G-71JYJ3V6DC

Tài chính công 1

1 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Đề cương trắc nghiệm Tài chính công Neu E-learning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY

Mức độ trang trải ảnh hưởng tới mức thu ngân sách nhà nước như thế nào?
Select one:
a. Mức độ trang trải tăng, Thu ngân sách nhà nước tăng.
b. Mức độ trang trải tăng, Thu ngân sách nhà nước giảm.
c. Không ảnh hưởng.
d. Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn lịch sử.
Phương án đúng là: Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn lịch sử. Vì Theo từng giai đoạn lịch sử, và tuỳ từng thời kỳ và sự phát triển của nhà nước cũng như định hướng và hoạch định của mỗi quốc gia. Tham khảo: Mục 3.2.1. Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu ngân sách nhà nước (BG, tr.41).
The correct answer is: Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn lịch sử.
Khi xuất hiện ngoại ứng tích cực thì thị trường luôn tạo ra một mức sản lượng:
Select one:
a. thấp hơn mức sản lượng tối xã hội.
b. cao hơn mức sản lượng tối xã hội.
c. bằng mức sản lượng tối ưu hội.
d. thấp hơn hoặc bằng mức lượng tối ưu xã hội.
Phương án đúng là: thấp hơn mức sản lượng tối xã hội. Vì Lợi ích biên của xã hội lúc này cao hơn lợi ích biên của tư nhân nên dẫn đến tư nhân tạo ra sản lượng thấp hơn mức xã hội cần thiết. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: thấp hơn mức sản lượng tối xã hội.
Điều nào sau đây là đúng nhất trong trường hợp độc quyền?
Select one:
a. Hàng hóa được bán với giá cao hơn và sản lượng cao hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh tranh.
b. Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh tranh.
c. Hàng hoá bán với giá cao hơn và sản lượng bằng trong trường hợp thị trường cạnh tranh.
d. Đường cầu hàng hoá chính là đường chi phí cận biên của xã hội.
Phương án đúng là: Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh tranh. Vì Trong thị trường độc quyền thì người sản xuất sẽ sản xuất số sản phẩm ít hơn nhu cầu thị trường để từ đó có điều kiện ép giá người tiêu dùng nhằm đẩy giá thành cao hơn so với cân bằng thị trường. Tham khảo: Mục 1.2.3. Độc quyền, cạnh tranh và tác động của chính phủ (BG, tr.11).
The correct answer is: Hàng hoá được bán với giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong trường hợp thị trường cạnh tranh.
Doanh nghiệp tạo ra ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất phúc lợi xã hội vì:
Select one:
a. chi phí tư nhân biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên.
b. chi phí tư nhân biên lớn hơn chi phí xã hội biên.
c. lợi ích tư nhân biên nhỏ hơn lợi ích xã hội biên.
d. lợi ích tư nhân biên lớn hơn lợi ích xã hội biên.
Phương án đúng là: chi phí tư nhân biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên. Vì Chi phí xã hội biên bằng chi phí tư nhân biên công với chi phí do ngoại úng tiêu cực gây ra. Tham khảo: Mục 1.2.3. Độc quyền, cạnh tranh và tác động của chính phủ (BG, tr.11).
The correct answer is: chi phí tư nhân biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên.
Khi nào người sản xuất chịu hoàn toàn gánh nặng thuế nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung co giãn hoàn toàn.
c. Cung cầu co giãn bình thường.
d. Cầu hoàn toàn không co giãn
Phương án đúng là: Cung hoàn toàn không co giãn. Vì Đường cung không thay đổi nên giá người tiêu dùng mua trước và sau khi đánh thuế là không đổi. Vì vậy người tiêu dùng không phải chịu thuế mà người sản xuất chịu hoàn toàn. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cung hoàn toàn không co giãn.
Trong các biện pháp xử lý bội chi ngân sách nhà nước, biện pháp nào dễ gây ra lạm phát nhất?
Select one:
a. Phát hành trái phiếu quốc tế.
b. Phát hành tiền giấy.
c. Vay tiền từ dân cư.
d. Tăng thuế.
Phương án đúng là: Phát hành tiền giấy. Vì Khi phát hành tiền giấy, thì lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng, giá trị đồng tiền sẽ giảm và sẽ dẫn tới tỷ lệ lạm phát tăng. Tham khảo: Mục 3.2.3.2. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.50).
The correct answer is: Phát hành tiền giấy.
Khi xảy ra thâm hụt cơ cấu, thì chúng ta sẽ phải sử dụng các biện pháp liên quan nào?
Select one:
a. Vay nợ.
b. Phát hành tiền.
c. Các giải pháp liên quan đến hoạch định chính sách và quản lý nhà nước.
d. Tăng thuế.
Phương án đúng là: Các giải pháp liên quan đến hoạch định chính sách và quản lý nhà nước. Vì Thâm hụt cơ cấu có nghĩa là loại thâm hụt xảy ra do chính bản thân chính sách của nhà nước đó. Giải pháp thuộc về chính bản thân họ, những nhà hoạch định chính sách, quản lý nhà nước phải tìm ra phương hướng và cách khắc phục bởi chính chính sách đó. Tham khảo: Mục 3.2.3.2. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.50).
The correct answer is: Các giải pháp liên quan đến hoạch định chính sách và quản lý nhà nước.
Hiện tượng “kẻ ăn không” xuất hiện ở những loại hàng hóa nào?
Select one:
a. Hàng hóa công cộng thuần túy.
b. Hàng hóa công cộng có thể định giá.
c. Hàng hóa công cộng có tính giới hạn.
d. Hàng hóa cá nhân.
Phương án đúng là: Hàng hóa công cộng thuần túy. Vì Hàng hóa công cộng thuần túy không có tính loại trừ nên những người không đóng góp gì vấn được hưởng lợi bình thường, dẫn đến có kẻ ăn không của xã hội. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: Hàng hóa công cộng thuần túy.
Ngân sách nhà nước KHÔNG phải là:
Select one:
a. công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
b. công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế – xã hội.
c. công cụ để điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh tế và tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo công bằng xã hội.
d. quỹ tiền tệ có được do nhà nước thực hiện việc kinh doanh và phân phối cho các thành phần kinh tế trong xã hội.
Phương án đúng là: quỹ tiền tệ có được do nhà nước thực hiện việc kinh doanh và phân phối cho các thành phần kinh tế trong xã hội. Vì Ngân sách nhà nước là khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ thực hiện để hình thành nên quỹ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Và nhà nước không phải thực hiện bất kể một mối quan hệ cam kết thanh toán hay hợp đồng nào để các thành phần kinh tế trong xã hội nộp tiền cho nhà nước. Tham khảo: Mục 3.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước (BG, tr.35).
The correct answer is: quỹ tiền tệ có được do nhà nước thực hiện việc kinh doanh và phân phối cho các thành phần kinh tế trong xã hội.
Đối với cấu trúc thuế suất luỹ tiến từng phần, thuế suất biên sẽ:
Select one:
a. cao hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
b. bằng thuế suất trung bình.
c. thấp hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
d. thấp hơn thuế suất trung bình
Phương án đúng là: cao hơn hoặc bằng thuế suất trung bình. Vì Thuế suất trung bình phải cộng với giá trị nhỏ hơn nên sẽ bé hơn giá trị ban đầu trước khi cộng. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: cao hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
Chi ngân sách nhà nước được hiểu là việc:
Select one:
a. sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của nhà nước.
b. phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
c. phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ của nhà nước.
d. phân phối các nguồn lực tài chính tập trung để thực hiện các chức năng nhiệm vụ kinh tế – chính trị.
Phương án đúng là: phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Vì Chi ngân sách nhà nước bao gồm 2 quá trình: Phân phối và sử dụng. Quỹ ngân sách nhà nước được hình thành và sẽ được phân chia cho các cấp ngân sách cụ thể. Sau đó quá trình tiếp theo là việc sử dụng quỹ ngân sách theo như quy định và dự toán đã được giao của các cấp ngân sách. Tham khảo: Mục 3.2.2.1. Khái niệm (BG, tr.46).
The correct answer is: phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Lệ phí của ngân sách nhà nước do cơ quan nào ban hành?
Select one:
a. Cơ quan tài chính ban hành.
b. Chính phủ ban hành.
c. Cơ quan địa phương ban hành.
d. Cơ quan hành pháp ban hành.
Phương án đúng là: Cơ quan hành pháp ban hành. Vì Khu vực công bao gồm các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập. Trong đó, quyền hạn trách nhiệm được phân định rõ ràng. Lệ phí là được ban hành bởi các cơ quan hành chính nhà nước cụ thể là cơ quan hành pháp. Còn phí là do các đơn vị sự nghiệp công lập ban hành. Tham khảo: Mục 3.2.1.2. Cơ cấu thu ngân sách nhà nước (BG, tr.42).
The correct answer is: Cơ quan hành pháp ban hành.
Hệ số Gini càng tiến gần đến 0 thì xã hội:
Select one:
a. công bằng trong phân phối thu nhập.
b. bất công bằng trong phân phối thu nhập.
c. công bằng trong phân bổ nguồn lực.
d. bất công bằng trong phân bổ nguồn lực.
Phương án đúng là: công bằng trong phân phối thu nhập. Vì Khi Gini bằng 0 thì xã hội là công bằng tuyệt đối. Tham khảo: Mục 1.2.1. Chính phủ với việc phân phối lại thu nhập và ổn định kinh tế vĩ mô (BG, tr.8).
The correct answer is: công bằng trong phân phối thu nhập.
Hàng hóa công cộng thuần túy có lợi ích biên của toàn xã hội:
Select one:
a. bằng tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi).
b. lớn hơn bằng tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi).
c. bé hơn bằng tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi).
d. lớn hơn tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi).
Phương án đúng là: bằng tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi). Vì Đối với hàng hóa công cộng thuần túy thì mọi người được tiêu dùng như nhau và hưởng lợi ích bằng nhau. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: bằng tổng lợi ích biên của các cá nhân tiêu dùng hàng hóa công cộng (MSB = ∑MBi).
Thuế nào dưới đây là thuế gián thu?
Select one:
a. Thuế tài sản.
b. Thuế thừa kế.
c. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
d. Thuế lợi tức.
Phương án đúng là: Thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp nhưng người tiêu dùng mới là người chịu thuế thực sự. Tham khảo: Mục 2.2.2. Thuế gián thu (BG, tr.25).
The correct answer is: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Biện pháp nào để bù dắp thâm hụt ngân sách nhà nước mà chính phủ KHÔNG thể sử dụng?
Select one:
a. Phát hành tiền giấy.
b. Vay nợ trong nước.
c. Vay nợ nước ngoài.
d. Viện trợ cho các nước.
Phương án đúng là: Viện trợ cho các nước. Vì Thâm hụt ngân sách nhà nước là tình trạng khi tổng Chi ngân sách nhà nước lớn hơn tổng Thu ngân sách nhà nước trong một năm ngân sách nhà nước. Do vậy khi có tình trạng thâm hụt thì nhà nước phải phát hành tiền giấy, vay nợ trong nước, vay nợ nước ngoài và nhận viện trợ của các nước chứ không phải là viện trợ cho các nước. Tham khảo: Mục 3.2.3.2. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.50).
The correct answer is: Viện trợ cho các nước.
Cấu trúc thuế suất nào có thể tạo tính công bằng dọc trong phân phối thu nhập?
Select one:
a. Cấu trúc thuế suất tuyệt đối.
b. Cấu trúc thuế suất tỷ lệ.
c. Cấu trúc thuế suất lũy thoái.
d. Cấu trúc thuế suất lũy tiến.
Phương án đúng là: Cấu trúc thuế suất lũy tiến. Vì Với cấu trúc thuế suất này ai có khả năng đóng góp nhiều hơn sẽ phải đóng thuế nhiều hơn. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: Cấu trúc thuế suất lũy tiến.
Huy mở nhạc rất to. Việc làm này có thể gây ra:
Select one:
a. ngoại ứng tích cực.
b. ngoại ứng tiêu cực.
c. hiệu quả Pareto.
d. một loại hàng hóa công cộng
Phương án đúng là: ngoại ứng tiêu cực. Vì Nó tạo ra sự khó chịu cho những người xung quanh khiến họ mất chi phí để xử lý sự cố này như làm cửa cách âm… Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: ngoại ứng tiêu cực.
Trong trường hợp nào sản lượng cân bằng KHÔNG bị giảm nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung co giãn hoàn toàn.
c. Cung cầu co giãn bình thường.
d. Cầu hoàn toàn co giãn.
Phương án đúng là: Cung hoàn toàn không co giãn. Vì Khi cung hoàn toàn không co giãn là đường cung thẳng đứng: lượng cung không thay đổi khi giá thay đổi. Nên sản lượng cân bằng trước và sau khi đánh thuế là không thay đổi. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cung hoàn toàn không co giãn.
Khoản Chi nào của ngân sách nhà nước KHÔNG phải khoản chi cho đầu tư kinh tế và phát triển xã hội?
Select one:
a. Chi dự trữ nhà nước và chuyển nhượng đầu tư.
b. Chi hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước và đầu tư hạ tầng cơ sở cho nền kinh tế.
c. Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
d. Chi cho đầu tư nghiên cứu khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường.
Phương án đúng là: Chi dự trữ nhà nước và chuyển nhượng đầu tư. Vì Chi đầu tư phát triển là khoản chi nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, có tác dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Thông thường là các khoản chi lớn, không mang tính ổn định, có tính tích luỹ, gắn với mục tiêu, định hướng, quy mô vốn phụ thuộc vào nguồn, tính chất. Tham khảo: Mục 3.2.2.2. Cơ cấu chi (BG, tr.46).
The correct answer is: Chi dự trữ nhà nước và chuyển nhượng đầu tư.
Loại thuế nào dưới đây là thuế trực thu?
Select one:
a. Thuế giá trị gia tăng.
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
d. Thuế thu nhập khẩu.
Phương án đúng là: Thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì Người nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp. cũng là người chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 2.2.1. Thuế trực thu (BG, tr.25).
The correct answer is: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đường cong Lorenz càng gần đường bình đẳng tuyệt đối thì:
Select one:
a. hệ số Gini càng lớn.
b. hệ số Gini càng bé.
c. hệ số Gini bằng 0.
d. hệ số Gini bằng 1
Phương án đúng là: hệ số Gini càng bé. Vì Đường cong Lorenz càng gần đường bình đẳng tuyệt đối thì xã hội càng công bằng và hệ số Gini càng bé. Tham khảo: Mục 1.2.1. Chính phủ với việc phân phối lại thu nhập và ổn định kinh tế vĩ mô (BG, tr.8).
The correct answer is: hệ số Gini càng bé.
Một con đường trong thành phố thường xuyên xảy ra tắc nghẽn trong giờ cao điểm. Thành phố nên chọn hình thức cung cấp nào?
Select one:
a. Miễn phí hoàn toàn.
b. Thu phí.
c. Miễn phí kết hợp thu phí trong giờ cao điểm.
d. Trợ cấp.
Phương án đúng là: Miễn phí kết hợp thu phí trong giờ cao điểm. Vì Đây là hàng hóa công cộng không thuần túy có tính giới hạn nên phải thu phí để điều tiết. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: Miễn phí kết hợp thu phí trong giờ cao điểm.
Khi nào người tiêu dùng KHÔNG phải chịu gánh nặng thuế nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung cầu co giãn bình thường.
b. Cung co giãn hoàn toàn.
c. Cầu hoàn toàn co giãn.
d. Cầu hoàn toàn không co giãn.
Phương án đúng là: Cầu hoàn toàn co giãn. Vì Khi đường cầu nằm ngang thì giá người tiêu dùng mua trước và sau khi đánh thuế là không đổi. Vì vậy người tiêu dùng không phải chịu thuế mà người sản xuất chịu hoàn toàn. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cầu hoàn toàn co giãn.
Cần phải phân phối lại thu nhập đảm bảo công bằng xã hội vì:
Select one:
a. quá trình phân phối lại có thể làm tăng tổng lợi ích.
b. quá trình phân phối lại có thể làm tăng tổng cầu kích thích phát triển kinh tế.
c. quá trình phân phối lại làm giảm mâu thuẫn giai cấp.
d. quá trình phân phối lại có thể giảm chi phí xã hội.
Phương án đúng là: quá trình phân phối lại làm giảm mâu thuẫn giai cấp. Vì Phân phối lần đầu sẽ tổn tại nhiều bất công dẫn đến tạo nên hai bộ phần giàu nghèo cách biệt, gia tăng mẫu thuẫn. Cần phân phối lại để giải quyết mâu thuẫn này. Tham khảo: Mục 1.2.1. Chính phủ với việc phân phối lại thu nhập và ổn định kinh tế vĩ mô (BG, tr.8).
The correct answer is: quá trình phân phối lại làm giảm mâu thuẫn giai cấp.
Điều nào sau đây là đúng nhất đối với ngoại lai tiêu cực?
Select one:
a. Chi phí xã hội cận biên lớn hơn chi phí cá nhân cận biên.
b. Chi phí xã hội cận biên bằng chi phí cá nhân cận biên.
c. Lợi ích xã hội cận biên nhỏ hơn chi phí xã hội cận biên.
d. Lợi ích xã hội cận biên lớn hơn chi phí xã hội cận biên.
Phương án đúng là: Chi phí xã hội cận biên lớn hơn chi phí cá nhân cận biên. Vì Chi phí xã hội sẽ bằng chi phí cá nhân công với ngoại ứng tiêu cực. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: Chi phí xã hội cận biên lớn hơn chi phí cá nhân cận biên.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Select one:
a. Hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1.
b. Hệ số Gini càng nhỏ, chứng tỏ sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư càng lớn.
c. Việc đánh thuế thu nhập đối với những cá nhân có thu nhập cao sẽ làm tăng hệ số Gini.
d. Việc Chính phủ tăng mức trợ cấp cho người nghèo sẽ làm giảm hệ số Gini.
Phương án đúng là: Hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1. Vì Hệ số Gini được tính theo thương số có tử số lớn nhất bằng mẫu số và bé nhất bằng 0 nên hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1. Tham khảo: Mục 1.2.1. Chính phủ với việc phân phối lại thu nhập và ổn định kinh tế vĩ mô (BG, tr.8).
The correct answer is: Hệ số Gini nhận các giá trị từ 0 đến 1.
Cấu trúc thuế suất thuế nhập khẩu thuộc loại thuế suất gì?
Select one:
a. Cấu trúc luỹ tiến.
b. Cấu trúc tỷ lệ.
c. Cấu trúc luỹ tiến.
d. Cấu trúc cố định.
Phương án đúng là: Cấu trúc tỷ lệ. Vì Thuế suất không thay đổi khi cơ sở thuế thay đổi. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: Cấu trúc tỷ lệ.
Điều nào sau đây là đúng nhất đối với ngoại lai tích cực?
Select one:
a. Chi phí xã hội cận biên nhỏ hơn chi phí cá nhân cận biên.
b. Điểm cân bằng là không đạt hiệu quả xã hội.
c. Lợi ích xã hội cận biên bằng lợi ích cá nhân cận biên.
d. Lợi ích xã hội cận biên lớn hơn lợi ích cá nhân cận biên.
Phương án đúng là: Lợi ích xã hội cận biên lớn hơn lợi ích cá nhân cận biên. Vì Lợi ích xã hội sẽ bằng lợi ích cá nhân công với ngoại ứng tích cực. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: Lợi ích xã hội cận biên lớn hơn lợi ích cá nhân cận biên.
Hàng hóa nào sau đây KHÔNG phải là hàng hóa công cộng thuần túy?
Select one:
a. Truyền hình cáp.
b. Truyền hình vô tuyến.
c. Dịch vụ chiếu sáng đô thị.
d. Dịch vụ y tế công cộng.
Phương án đúng là: Truyền hình cáp. Vì Truyền hình cáp có tính loại trừ người sử dụng. Ai đóng tiền mới được dùng. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: Truyền hình cáp.
Đặc điểm của Cân đối ngân sách nhà nước là mang tính:
Select one:
a. định lượng.
b. tiên liệu.
c. định tính.
d. định lượng và tiên liệu.
Phương án đúng là: định lượng và tiên liệu. Vì Cân đối ngân sách nhà nước là một bộ phận quan trọng của chính sách tài khóa, phản ánh sự điều chỉnh mối quan hệ tương tác giữa thu và chi ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội mà Nhà nước đã đề ra trong từng lĩnh vực và địa bàn cụ thể. Hơn nữa tất cả các khoản thu chi đều được dự toán dựa vào tình hình thu chi của năm trước đó, và căn cứ vào mục tiêu, nhu cầu của năm tới. Tham khảo: Mục 3.2.3.1. Cân đối ngân sách nhà nước (BG, tr.49).
The correct answer is: định lượng và tiên liệu.
Giá trị khoản thuế Pigou bằng:
Select one:
a. MPC
b. MEC
c. MEB
d. MPB
Phương án đúng là: MEC. Vì Giá trị khoản thuế = chi phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: MEC
Lĩnh vực nào sau đây thuộc phạm vi Tài chính công?
Select one:
a. Tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
b. Tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Tài chính doanh nghiệp tư nhân
d. Tài chính cá nhân
Phương án đúng là: Tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Vì : Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khu vực công. Tham khảo: Mục 1.1.2.2 Theo nội dung quản lý (BG, tr.5).
The correct answer is: Tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
Đối với cấu trúc thuế suất tỉ lệ, thuế suất biên sẽ:
Select one:
a. cao hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
b. bằng thuế suất trung bình.
c. thấp hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
d. thấp hơn thuế suất trung bình.
Phương án đúng là: bằng thuế suất trung bình. Vì Thuế suất được tính bằng tỷ lệ cố định không đổi nên ATR luôn bằng MTR. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: bằng thuế suất trung bình.
Trong trường hợp khó xác định mức thuế cần thu thì nên dùng loại thuế suất nào?
Select one:
a. Cấu trúc thuế suất tuyệt đối.
b. Cấu trúc thuế suất tỷ lệ.
c. Cấu trúc thuế suất lũy thoái.
d. Cấu trúc thuế suất lũy tiến.
Phương án đúng là: Cấu trúc thuế suất tuyệt đối. Vì Với cấu trúc này số thuế đã được cố định trên đơn vị sản phẩm nên không cần thẩm định nhiều. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: Cấu trúc thuế suất tuyệt đối.
Nếu X là một phân bổ đạt hiệu quả Pareto, Y là một phân bổ chưa đạt hiệu quả, có thể kết luận:
Select one:
a. X chắc chắn là hoàn thiện Pareto so với Y.
b. X chắn chắn không phải là hoàn thiện Pareto so với Y
c. Y chắc chắn là không hoàn thiện Pareto so với X.
d. Y chắc chắn là hoàn thiện Pareto so với X.
Phương án đúng là: X chắc chắn là hoàn thiện Pareto so với Y. Vì Hoàn thiện Pareto là quá trình hướng đến phương án tốt nhất nên cái nào tốt hơn thì cái đó hoàn thiện Pareto hơn Tham khảo: Mục 1.2.2. Chính phủ với việc khai thác và sử dụng có hiệu quả những nguồn nhân lực công cộng (BG, tr.10).
The correct answer is: X chắc chắn là hoàn thiện Pareto so với Y.
Một trong những đặc điểm của hàng hoá công cộng thuần tuý là:
Select one:
a. chi phí biên để phục vụ thêm người tiêu dùng bằng 0.
b. chi phí biên để sản xuất thêm đơn vị hàng hoá bằng 0.
c. chi phí cá nhân cận biên để sử dụng bằng 0.
d. chi phí cá nhân cận biên bằng chi phí biên để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá.
Phương án đúng là: chi phí biên để phục vụ thêm người tiêu dùng bằng 0. Vì Hàng hoá công cộng thuần tuý không có tính cạnh tranh và nó được sản xuất để phục vụ số đông.
Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
Đối với cấu trúc thuế suất luỹ thoái, thuế suất biên sẽ:
Select one:
a. cao hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
b. bằng thuế suất trung bình.
c. thấp hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
d. thấp hơn thuế suất trung bình
Phương án đúng là: thấp hơn hoặc bằng thuế suất trung bình. Vì Thuế suất trung bình được cộng với giá trị cao hợn nên sẽ lớn hơn giá trị ban đầu trước khi cộng chính là thuế suất biên. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: thấp hơn hoặc bằng thuế suất trung bình.
Quan hệ kinh tế nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung của Ngân sách nhà nước?
Select one:
a. Nhà nước dùng quỹ Ngân sách để hỗ trợ đồng bào gặp thiên tai.
b. Doanh nghiệp nộp Thuế cho nhà nước.
c. Nhà nước trả tiền vay nợ nước ngoài.
d. Nhà nước ban hành luật hôn nhân và gia đình.
Phương án đúng là: Nhà nước ban hành luật hôn nhân và gia đình. Vì Quan hệ kinh tế thuộc nội dung của Ngân sách nhà nước bao gồm các quan hệ tài chính giữa nhà nước với các chủ thể và mọi thành phần kinh tế trong xã hội. Việc ban hành luật hôn nhân và gia đình không thể hiện là quan hệ tài chính giữa nhà nước với dân cư. Tham khảo: Mục 3.1.1 Bản chất kinh tế (BG, tr.34).
The correct answer is: Nhà nước ban hành luật hôn nhân và gia đình.
Ngoại ứng KHÔNG mang đặc điểm nào dưới đây?
Select one:
a. Sự phân biệt về ngoại ứng tích cực và tiêu cực là rõ ràng.
b. Ngoại ứng xảy ra cả trong quá trình sản xuất và tiêu dung sản phẩm.
c. Tất cả ngoại ứng đều phi hiệu quả.
d. Chính phủ không cần can thiệpckhi xuất hiện ngoại ứng.
Phương án đúng là: Chính phủ không cần can thiệpckhi xuất hiện ngoại ứng. Vì Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nên cần ban tay can thiệp của chính phủ Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: Chính phủ không cần can thiệpckhi xuất hiện ngoại ứng.
Nhà nước dự định huy động 1 khoản vay 100 tỷ đồng qua phát hành trái phiếu với kỳ hạn 3 năm. Lãi suất chỉ đạo là 11%. Số lượng trúng thầu sẽ là bao nhiêu và có mấy nhóm trúng thầu? (có bảng)
Select one:
a. 120 tỷ đồng và 4 nhóm 1, 2, 3, 4.
b. 190 tỷ đồng và 5 nhóm 1, 2, 3, 4, 5.
c. 45 tỷ đồng và 3 nhóm 1, 2, 3.
d. 100 tỷ đồng và 4 nhóm 1, 2, 3, 4 (trong đó nhóm 1, 2, 3 được huy động hết số lượng đặt thầu và nhóm 4 huy động số còn lại).
Phương án đúng là: 100 tỷ đồng và 4 nhóm 1, 2, 3, 4 (trong đó nhóm 1, 2, 3 được huy động hết số lượng đặt thầu và nhóm 4 huy động số còn lại). Vì Lãi suất chỉ đạo là 11% do vậy nhà nước sẽ huy động của tất cả nhóm thầu nào đặt lãi suất thấp hơn và bằng lãi suất chỉ đạo. Với 3 nhóm đầu 1, 2, 3 vì họ đặt lãi suất thấp nhất nên nhà nước sẽ huy động hết với tổng khối lượng là 45 tỷ đồng. Như vậy nhà nước còn thiếu 55 tỷ đồng. Trong khi nhóm 4 đặt 75 tỷ đồngvà nhóm 5 đặt 70 tỷ đồng. Do nhóm 4 đặt thầu thấp hơn nên nhà nước sẽ chọn nhóm 4 và cũng chỉ huy động của nhóm 4 là 55 tỷ đồng còn thiếu. Tham khảo: Mục 3.2.3. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.49).
The correct answer is: 100 tỷ đồng và 4 nhóm 1, 2, 3, 4 (trong đó nhóm 1, 2, 3 được huy động hết số lượng đặt thầu và nhóm 4 huy động số còn lại).
Thâm hụt ngân sách nhà nước là tình trạng:
Select one:
a. tổng Thu ngân sách nhà nước bằng tổng Chi ngân sách nhà nước trong một năm ngân sách.
b. tổng Chi ngân sách nhà nước cao hơn tổng Thu ngân sách nhà nước trong một năm ngân sách.
c. tổng Chi ngân sách nhà nước cao hơn tổng Thu ngân sách nhà nước tại một thời điểm bất kỳ.
d. tổng Thu ngân sách nhà nước bằng tổng Chi ngân sách nhà nước tại một thời điểm nào đó.
Phương án đúng là: tổng Chi ngân sách nhà nước cao hơn tổng Thu ngân sách nhà nước trong một năm ngân sách. Vì Bội chi ngân sách nhà nước là tình trạng Chi ngân sách nhà nước vượt quá. Thu ngân sách nhà nước trong một năm, là hiện tượng ngân sách nhà nước không cân đối thể hiện trong sự so sánh giữa cung và cầu về nguồn lực tài chính của nhà nước Tham khảo: Mục 3.2.3.2. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.50).
The correct answer is: tổng Chi ngân sách nhà nước cao hơn tổng Thu ngân sách nhà nước trong một năm ngân sách.
Đặc điểm của Thuế có tính:
Select one:
a. hoàn trả trực tiếp.
b. đơn giản.
c. công bằng.
d. linh hoạt.
Phương án đúng là: hoàn trả trực tiếp. Vì Người đóng nhiều thuế hay ít thuế đều được hưởng như nhau. Tham khảo: Mục 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm (BG, tr.20).
The correct answer is: hoàn trả trực tiếp.
Cơ cấu Thu ngân sách nhà nước theo yêu cầu động viên vốn bao gồm:
Select one:
a. thu trong cân đối ngân sách và thu Thuế.
b. thu trong cân đối ngân sách và thu bù đắp thiếu hụt ngân sách.
c. thu thuế và thu ngoài ngân sách.
d. thu thuế, thu trong cân đối và thu ngoài ngân sách.
Phương án đúng là: thu trong cân đối ngân sách và thu bù đắp thiếu hụt ngân sách. Vì Theo yêu cầu động viên vốn, sẽ có những khoản thu để đáp ứng được những khoản chi tiêu đã được dự toán từ trước, khi các khoản thu không đủ để bù đắp các khoản chi, căn cứ vào yêu cầu về vốn, chúng ta sẽ phải tiến hành thu để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Tham khảo: Mục 3.2.1.2. Cơ cấu thu ngân sách nhà nước (BG, tr.42).
The correct answer is: thu trong cân đối ngân sách và thu bù đắp thiếu hụt ngân sách.
Thu để bù đắp thiếu hụt nhằm phục vụ mục đích:
Select one:
a. Chi cho kinh tế.
b. Chi thường xuyên.
c. Chi trả nợ.
d. Chi đầu tư phát triển.
Phương án đúng là: Chi đầu tư phát triển. Vì heo sơ đồ nguyên lý cơ bản về Thu và Chi. Thu trong cân đối được sử dụng để phục vụ cho mục đích cho Chi thường xuyên và một phần Chi đầu tư. Còn chi bù đắp thiếu hụt chỉ phục vụ cho Chi đầu tư. Tham khảo: Mục 3.2.2.2. Cơ cấu chi (BG, tr.46).
The correct answer is: Chi đầu tư phát triển.
Loại thuế nào sau đây thuế suất KHÔNG được đánh bằng tỷ lệ %?
Select one:
a. Thuế tỷ lệ.
b. Thuế lũy tiến.
c. Thuế cố định.
d. Thuế lũy thoái.
Phương án đúng là: Thuế cố định. Vì Thuế suất cố định được ấn định bằng số tuyệt đối trên cơ sở thuế. Tham khảo: Mục 2.1.3.2. Cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: Thuế cố định.
Khoản Thu nào đảm bảo công bằng xã hội trong các khoản thu sau?
Select one:
a. Thuế.
b. Phí.
c. Lệ phí.
d. Thuế, Phí và Lệ phí.
Phương án đúng là: Thuế. Vì Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân để hình thành nên quỹ ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước. Trong đó, vai trò của Thuế là góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Còn Phí và lệ phí là khoản thu để đảm bảo công bằng trong việc sử dụng dịch vụ. Tham khảo: Mục 3.2.1.2. Cơ cấu thu ngân sách nhà nước (BG, tr.42).
The correct answer is: Thuế.
Sắc thuế nào sau đây có vai trò điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng kém nhất?
Select one:
a. Thuế giá trị gia tăng.
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
d. Thuế bảo vệ môi trường.
Phương án đúng là: Thuế bảo vệ môi trường. Vì Phạm vi tác động của nó chỉ xoay quanh một số hàng hóa liên quan đến môi trường không trên diện rộng. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answer is: Thuế bảo vệ môi trường.
Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được phân loại theo ngành kinh tế thì các khoản thu chi ngân sách nhà nước được xác định và gọi tên thành:
Select one:
a. Chương và cấp.
b. Loại và Khoản.
c. Mục và Tiểu mục.
d. Mã nguồn.
Phương án đúng là: Loại và Khoản. Vì Phân loại theo ngành kinh tế là dựa vào tính chất hoạt động kinh tế để hạch toán thu chi ngân sách nhà nước. Loại được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp I, Khoản được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp II hoặc cấp III theo phân ngành kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước. Tham khảo: Mục 3.3.4. Nội dung (BG, tr.56).
The correct answer is: Loại và Khoản.
Khi nào người sản xuất KHÔNG phải chịu gánh nặng thuế nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung hoàn toàn co giãn.
c. Cầu co giãn hoàn toàn.
d. Cung cầu co giãn bình thường.
Phương án đúng là: Cung hoàn toàn co giãn. Vì Khi cung co giãn hoàn toàn là đường cung nằm ngang. Giá của người tiêu dùng sau thuế cao hơn trước thuế đúng bằng số thuế nhà nước thu. Vì vậy người tiêu dung chịu hoàn toàn gánh nặng thuế. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cung hoàn toàn co giãn.
Chu trình ngân sách có độ dài:
Select one:
a. dài hơn năm ngân sách.
b. bằng năm ngân sách.
c. ngắn hơn năm ngân sách.
d. gấp 3 lần năm ngân sách.
Phương án đúng là: dài hơn năm ngân sách. Vì Năm ngân sách có độ dài 12 tháng, tuy nhiên trong năm ngân sách đồng thời diễn ra cả 3 quá trình của chu trình ngân sách, do vậy chu trình ngân sách thường có độ dài = 1,5 lần độ dài của Năm ngân sách. Tham khảo: Mục 3.4.2. Chu trình ngân sách nhà nước (BG, tr.58).
The correct answer is: dài hơn năm ngân sách.
Tính chất nào dưới đây KHÔNG phải là tính chất của hệ thống thuế tối ưu?
Select one:
a. Tính đơn giản.
b. Tính bắt buộc.
c. Tính công bằng.
d. Tính linh hoạt.
Phương án đúng là: Tính bắt buộc. Vì Đây là đặc điểm của thuế. Tham khảo: Mục 2.3.2. Tính chất của một hệ thống thuế tối ưu (BG, tr.26).
The correct answer is: Tính bắt buộc.
Căn cứ vào nguyên nhân gây ra thì Bội chi ngân sách nhà nước được chia thành mấy loại?
Select one:
a. 2 loại.
b. 3 loại.
c. 4 loại.
d. 6 loại.
Phương án đúng là: 2 loại. Vì Bội chi ngân sách nhà nước được chia ra thành 2 loại Bội chi cơ cấu và Bội chi theo chu kỳ. Tham khảo: Mục 3.2. Thu, chi ngân sách nhà nước (BG, tr.41).
The correct answer is: 2 loại.
Hàng hoá công cộng có thể định giá là loại hàng hoá:
Select one:
a. người này sử dụng không ảnh hưởng tới người khác sử dụng.
b. có chi phí cá nhân cận biên bằng 0.
c. có tính cạnh tranh và loại trừ.
d. có chi phí sản xuất bằng 0.
Phương án đúng là: người này sử dụng không ảnh hưởng tới người khác sử dụng. Vì Hàng hóa công cộng có thể định giá là loại hàng hóa không có tình cạnh tranh mà chỉ có tính loại trừ. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: người này sử dụng không ảnh hưởng tới người khác sử dụng.
Bản chất của ngân sách nhà nước là một hệ thống các mối quan hệ:
Select one:
a. kinh tế – tài chính giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội.
b. kinh tế – chính trị giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội.
c. chính trị – xã hội giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội.
d. kinh tế – xã hội giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội.
Phương án đúng là: kinh tế – tài chính giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội. Vì Nội dung hoạt động của ngân sách nhà nước được thể hiện thông qua các quan hệ thu chi của nhà nước đối với các chủ thể của nền kinh tế. Mọi khoản thu chi của ngân sách nhà nước đều được pháp luật quy định và được nhà nước kiểm tra giám sát chặt chẽ. Nó mang tính bắt buộc và không hoàn trả trực tiếp. Do vậy, các mối quan hệ nói tới ở đây là quan hệ kinh tế – tài chính. Tham khảo: Mục 3.1.1 Bản chất kinh tế(BG, tr.34).
The correct answer is: kinh tế – tài chính giữa nhà nước với các chủ thể khác nhau trong xã hội.
Chính phủ dùng chính sách nào để tác động vào ngoại ứng tích cực?
Select one:
a. Đánh thuế.
b. Trợ cấp.
c. Hạn mức xả thải.
d. Dư luận xã hội.
Phương án đúng là: Trợ cấp. Vì Trợ cấp Pigou để các doanh nghiệp sản xuất đạt sản lượng tối ưu xã hội. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: Trợ cấp.
Khoản vay nợ nước ngoài là một trong những khoản:
Select one:
a. Thu của ngân sách nhà nước.
b. Thu không thường xuyên.
c. bù đắp bội chi ngân sách nhà nước được đưa vào để cân đối ngân sách nhà nước.
d. Thu lâu dài của ngân sách nhà nước.
Phương án đúng là: bù đắp bội chi ngân sách nhà nước được đưa vào để cân đối ngân sách nhà nước. Vì Khi có tình trạng thâm hụt, hoặc bội chi ngân sách nhà nước thì nhà nước cần có biện pháp xử lý kịp thời như vay nợ. Hoặc khi thực hiện cân đối ngân sách nhà nước. Khi các khoản thu thường xuyên không đủ để bù đắp các khoản chi. Thì vay nợ nước ngoài là một trong những khoản được đưa vào để cân đối ngân sách. Tham khảo: Mục 3.2. Thu, chi ngân sách nhà nước (BG, tr.41), và điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 60/2003/NĐ – CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ).
The correct answer is: bù đắp bội chi ngân sách nhà nước được đưa vào để cân đối ngân sách nhà nước.
Khoản chi thực hiện chính sách đối với gia đình thương binh, liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng là khoản chi nào trong kết cấu chi ngân sách nhà nước?
Select one:
a. Chi thường xuyên.
b. Chi không thường xuyên.
c. Chi an sinh xã hội.
d. Chi đầu tư phát triển.
Phương án đúng là: Chi thường xuyên. Vì Đây là khoản chi trợ cấp thực hiện các chính sách đối với thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng và các đối tượng chính sách xã hội khác do trung ương đảm nhận – Đây là khoản chi thường xuyên trong kết cấu ngân sách nhà nước và là nhiệm vụ chi của cấp ngân sách trung ương đối với gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Cách mạng. Tham khảo: Mục 3.2. Thu, chi ngân sách nhà nước (BG, tr.41), và Thông tư số 59/2003/TT – BTC.
The correct answer is: Chi thường xuyên.
Mức bội Chi ngân sách nhà nước được xác định bằng:
Select one:
a. tổng mức mội Chi của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương trong năm ngân sách.
b. chênh lệch thiếu giữa tổng số Chi ngân sách trung ương và tổng số Thu ngân sách trung ương của năm ngân sách.
c. tổng Chi lớn hơn tổng Thu.
d. tổng mức bội Chi ngân sách trung ương trừ đi tổng mức bội Chi ngân sách địa phương.
Phương án đúng là: chênh lệch thiếu giữa tổng số Chi ngân sách trung ương và tổng số Thu ngân sách trung ương của năm ngân sách. Vì “Bội chi ngân sách nhà nước là bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách. Ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách
nhà nước”. Tham khảo: Mục 3.2. Thu, chi ngân sách nhà nước (BG, tr.41), và Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 60/2003/NĐ – CP.
Giải pháp nào sau đây có thể được sử dụng để khắc phục tổn thất do ngoại ứng tích cực?
Select one:
a. Đánh thuế.
b. Trợ cấp.
c. Trao quyền sở hữu tài sản.
d. Đưa ra hạn mức.
Phương án đúng là: Trợ cấp. Vì Trợ cấp giúp xã hội tiêu dùng được nhiều hơn mức cho phép và tạo ra nhiều lợi ích hơn. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: Trợ cấp.
Thuế trực thu là loại thuế có đặc điểm:
Select one:
a. công bằng ngang.
b. công bằng dọc.
c. luôn công bằng.
d. không công bằng.
Phương án đúng là: công bằng dọc. Vì Thuế trực thu được thu trực tiếp từ đối tượng nộp thuế và người có khả năng chi trả càng lớn thì phải nộp càng nhiều thuế. Tham khảo: Mục 2.2.1. Thuế trực thu (BG, tr.25).
The correct answer is: công bằng dọc.
Các sắc thuế sau đây, sắc thuế nào là nguồn thu phân chia tỷ lệ % giữa Trung ương và Địa phương?
Select one:
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hạch toán toàn ngành.
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa.
c. Thuế xuất, nhập khẩu.
d. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
Phương án đúng là: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa. Vì Theo quy định của nhà nước thì tất cả các nguồn thu từ thuế liên quan đến hàng nội địa đều được chuyển về nguồn thu phân chia tỷ lệ. Tham khảo: Mục 2.3.1. Hệ thống thuế (BG, tr.25)
The correct answer is: Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa.
Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu, thông thường nhà nước sử dụng chủ yếu hình thức nào để động viên nguồn vốn từ dân?
Select one:
a. Không động viên từ dân.
b. Vay của dân.
c. Dùng quyền lực của mình để bắt buộc dân phải đóng góp.
d. Nhờ sự đóng góp của dân
Phương án đúng là: Nhờ sự đóng góp của dân. Vì Hình thức quyên góp tiền và tài sản của dân và hình thức vay của dân là những hình thức không mang tính ổn định và lâu dài, thường được Nhà nước sử dụng có giới hạn trong một số trường hợp đặc biệt. Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình ban hành các luật thuế để bắt buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho Ngân sách Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài chính cho Nhà nước. Tham khảo: Mục 3.2.1. Thu ngân sách nhà nước và cơ cấu thu ngân sách nhà nước (BG, tr.41).
The correct answer is: Nhờ sự đóng góp của dân
Trong trường hợp nào giá cân bằng sau thuế KHÔNG bị thay đổi nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung hoàn toàn co giãn.
c. Cầu co giãn hoàn toàn.
d. Cung cầu co giãn bình thường.
Phương án đúng là: Cầu co giãn hoàn toàn. Vì Khi cầu co giãn hoàn toàn, đường cầu nằm ngang: khi lượng cầu thay đổi rất lớn mà giá không thay đổi. Chính phủ đánh thuế làm cung dịch chuyển sang trái nhưng điểm cân bằng mới vẫn cho mức giá như trước khi đánh thuế. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cầu co giãn hoàn toàn.
Một trong những đặc điểm của ngân sách nhà nước là gắn bó mật thiết quyền sở hữu của:
Select one:
a. nhà nước với lợi ích cá nhân.
b. cá nhân và lợi ích của nhà nước.
c. nhà nước với lợi ích chung của cộng đồng.
d. cá nhân và lợi ích chung của cộng đồng.
Phương án đúng là: nhà nước với lợi ích chung của cộng đồng. Vì Hoạt động thu chi ngân sách nhà nước là sự thể hiện đầy đủ các mặt hoạt động kinh tế xã hội của nhà nước. Đây là quá trình xử lý các mối quan hệ lợi ích đối với các chủ thể khác nhau trong xã hội khi nhà nước tham gia tạo lập, phân phối và sử dụng nguồn tài chính quốc gia. Tham khảo: Mục 3.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước (BG, tr.35).
The correct answer is: nhà nước với lợi ích chung của cộng đồng.
Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được tính theo thời gian là:
Select one:
a. 12 tháng.
b. 18 tháng.
c. 15 tháng.
d. 24 tháng.
Phương án đúng là: 12 tháng. Vì Hầu hết các nước trên thế giới dự toán ngân sách nhà nước đều được xác định cho từng năm. Các năm đó được gọi là năm ngân sách (hay năm tài khoá). Là khoảng thời gian mà hoạt động thu chi ngân sách nhà nước được thực hiện theo dự toán đã duyệt. Khoảng thời gian này được xác định là 12 tháng. Tham khảo: Mục 3.4.1. Năm ngân sách (BG, tr.58).
The correct answer is: 12 tháng.
Hàng hoá công cộng có tính giới hạn là loại hàng hoá:
Select one:
a. có chi phí cá nhân cận biên khi sử dụng luôn luôn bằng 0.
b. có thu nhập cá nhân cận biên và chi phí cá nhân cận biên luôn bằng nhau.
c. không có tính cạnh tranh khi sử dụng ở dưới mức cho phép.
d. có chi phí sản xuất cận biên khi sử dụng luôn luôn bằng 0.
Phương án đúng là: không có tính cạnh tranh khi sử dụng ở dưới mức cho phép. Vì Trước khi đạt đến mức giới hạn thì hàng hóa có tính giới hạn thường là hàng hóa công cộng thuần túy. Tham khảo: Mục 1.2.5 Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá, dịch vụ công cộng (BG, tr.14).
The correct answer is: không có tính cạnh tranh khi sử dụng ở dưới mức cho phép.
Khi nào người sản xuất KHÔNG phải chịu gánh nặng thuế nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung cầu co giãn bình thường.
c. Cầu co giãn hoàn toàn.
d. Cầu hoàn toàn không co giãn.
Phương án đúng là: Cầu hoàn toàn không co giãn. Vì Khi cầu không co giãn là đường cầu thẳng đứng. Giá của người tiêu dùng sau thuế cao hơn trước thuế đúng bằng số thuế nhà nước thu. Vì vậy người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế. Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cầu hoàn toàn không co giãn.
Tổ chức bộ máy ngành thuế của nước ta được tổ chức tới cấp thấp nhất là:
Select one:
a. Cục thuế.
b. Chi cục thuế.
c. Đội thuế.
d. Phòng thuế.
Phương án đúng là: Đội thuế. Vì Cục thuế là cơ quan cấp tỉnh có các Phòng thuế. Chi cục thuế là cơ quan cấp huyện có các Đội thuế. Tham khảo: Mục 2.3.1. Hệ thống thuế
The correct answer is: Đội thuế.
Khi xuất hiện ngoại ứng tiêu cực thì thị trường luôn tạo ra một mức sản lượng:
Select one:
a. thấp hơn mức sản lượng tối xã hội.
b. cao hơn mức sản lượng tối xã hội.
c. bằng mức sản lượng tối ưu hội.
d. thấp hơn hoặc bằng mức lượng tối ưu xã hội.
Phương án đúng là: cao hơn mức sản lượng tối xã hội. Vì Chi phí biên của xã hội lúc này cao hơn chi phi biên của tư nhân nên dẫn đến tư nhân tạo ra sản lượng lớn hơn mức xã hội cần thiết. Tham khảo: Mục 1.2.4. Những yếu tố ngoại sinh và tác động của chính phủ (BG, tr.12).
The correct answer is: cao hơn mức sản lượng tối xã hội.
Vai trò nào đóng vai trò lịch sử của ngân sách nhà nước?
Select one:
a. Công cụ mở rộng mối quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác quốc tế.
b. Công cụ củng cố bộ máy quản lý nhà nước.
c. Công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế.
d. Công cụ tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia.
Phương án đúng là: Công cụ củng cố bộ máy quản lý nhà nước. Vì Xuất phát từ sự phát triển nền kinh tế hàng hoá. Nhu cầu tất yếu và để giải quyết các mâu thuẫn giữa các giai cấp. nhà nước ra đời, cùng với sự ra đời của nhà nước, sự cần thiết phải có một công cụ, hay nguồn tài chính để duy trì và đảm bảo sự hoạt động của Bộ máy quản lý nhà nước nên hình thành lên ngân sách nhà nước. Do vậy vai trò mang tính lịch sử của ngân sách nhà nước chính là đảm bảo duy trì và củng cố bộ máy quản lý. Tham khảo: Mục 3.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước (BG, tr.36).
The correct answer is: Công cụ củng cố bộ máy quản lý nhà nước.
Thuế nào là thuế trực thu?
Select one:
a. Thuế giá trị gia tăng.
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Thuế nhập khẩu.
d. Thuế thu nhập cá nhân.
Phương án đúng là: Thuế thu nhập cá nhân. Vì Người nộp thuế cũng là người chịu thuế. Tham khảo: Mục 2.2.1. Thuế trực thu (BG, tr.25).
The correct answer is: Thuế thu nhập cá nhân.
Những giải pháp nào sau đây KHÔNG được chính phủ sử dụng đối với hàng hóa khuyến dụng?
Select one:
a. Trợ cấp cho người tiêu dùng.
b. Tuyên truyền nâng cao hiểu biết cho người dân.
c. Bắt buộc sử dụng.
d. Đưa ra hạn mức sử dụng.
Phương án đúng là: Đưa ra hạn mức sử dụng. Vì Hàng hóa khuyến dụng càng dùng nhiều càng có lợi nên nhà nước không cần thiết đưa ra hạn mức. Tham khảo: Mục 1.2.6. Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng các hàng hoá khuyến dụng (BG, tr.15).
The correct answer is: Đưa ra hạn mức sử dụng.
Năm 2008, Nhà nước đã phát hành trái phiếu Chính phủ, với lãi suất chỉ đạo là 9,8%. Số lượng 300 tỷ đồng. Tuy nhiên, không có nhà thầu nào đặt lãi suất bằng hoặc thấp hơn 9,8%. Khi đó Nhà nước sẽ:
Select one:
a. chọn nhà thầu nào đặt mức lãi suất gần lãi suất chỉ đạo nhất và huy động hết số họ đặt mua.
b. huy động đủ 300 tỷ đồng với mọi mức lãi suất dù nhà thầu đặt lãi suất nào.
c. không huy động của nhà thầu nào.
d. huy động 50% số lượng cần phát hành.
Phương án đúng là: không huy động của nhà thầu nào. Vì Với mức huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu có lãi suất chỉ đạo thì nhà nước sẽ chỉ chấp nhận gói thầu nào có lãi suất bằng hoặc thấp hơn lãi suất chỉ đạo. Nếu như không có nhà thầu nào đặt lãi suất như trên thì việc huy động vốn của nhà nước là không thành công và sẽ không huy động được nguồn vốn thông qua phát hành trái phiếu. Tham khảo: Mục 3.2.3. Thâm hụt ngân sách nhà nước (BG, tr.49).
The correct answer is: không huy động của nhà thầu nào.
Các sắc thuế sau đây, sắc thuế nào là nguồn thu 100% của Địa phương.
Select one:
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp hạch toán độc lập.
b. Thuế nhà đất.
c. Thuế xuất, nhập khẩu.
d. Thuế giá trị gia tăng do cơ quan thuế.
Phương án đúng là: Thuế nhà đất. Vì Theo quy định của nhà nước thì tất cả các nguồn thu từ thuế liên quan đến nhà đaất đều được chuyển về Địa phương. Tham khảo: Mục 2.3.1. Hệ thống thuế (BG, tr.25)
The correct answer is: Thuế nhà đất.
Hệ số Gini nằm trong khoảng nào?
Select one:
a. Bé hơn 0.
b. Lớn hơn 0.
c. Lớn hơn bằng 0, bé hơn bằng 1.
d. Luôn bằng 0.
Phương án đúng là: Lớn hơn bằng 0, bé hơn bằng 1. Vì Khi đường Lorenz trùng đường bình đẳng tuyệt đối thì Gini bằng 0. Lorenz càng xa thì Gini tăng lên và tăng tối đa đến 1 khi lorenz trùng với 2 trục tọa đô. Tham khảo: Mục 1.2.1. Chính phủ với việc phân phối lại thu nhập và ổn định kinh tế vĩ mô (BG, tr.8).
The correct answer is: Lớn hơn bằng 0, bé hơn bằng 1.
Cấu trúc thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc loại thuế suất gì?
Select one:
a. Cấu trúc luỹ tiến.
b. Cấu trúc tỷ lệ.
c. Cấu trúc luỹ tiến.
d. Cấu trúc cố định.
Phương án đúng là: Cấu trúc luỹ tiến. Vì Thuế suất tăng lên cùng với cơ sở thuế. Tham khảo: Mục 2.1.3. Thuế suất và cấu trúc thuế suất (BG, tr.23).
The correct answers are: Cấu trúc luỹ tiến., Cấu trúc luỹ tiến.
Khi nào người tiêu dùng chịu hoàn toàn gánh nặng thuế nếu nhà nước tăng thuế? (thu từ người sản xuất)
Select one:
a. Cung hoàn toàn không co giãn.
b. Cung hoàn toàn co giãn.
c. Cầu co giãn hoàn toàn.
d. Cung cầu co giãn bình thường.
Phương án đúng là: Cung hoàn toàn co giãn. Vì Khi cung co giãn hoàn toàn là đường cung nằm ngang. Giá của người tiêu dùng sau thuế cao hơn trước thuế đúng bằng số thuế nhà nước thu. Vì vậy người tiêu dung chịu hoàn toàn gành nặng thuế.Tham khảo: Mục 2.4.1. Những tác động của thuế trong thị trường cạnh tranh (BG, tr.27).
The correct answer is: Cung hoàn toàn co giãn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *