G-71JYJ3V6DC

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

23 Tháng Hai, 2022
admin
Please follow and like us:

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Đây là các câu hỏi trắc nghiệm Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1, đại học kinh tế quốc dân Neu E-Learning

1. Các nhân tố nào sau đây được bao gồm trong khái niệm lực lượng sản xuất?
Select one:
a. Người lao động.
b. Người lao động và công cụ, phương tiện lao động.
c. công cụ, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
d. Người lao động, công cụ, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động, công cụ, phương tiện lao động và đối tượng lao động.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của lực lượng sản xuất. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (GT. tr 131-132)
The correct answer is: Người lao động, công cụ, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
2. Điểm chung trong quan điểm của các nhà triết học duy vật thời kì cổ đại về vật chất là:
Select one:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
c. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. Đồng nhất vật chất với vận động cơ giới.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.Vì Các nhà triết học duy vật thời kì cổ đại với sự quan sát và phỏng đoán của mình đã coi vật chất chính là các dạng tồn tại cụ thể như nước, lửa , nguyên tử… Tham khảo Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. tr 39-44)
The correct answer is: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
3. Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra:
Select one:
a. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển.
b. nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
c. khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
d. phương thức chung của mọi quá trình vận động và phát triển; nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển
Phản hồi
Phương án đúng là: khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.Vì Thông qua việc nghiên cứu nội dung quy luật này chúng ta có thể hiểu được sự vật, hiện tượng trong thế giới đã vận động và phát triển bằng cách nào. Tham khảo Xem IV.3. Quy luật phủ định của phủ định (GT. tr 100-105)
The correct answer is: khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
4. Nhận định nào sau đây là nhận định đúng?
Select one:
a. Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan
b. Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan niệm biện chứng.
c. Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan điểm duy tâm.
d. Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan điểm duy vật siêu hình.
Phản hồi
Phương án đúng là: Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan niệm biện chứng.Vì Theo quan niệm biện chứng bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội trong tính hiện thực của nó. Và những quan hệ xã hội đó lại do chính con người tạo ra trong quá trình hoạt động của mình Tham khảo Xem VI.1b. Bản chất con người (GT. 172-176).
The correct answer is: Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Đó là quan niệm biện chứng.
5. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Phương thức sản xuất là cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất.
b. Mỗi giai đoạn lịch sử đều có một phương thức sản xuất nhất định.
c. Mỗi phương thức sản xuất đều có hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
d. Phương thức sản xuất là cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất. Ở mỗi giai đoạn lịch sử đều có một phương thức sản xuất nhất định. Và mỗi phương thức sản xuất đều có hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương thức sản xuất là cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất. Ở mỗi giai đoạn lịch sử đều có một phương thức sản xuất nhất định. Và mỗi phương thức sản xuất đều có hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.Vì Căn cứ vào khái niệm về phương thức sản xuất và cấu trúc của nó.Tham khảo Xem I.1.a. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất. (Gt. tr 126-127)
The correct answer is: Phương thức sản xuất là cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất. Ở mỗi giai đoạn lịch sử đều có một phương thức sản xuất nhất định. Và mỗi phương thức sản xuất đều có hai mặt là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
6. Có bao nhiêu hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất theo quan điểm duy vật biện chứng?
Select one:
a. Có 6 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
b. Có 4 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
c. Có 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
d. Có 3 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất.Vì Có nhiều cách phân chia sự vận động của vật chất. Tuy nhiên, dựa vào cơ sở chung nhất là các trình độ phát triển của vật chat, dựa vào các thành tựu của khoa học mà Ăngghen đã chia vận động của vật chất thành 5 hình thức cơ bản. Tham khảo : Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT tr 44-47).
The correct answer is: Có 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất.
7. Mâu thuẫn đối kháng là những mâu thuẫn giữa
Select one:
a. những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng, khuynh hướng xã hội có lợi ích khác nhau.
b. những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng, khuynh hướng xã hội có lợi ích không trùng nhau.
c. những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng, khuynh hướng xã hội có lợi ích trùng nhau.
d. những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng khuynh hướng xã hội có lợi ích đối lập nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng khuynh hướng xã hội có lợi ích đối lập nhau.Vì Mâu thuẫn đối kháng là loại mâu thuẫn biện chứng chỉ có ở trong xã hội. Đó là mâu thuẫn về lợi ích và mâu thuẫn này là không thể điều hòa được. Tham khảo Xem IV.2.a. Khái niệm mâu thuẫn và tính chất của mâu thuẫn (GT tr. 96-97).
The correct answer is: những giai cấp, tập đoàn người, giữa các lực lượng khuynh hướng xã hội có lợi ích đối lập nhau.
8. Hạn chế trong quan điểm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ coi vận động:
Select one:
a. của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
b. là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. là phương thức tồn tại của vật chất.
d. là thuộc tính vốn có và là phương thức tồn tại của vật chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: của vật chất chỉ là vận động cơ giới.Vì: Các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu chịu ảnh hưởng của cơ học cổ điển. Họ nhìn nhận mọi vấn đề từ góc nhìn cơ học. Và điều đó cũng đã diễn ra trong cách nhìn về vận động. Tham khảo Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT.Tr 44-47).
The correct answer is: của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
9. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Hiện thực là cái gắn với sự vật, khả năng là cái không gắn với sự vật.
b. Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
c. Một sự vật, trong những điều kiện nhất định có thể có một khả năng.
d. Hiện thực và khả năng không có quan hệ với nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.Vì Khả năng xuất hiện và tồn tại (dưới dạng là khả năng) trong hiện thực. Và khả năng sẽ biến thành hiện thực khi có điều kiện. Tham khảo Xem III.6.b. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực (GT. tr87)
The correct answer is: Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
10. Trong các yếu tố cơ bản của ý thức, yếu tố quan trọng nhất là:
Select one:
a. tình cảm.
b. tri thức.
c. không xác định
0
Phản hồi
Phương án đúng là: tri thức.Vì Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức. Nhờ tri thức mà ý thức mới chứng tỏ được là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới, mới chứng tỏ được bản tính năng động, sáng tạo của ý thức. Tham khảo Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55).
The correct answer is: tri thức.
11. Trong mối quan hệ giữa các hình thức cơ bản của thực tiễn, thì:
Select one:
a. hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
b. hoạt động chính trị – xã hội có vai trò quan trọng nhất.
c. hoạt động thực nghiệm khoa học có vai trò quan trọng nhất.
d. tất cả các hình thức có vai trò như nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.Vì Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động đầu tiên nhất và tồn tại lâu dài cùng với con người và xã hội loài người. Đó là hoạt động đảm bảo cho con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển. Là cơ sở hình thành các hoạt động khác. Tham khảo XemV.1.a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn (GT. tr 106-108)
The correct answer is: hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
12. Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là:
Select one:
a. tôn giáo.
b. nhu cầu an ủi của con người.
c. khoa học chưa phát triển, có nhiều hiện tượng mà con người không nhận thức được.
d. sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.
Phản hồi
Phương án đúng là:. sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.Vì Khi nhận thức được vai trò của ý thức thì chủ nghĩa duy tâm lại đề cao, thậm chí tuyệt đối hóa vai trò đó của ý thức mà không thấy được vai trò của vật chất. Tham khảo Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề của của triết học (GT. tr 35-37)..
The correct answer is: sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.
13. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, đặc trưng nào trong các đặc trưng sau của giai cấp giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác của giai cấp:
Select one:
a. khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập.
b. tập đoàn này có thể chiếm lao động của tập đoàn khác.
c. khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
d. khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức quản lý lao động xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.Vì Căn cứ vào định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp (GT. tr 158-160).
The correct answer is: khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
14. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm:
Select one:
a. Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống tinh thần.
b. Mâu thuẫn trong lĩnh vực kinh tế, quy định tính chất mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị, tinh thần.
c. Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc th¬ượng tầng mang tính chất giai cấp.
d. Trong tất cả các chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của lịch sử.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong tất cả các chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của lịch sử.Vì Theo quan điểm duy vật biện chứng chính trị thuộc lĩnh vực ý thức. Quan điểm này cho răng chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của lịch sử. Tức là cho rằng ý thức quyết định vật chất. Tham khảo Xem chương I – I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (GT tr. 35-37) và chương III – II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141).
The correct answer is: Trong tất cả các chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển của lịch sử.
15. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội:
Select one:
a. quan hệ sản xuất đặc trưng.
b. lực lượng sản xuất.
c. Thể chế nhà nước.
d. Chế độ chính trị.
Phản hồi
Phương án đúng là: quan hệ sản xuất đặc trưng.Vì Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin các quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở hạ tầng – cơ cấu kinh tế của xã hội. Và các quan hệ này quy định kiến trúc thượng tầng của xã hội. Trong số các quan hệ sản xuất ấy quan hệ sản xuất đặc trưng đóng vai trò quan trọng quyết định. Tham khảo Xem II.1.a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT. tr 136-138).
The correct answer is: quan hệ sản xuất đặc trưng.
16. Nhận định nào sau đây là của Lenin về mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp?
Select one:
a. “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có vai trò khác nhau trong một chế độ KT-XH nhất định”
b. “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ KT-XH nhất định”
c. “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có thu nhập khác nhau.trong một chế độ KT-XH nhất định”
d. “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có nhu cầu hưởng thụ khác nhau. trong một chế độ KT-XH nhất định”
Phản hồi
Phương án đúng là: “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ KT-XH nhất định”.Vì Căn cứ vào định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp. (GT. tr 158-160).
The correct answer is: “ Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ KT-XH nhất định”
17. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu t¬ượng, từ tư duy trừu t¬ượng đến khái niệm – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
b. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến cảm giác đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
c. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
d. Từ trực quan đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến chân lý đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.Vì Đó là sự khẳng định của V.I.Lênin.Sự khẳng định này phù hợp với biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng. Tham khảo Xem V.3.a. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT.tr114-119)
The correct answer is: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
18. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:
Select one:
a. phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.
b. tâm lý xã hội.
c. phong tục truyền thống của xã hội.
d. tư tưởng tình cảm của xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.Vì Căn cứ vào khái niệm về ý thức xã hội. Tham khảo Xem III.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội (GT. tr 142-145).
The correct answer is: phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.
19. Theo Mác và Ăngghen thì điểm khác nhau căn bản, phân biệt loài người với loài vật là:
Select one:
a. tư duy.
b. ngôn ngữ.
c. tôn giáo.
d. hoạt động sản xuất vật chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất vật chất.Vì Chỉ có sản xuất vật chất thì con người mới có thể là con người; và cũng nhờ sản xuất vật chất mà con người mới có tư duy, ngôn ngữ, tôn giáo…Tham khảo Xem I.1.a. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất (Gt. tr 126-127
The correct answer is: hoạt động sản xuất vật chất.
20. Tiền đề lý luận của chủ nghĩa Mác là:
Select one:
a. Chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc, lý luận về giá trị của lao động của Xmit và Ricacđô và phép biện chứng của Hêghen.
b. quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Triết học cổ điển Đức và Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
c. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.
d. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và thuyết tiến hóa của Đácuyn
Phản hồi
Phương án đúng là: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.Vì Chủ nghĩa Mác kế thừa những giá trị tinh thần của nhân loại, nhưng trực tiếp là từ triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp. Tham khảo: Xem I.2.a. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời của chủ nghĩa Mác (GT. tr 12-17).
The correct answer is: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp.
21. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
Select one:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.Vì Sự khẳng định đó đồng nghĩa với sự khẳng định chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Và điều đó cũng không có nghĩa là vạn vật trong thế giới là đồng nhất. Chúng tồn tại dưới nhiều dạng cụ thể khác nhau, chúng là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới tồn tại với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Tham khảo Xem II.1.c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (GT. tr 47-48).
The correct answer is: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
22. Nhận định nào đúng: Bộ phận lý luận giữ vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của chủ nghĩa Mác- Lênin là:
Select one:
a. Triết học Mác-Lênin.
b. Kinh tế chính trị học Mác-Lênin.
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
d. Triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học
Phản hồi
Phương án đúng là: Triết học Mác-Lênin .Vì Triết học Mác – Lênin là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó. Do vây, triết học Mác-Lênin giữ vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất Tham khảo : Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 10)
The correct answer is: Triết học Mác-Lênin.
23. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:
Select one:
a. Ba nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ, nguyên lý về sự vận động và nguyên lý về sự phát triển.
b. Ba nguyên lý: nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và NLy về sự phát triển.
c. Bốn nguyên lý: nguyên lý phủ định biện chứng, nguyên lý về mâu thuẫn, nguyên
d. Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.Vì Phép biện chứng duy vật được định nghĩa “là khoa học về sự liên hệ phổ biến”. “là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. Nội dung căn bản của phép biện chứng duy vật được thể hiện tập trung và rõ nét ở hai nguyên lý nêu trên. Tham khảo Xem II. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật (GT. tr 69-76
The correct answer is: Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
24. Vận động
Select one:
a. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ vị trí này đến vị trí khác.
b. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi của các vật thể.
c. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi của tư¬ duy nói chung.
d. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.
Phản hồi
Phương án đúng là: là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.Vì Vận động được hiểu theo nghĩa chung nhất, tức là theo quan điểm triết học bao quát mọi hình thức vận động của thế giới vật chất. Tham khảo Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT.Tr 44-47).
The correct answer is: là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.
25. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ bản nhất của mọi quá trình phát triển xã hội là:
Select one:
a. Sự phát triển của khoa học
b. Sự phát triển của khoa học và công nghệ
c. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
d. Đấu tranh giai cấp
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.Vì Căn cứ vào cấu trúc của hình thái kinh tế – xã hội và quá trình lịch sử- tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội Tham khảo Xem IV. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội và kinh tế – xã hội (GT 152-158).
The correct answer is: Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
26. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Select one:
a. Ý thức là sản phẩm của vật chất nên hoàn toàn phụ thuộc vào vật chất.
b. Mọi tay đổi chỉ có thể thực hiện được bằng sức mạnh vật chất, ý thức có vai trò không đáng kể.
c. Có chí ắt làm nên! Điều đó cho thấy ý thức có vai trò quyết định đối với hoạt động con người.
d. Ý thức tác động trở lại vật chất bằng việc định hướng, chỉ đạo các hoạt động của con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ý thức tác động trở lại vật chất bằng việc định hướng, chỉ đạo các hoạt động của con người.Vì Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng vật chất quyết định ý thức. Và với bản chất sáng tạo mà ý thức có có thể tác động trở lại làm thay đổi vật chất. Tuy nhiên, ý thức chỉ là hình ảnh tinh thần nên nó chỉ thể làm thay đổi vật chất thông qua hoạt động vật chất của con người, bằng cách định hướng, chỉ đạo các hoạt động đó. Tham khảo Xem II.3.b. Vai trò của ý thức đối với vật chất (GT. tr 56-58
The correct answer is: Ý thức tác động trở lại vật chất bằng việc định hướng, chỉ đạo các hoạt động của con người.
27. Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
Select one:
a. toàn bộ các quan hệ sản xuât hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
b. các lĩnh vực kinh tế then chốt của xã hội.
c. lực lượng sản xuất của xã hội.
d. đất dai, tài nguyên của quốc gia
Phản hồi
Phương án đúng là: toàn bộ các quan hệ sản xuât hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.Vì Căn cứ vào khái niệm cơ sở hạ tầng. Tham khảo Xem II.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng (GT. tr 136-138
The correct answer is: toàn bộ các quan hệ sản xuât hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
28. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do:
Select one:
a. chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
b. bạo lực.
c. bất bình đẳng tự nhiên.
d. không xác định.
Phản hồi
Phương án đúng là: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.Vì Chỉ có như vậy thì địa vị của những người lao động trong quá trình sản xuất vật chất mới khác nhau, giai cấp mới xuất hiện và tồn tại được. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp. (GT. tr 160).
The correct answer is: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
29. Chủ nghĩa Mác- Lênin:
Select one:
a. Là một khoa học thống nhất, được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
b. Không phải là một khoa học thống nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học mà trái lại, đó là ba khoa học tồn tại độc lập với nhau, không thể gắn kết trong một hệ thống chung.
c. Là một khoa học được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học; trong đó, mỗi bộ phận lý luận có chức năng tương đối độc lập của nó trong một hệ thống lý luận thống nhất.
0
Phản hồi
Phương án đúng là: Không phải là một khoa học thống nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học mà trái lại, đó là ba khoa học tồn tại độc lập với nhau, không thể gắn kết trong một hệ thống chung.Vì Chủ nghĩa Mác- Lênin là một khoa học được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học; trong đó, mỗi bộ phận lý luận có chức năng tương đối độc lập của nó trong một hệ thống lý luận thống nhất. Tham khảo : Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 10-11).
The correct answer is: Không phải là một khoa học thống nhất được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là triết học Mác-Lênin, kinh tế chính trị học Mác-Lê nin và chủ nghĩa xã hội khoa học mà trái lại, đó là ba khoa học tồn tại độc lập với nhau, không thể gắn kết trong một hệ thống chung.
30. Tính cụ thể của chân lý có nghĩa là:
Select one:
a. mọi hiểu biết phải đầy đủ, chi tiết.
b. sự thật phải được kiểm tra.
c. mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
d. không thể hiểu được các khái niệm trừu tượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.Vì Chân lý (tri thức) phản ánh các sư vật, hiện tượng khách quan, có nội dung phù hợp với các sư vật, hiện tượng khách quan đó. Mà các sư vật, hiện tượng khách quan luôn tồn tại trong những khoảng thời gian, không gian xác định với những đặc trưng, tính chất xác định. Do vậy, chân lý luôn là cụ thể, mỗi tri thức về sự vật, hiện tượng chỉ đúng đắn trong những không gian, thời gian xác định. Tham khảo Xem V.2.b. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn (Gt. tr 119-124)
The correct answer is: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
31. Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được thể hiện tập trung việc Lê nin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
Select one:
a. “Làm gì?”
b. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
c. “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác”
d. “Bút ký triết học”
Phản hồi
Phương án đúng là: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”.Vì Đây là tác phẩm ra đời vào thời kỳ khủng hoảng về thế giới quan của các nhà khoa học, là thời kỳ tấn công mạnh mẽ của chủ nghĩa duy tâm vào chủ nghĩa duy vật, vào chủ nghĩa Mác. Để giải quyết những nhiệm vụ lịch sử đó Lênin đã viết “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”. Tham khảo: Xem I.2.c. Giai đoạn bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác (GT. tr 21-25)
The correct answer is: “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
32. Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là nó:
Select one:
a. tồn tại cảm tính.
b. tồn tại cụ thể.
c. tồn tại thực.
d. tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.Vì Sự tồn tại khách quan là sự tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người. Tham khảo: Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. Tr 39-44).
The correct answer is: tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.
33. Mâu thuẫn, xung đột trong lĩnh vực tư tưởng – chính trị là:
Select one:
a. phản ánh mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng của xã hội.
b. do bất đồng, thiếu hiểu biết lẫn nhau.
c. do bản chất của tư tưởng, chính trị.
d. do bất đồng, thiếu hiểu biết lẫn nhau và do bản chất của tư tưởng, chính trị.
Phản hồi
Phương án đúng là: phản ánh mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng của xã hội.Vì Lĩnh vực tư tưởng – chính trị thuộc kiến trúc thượng tầng, mà kiến trúc thượng tầng bị quy định bởi cơ sở hạ tầng. Tham khảo Xem II.2.a. Khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng (GT. tr 136-138).
The correct answer is: phản ánh mâu thuẫn trong cơ sở hạ tầng của xã hội.
34. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử, theo Lênin điều đó chứng tỏ gì?
Select one:
a. Vật chất không tồn tại thật sự.
b. Vật chất tiêu tan mất,
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
d. Vật chất chỉ là biểu hiện của ý thức.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.Vì Thế giới vật chất là vô cùng, vô tận. Nhận thức là quá trình phản ánh thế giơi đó. Sư nhận thức luôn bị giới hạn bởi những điều kiện lịch sử – cụ thể. Trước mác, các nhà triết học và khoa học cụ thể, do tư duy bằng phương pháp siêu hình đã đồng nhất vật chất với nguyên tử – phần tử được coi là nhỏ nhất. Và khi điện tử được phát hiện ra họ cho rằng vật chất (nguyên tử) biến mất. TRái ngược với quan điểm này Lênin đã khẳng định không phải là vật chất mà chỉ là giới hạn hiểu biết về vật chất biến mất mà thôi. Tham khảo Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. tr 39-44).
The correct answer is: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
35. Triết học Mác – Lênin nghiên cứu:
Select one:
a. những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
b. bản chất của thế giới và cuộc đời con người.
c. những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phản hồi
Phương án đúng là: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.Vì Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy nó những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Tham khảo: Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 9-10).
The correct answer is: những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
36. Bài học kinh nghiệm từ sự đổi mới ở nước ta là:
Select one:
a. đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm.
b. đổi mới chính trị là trọng tâm.
c. đổi mới văn hóa, tư tưởng là trọng tâm.
d. đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: đổi mới kinh tế là trọng tâm.Vì Xã hội là chỉnh thể thống nhất bao gồm nhiều yếu tố khác nhau, trong đó kinh tế là yếu tố quan trọng quyết định suy đến cùng. Tham khảo Xem IV.1. phạm trù hình thái kinh tế – xã hội (GT. Tr. 152-153) và IV.3. giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế – xã hội (GT. Tr. 156-158)
The correct answer is: đổi mới kinh tế là trọng tâm.
37. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Sự biến đổi, phát triển của sự vật không phải bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của nội dung.
b. Sự biến đổi, phát triển của sự vật đôi khi cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
c. Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng kết thúc từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
d. Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.Vì Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung quyết định hình thức. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là là biến đổi, còn hình thức ổn định tương đối. Tham khảo Xem III.4.b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức (GT.tr 83-85).
The correct answer is: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
38. Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
Select one:
a. Phép biện chứng duy tâm.
b. Phép biện chứng duy vật.
c. Phép biện chứng tự phát.
d. Biện chứng duy tâm chủ quan
Phản hồi
Phương án đúng là: Phép biện chứng duy tâm.Vì Hêghen đứng trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm để xây dựng hệ thống lý luận biện chứng cua mình. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66).
The correct answer is: Phép biện chứng duy tâm.
39. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển.
b. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không được vận động, biến đổi, phát triển theo thực tiễn.
c. Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
d. Thực tiễn không phải lúc nào cũng vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức không phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.Vì Thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử của con người. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, là mục đích của nhận thức và đồng thời là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý. Tham khảo Xem lại V.3.b. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn (GT. tr 119-124).
The correct answer is: Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
40. Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hư¬ớng triết học:
Select one:
a. cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
b. đề cao ý thức, tình cảm của con ng-ười.
c. hạ thấp vai trò của ý thức.
d. hạ thấp vai trò của vật chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.Vì Chủ nghĩa duy tâm, xét về bản chất là sự đề cao, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức trong mối quan hệ với vật chất. Tham khảo: Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ ngĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề của của triết học (GT. tr 35-3
The correct answer is: cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất.
41. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
Select one:
a. Tồn tại.
b. Tồn tại khách quan.
c. Có thể nhận thức được.
d. Tính đa dạng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tồn tại khách quan.Vì Đây là thuộc tính chung nhất của mọi dạng vật chất. Thuộc tính này chỉ có ở vật chất mà không có ở ý thức. Và do vậy có thể căn cứ vào thuộc tính đó để phân biệt vật chất với ý thức. Tham khảo Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. tr 39-44)
The correct answer is: Tồn tại khách quan.
42. Chọn câu trả lời đúng: Cơ sở lý luận khoa học của Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam là:
Select one:
a. Chủ nghĩa Mác.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
d. Chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.Vì Đảng cộng sản Việt nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm cơ sở lý luận khoa học. Tham khảo: Xem II.1. Đối tượng, mục đích học tập, nghiên cứu.(GT. tr 29-30).
The correct answer is: Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
43. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Cái riêng tồn tại khách quan.
b. Cái riêng không tồn tại khách quan.
c. Cái riêng không thể tồn tại khách quan.
d. Cái riêng có thể tồn tại khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cái riêng tồn tại khách quan.Vì Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.Tham khảo Xem III.1. Cái riêng và cái chung (GT. tr 77-79).
The correct answer is: Cái riêng tồn tại khách quan.
44. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về nội dung và cấu trúc logic : Chủ nghĩa Mác- Lênin được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản là:
Select one:
a. Chủ nghĩa xã hội khoa học, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, triết học Mác-Lênin.
b. Kinh tế chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học, triết học Mác- Lênin.
c. Triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.
d. Chủ nghĩa xã hội khoa học, kinh tế chính trị và triết học Mác- Lênin.
Phản hồi
Phương án đúng là: Triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.Vì Chủ nghĩa Mác- Lênin là học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động khỏi mọi ách áp bức, bóc lột. Và cấu trúc logic giúp chuyển tải nội dung đó chính là triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học. Tham khảo: Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 10-11)
The correct answer is: Triết học Mác- Lênin, kinh tế chính trị học Mác- Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học.
45. Theo quan điểm duy vật biện chứng thì:
Select one:
a. tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
b. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
c. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tác động biện chứng với nhau và quyết định lẫn nhau.
d. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.Vì Tồn tại xã hội thuộc lĩnh vực vật chất, còn ý thức xã hội thuộc lĩnh vực ý thức Và theo quan điểm duy vật biện chứng vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động lại vật chất. Tham khảo Xem III. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (GT. tr 142-152)
The correct answer is: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.
46. Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì:
Select one:
a. đôi khi nội dung quyết định hình thức.
b. đôi khi hình thức quyết định nội dung.
c. nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.
d. đôi khi nội dung quyết định hình thức và ngược lại.
Phản hồi
Phương án đúng là: nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.Vì Nội dung được hiểu là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng; còn hình thức được hiểu là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó. Tham khảo Xem III.4. Nội dung và hình thức (GT.tr 83-85)
The correct answer is: nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung.
47. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
Select one:
a. Ý thức là sản phẩm của mọi dạng vật chất.
b. Ý thức là một dạng vật chất đặc biệt.
c. Ý thức là sự phản ánh của vật chất.
d. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.Vì Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là hình thức phản ánh đặc biệt chỉ có ở con người. Tính đặc biệt đó thể hiện ở tính ánh năng động, sáng tạo. Tham khảo: Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55)
The correct answer is: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người.
48. Sự thay đổi kiến trúc thượng tầng chỉ có nguyên nhân từ sự thay đổi của cơ sở hạ tầng”. Ý kiến đó có đúng không?
Select one:
a. Đúng, vì cơ sở hạ tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
b. Sai, vì kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.
c. Đúng vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
d. Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.Vì Dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141).
The correct answer is: Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.
49. Thế giới vật chất là:
Select one:
a. vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
b. không vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
c. vô hạn, không vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
d. vô hạn, vô tận, tồn tại không vĩnh viễn, không do ai sáng tạo ra.
Phản hồi
Phương án đúng là: vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.Vì Chủ nghĩa duy vật cho rằng thế giới là có bản chất vật chất. Nói vật chất tồn tại vĩnh viễn, thì chủ nghĩa duy vật hiểu rằng vật chất không được sinh ra, không bị mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. Tham khảo: Xem II.1.c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (GT tr 47-48)
The correct answer is: vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn không do ai sáng tạo ra.
50. Phép biện chứng duy vật là:
Select one:
a. khoa học về sự liên hệ phổ biến.
b. khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t-ư duy.
c. học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.
d. khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện
Phản hồi
Phương án đúng là: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện.Vì Phép biện chứng duy vật là hệ thống lý luận nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học; Phép biện chứng này hình thành và phát triển trên cơ sở thế giới quan duy vật biện chứng, trên cơ sở kế thừa những giá trị trong các hình thức phép biện chứng trước đó. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm phép biện chứng duy vật (GT. tr 66-67)
The correct answer is: khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện
51. Chọn phương án chính xác: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:
Select one:
a. Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới.
b. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
c. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp.
d. Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp.Vì Trong một phương thức sản xuất lực lượng sản xuất đóng vai trò là nội dung vật chất, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của nó. Và trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì hình thức tác động trở lại nội dung. Tham khảo Xem I.2. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất (GT tr. 131-136
The correct answer is: Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan hệ sản xuất phù hợp.
52. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan bởi con ng¬ười trên cơ sở hoạt động thực tiễn và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
b. Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
c. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan trên cơ sở hoạt động thực tiễn và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
d. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan bởi con người và mang tính lịch sử – xã hội nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.Vì Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan bởi con người với tư cách là chủ thể hoạt động thực tiễn => đó là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo. Đó là quá trình phản ánh nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. Tham khảo Xem V.1.b. Nhận thức và các trình độ của nhận thức (GT.tr 108-111)
The correct answer is: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
53. Quan hệ sản xuất nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất, thì:
Select one:
a. thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
b. kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.
c. không làm thay đổi sự phát triển lực lượng sản xuất.
d. tùy theo từng phương thức sản xuất mà kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.Vì Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ mâu thuẫn biện chứng. Và khi có sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất là khi chúng ta có được sự kết hợp hiệu quả nhất các yếu tố của quá trình sản xuất. Tham khảo Xem I.2.b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (GT tr.133-136).
The correct answer is: thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
54. Nhận định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Vật thể không phải là vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Phản hồi
Phương án đúng là: Vật thể không phải là vật chất.Vì Vật thể chỉ là một trong những dạng tồn tại cụ thể của vạt chất. Tham khảo Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. tr 39-44).
The correct answer is: Vật thể không phải là vật chất.
55. Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Vì vậy
Select one:
a. chất thay đổi thì sự vật (hiện tượng) thay đổi.
b. chất thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật (hiện tượng).
c. chất là khách quan và phổ biến.
d. chất là khách quan và phổ biến. Chất thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật (hiện tượng), khi chất thay đổi thì sự vật (hiện tượng) thay đổi.
Phản hồi
Phương án đúng là: chất là khách quan và phổ biến. Chất thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật (hiện tượng), khi chất thay đổi thì sự vật (hiện tượng) thay đổi.Vì Căn cứ vào định nghĩa khái niệm chất: chất là tính quy định khách quan, vốn có…Căn cứ vào mối quan hệ giữa chất và lượng: mỗi sự vật, hiện tượng có chất xác định.Vì vậy, khi chất thay đổi thì sự vật thay đổi. Tham khảo Xem IV.1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại (GT. tr 90-95).
The correct answer is: chất là khách quan và phổ biến. Chất thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật (hiện tượng), khi chất thay đổi thì sự vật (hiện tượng) thay đổi.
56. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Bất kể những thay đổi về lượng như thế nào cũng không làm thay đổi chất sự vật (hiện tượng).
b. Tất cả những thay đổi về lượng làm thay đổi căn bản chất của sự vật (hiện tượng).
c. Có một số những thay đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
d. Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
Phản hồi
Phương án đúng là: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).Vì Chất và lượng thống nhất biện chứng với nhau.Trong một giới họn nhất định (giới hạn độ) sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất thay đổi căn bản. Khi lưượng thay đổi thay đổi đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng). Tham khảo Xem IV.1.b. Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng (GT. tr 92-93)
The correct answer is: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
57. Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là:
Select one:
a. tính vật chất của thế giới.
b. tính thuần nhất vật chất của thế giới.
c. tính thống nhất vật chất của thế giới.
d. tính đồng nhất vật chất của thế giới
Phản hồi
Phương án đúng là: tính thống nhất vật chất của thế giới.Vì Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Chính tính thống nhất vật chất này đã “buộc” các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ với nhau. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72).
The correct answer is: tính thống nhất vật chất của thế giới.
58. Theo C.Mác quan hệ sản xuất là “xiềng xích” của lực lượng sản xuất khi nào?
Select one:
a. Khi quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
b. Khi quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
c. Khi quan hệ sản xuất không tiến bộ hơn lực lượng sản xuất.
d. Khi quan hệ sản xuất mâu thuẫn với lực lượng sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi quan hệ sản xuất mâu thuẫn với lực lượng sản xuất.Vì Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ quan hệ biện chứng. Trong mối quan hệ đó quan hệ sản xuất có thể phù hợp với lực lượng sản xuất (và khi đó lực lượng sản xuất phát triển) và có trường hợp không phù hợp (theo lời của C.Mác là mâu thuẫn). Tham khảo Xem I.2.b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (GT tr.133-136)
The correct answer is: Khi quan hệ sản xuất mâu thuẫn với lực lượng sản xuất.
59. Về mặt lý luận, Chủ nghĩa Mác – Lênin gồm có
Select one:
a. Hai bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa Mác và chủ nghĩa Lênin.
b. Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
c. Bốn bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
d. Năm bộ phận cấu thành là Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Phép biện chứng duy vật, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.Vì Chủ nghĩa Mác – Lênin là hệ thống lý luận được tạo nên từ 3 bộ phận cấu thành là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Tham khảo : Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 10-11).
The correct answer is: Ba bộ phận cấu thành là Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị học Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
60. Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ:
Select one:
a. các vấn đề xã hội cần phải giải quyết, khắc phục.
b. các xã hội đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay lịch sử.
c. phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
d. tất cả các phương diện của đời sống xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.Vì Căn cứ vào khái niệm về tồn tại xã hội. Tham khảo: Xem III.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội (GT. tr 142-145)
The correct answer is: phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
61. Chủ nghĩa Mác – Lênin là học thuyết do:
Select one:
a. Mác sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.
b. Mác sáng lập, Lênin phát triển thêm.
c. Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
d. Mác và Lênin sáng lập, Ăngghen phát triển thêm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.Vì Căn cứ vào vào quá trình hình thành và phất triển của nó. Tham khảo : Xem I.2. Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin (GT. tr 11-28).
The correct answer is: Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
62. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội.
Select one:
a. Hoàn cảnh địa lý.
b. Dân số.
c. Quan hệ sản xuất.
d. Phương thức sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương thức sản xuất.Vì Căn cứ vào vai trò của phương thức sản xuất trong đời sống xã hội. Tham khảo Xem III.1.a. Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội. (Gt. tr 142-145).
The correct answer is: Phương thức sản xuất.
63. Nhận định: “Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử” đã không dựa vào căn cứ nào:
Select one:
a. Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản trong sản xuất vật chất.
b. Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.
c. Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản sáng tạo ra các giá trị tinh thần trong xã hội.
d. Quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản cách mạng xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.Vì Căn cứ vào khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò của nó. Tham khảo Xem VI.2. khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo ra lịch sử của quần chúng nhân dân (GT tr. 176-182).
The correct answer is: Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.
64. Theo Lênin thì người ta được coi là các giai cấp khác nhau trước hết và chủ yếu là do:
Select one:
a. địa vị kinh tế của họ.
b. năng lực trí tuệ của họ.
c. bản tính tự nhiên của họ.
d. vai trò xã hội mà họ đảm nhận.
Phản hồi
Phương án đúng là: địa vị kinh tế của họ.Vì Căn cứ vào định nghĩa giai cấp của V.I.Lênin. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp (GT. tr 158-160).
The correct answer is: địa vị kinh tế của họ.
65. Khái niệm chất dùng để chỉ:
Select one:
a. tính quy định của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
c. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
d. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự lắp ghép cơ giới giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.Vì Chất là phạm trù triết học được dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng. Tham khảo Xem IV.1.a. Khái niệm chất, khái niệm lượng (GT.tr 90-91)
The correct answer is: tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với sự vật, hiện tượng.
66. Trong phép biện chứng, khái niệm mâu thuẫn dùng để chỉ:
Select one:
a. những mặt đối lập.
b. những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau.
c. mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
d. các khuynh hướng phủ định nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập.Vì Mâu thuẫn được hiểu là sự liên hệ (=thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa) của các mặt đối lập.Tham khảo Xem IV.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (GT. tr 95-100).
The correct answer is: mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
67. theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử Giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là giai cấp:
Select one:
a. Cách mạng nhất.
b. Đại biểu cho ý chí của các cộng đồng xã hội.
c. Có học thức nhất.
d. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.Vì Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kinh tế quyết định chính trị. Tham khảo Xem II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141)
The correct answer is: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
68. Chủ nghĩa duy vật trư¬ớc Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo, như¬ng còn hạn chế ở tính:
Select one:
a. siêu hình, máy móc.
b. không triệt để.
c. siêu hình, máy móc và không triệt để.
d. siêu hình, máy móc và triệt để
Phản hồi
Phương án đúng là: siêu hình, máy móc và không triệt để.Vì Các nhà triết học duy vật trước Mác chịu ảnh hưởng sâu sắc phương pháp tư duy của các nhà khoa học tự nhiên. Và khi áp dụng phương pháp đó vào nghiên cứu triết học đã khiến triết học của họ có hạn chế nêu trên. Tham khảo: Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. Tr39-44)
The correct answer is: siêu hình, máy móc và không triệt để.
69. Về cơ bản, quan hệ sản xuất bao gồm:
Select one:
a. quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
b. quan hệ đối với người lao động, quan hệ đối với công cụ lao động và quan hệ đối với đối tượng lao động.
c. quan hệ giữa những người sản xuất, quan hệ giữa xí nghiệp sản xuất và quan hê giữa các ngành sản xuất.
d. quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất. Quan hệ đối với người lao động, quan hệ đối với công cụ lao động và quan hệ đối với đối tượng lao động. Và quan hệ giữa những người sản xuất, quan hệ giữa xí nghiệp sản xuất và quan hê giữa các ngành sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của quan hệ sản xuất. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (GT. tr 133).
The correct answer is: quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức – quản lý quá trình sản xuất và quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
70. Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
Select one:
a. chủ nghĩa duy tâm siêu hình và chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
b. chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy tâm triệt để và chủ nghĩa duy tâm không triệt để.
d. chủ nghĩa duy tâm cổ đại và chủ nghĩa duy tâm hiện đại
Phản hồi
Phương án đúng là: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.Vì Căn cứ vào quan niệm về ý thức với tư cách là nguồn gốc thế giới của các nhà triết học duy tâm. Tham khảo: Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ ngĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề của của triết học (GT. tr 35-37).
The correct answer is: chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
71. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là:
Select one:
a. Một dạng tồn tại của vật chất.
b. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dung giác quan trực tiếp để cảm nhận.
c. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
d. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta có thể dung giác quan trực tiếp để cảm nhận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.Vì Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, nghĩa là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người. Tham khảo Xem II.2.a. Nguồn gốc của ý thức (GT. tr 48-52).
The correct answer is: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
72. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
b. Nội dung và hình thức thư¬ờng xuyên gắn bó chặt chẽ với nhau.
c. Nội dung và hình thức đôi khi không gắn bó chặt chẽ với nhau.
d. Nội dung và hình thức luôn luôn không gắn bó chặt chẽ với nhau
Phản hồi
Phương án đúng là: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.Vì Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.Tham khảo Xem III.4.b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức (GT.tr 83-85)
The correct answer is: Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
73. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì thế giới thống nhất ở:
Select one:
a. tính hiện thực của nó.
b. sự tồn tại của nó.
c. tính vật chất của nó.
d. tính phổ biến của nó.
Phản hồi
Phương án đúng là: tính vật chất của nó.Vì Mọi dạng tồn tại vật chất đều có điểm chung: sự tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức (hay còn gọi là tính vật chất). Tham khảo: Xem II.1.c. Tính thống nhất vật chất của thế giới (GT tr 47-48)
The correct answer is: tính vật chất của nó.
74. Nhận định nào sâu đây là sai?
Select one:
a. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, từ đó thúc đẩy đời sống xã hội phát triển.
b. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn.
c. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.
d. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội làm thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.Vì Căn cứ vào khái niệm cách mạng xã hội. Tham khảo Xem V.2.a. Khái niệm cách mạng xã hội và nguyên nhân của nó (GT tr. 166-168).
The correct answer is: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.
75. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tư liệu sản xuất bao gồm:
Select one:
a. người và công cụ lao động.
b. Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động.
c. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
d. Công cụ lao động và đối tượng lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đối tượng lao động và tư liệu lao động.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của lực lượng sản xuất. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (GT. tr 133).
The correct answer is: Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
76. Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là:
Select one:
a. tính khách quan và tính kế thừa.
b. tính lặp lại và tính tiến lên.
c. tính liên tục và tính khách quan.
d. tính khách quan và tính phổ biến.
Phản hồi
Phương án đúng là: tính khách quan và tính kế thừa.Vì Phủ định biện chứng là tự thân phủ định Phủ định biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn cái cũ, mà trên cơ sở những hạt nhân hợp lý của cái cũ để phát triển thành cái mới, tạo tính liên tục cho sự phát triển. Tham khảo Xem IV.3.a. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng (GT. tr 100-102).
The correct answer is: tính khách quan và tính kế thừa.
77. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là thiện.
b. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là động vật xã hội.
c. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tồn tại có ý thức.
d. Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội..Vì Căn cứ vào sự khẳng định của C.Mác về bản chất con người.Tham khảo Xem VI.1b. bản chất con người (GT. 172-176).
The correct answer is: Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
78. Thực tiễn là:
Select one:
a. toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
b. toàn bộ hoạt động tích cực có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
c. toàn bộ hoạt động sáng tạo có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
d. toàn bộ hoạt động đa dạng có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.Vì Theo định nghĩa phạm trù thực tiễn dùng để chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội. Tham khảo Xem V.1.a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn (GT. tr 106-108)
The correct answer is: toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
79. Trong mối quan hệ giữa lực l-ượng sản xuất và các quan hệ sản xuất thì:
Select one:
a. Quan hệ sản xuất đóng vai trò quyết định.
b. Không có cái nào quyết định cái nào.
c. Lực lượng sản xuất tác động mạnh mẽ tới quan hệ sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.Vì Trong một phương thức sản xuất lực l¬ượng sản xuất đóng vai trò là nội dung vật chất, còn quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của nó. Và trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung quyết định hình thức. Tham khảo Xem I.2.Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp vơí trình độ phát triển của lực lượng sản xuất (GT tr. 131-136
The correct answer is: Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.
80. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại, nhưng không thống nhất hữu cơ với nhau.
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong xã hội thì tồn tại thống nhất hữu cơ với nhau.
d. Trong một số điều kiện, tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.Vì Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan. Cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho cái tất nhiên. Tham khảo Xem III.3.b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên (GT. tr 82-83)
The correct answer is: Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
81. Khẳng định nào là của Ph.Ăngghen về vấn đề cơ bản của triết học?
Select one:
a. ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
b. ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về vị trí của con người trong thế giới”.
c. ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về nguồn gốc của con người”.
d. ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về khả năng nhận thức của thế giới”.
Phản hồi
Phương án đúng là: ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.Vì Ph.Ăngghen đã viết:”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, Là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Tham khảo: Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (GT.tr 35-37).
The correct answer is: ”vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
82. Chọn câu trả lời đúng: Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học:
Select one:
a. Đã phát triển đến mức hoàn toàn đầy đủ, không cần phát triển gì thêm.
b. Trong đó mọi vấn đề đã được giải quyết triệt để, chỉ cần nghiên cứu và vận dụng nó trong thực tiễn.
c. Có thể thay thế cho mọi khoa học.
d. Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội
Phản hồi
Phương án đúng là: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội.Vì Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học được hình thành trên nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Tham khảo : Xem I.2. Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin (GT. tr 11-28).
The correct answer is: Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các khoa học và thực tiễn xã hội
83. Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là:
Select one:
a. khái niệm, quan niệm và ý niệm.
b. khái niệm, phán đoán và suy lý.
c. biểu tượng, khái niệm và khái quát.
d. quy nạp, diễn dịch và loại suy.
Phản hồi
Phương án đúng là: khái niệm, phán đoán và suy lý.Vì Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính.Nhận thức láy tính đi từ các khái niệm – hình thức mở đầu cho giai đoạn tư duy trừu tượng đến phán đoan – sự liên kết các khái niệm rồi đến suy luận – tìm ra tri thức mới từ những tri thức có trước theo những nguyên tác nhất định để từ đó có sự hiểu biết đầy đủ hơn, sâu sắc hơn về sư vật. Tham khảo XemV.2.a. Quan điểm của V.I. Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT. tr 114-119)
The correct answer is: khái niệm, phán đoán và suy lý.
84. Biện chứng khách quan là biện chứng của
Select one:
a. một số sự vật, hiện tượng khách quan.
b. bản thân sự vật, hiện tượng khách quan.
c. bản thân sự vật, hiện tượng.
d. bản thân sự vật, hiện tượng chủ quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: bản thân sự vật, hiện tượng khách quan.Vì Biện chứng của thế giới vật chất được gọi là biện chứng khách quan. Tham khảo Xem I.1.a. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng (GT. Tr61-62)
The correct answer is: bản thân sự vật, hiện tượng khách quan.
85. Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học?
Select one:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Phản hồi
Phương án đúng là: 2.Vì Căn cứ vào lịch sử hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy tâm. Tham khảo: Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (GT.tr 35-37).
The correct answer is: 2
86. Những nhà triết học nào cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái:
Select one:
a. nhị nguyên duy vật.
b. nhất nguyên duy vật.
c. đa nguyên duy vật.
d. nhất nguyên duy tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: nhất nguyên duy vật.Vì Nhà triết học cho rằng bản chất thế giới hoặc là vật chất, hoặc là ý thức được gọi là nhà triết học nhất nguyên; nhà triết học nhất nguyen nào coi bản chất thế giới là vật chất thì được gọi là nhất nguyên duy vật. Tham khảo Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề của của triết học (GT. tr 35-37).
The correct answer is: nhất nguyên duy vật.
87. Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:
Select one:
a. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới vốn không có mối liên hệ với nhau, có chăng chỉ là ngẫu nhiên, bề ngoài.
b. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là cảm giác của con người.
c. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này là thượng đế, chúa trời, tinh thần thế giới.
d. Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.Vì Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhât: Thếgiớí vật chất. Mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới là những dạng cụ thể, là những phần, bộ phận cụ thể và là những biểu hiện sự tồn tại cụ thể của thế giới đó. Các sự vật, hiện tượng đó cùng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan phổ biến của thế giới.Tham khảo Xem II.1.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT .tr71-72) và Chương I II.1.c Tính thống nhất vật chất của thế giới (GT .tr47-48).
The correct answer is: Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính thống nhất vật chất của thế giới.
88. Các hình thức cơ bản của thực tiễn là:
Select one:
a. Hoạt động sản xuất, hoạt động xã hội và hoạt động khoa học.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động cách mạng và hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực
d. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động đấu tranh chính trị và hoạt động giáo dục.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực.Vì : Những loại hình hoạt động vật chất (hoạt động thực tiễn) trong xã hội rất phong phú và đa dạng. Tùy thuộc vào tinh chất, vai trò, vị trí của các loại hình đó mà chúng được chia thành 3 loại hình cơ bản: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học. Tham khảo Xem V.1.a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn (GT. tr 106-108).
The correct answer is: Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị – xã hội và hoạt động thực
89. Trong chủ nghĩa Mác-Lênin, bộ phận lý luận có chức năng làm sáng tỏ bản chất và những quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới là bộ phận lý luận:
Select one:
a. Triết học Mác-Lênin.
b. Kinh tế chính trị Mác-Lênin.
c. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
d. Không có bộ phận nào giữ chức năng đó vì chủ nghĩa Mác-Lênin thuộc khoa học xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Triết học Mác-Lênin.Vì Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và do vậy có chức năng làm sáng tỏ bản chất và những quy luật chung nhất của mọi sự vận động, phát triển của thế giới. Tham khảo : Xem I.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và 3 bộ phận cấu thành (GT. tr 10)
The correct answer is: Triết học Mác-Lênin.
90. Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con ng¬ười:
Select one:
a. không thể nhận thức được thế giới.
b. có thể nhận thức đư¬ợc thế giới.
c. không thể không nhận thức đ¬ược thế giới.
d. không nhận thức thế giới.
Phản hồi
Phương án đúng là: không thể nhận thức được thế giới.Vì Cho rằng con người không thể nhận thức được thế giới. Tham khảo: Xem I.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (GT.tr 35-37)
The correct answer is: không thể nhận thức được thế giới.
91. Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
Select one:
a. cảm giác, tri giác và trực giác.
b. cảm giác, tri giác và kinh nghiệm.
c. cảm giác, cảm tưởng và ấn tượng.
d. cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: cảm giác, tri giác và biểu tượng.Vì Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính. Nhận thức cảm tính đi từ cảm giác – những tri thức phiến diện, cảm tính về sự vật đến tri giác – sư tổng hợp các cảm giác, rồi phát triển lên thành biểu tượng. Tham khảo XemV.2.a. Quan điểm của V.I. Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT. Tr 114-119).
The correct answer is: cảm giác, tri giác và biểu tượng.
92. Phương thức sản xuất là
Select one:
a. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
b. cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
c. cái có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
d. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng. Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định. Là cái có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của ph¬ương thức sản xuất. Tham khảo Xem I.1.a. Sản xuất vật chất và phương thức sản xuất (Gt. tr 126-127)
The correct answer is: cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
93. Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của
Select one:
a. tự nhiên và tư duy.
b. tự nhiên và xã hội loài người.
c. tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.
d. sự vận động và phát triển của xã hội loài người và tư¬ duy
Phản hồi
Phương án đúng là: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.Vì Triết học nghiên cứu thế giới dưới góc độ chung nhất, khái quát nhất Phép biệnchứng là một bộ phận lý luận về tính chất biện chứng của thế giới, nó nghiên cứu những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của thế giới (cả tự nhiên, xã hội loài người và tư duy). Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm phép biện chứng duy vật (GT. tr 66-67)
The correct answer is: tự nhiên, xã hội loài người và tư duy.
94. Nhận định nào là đúng nhất?
Select one:
a. Tình yêu là ý thức.
b. Tình yêu không phải là ý thức.
c. Tình yêu là một trạng thái của ý thức.
d. Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.Vì Ý thức được biểu hiện ra bên ngoài bằng các trạng thái cụ thể khác nhau. Và tình yêu là một trong những trạng thái đó. Tham khảo Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55)
The correct answer is: Tình yêu là một trạng thái cụ thể của ý thức.
95. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó với nhau.
b. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ với nhau.
c. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau.
d. Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau.Vì Nội dung của một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định được biểu hiện ra bên ngoài bằng hình thức; và hình thức là sự biểu hiện nội dung. Tham khảo Xem III.4.b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức (GT.tr 83-84)
The correct answer is: Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất biện chứng với nhau.
96. Hêghen là người đầu tiên:
Select one:
a. sử dụng thuật ngữ “Phép biện chứng”.
b. nghiên cứu và trình bày một cách rõ ràng về phép biện chứng.
c. xây dựng phép biện chứng duy tâm.
d. trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
Phản hồi
Phương án đúng là: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng.Vì Nghiên cứu tư tưởng biện chứng của các nhà triết học trong lịch sử chúng ta thấy rằng Hêghen là người đầu tiên trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66)
The correct answer is: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
97. Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức thể hiện ở chỗ nó:
Select one:
a. là cơ sở, động lực của nhận thức.
b. là mục đích của nhận thức.
c. là tiêu chuẩn của chân lý.
d. là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.Vì Hoạt động nhận thức được hình thành trên cơ sở hoạt động thực tiễn, phát triển do những nhu cầu của hoạt động thực tiễn, để phục vụ cho thực tiễn và thông qua thực tiễn để xá minh tính đúng (chân lý)/sai của tri thức kết quả của quá trình nhận thức. Tham khảo XemV.1.c. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (GT. tr 111-114)
The correct answer is: là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
98. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin ý thức là
Select one:
a. Một dạng tồn tại của vật chất.
b. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dung giác quan trực tiếp để cảm nhận.
c. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
d. Một dạng tồn tại của vật chất, dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dung giác quan trực tiếp để cảm nhận mà là sự phản ánh gián tiếp hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.Vì Ý thức là hình ảnh tinh thần của thế giới vật chất. Sự phản ánh đó chỉ có ơ con người. Tham khảo Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-55).
The correct answer is: Sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
99. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
Select one:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng.
b. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định.
c. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật.
d. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định.Vì Tư tưởng (ý thức) chẳng qua chỉ là hình ảnh tinh thần của sự vật, tức là sự phản ánh sự vật có nội dung do sự vật quy định. Tham khảo Xem II.2.b. Bản chất và kết cấu của ý thức (GT. tr 52-54).
The correct answer is: Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định.
100. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Tất nhiên là cái có nguyên nhân, còn ngẫu nhiên cái không có nguyên nhân.
b. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều là cái không có nguyên nhân.
c. Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.
d. Tất nhiên là cái phải có, còn ngẫu nhiên là cái có thể không.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.Vì Theo định nghĩa cái tất nhiên dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định, còn cái ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài gây nên. Tham khảo Xem III.3.Tất nhiên và ngẫu nhiên (GT. tr 82-83).
The correct answer is: Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.
101. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái tất nhiên.
b. Cái tất nhiên không phải bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
c. Cái tất nhiên đôi khi cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
d. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đ-ường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.Vì Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên thống nhất biện chứng với nhau; trong đó cái tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Tham khảo Xem III.3.b. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên (GT. tr 82-83).
The correct answer is: Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
102. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
b. Cái riêng chỉ tồn tại trong cái chung thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của mình
c. Cái chung chỉ tồn tại trong cái đơn nhất thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
d. Cái đơn nhất chỉ tồn tại trong cái chung thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
Phản hồi
Phương án đúng là: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.Vì Theo định nghĩa về cái chung thì cái chung là những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… lặp lại phổ biến ở nhiều cái riêng, còn cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.Tham khảo Xem III.1. Cái riêng và cái chung (GT. tr77-79).
The correct answer is: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
103. Trong các tác phẩm sau đây, tác phẩm nào thể hiện tập trung đầy đủ nhất các nội dung lý luận kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác? Tác phẩm đó của ai?
Select one:
a. Phê phán cương lĩnh Gôta / C.Mác.
b. Phê phán cương lĩnh Gôta / Ph.Ăngghen.
c. Bộ “Tư bản” / C.Mác.
d. Bộ “Tư bản”/ Ph.Ăngghen.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ “Tư bản” / C.Mác.Vì Tác phẩm thể hiện tập trung đầy đủ nhất các nội dung lý luận kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác là Bộ “Tư bản” và C.Mác là người đã viết nên bộ tác phẩm đó. Tham khảo: Xem I.2.b. Giai đoạn hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác (GT. tr 17-20)
The correct answer is: Bộ “Tư bản” / C.Mác.
104. Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng).
b. Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng).
c. Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
d. Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.Vì Căn cứ vào định nghĩa khái niệm chất. Tham khảo Xem IV.1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại (GT. tr 90-95).
The correct answer is: Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
105. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đứng im:
Select one:
a. là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
b. không phải là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
c. là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tuyệt đối.
d. là sự vận động không thăng bằng, trong sự ổn định tư¬ơng đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.Vì Đứng im là trạng đặc biệt của vận động. Tham khảo: Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT tr 44-47)
The correct answer is: là sự vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
106. Triết học có chức năng cơ bản nào?
Select one:
a. Chức năng thế giới quan.
b. Chức năng phương pháp luận.
c. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
d. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất
Phản hồi
Phương án đúng là: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.Vì Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó. Tham khảo: Xem I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng (GT. tr 35-39)
The correct answer is: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất
107. Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố
Select one:
a. quyết định đến sự hình thành và phát triển của ý thức.
b. quyết định trực tiếp đến sự hình thành của ý thức.
c. quyết định trực tiếp đến sự phát triển của ý thức.
d. quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức
Phản hồi
Phương án đúng là: quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức.Vì Nhờ lao động mà con người, xã hội loài người mới hình thành, tồn tại và phát triển. Và cũng nhờ lao động mà con người “buộc” thế giới vật chất bộc lộ những tính chất của chúng để não người có thể thực hiện khả năng phản ánh. Và nhờ ngôn ngữ mà những hiểu biết (ý thức) của con người mới được bộc lộ và truyền tải từ người này sang người khác Tham khảo: Xem lại phần II.2.a. Nguồn gốc của ý thức (GT. Tr 48-52)
The correct answer is: quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của ý thức
108. Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất:
Select one:
a. hoàn toàn phụ thuộc.
b. hoàn toàn độc lập.
c. tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
d. giữ vai trò quyết định.
Phản hồi
Phương án đúng là: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.Vì mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ mâu thuẫn biện chứng. Tham khảo Xem I.2.b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (GT tr.133-136)
The correct answer is: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
109. Phép biện chứng cổ đại là:
Select one:
a. Biện chứng duy tâm.
b. Biện chứng tự phát.
c. Biện chứng duy vật khoa học.
d. Biện chứng chủ quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Biện chứng tự phát.Vì Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66)
The correct answer is: Biện chứng tự phát.
110. Nhận định nào sau đây là chính xác?
Select one:
a. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
b. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
c. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.
d. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.Vì Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Do vây, dù đa dạng phong phú nhưng các sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72).
The correct answer is: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *