one:
a. Không xác định thời hạn hoàn trả vốn gốc cho người cung cấp vốn.
b. Lợi tức trả cho người cung cấp vốn không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ trong kỳ của doanh nghiệp, và không được trừ khỏi Thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
d. Việc huy động và sử dụng loại vốn này làm tăng mức độ độc lập, tự chủ về mặt tài chính, giảm rủi ro tài chính, từ đó, tăng uy tín và khả năng vay nợ trong tương lai của doanh nghiệp.
Phương án đúng là: Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng nợ chính là sử dụng đòn bẩy tài chính. Do lợi tức phải trả cho chủ nợ là cố định, nên khi doanh nghiệp làm ăn tốt và có lợi nhuận cao, chủ nợ sẽ vẫn chỉ nhận được một phần lãi không đổi theo thỏa thuận từ trước, và phần thu nhập tăng thêm mà doanh nghiệp tạo ra sẽ thuộc quyền phân chia của các chủ sở hữu. Đòn bẩy tài chính sẽ được nghiên cứu kỹ hơn ở môn tài chính doanh nghiệp 2. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
Ba hoạt động cơ bản trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
Select one:
a. dòng tiền vào, dòng tiền ra và cân đối tiền.
b. tiền đầu kỳ, tiền cuối kỳ và thay đổi tiền trong kỳ.
c. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
d. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.Vì Xuất phát từ bản chất dòng tiền của doanh nghiệp là dòng tiền xuất hiện thường xuyên và dòng tiền lớn, không thường xuyên. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
Bạn được cung cấp số liệu sau: Cơ cấu vốn mục tiêu: 40% nợ, 10% cổ phiếu ưu đãi, và 50% cổ phiếu thường. Chi phí nợ sau thuế là 5%, chi phí cổ phiếu ưu đãi là 8,5% và chi phí lợi nhuận giữ lại là 12,5%. Công ty sẽ không phát hành thêm cổ phiếu thường mới. Hỏi chi phí trung bình của vốn của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 7,73%
b. 7,94%
c. 8,10%
d. 9,10%
Phương án đúng là: 9,10%. Vì WACC = 40% × 5% + 10% × 8,5% + 50% × 12,5% = 9,1%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text
The correct answer is: 9,10%
Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 đvtt. Phương sai thu chi ngân quỹ hàng ngày là 520.000 đvtt, lãi suất hiệu dụng là 20%/năm, chi phí giao dịch cho mỗi lần mua hoặc bán chứng khoán là 3 đvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.
Select one:
a. 6.015,28 đvtt.
b. 8.327,61 đvtt.
c. 4.765,13 đvtt.
d. 11.232,84 đvtt.
Phương án đúng là: 8.327,61 đvtt. Vì Ta có: Lãi suất hiệu dụng theo năm = 20%. Lãi suất hiệu dụng theo ngày = (1 + 20%)(1/365) – 1 = 0,05%. Khoảng dao động tiền mặt ( 3* (3/4 * (3 * 520000/0,0005))^ 1/3 = 3.982,84 đvtt. Lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh = 7.000 + 3.982,84/3 = 8.327,61 đvtt. Tham khảo Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 8.327,61 đvtt.
Cho biết thông tin về lợi nhuận của Cổ phiếu của công ty Tuấn Khôi như sau : Tỷ lệ lợi nhuận (Xác suất xảy ra) 30% (50%); 9% (25%); 25% (25%). Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu công ty Tuấn Khôi?
Select one:
a. 14,4%
b. 15,2%
c. 16%
d. 23,5%
Phương án đúng là: 23,5% Vì E (rp) = WbE(rb) + WsE(rs) Doanh lợi của Tuấn Khôi = 30% × 50% + 9% × 25% + 25% × 25% = 23,5% Tham khảoMục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
The correct answer is: 23,5%
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn?
Select one:
a. Thu nhập của chủ sở hữu không bị đánh thuế 2 lần.
b. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các hoạt động của doanh nghiệp
c. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi tuổi thọ của chủ sở hữu.
d. Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
Phương án đúng là: Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn. Vì Theo đặc điểm của công ty TNHH, đây là loại hình có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn. A và B là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân, C là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
Khi thời gian tăng lên đối với một khoản vay thế chấp bất động sản, khoản nào sau đây sẽ giảm?
Select one:
a. Tiền lãi mỗi lần thanh toán.
b. Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.
c. Giá trị khoản vay hiện hành.
d. Ý kiến khác.
Phương án đúng là: Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.Vì Với số tiền vay không thay đổi, lãi suất không thay đổi, nếu thời gian trả nợ vay dài hơn thì số tiền trả gốc mỗi lần sẽ giảm đi. Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
The correct answer is: Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.
Trong các nhận định dưới đây về phương thức huy động vốn “Tín dụng thương mại”, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Doanh nghiệp nhận vốn không phải dưới hình thái tiền mặt, mà chủ yếu là nhận bằng hiện vật, ví dụ vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị…
b. Chủ thể cấp tín dụng là các nhà cung cấp hàng hóa vật tư, máy móc, thiết bị, dịch vụ… của doanh nghiệp.
c. Doanh nghiệp không bị mất chi phí khi sử dụng vốn tín dụng thương mại.
d. Tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền.
Phương án đúng là: Doanh nghiệp không bị mất chi phí khi sử dụng vốn tín dụng thương mại. Vì Chi phí của tín dụng thương mại được “ẩn” dưới hình thức thay đổi mức giá. Tham khảo Mục 4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.
The correct answer is: Doanh nghiệp không bị mất chi phí khi sử dụng vốn tín dụng thương mại.
Khôi Nguyên đang xem xét phát hành cổ phiếu mới và sử dụng số tiền thu được để trả các khoản nợ của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, lãi suất Khôi Nguyên phải trả, EBIT, thuế suất thuế công ty. Điều gì dưới đây có thể xảy ra nếu công ty tiến hành phát hành cổ phiếu?
Select one:
a. Lợi nhuận ròng sẽ giảm.
b. Tỷ số TIE sẽ giảm.
c. ROA sẽ giảm.
d. Thuế phải nộp sẽ tang
Phương án đúng là: Tỷ số TIE sẽ giảm. Vì Phát hành cổ phiếu để trả nợ → Nợ giảm → Lãi vay giảm. Trong khi đó, EBIT không thay đổi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi → Tỷ số thanh toán lãi vay TIE giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: Tỷ số TIE sẽ giảm.
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty Thắng Lợi sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 15 tỷ đồng và tối đa là 45 tỷ đồng. Sau 1 giao dịch kinh tế, số dư tiền mặt của công ty đạt 57 tỷ đồng. Hỏi: Khi ấy, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Select one:
a. Mua chứng khoán với giá trị 32 tỷ đồng.
b. Mua chứng khoán với giá trị 12 tỷ đồng.
c. Mua chứng khoán với giá trị 42 tỷ đồng.
d. Bán chứng khoán với giá trị 32 tỷ đồng.
Phương án đúng là: Mua chứng khoán với giá trị 32 tỷ đồng. Vì Khoảng dao động tiền mặt (d) = Mmax – Mmin = 45 – 15 = 30 tỷ đồng. → M* = Mmin + d/3 = 15 + 30/3 = 25 tỷ đồng. Do 57 tỷ > Mmax = 45 tỷ. → Công ty nên mua chứng khoán với giá trị là 57 – 25 = 32 tỷ đồng. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: Mua chứng khoán với giá trị 32 tỷ đồng.
Trong các nhận định sau về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, nhận định nào là SAI?
Select one:
a. Thời hạn sử dụng ngắn (thường là từ 1 năm trở xuống).
b. Bao gồm các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
c. Công cụ huy động được mua bán, trao đổi trên thị trường vốn.
d. Chịu chi phí thấp hơn so với vốn dài hạn
Phương án đúng là: Công cụ huy động được mua bán, trao đổi trên thị trường vốn. Vì Công cụ huy động vốn ngắn hạn được mua bán, trao đổi trên thị trường tiền tệ. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: Công cụ huy động được mua bán, trao đổi trên thị trường vốn.
Lợi nhuận ròng của Mazsas năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 60% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu?
Select one:
a. 2.000 đồng.
b. 2.500 đồng.
c. 3.000 đồng.
d. 4.000 đồng.
Phương án đúng là: 3.000 đồng. Vì EPS = 1/200.000 = 5.000 đồng Cổ tức/cổ phiếu = 5.000 × 60% = 3.000 đồng Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường,thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 3.000 đồng.
Nhân tố nào dưới đây có xu hướng khuyến khích nhà quản lý theo đuổi mục tiêu tối đa hoá thị giá cổ phiếu?
Select one:
a. Nhà quản lý được sở hữu cổ phiếu ưu đãi của công ty.
b. Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu.
c. Các nhà quản lý không có mục tiêu nào khác.
d. Không có nhân tố nào có xu hướng khuyến khích nhà quản lý theo đuổi mục tiêu tối đa hoá thị giá cổ phiếu
Phương án đúng là: Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Vì Theo nguyên tắc phân định quyền và lợi ích của người quản lý và các cổ đông, để tạo sự gắn kết và đảm bảo vị trí tại doanh nghiệp, người quản lý thường theo đuổi mục tiêu tối đa hóa thị giá cổ phiếu. Tham khảo Mục 1.4.6. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông, thuộc BG Text.
The correct answer is: Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Nhân tố nào trong những nhân tố sau có thể được tìm thấy trên bảng cân đối kế toán trong mục Nợ ngắn hạn?
Select one:
a. Các khoản phải thu.
b. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định hữu hình.
c. Giá vốn hàng bán.
d. Phải trả tiền lương.
Phương án đúng là: Phải trả tiền lương. Vì Phải thu thuộc tài sản trên bảng cân đối kế toán, chi phí khấu hao và giá vốn hàng bán thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: Phải trả tiền lương.
Công ty Kim Long thuê bạn ước tính chi phí vốn của công ty. Bạn được cung cấp những số liệu sau: D1 = 1.250; P0 = 40.000; g = 6% (không đổi). Công ty phát hành cổ phiếu thường mới, chi phí phát hành là f = 5%. Hỏi chi phí vốn tăng lên từ việc bán cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
Select one:
a. 9,29%
b. 9,40%
c. 9,62%
d. 9,85%
Phương án đúng là 9,29%. Vì Với D1 = 1.250, P0 = 40.000, g = 6%, và f = 5%, ta có: → KE = D1 / (P0 × (1 – f) + g. → KS = 1,25 / (40 × (1 – 5%)) + 6% = 9,29%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: 9,29%
Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số nợ của công ty là 0,35 và vòng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận biên của công ty là?
Select one:
a. 3,48%
b. 5,42%
c. 6,96%
d. 12,82%
Phương án đúng là: 3,48% Vì ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu = 15%; Lợi nhuận sau thuế = 15% × Vốn chủ sở hữu =15% × (Tài sản – Nợ) Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = 0,35; Nợ = 0,35 × Tài sản; Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/Tài sản = 2,8; Doanh thu = 2,8 tài sản; Lợi nhuận biên = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu = 15% × (Tài sản – Nợ)/(2,8 × Tài sản) = 15% × 0,65 × Tài sản/(2,8 × Tài sản) = 3,48%. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
The correct answer is: 3,48%
Khi doanh nghiệp xuất tiền mặt, trả nợ lương kỳ trước cho người lao động, doanh nghiệp sẽ ghi nhận:
Select one:
a. tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
b. tăng tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
c. giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
d. giảm tài sản ngắn hạn và vốn chủ sở hữu.
Phương án đúng là: giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Vì Doanh nghiệp xuất tiền mặt, chi trả cho người lao động, quy mô tiền nắm giữ của doanh nghiệp sẽ giảm xuống (Tài sản ngắn hạn giảm xuống). Doanh nghiệp trả nợ lương kỳ trước cho người lao động, khoản phải trả người lao động sẽ giảm xuống (Nợ phải trả giảm xuống). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
Khi tỷ lệ chiết khấu của dự án giảm, thì điều nào sau đây sẽ đúng?
Select one:
a. IRR của dự án tăng.
b. NPV của dự án không đổi.
c. Chỉ tiêu sinh lời (PI) của dự án thay đổi.
d. Thời gian hoàn vốn của dự án giảm.
Phương án đúng là: Chỉ tiêu sinh lời (PI) của dự án thay đổi. Vì Khi tỷ suất chiết khấu của dự án giảm sẽ ảnh hưởng đến PI do đây là một yếu tố trong công thức tính chỉ tiêu PI. Tham khảo Mục 6.2.4, bài giảng text
The correct answer is: Chỉ tiêu sinh lời (PI) của dự án thay đổi.
Một công ty sử dụng mức WACC là 8% cho các dự án có mức độ rủi ro thấp, 10% cho các dự án có mức độ rủi ro trung bình, và 12% cho các dự án có mức độ rủi ro cao. Công ty nên lựa chọn dự án nào sau đây?
Select one:
a. Dự án A có mức độ rủi ro trung bình và IRR
b. 9%.
c. Dự án B có mức độ rủi ro thấp và IRR
d. 8,5%.
Phương án đúng là: Dự án B có mức độ rủi ro thấp và IRR = 8,5%. Vì Dựa vào chỉ tiêu IRR, dự án được lựa chọn và dự án có IRR > tỷ lệ chiết khấu (chi phí vốn WACC), chỉ có dự án B rủi ro thấp có IRR = 8,5% lớn hơn WACC = 8%, đạt được yêu cầu này. Tham khảo Mục 6.2.2, bài giảng text
The correct answers are: 9%., Dự án B có mức độ rủi ro thấp và IRR, 8,5%., 11%.
Công ty CP sản xuất ô tô các loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% và thuế Tiêu thụ đặc biệt bằng 40%. Tháng 4/2018, tổng số tiền bán hàng trên hóa đơn của công ty (theo giá chưa có thuế gián thu) bằng 705 tỷ đồng. Thuế tiêu thụ đặc biệt đầu ra của công ty trong tháng 4/2018 là bao nhiêu?
Select one:
a. 310 tỷ đồng.
b. 282 tỷ đồng.
c. 71 tỷ đồng.
d. 353 tỷ đồng.
Phương án đúng là: 282 tỷ đồng. Vì 705 × 40% = 282 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
The correct answer is: 282 tỷ đồng.
Trong các phương thức huy động vốn sau, phương thức nào KHÔNG tạo ra khoản tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp?
Select one:
a. Vay vốn ngân hàng.
b. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
c. Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
d. Thuê tài chính.
Phương án đúng là: Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức). Vì Lợi tức trả cho cổ đông ưu tiên không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên không làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
The correct answer is: Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức).
Rủi do nào sau đây là rủi ro hệ thống của công ty?
Select one:
a. Rủi ro nảy sinh từ sự phát hành trái phiếu huy động vốn của công ty.
b. Rủi ro nảy sinh từ thực hiện 1 dự án của công ty.
c. Rủi ro nảy sinh do đình công của công nhân của công ty.
d. Rủi ro nảy sinh do lạm phát.
Phương án đúng là: Rủi ro nảy sinh do lạm phát. Vì Theo lý thuyết về rủi ro, rủi ro hệ thống là rủi ro phát sinh từ môi trường vĩ mô. Rủi ro hệ thống còn được coi là rủi ro thị trường, và không phát sinh từ nội tại công ty. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.
The correct answer is: Rủi ro nảy sinh do lạm phát.
Một doanh nghiệp duy trì một tài khoản riêng biệt cho việc thanh toán bằng tiền mặt. Tổng số tiền thanh toán là 100 triệu đồng/tháng và đều đặn trong suốt các tháng. Các chi phí hành chính và giao dịch của việc chuyển tiền đến tài khoản thanh toán này là 100.000 đồng mỗi lần chuyển. Các chứng khoán thanh khoản trên thị trường có lãi suất 12%/năm. Anh (chị) hãy tư vấn cho doanh nghiệp này về số lần chuyển tiền tối ưu trong năm.
Select one:
a. 26 lần.
b. 25 lần.
c. 27 lần.
d. 29 lần.
Phương án đúng là: 27 lần. Vì Tổng nhu cầu tiền mặt trong năm là: 100 × 12 = 1.200 triệu đồng. Theo mô hình Baumol, có M* = (2* 1200 * 0,1/0,12) ^ ½ = 44,72 triệu đồng.. Số lần chuyển tiền tối ưu trong năm 1.200/44,72 = 26,83 = 27 lần.. Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
The correct answer is: 27 lần.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *