Kỹ năng tư vấn pháp luật cộng đồng
Kỹ năng tư vấn pháp luật cộng đồng Neu E-learning
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY
Tư vấn pháp luật bao gồm những hoạt động nào? |
a. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính |
b. Soạn thảo văn bản hợp đồng cho khách hàng |
c. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các cơ quan tài phán. |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c đều không phải là hoạt động tư vấn pháp luật |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a và b |
Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hướng dẫn khách hàng vận dụng đúng các quy định pháp luật để giảm mức thuế phải đóng. |
b. Hướng dẫn khách hàng điều chỉnh hoạt động đầu tư kinh doanh nhằm hưởng các ưu đãi của Chính phủ. |
c. Hướng dẫn khách hàng sửa đổi các điều khoản hợp đồng để gia tăng lợi ích của khách hàng. |
d. Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. |
Phương án đúng là: Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Xem phần 1.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. |
Đâu là vai trò của người tư vấn pháp luật? |
a. Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
b. Tiên liệu và hạn chế rủi ro |
c. Tiên liệu và khắc phục rủi ro |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Cả a, b và c đều đúng. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cả a, b và c đều đúng |
Tư vấn pháp luật bao gồm những hoạt động nào? |
a. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính |
b. Thay mặt khách hàng làm việc với đối tác của khách hàng |
c. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại các cơ quan tài phán. |
d. Không có đáp án nào đúng |
Phương án đúng là: Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính |
Nhận định nào đúng về mục tiêu của hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hoạt động tư vấn pháp luật giúp chỉ ra cho các cơ quan thấy được các khiếm khuyết của mình trong quá trình hoạt động. |
b. Hoạt động tư vấn pháp luật giúp đóng góp những kiến nghị kịp thời cho việc xây dựng, bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
c. Hoạt động tư vấn pháp luật giúp khách hàng phòng tránh được các rủi ro pháp lý, bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng trong những vụ việc cụ thể |
d. Hoạt động tư vấn pháp luật giúp cho mọi người dân hiểu được đúng bản chất của quyền và nghĩa vụ thực tế của mình |
Phương án đúng là: Hoạt động tư vấn pháp luật giúp khách hàng phòng tránh được các rủi ro pháp lý, bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng trong những vụ việc cụ thể. Xem phần 1.1.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hoạt động tư vấn pháp luật giúp khách hàng phòng tránh được các rủi ro pháp lý, bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng trong những vụ việc cụ thể |
Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. |
b. Hướng dẫn khách hàng đàm phán những điều khoản hợp đồng đề phòng ngừa các rủi ro từ hợp đồng. |
c. Hướng dẫn khách hàng sửa đổi các điều khoản hợp đồng để gia tăng lợi ích của khách hàng. |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. Xem phần 1.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. |
Trong hoạt động tư vấn pháp luật, việc cung cấp thông tin pháp lý cho khách hàng được hiểu là gì? |
a. Truyền tải nội dung của văn bản pháp luật |
b. Cung cấp thông tin về những quy định pháp luật có liên quan đến yêu cầu của khách hàng |
c. Phổ biến các quy định pháp luật của nhà nước cho khách hàng |
d. Cả A, B, C đều đúng |
Phương án đúng là: Cung cấp thông tin về những quy định pháp luật có liên quan đến yêu cầu của khách hàng. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cung cấp thông tin về những quy định pháp luật có liên quan đến yêu cầu của khách hàng |
Nhận định nào sau đây đúng về dịch vụ rà soát văn bản hợp đồng, tài liệu? |
a. Kết quả tư vấn phải trình bày dưới dạng văn bản |
b. Có thể thực hiện dịch vụ này kèm với các loại dịch vụ tư vấn khác |
c. Chỉ cung cấp cho khách hàng là tổ chức |
d. Đáp án a và b là nhận định không đúng về dịch vụ rà soát văn bản hợp đồng, tài liệu. |
Phương án đúng là: Có thể thực hiện dịch vụ này kèm với các loại dịch vụ tư vấn khác. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Có thể thực hiện dịch vụ này kèm với các loại dịch vụ tư vấn khác |
Nguyên tắc của hoạt động tư vấn pháp luật gồm? |
a. Tuân thủ pháp luật; trung thực, khách quan; giữ bí mật thông tin khách hàng; Bảo vệ lợi ích của khách hàng; tránh xung đột lợi ích |
b. Tuân thủ pháp luật; tránh xung đột lợi ích; đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng; giữ bí mật thông tin khách hàng. |
c. Trung thực, khách quan; tuân thủ pháp luật; bảo vệ tốt nhất lợi ích hợp pháp của khách hàng; giữ bí mật thông tin khách hàng. |
d. Tránh xung đột lợi ích; tuân thủ pháp luật; giữ bí mật thông tin khách hàng; trung thực, khách quan, đảm bảo không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. |
Phương án đúng là: Trung thực, khách quan; tuân thủ pháp luật; bảo vệ tốt nhất lợi ích hợp pháp của khách hàng; giữ bí mật thông tin khách hàng. Xem phần 1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Trung thực, khách quan; tuân thủ pháp luật; bảo vệ tốt nhất lợi ích hợp pháp của khách hàng; giữ bí mật thông tin khách hàng. |
Nhận định nào không đúng về hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hoạt động tư vấn pháp luật là lao động trí óc của các chuyên gia pháp luật. |
b. Hoạt động tư vấn pháp luật giúp khách hàng phòng tránh được các rủi ro pháp lý, bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng trong những vụ việc cụ thể |
c. Hoạt động tư vấn pháp luật là một hình thức giải thích pháp luật chính thức |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Hoạt động tư vấn pháp luật là một hình thức giải thích pháp luật chính thức. Xem phần 1.1.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hoạt động tư vấn pháp luật là một hình thức giải thích pháp luật chính thức |
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật là |
a. Tránh xung đột lợi ích |
b. Đảm bảo đáp ứng tất cả các mong muốn của khách hàng |
c. Cả A, B đều là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật |
d. Cả A, B đều không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật |
Phương án đúng là: Tránh xung đột lợi ích. Xem phần 1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tránh xung đột lợi ích |
Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động tư vấn pháp luật bằng lời nói? |
a. Tư vấn trực tiếp bằng lời nói thường thích hợp với việc tư vấn các vấn đề đơn giản |
b. Tư vấn bằng văn bản thích hợp với việc tư vấn cho mọi loại yêu cầu tư vấn của khách hàng |
c. Tư vấn trực tiếp bằng lời nói đòi hỏi luật sư và khách hàng phải gặp mặt trực tiếp, còn tư vấn bằng văn bản không đòi hỏi những cuộc gặp mặt trực tiếp |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án b và c |
Phương án đúng là: Đáp án b và c. Xem phần 1.3. Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án b và c |
Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tránh xung đột lợi ích trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Luật sư đồng thời tư vấn cho cả người bán và người mua để giao kết hợp đồng mua bán tài sản theo thoả thuận của cả hai bên. |
b. Luật sư hỗ trợ bên mua rà soát bản hợp đồng mua bán do bên bán đưa ra mà bản hợp đồng này đã được tư vấn bởi các đồng nghiệp đang làm việc tại hãng luật khác. |
c. Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. |
d. Đáp án A và C là đúng. |
Phương án đúng là: Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. Xem phần 1.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. |
Trong hoạt động tư vấn pháp luật, luật sư có thể phải soạn thảo văn bản hướng tới đối tượng? |
a. Khách hàng |
b. Đối tác của khách hàng |
c. Cơ quan nhà nước |
d. Cả A, B, C đều đúng |
Phương án đúng là: Cả A, B, C đều đúng. Giải thích Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cả A, B, C đều đúng |
Nhận định nào sau đây đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản? |
a. Áp dụng được với những vụ việc đơn giản |
b. Luật sư trình bày ý kiến tư vấn dưới dạng văn bản và có thể chuyển giao văn bản đó cho khách hàng bằng nhiều hình thức đa dạng: chuyển qua được bưu điện, gửi email, gửi fax, gặp trực tiếp để chuyển… |
c. Cả a và b đều là nhận định đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản |
d. Cả a và b đều là nhận định sai về hình thức tư vấn bằng văn bản |
Phương án đúng là: Cả a và b đều là nhận định đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản. Xem phần 1.3.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cả a và b đều là nhận định đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản |
Nhận định nào sau đây đúng về hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Để đảm bảo bí mật thông tin khách hàng, khi thực hiện tư vấn luật sư không nên làm việc nhóm. |
b. Luật sư cần phải là có kiến thức sâu rộng về mọi lĩnh vực pháp luật, cũng như có hiểu biết về các lĩnh vực của đời sống – xã hội. |
c. Ý kiến tư vấn của luật sư cần phải có hai thành tố là cung cấp thông tin pháp lý cho khách hàng và đưa ra lời khuyên pháp lý cho khách hàng. |
d. Không có đáp án nào đúng. |
Phương án đúng là: Ý kiến tư vấn của luật sư cần phải có hai thành tố là cung cấp thông tin pháp lý cho khách hàng và đưa ra lời khuyên pháp lý cho khách hàng. Xem phần 1.1. Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Ý kiến tư vấn của luật sư cần phải có hai thành tố là cung cấp thông tin pháp lý cho khách hàng và đưa ra lời khuyên pháp lý cho khách hàng. |
Luật sư phải giữ bí mật thông tin của khách hàng đến thời điểm nào? |
a. Khi kết thúc dịch vụ tư vấn. |
b. Khi khách hàng cho phép tiết lộ. |
c. Bất cứ khi nào theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. |
d. Cả a, b, c đều đúng |
Phương án đúng là: Khi khách hàng cho phép tiết lộ. Xem phần 1.2.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Khi khách hàng cho phép tiết lộ. |
Không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Tuân thủ pháp luật. |
b. Giữ gìn bí mật đối với các thông tin của khách hàng. |
c. Trung thực, khách quan. |
d. Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. |
Phương án đúng là: Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. Xem phần 1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. |
Luật sư không nên xem xét yếu tố nào trong các yếu tố sau để đưa ra quyết định tiếp nhận yêu cầu tư vấn của khách hàng? |
a. Khả năng đáp ứng được yêu cầu tư vấn của khách hàng. |
b. Khả năng xung đột lợi ích. |
c. Kinh nghiệm và danh tiếng của luật sư sẽ có được khi cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng này |
d. Không có đáp án nào đúng. |
Phương án đúng là: Kinh nghiệm và danh tiếng của luật sư sẽ có được khi cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng này. Xem phần 1.1 và 1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Kinh nghiệm và danh tiếng của luật sư sẽ có được khi cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng này |
Sai lầm trong việc soạn thảo văn bản tư vấn: |
a. Chặt chẽ, chính xác, dễ hiểu |
b. Rành mạch, cụ thể, nhằm đưa những thông tin thiết thực cho khách hàng |
c. Thể hiện ý qua nhiều chữ, dài dòng |
d. Ý kiến pháp lý đưa ra phải đầy đủ, rõ ràng, nhằm tránh việc khách hàng hiểu lầm ý |
Phương án đúng là: Thể hiện ý qua nhiều chữ, dài dòng. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Thể hiện ý qua nhiều chữ, dài dòng |
Nếu khách hàng yêu cầu tư vấn về vấn đề không thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, luật sư không nên làm gì? |
a. Đưa ra định hướng cho khách hàng trên cơ sở các kiến thức mình đã có. |
b. Đưa ra định hướng cho khách hàng với lưu ý kiến thức mình tư vấn không thuộc lĩnh vực chuyên môn và có thể không phù hợp. |
c. Đề nghị khách hàng gặp một luật sư khách đúng chuyên môn để xin tư vấn. |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 1.2. Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a và b |
Không phải công việc đặc thù của Luật sư? |
a. Tranh tụng |
b. Tư vấn pháp lý |
c. Soạn thảo văn bản tư vấn |
d. Quản trị doanh nghiệp |
Phương án đúng là: Quản trị doanh nghiệp. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quản trị doanh nghiệp |
Đâu là yếu tố cần thiết trong ý kiến tư vấn của luật sư? |
a. Cung cấp được tất cả các loại thông tin liên quan đến vấn đề khách hàng yêu cầu |
b. Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng |
c. Thông báo được mức phí cho dịch vụ tư vấn. |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng |
Nhận định nào sau đây đúng về hình thức tư vấn trực tiếp bằng lời nói? |
a. Thường được áp dụng với những vụ việc đơn giản |
b. Luật sư trình bày ý kiến tư vấn khi gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc qua điện thoại |
c. Vẫn có thể yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu bằng văn bản |
d. Đáp án a, b và c đều là những nhận định đúng về hoạt động tư vấn pháp luật |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c đều là những nhận định đúng về hoạt động tư vấn pháp luật. Xem phần 1.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c đều là những nhận định đúng về hoạt động tư vấn pháp luật |
Nhận định nào sau đây không đúng về hình thức tư vấn trực tiếp bằng lời nói? |
a. Chỉ áp dụng với những vụ việc đơn giản |
b. Luật sư trình bày ý kiến tư vấn khi gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc qua điện thoại |
c. Vẫn có thể yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu bằng văn bản |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Chỉ áp dụng với những vụ việc đơn giản. Xem phần 1.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Chỉ áp dụng với những vụ việc đơn giản |
Đâu là vai trò của người tư vấn pháp luật? |
a. Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
b. Thực hiện đầy đủ những yêu cầu, mong muốn của khách hàng |
c. Thay mặt khách hàng giải quyết công việc với đối tác |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
Nhận định nào sau đây đúng về hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Tư vấn trực tiếp bằng lời nói thích hợp với việc tư vấn cho mọi loại yêu cầu tư vấn của khách hàng |
b. Tư vấn bằng văn bản thích hợp với việc tư vấn cho mọi loại yêu cầu tư vấn của khách hàng |
c. Tư vấn trực tiếp bằng lời nói đòi hỏi luật sư và khách hàng phải gặp mặt trực tiếp, còn tư vấn bằng văn bản không đòi hỏi những cuộc gặp mặt trực tiếp |
d. Không có đáp án nào đúng. |
Phương án đúng là: Không có đáp án nào đúng. Xem phần 1.3. Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có đáp án nào đúng. |
Nhận định nào sau đây không đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản? |
a. Đối với những vụ việc đơn giản chỉ áp dụng hình thức này khi khách hàng yêu cầu |
b. Luật sư trình bày ý kiến tư vấn dưới dạng văn bản và có thể chuyển giao văn bản đó cho khách hàng bằng nhiều hình thức đa dạng: chuyển qua được bưu điện, gửi email, gửi fax, gặp trực tiếp để chuyển… |
c. Tất cả trao đổi giữa khách hàng và luật sư đều dưới dạng văn bản |
d. Đáp án a và c là nhận định không đúng về hình thức tư vấn bằng văn bả |
e. Cả a, b và c đều là nhận định không đúng về hình thức tư vấn bằng văn bản |
Phương án đúng là: Tất cả trao đổi giữa khách hàng và luật sư đều dưới dạng văn bản. Xem phần 1.3.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tất cả trao đổi giữa khách hàng và luật sư đều dưới dạng văn bản |
Nhận định nào sau đây đúng về hình thức tư vấn trực tiếp bằng lời nói? |
a. Chỉ áp dụng với những vụ việc đơn giản |
b. Luật sư trình bày ý kiến tư vấn khi gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc qua điện thoại |
c. Không thể yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu bằng văn bản |
d. Cả a, b và c đều đúng. |
Phương án đúng là: Luật sư trình bày ý kiến tư vấn khi gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc qua điện thoại. Xem phần 1.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Luật sư trình bày ý kiến tư vấn khi gặp mặt trực tiếp khách hàng hoặc qua điện thoại |
Đâu là một tài liệu mà luật sư có thể công khai khi chưa được sự đồng ý của khách hàng? |
a. Hợp đồng của khách hàng và đối tác do luật sư soạn thảo theo yêu cầu của khách hàng. |
b. Thư điện tử của luật sư gửi cho khách hàng để trao đổi về vụ việc của khách hàng. |
c. Văn bản nội bộ của công ty khách hàng. |
d. Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý |
Phương án đúng là: Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý. Xem phần 1.2.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý |
1. Các kỹ năng tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận yêu cầu tư vấn gồm? |
a. Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng ghi chép, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc |
b. Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng ghi chép, kỹ năng nghiên cứu hồ sơ, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc |
c. Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng ghi chép, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc, kỹ năng đàm phán |
d. Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ghi chép, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc |
Phương án đúng là: Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ghi chép, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc. Xem phần 2.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ghi chép, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng tổng hợp, diễn giải lại vụ việc |
2. Câu hỏi đóng nên đưa ra vào thời điểm nào để đạt được hiệu quả? |
a. Khi bắt đầu phỏng vấn khách hàng |
b. Ngay sau một câu hỏi mở thì đưa ra một câu hỏi đóng |
c. Khi cần xác nhận lại thông tin được khách hàng cung cấp |
d. Thích hợp với mọi thời điểm |
Phương án đúng là: Khi cần xác nhận lại thông tin được khách hàng cung cấp. Xem phần 2.3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Khi cần xác nhận lại thông tin được khách hàng cung cấp |
3. Câu hỏi mở nên đưa ra vào thời điểm nào để đạt được hiệu quả? |
a. Khi bắt đầu phỏng vấn khách hàng |
b. Ngay sau một câu hỏi đóng thì đưa ra một câu mở đóng |
c. Khi cần xác nhận lại thông tin được khách hàng cung cấp |
d. Thích hợp với mọi thời điểm |
Phương án đúng là: Khi bắt đầu phỏng vấn khách hàng. Xem phần 2.3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Khi bắt đầu phỏng vấn khách hàng |
4. Câu trả lời cho khách hàng nên được đưa ra ở phần nào trong bản trình bày ý kiến tư vấn? |
a. Trong phần phân tích và chứng minh |
b. Tại phần kết luận tổng quát |
c. Ngay sau phần xác định vấn đề pháp lý |
d. Không phải là các đáp án trên |
Phương án đúng là: Ngay sau phần xác định vấn đề pháp lý. Xem phần 3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Ngay sau phần xác định vấn đề pháp lý |
5. Đặc điểm của hoạt động tư vấn pháp luật về doanh nghiệp là gì? |
a. Nội dung tư vấn đa dạng, gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, tổ chức quản lý và hoạt động doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp, giải thể và phá sản doanh nghiệp |
b. Kết quả tư vấn có tác động lâu dài đến hoạt động của doanh nghiệp |
c. Phạm vi tư vấn bao gồm cả việc tư vấn về thủ tục hành chính |
d. Cả a, b, c đều đúng |
Phương án đúng là: Cả a, b, c đều đúng. Xem phần 4.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cả a, b, c đều đúng |
6. Đặc điểm của kỹ năng phỏng vấn hiệu quả? |
a. Sử dụng câu hỏi đóng và câu hỏi mở linh hoạt |
b. Thông tin thu thập được chi tiết và được xác nhận |
c. Luật sư hiểu rõ mong muốn của khách hàng |
d. Đáp án a, b, c đều đúng |
Phương án đúng là: Đáp án a, b, c đều đúng. Xem phần 2.3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b, c đều đúng |
7. Đặc điểm của kỹ năng tóm tắt, diễn giải lại vụ việc trong quá trình tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận yêu cầu tư vấn? |
a. Trình bày lại yêu cầu của khách hàng và các sự kiện quan trọng trong vụ việc của khách hàng |
b. Luật sư thực hiện để kiểm tra lại xem mình có hiểu đúng và đủ nội dung vụ việc mà khách hàng đã cung cấp |
c. Luật sư cũng có thể xác định phạm vi các vấn đề mình sẽ tư vấn cho khách hàng |
d. Đáp án a và b là đặc điểm của kỹ năng tóm tắt, diễn giải lại vụ việc |
e. Đáp án a, b và c đều là đặc điểm của kỹ năng tóm tắt, diễn giải lại vụ việc |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c đều là đặc điểm của kỹ năng tóm tắt, diễn giải lại vụ việc. Xem phần 2.3.5 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
8. Đặc điểm của loại câu hỏi đóng? |
a. Câu hỏi đóng thích hợp sử dụng khi cần khai thác nhiều thông tin về vụ việc |
b. Câu hỏi đóng thích hợp để xác nhận lại thông tin đã được cung cấp |
c. Câu hỏi đóng luôn đi sau một câu hỏi mở |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Câu hỏi đóng thích hợp để xác nhận lại thông tin đã được cung cấp. Xem phần 2.3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Câu hỏi đóng thích hợp để xác nhận lại thông tin đã được cung cấp |
9. Đặc điểm của loại câu hỏi mở? |
a. Câu hỏi mở thích hợp sử dụng khi cần khai thác nhiều thông tin về vụ việc |
b. Câu hỏi mở thích hợp để xác nhận lại thông tin đã được cung cấp |
c. Câu hỏi mở thường đi sau một câu hỏi đóng |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Câu hỏi mở thích hợp sử dụng khi cần khai thác nhiều thông tin về vụ việc. Xem phần 2.3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Câu hỏi mở thích hợp sử dụng khi cần khai thác nhiều thông tin về vụ việc |
10. Đặc trưng của kỹ năng giao tiếp tốt là gì? |
a. Không phân biệt đối xử với các đối tượng khách hàng khác nhau. |
b. Phong thái tự tin, chú ý ánh mắt nhìn thẳng, nói rõ ràng, mạch lạc. |
c. Chú ý phục trang nghiêm túc, phù hợp với tính chất nghề nghiệp. |
d. Đáp án a, b và c đều đúng. |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c đều đúng. Xem phần 2.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c đều đúng. |
11. Đâu không phải là lợi ích của kỹ năng giao tiếp tốt? |
a. Giúp luật sư trình bày ý kiến tư vấn pháp lý hiệu quả |
b. Giúp luật sư thu thập được nhiều thông tin về vụ việc |
c. Giúp luật sư gây được thiệt cảm với khách hàng, thiết lập được mối quan hệ tin cậy với khách hàng |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 2.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a và b |
12. Đâu không phải lý do mà luật sư cần đưa ra giới hạn trách nhiệm khi trình bày ý kiến tư vấn? |
a. Vì thông tin khách hàng cung cấp không đầy đủ |
b. Vì tương ứng với phí tư vấn do khách hàng chi trả |
c. Vì ý kiến tư vấn của luật sư không bao gồm các vấn đề không phải vấn đề pháp lý |
d. Đáp án a, b |
Phương án đúng là: Đáp án a, b. Xem phần 3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b |
13. Đâu không phải ý nghĩa của việc mô tả tóm tắt các sự kiện trong phần giới thiệu vấn đề khi trình bày ý kiến tư vấn? |
a. Giúp khách hàng có một cái nhìn toàn diện về toàn bộ câu chuyện |
b. Diễn tả sự việc theo dòng thời gian |
c. Giới hạn trách nhiệm của luật sư |
d. Tất cả các đáp án trên |
Phương án đúng là: Tất cả các đáp án trên. Xem phần 3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tất cả các đáp án trên |
14. Đâu là căn cứ quan trọng để luật sư tư vấn cho khách hàng lựa chọn giải quyết tranh chấp bằng cách hoà giải với đối tác? |
a. Mức độ hợp tác, thái độ thiện chí của đối tác với khách hàng |
b. Khách hàng muốn giữ mối quan hệ tốt với đối tác |
c. Sự vi phạm của đối tác là rõ ràng và khách hàng có lợi thế hơn trong vụ việc tranh chấp |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 4.4.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
15. Đâu là căn cứ quan trọng để luật sư tư vấn cho khách hàng lựa chọn giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng với đối tác? |
a. Mức độ hợp tác, thái độ thiện chí của đối tác với khách hàng |
b. Khách hàng muốn giữ mối quan hệ tốt với đối tác |
c. Sự vi phạm của đối tác là rõ ràng và khách hàng có lợi thế hơn trong vụ việc tranh chấp |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
16. Đâu là điều cần ưu tiên đạt được trong buổi đầu tiên tiếp xúc khách hàng? |
a. Có được hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý với khách hàng |
b. Thu thập đầy đủ thông tin và các tài liệu về vụ việc |
c. Hiểu rõ yêu cầu, mong muốn của khách hàng |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Hiểu rõ yêu cầu, mong muốn của khách hàng . Xem phần 2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hiểu rõ yêu cầu, mong muốn của khách hàng |
17. Đâu là một tài liệu mà luật sư có thể công khai khi chưa được sự đồng ý của khách hàng? |
a. Hợp đồng của khách hàng và đối tác do luật sư soạn thảo theo yêu cầu của khách hàng. |
b. Thư điện tử của luật sư gửi cho khách hàng để trao đổi về vụ việc của khách hàng. |
c. Văn bản nội bộ của công ty khách hàng. |
d. Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý |
Phương án đúng là: Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý. Xem phần 1.2.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có tài liệu nào trong số tài liệu trên được phép công khai khi chưa được khách hàng đồng ý |
18. Đâu là mục tiêu của việc tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận yêu cầu tư vấn? |
a. Có được các thông tin về vụ việc của khách hàng |
b. Hiểu được yêu cầu và mong muốn của khách hàng |
c. Thiết lập được hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý với khách hàng |
d. Đáp án a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c đều đúng. Xem phần 2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c đều đúng |
19. Đâu là sai lầm trong việc sử dụng ngôn ngữ và văn phong khi trình bày ý kiến tư vấn pháp lý hiệu quả? |
a. Sử dụng ngôn ngữ, văn phong thích hợp với từng đối tượng khách hàng |
b. Sử dụng các thuật ngữ pháp lý cổ như cáo tỵ, bãi nại, khế ước,… |
c. Sử dụng các thuật ngữ thông dụng, dễ hiểu và diễn đạt rõ ý |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Sử dụng các thuật ngữ pháp lý cổ như cáo tỵ, bãi nại, khế ước,… Xem phần 3.4.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Sử dụng các thuật ngữ pháp lý cổ như cáo tỵ, bãi nại, khế ước,… |
20. Đâu là vai trò của người tư vấn pháp luật? |
a. Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
b. Tiên liệu và hạn chế rủi ro |
c. Tiên liệu và khắc phục rủi ro |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Cả a, b và c đều đúng. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cả a, b và c đều đúng |
21. Đâu là vai trò của người tư vấn pháp luật? |
a. Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
b. Thực hiện đầy đủ những yêu cầu, mong muốn của khách hàng |
c. Thay mặt khách hàng giải quyết công việc với đối tác |
d. Cả a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tiên liệu và phòng ngừa rủi ro |
22. Đâu là ý nghĩa của việc mô tả tóm tắt các sự kiện trong phần giới thiệu vấn đề khi trình bày ý kiến tư vấn? |
a. Diễn tả sự việc theo dòng thời gian |
b. Xác định khung sự kiện làm cơ sở để xác định các vấn đề pháp lý và giải đáp các vấn đề pháp lý đó |
c. Giới hạn trách nhiệm của luật sư |
d. Giúp khách hàng có một cái nhìn toàn diện về toàn bộ câu chuyện |
Phương án đúng là: Xác định khung sự kiện làm cơ sở để xác định các vấn đề pháp lý và giải đáp các vấn đề pháp lý đó. Xem phần 3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Xác định khung sự kiện làm cơ sở để xác định các vấn đề pháp lý và giải đáp các vấn đề pháp lý đó |
23. Đâu là yếu tố cần thiết trong ý kiến tư vấn của luật sư? |
a. Cung cấp được tất cả các loại thông tin liên quan đến vấn đề khách hàng yêu cầu |
b. Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng |
c. Thông báo được mức phí cho dịch vụ tư vấn. |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng. Xem phần 1.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đưa ra chỉ dẫn, lời khuyên cụ thể cho khách hàng |
24. Đâu lý do mà luật sư khuyên khách hàng nên giải quyết tranh chấp kinh doanh tại toà án thay vì giải quyết bằng thương thượng? |
a. Kết quả thương lượng không có giá trị bắt buộc |
b. Đối tác không thiện chí trong việc tìm giải pháp giải quyết tranh chấp |
c. Sự vi phạm nghĩa vụ của đối tác là rõ ràng |
d. Đáp án b và c |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
25. Để giúp khách hàng đạt được mục tiêu đàm phán và ký kết được hợp đồng với đối tác, luật sư cần lưu ý đến điều gì? |
a. Luôn luôn suy nghĩ đến lợi ích của khách hàng và chỉ tìm cách giúp khách hàng đạt được lợi ích nhiều nhất |
b. Tư vấn cho khách hàng các phương án cân bằng lợi ích giữa khách hàng và đối tác |
c. Tập trung vào việc thoả mãn những mong muốn của khách hàng, tìm mọi giải pháp để giúp khách hàng đạt được mong muốn đó |
d. Đáp án a và c |
Phương án đúng là: Tư vấn cho khách hàng các phương án cân bằng lợi ích giữa khách hàng và đối tác. Xem phần 4.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tư vấn cho khách hàng các phương án cân bằng lợi ích giữa khách hàng và đối tác |
26. Để xác định vấn đề pháp lý, luật sư cần tập trung vào yếu tố nào dưới đây? |
a. Các sự kiện trong vụ việc của khách hàng |
b. Yêu cầu cụ thể của khách hàng |
c. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vụ việc |
d. Tất cả a, b và c |
Phương án đúng là: Yêu cầu cụ thể của khách hàng. Xem phần 3.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Yêu cầu cụ thể của khách hàng |
27. Điều gì là cần thiết đối với luật sư khi vận dụng pháp luật để giải quyết yêu cầu của khách hàng? |
a. Tìm hiểu mong muốn, mục đích của khách hàng |
b. Tìm hiểu ý định của cơ quan ban hành văn bản và mục đích của văn bản |
c. Tham khảo ý kiến của các luật sư đồng nghiệp có kinh nghiệm |
d. Đáp án b và c |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án b và c. Xem phần 3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
28. Điều gì là không cần thiết đối với luật sư khi vận dụng pháp luật để giải quyết yêu cầu của khách hàng? |
a. Tìm hiểu mong muốn, mục đích của khách hàng |
b. Tìm hiểu ý định của cơ quan ban hành văn bản và mục đích của văn bản |
c. Tham khảo ý kiến của các luật sư đồng nghiệp có kinh nghiệm |
d. Không có đáp án nào đúng |
Phương án đúng là: Tìm hiểu mong muốn, mục đích của khách hàng. Xem phần 3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tìm hiểu mong muốn, mục đích của khách hàng |
29. Đối với những câu hỏi của khách hàng mà luật sư không chắc chắn về câu trả lời, cách ứng xử hợp lý của luật sư là gì? |
a. Trả lời thẳng thắn “về điểm này, tôi không biết” |
b. Cần cố gắng trình bày sự việc thật sáng tỏ và giải thích cho khách hàng những yếu tố khiến mình không chắc chắn về câu trở lời |
c. Bỏ qua, vấn đề đó |
d. Vẫn đưa ra câu trả lời dù bản thân thấy câu trả lời đó không chắc chắn |
Phương án đúng là: Cần cố gắng trình bày sự việc thật sáng tỏ và giải thích cho khách hàng những yếu tố khiến mình không chắc chắn về câu trở lời. Xem phần 3.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Cần cố gắng trình bày sự việc thật sáng tỏ và giải thích cho khách hàng những yếu tố khiến mình không chắc chắn về câu trở lời |
30. Đối với những yêu cầu của khách hàng có liên quan đến lĩnh vực không thuộc chuyên môn của mình, luật sư cần? |
a. Đưa ra định hướng cho khách hàng trên cơ sở các kiến thức mình đã có. |
b. Đưa ra định hướng cho khách hàng với lưu ý kiến thức mình tư vấn không thuộc lĩnh vực chuyên môn và có thể không phù hợp. |
c. Đề nghị khách hàng gặp một luật sư khách đúng chuyên môn để xin tư vấn. |
d. Cả A, B, C đều sai. |
Phương án đúng là: Đề nghị khách hàng gặp một luật sư khách đúng chuyên môn để xin tư vấn. Xem phần 1.2. Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đề nghị khách hàng gặp một luật sư khách đúng chuyên môn để xin tư vấn. |
31. Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tránh xung đột lợi ích trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Luật sư đồng thời tư vấn cho cả người bán và người mua để giao kết hợp đồng mua bán tài sản theo thoả thuận của cả hai bên. |
b. Luật sư hỗ trợ bên mua rà soát bản hợp đồng mua bán do bên bán đưa ra mà bản hợp đồng này đã được tư vấn bởi các đồng nghiệp đang làm việc tại hãng luật khác. |
c. Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. |
d. Đáp án A và C là đúng. |
Phương án đúng là: Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. Xem phần 1.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Luật sư tiếp nhận yêu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp của khách hàng dù biết bên còn lại trong tranh chấp đó là người em họ của mình. |
32. Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. |
b. Hướng dẫn khách hàng đàm phán những điều khoản hợp đồng đề phòng ngừa các rủi ro từ hợp đồng. |
c. Hướng dẫn khách hàng sửa đổi các điều khoản hợp đồng để gia tăng lợi ích của khách hàng. |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. Xem phần 1.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Hướng dẫn khách hàng thay đổi một số tài liệu để giảm số thuế phải nộp. |
33. Hành vi nào vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Hướng dẫn khách hàng vận dụng đúng các quy định pháp luật để giảm mức thuế phải đóng. |
b. Hướng dẫn khách hàng điều chỉnh hoạt động đầu tư kinh doanh nhằm hưởng các ưu đãi của Chính phủ. |
c. Hướng dẫn khách hàng sửa đổi các điều khoản hợp đồng để gia tăng lợi ích của khách hàng. |
d. Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. |
Phương án đúng là: Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. Xem phần 1.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có hành vi nào trong các đáp án nêu trên là vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật. |
34. Khách hàng và đối tác đang tranh cãi và chưa thể thống nhất với nhau về một số vấn đề trong quá trình đàm phán hợp đồng, vậy luật sư cần tư vấn điều gì để giúp khách hàng tháo gỡ bế tắc này? |
a. Phân tích lợi ích và các rủi ro pháp lý đối với khách hàng nếu thực hiện yêu cầu của đối tác |
b. Đánh giá lợi ích mà khách hàng thu được nếu hai bên lựa chọn phương án do khách hàng đề xuất |
c. Tư vấn cho khách hàng các luận điểm đưa ra để thuyết phục đối tác chấp thuận phương án mà khách hàng đề xuất hoặc khuyên khách hàng nhượng bộ đối tác |
d. Đáp án a, b và c |
e. Đáp án b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
35. Khách hàng và đối tác đang tranh cãi và chưa thể thống nhất với nhau về một số vấn đề trong quá trình đàm phán hợp đồng, vậy luật sư cần tư vấn điều gì để giúp khách hàng tháo gỡ bế tắc này? |
a. Tư vấn cho khách hàng các luận điểm đưa ra để thuyết phục đối tác chấp thuận phương án mà khách hàng đề xuất |
b. Khuyên khách hàng nhượng bộ đối tác và chấp nhận yêu cầu của đối tác |
c. Nếu phương án mà khách hàng đề xuất là rất quan trọng đối với khách hàng thì chọn đáp án a |
d. Nếu đối tác kiên quyết giữ quan điểm của mình và yêu cầu đó của đối tác không ảnh hưởng lớn đến lợi ích của khách hàng thì chọn đáp án B |
e. Đáp án c và d |
Phương án đúng là: Đáp án c và d. Xem phần 4.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
36. Khách hàng và đối tác đang tranh cãi và chưa thể thống nhất với nhau về một số vấn đề trong quá trình đàm phán hợp đồng, vậy luật sư cần tư vấn điều gì để giúp khách hàng tháo gỡ bế tắc này? |
a. Tư vấn cho khách hàng các luận điểm đưa ra để thuyết phục đối tác chấp thuận phương án mà khách hàng đề xuất |
b. Khuyên khách hàng nhượng bộ đối tác, chấp nhận yêu cầu của đối tác kèm theo đề xuất một một điều khoản khác để cân bằng quyền lợi giữa hai bên |
c. Đáp án a hoặc b |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a hoặc b. Xem phần 4.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a hoặc b |
37. Khách hàng và đối tác đang tranh cãi và chưa thể thống nhất với nhau về một số vấn đề trong quá trình đàm phán hợp đồng, vậy luật sư cần tư vấn điều gì để giúp khách hàng tháo gỡ bế tắc này? |
a. Tư vấn cho khách hàng các luận điểm đưa ra để thuyết phục đối tác chấp thuận phương án mà khách hàng đề xuất |
b. Khuyên khách hàng nhượng bộ đối tác, chấp nhận yêu cầu của đối tác kèm theo đề xuất một một điều khoản khác để cân bằng quyền lợi giữa hai bên |
c. Đáp án a hoặc b |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a hoặc b. Xem phần 4.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a hoặc b |
38. Khi nào luật sư nên tư vấn cho khách hàng giải quyết tranh chấp bằng cách thương lượng với đối tác? |
a. Khi khách hàng và đối tác đã có mối quan hệ lâu dài |
b. Khi khách hàng muốn giữ mối quan hệ tốt với đối tác |
c. Khi khách hàng muốn giữ bí mật nội dung tranh chấp |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
39. Khi phải trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình giải quyết yêu cầu của khách hàng, luật sư cần chú ý đến những vấn đề gì? |
a. Trước khi trao đổi, cần xác định chính kiến của mình về vấn đề dự định trao đối |
b. Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước trong cuộc trao đổi chỉ là một trong những yếu tố để xem xét, giải quyết yêu cầu của khách hàng |
c. Chú ý không làm lộ thông tin của khách hàng |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
40. Khi phải trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình giải quyết yêu cầu của khách hàng, luật sư cần làm những gì? |
a. Cần chuẩn bị kỹ, xác định đầy đủ các vấn đề muốn trao đổi |
b. Trong quá trình trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước, chú ý không làm lộ thông tin của khách hàng |
c. Đánh giá lại ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
41. Khi phải trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình giải quyết yêu cầu của khách hàng, luật sư không nên làm những gì? |
a. Giữ bí mật thông tin khách hàng |
b. Chuẩn bị kỹ, xác định đầy đủ các vấn đề muốn trao đổi |
c. Sử dụng ngay ý kiến của cơ quan nhà nước trong cuộc trao đổi để giải quyết yêu cầu của khách hàng |
d. Đáp án a, b và c đều là những điều luật sư nên làm |
Phương án đúng là: Sử dụng ngay ý kiến của cơ quan nhà nước trong cuộc trao đổi để giải quyết yêu cầu của khách hàng. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Sử dụng ngay ý kiến của cơ quan nhà nước trong cuộc trao đổi để giải quyết yêu cầu của khách hàng |
42. Khi phải trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình giải quyết yêu cầu của khách hàng, luật sư không nên làm những gì? |
a. Chuẩn bị kỹ, xác định đầy đủ các vấn đề muốn trao đổi |
b. Trao đổi kỹ các thông tin về khách hàng với cơ quan quản lý nhà nước để tìm giải pháp tốt nhất cho khách hàng |
c. Chỉ xem ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước là một trong những yếu tố để cân nhắc để giải quyết yêu cầu của khách hàng |
d. Đáp án b và c |
Phương án đúng là: Trao đổi kỹ các thông tin về khách hàng với cơ quan quản lý nhà nước để tìm giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Trao đổi kỹ các thông tin về khách hàng với cơ quan quản lý nhà nước để tìm giải pháp tốt nhất cho khách hàng |
43. Khi soạn thảo hợp đồng cho khách hàng, luật sư cần lấy điều gì làm mục tiêu? |
a. Đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng của mình |
b. Hạn chế các chi phí để đàm phán, ký kết hợp đồng |
c. Thực hiện trong thời gian ngắn nhất có thể |
d. Không có đáp án nào đúng |
Phương án đúng là: Không có đáp án nào đúng. Xem phần 4.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có đáp án nào đúng |
44. Khi soạn thảo hợp đồng cho khách hàng, luật sư cần lấy điều gì làm mục tiêu? |
a. Làm tăng lợi ích cho cả hai bên tham gia hợp đồng |
b. Hạn chế các chi phí để đàm phán, ký kết hợp đồng |
c. Đảm bảo lợi ích tối đa cho khách hàng của mình |
d. Thực hiện trong thời gian ngắn nhất có thể |
Phương án đúng là: Làm tăng lợi ích cho cả hai bên tham gia hợp đồng. Xem phần 4.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Làm tăng lợi ích cho cả hai bên tham gia hợp đồng |
45. Khi soạn thảo hợp đồng cho khách hàng, luật sư không nên thực hiện việc gì? |
a. Tạo ra một văn bản hợp đồng với cấu trúc theo phong cách của riêng mình |
b. Soạn thảo những điều khoản phù hợp với mong muốn và yêu cầu của khách hàng |
c. Ghi chú ngày soạn thảo và tên của mình vào các văn bản soạn thảo |
d. Đáp án a, b và c đều là những điều luật sư nên làm |
Phương án đúng là: Tạo ra một văn bản hợp đồng với cấu trúc theo phong cách của riêng mình. Xem phần 4.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tạo ra một văn bản hợp đồng với cấu trúc theo phong cách của riêng mình |
46. Khi soạn thảo hợp đồng cho khách hàng, luật sư nên thực hiện việc này như thế nào? |
a. Soạn thảo hợp đồng từ các mẫu hợp đồng có sẵn |
b. Nghiên cứu kỹ mẫu hợp đồng có sẵn để sửa đổi lại cho phù hợp với giao dịch cụ thể mà mình phải soạn thảo |
c. Đọc lại văn bản đã soạn ít nhất 2 lần trước khi gửi đi |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
47. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện khởi kiện vụ án hành chính, luật sư cần xem xét điều gì? |
a. Xác định vấn đề của khách hàng có phải là vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án không |
b. Xác định thời hiệu khởi kiện còn hay không |
c. Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khiếu nại và cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận đơn khiếu nại chưa |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
48. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện quyền khiếu nại hành chính, luật sư cần xem xét điều gì? |
a. Xác định vấn đề khiếu nại có phải là đối tượng khiêu nại không |
b. Xác định thời hiệu khiếu nại còn hay không |
c. Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu toà án giải quyết vụ việc này chưa, nếu có thì toà án đã thụ lý vụ việc đó chưa |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
49. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, luật sư cần xem xét điều gì? |
a. Xác định tranh chấp của khách hàng có thuộc thẩm quyền trọng tài không |
b. Kiểm tra thoả thuận trọng tài giữa các bên trong tranh chấp có tồn tại không và có hiệu lực không |
c. Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp này tại toà chưa và toà án đã thụ lý vụ án chưa |
d. Đáp án a, b và c |
e. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 4.4.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
50. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, luật sư cần xem xét điều gì? |
a. Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp này tại toà chưa và toà án đã thụ lý vụ án chưa |
b. Kiểm tra thoả thuận trọng tài giữa các bên trong tranh chấp có tồn tại không và có hiệu lực không |
c. Khả năng trả phí trọng tài của khách hàng |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Khả năng trả phí trọng tài của khách hàng. Xem phần 4.4.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Khả năng trả phí trọng tài của khách hàng |
51. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, luật sư không cần xem xét điều gì? |
a. Xác định tranh chấp của khách hàng có thuộc thẩm quyền trọng tài không |
b. Kiểm tra thoả thuận trọng tài giữa các bên trong tranh chấp có tồn tại không và có hiệu lực không |
c. Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp này tại toà chưa và toà án đã thụ lý vụ án chưa |
d. Đáp án b và c |
Phương án đúng là: Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp này tại toà chưa và toà án đã thụ lý vụ án chưa. Xem phần 4.4.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tìm hiểu xem khách hàng đã gửi đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp này tại toà chưa và toà án đã thụ lý vụ án chưa |
52. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện việc giải quyết tranh chấp kinh doanh tại toà án, luật sư cần xem xét điều gì? |
a. Xác định giữa khách hàng và đối tác có thoả thuận trọng tài hay không |
b. Nếu có thoả thuận trọng tài thì kiểm tra hiệu lực của thoả thuận trọng tài |
c. Xác định tranh chấp của khách hàng với đối tác thuộc loại tranh chấp nào |
d. Đáp án a, b và c |
e. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
53. Khi tư vấn cho khách hàng muốn thực hiện việc giải quyết tranh chấp kinh doanh tại toà án, luật sư không cần phải làm gì? |
a. Xác định giữa khách hàng và đối tác có thực hiện việc thương lượng hoặc hoà giải để giải quyết tranh chấp không |
b. Kiểm tra sự tồn tại của thoả thuận trọng tài giữa khách hàng và đối tác có tranh chấp |
c. Xác định tranh chấp của khách hàng với đối tác thuộc loại tranh chấp nào |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Xác định giữa khách hàng và đối tác có thực hiện việc thương lượng hoặc hoà giải để giải quyết tranh chấp không. Xem phần 4.4.4 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Xác định giữa khách hàng và đối tác có thực hiện việc thương lượng hoặc hoà giải để giải quyết tranh chấp không |
54. Khi tư vấn cho khách hàng thực hiện việc khiếu nại, luật sư cần tư vấn những vấn đề nào? |
a. Tư vấn về trình tự, thủ tục khiếu nại |
b. Tư vấn về người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại |
c. Tư vấn chuẩn bị đơn khiếu nại |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
55. Khi tư vấn cho khách hàng thực hiện việc khởi kiện vụ án hành chính, luật sư cần tư vấn những vấn đề nào? |
a. Tư vấn về trình tự, thủ tục tố tụng hành chính |
b. Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn |
c. Tư vấn về thẩm quyền toà án đối với việc giải quyết vụ việc của khách hàng |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
56. Khi tư vấn cho khách hàng về việc tổ chức thực hiện hợp đồng, luật sư cần căn cứ vào nguồn tài liệu nào? |
a. Các quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng |
b. Hợp đồng |
c. Trước hết là các quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng, sau đó là hợp đồng |
d. Trước hết là hợp đồng, sau đó đến các quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng |
Phương án đúng là: Trước hết là hợp đồng, sau đó đến các quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng. Xem phần 4.2.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Trước hết là hợp đồng, sau đó đến các quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng |
57. Khi tư vấn về thủ tục hành chính cho khách hàng, luật sư phải biết những gì? |
a. Hiểu rõ công việc và mục tiêu công việc mà khách hàng muốn thực hiện |
b. Nắm vững trình tự, thủ tục hành chính |
c. Hiểu biết về phạm vi thẩm quyền của các cơ quan nhà nước |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
58. Khi tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp, luật sư cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng? |
a. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
b. Quy định về nghĩa vụ công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp |
c. Quy định về khắc dấu và đăng ký mẫu dấu |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
59. Khi tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng? |
a. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
b. Quy định về nghĩa vụ công khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp |
c. Quy định về khắc dấu và đăng ký mẫu dấu |
d. Cả a, b và c đều là những vấn đề phải tư vấn cho khách hàng |
Phương án đúng là: Quy định về nghĩa vụ công khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Xem phần 4.3.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quy định về nghĩa vụ công khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp |
60. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Khả năng huy động vốn |
b. Khả năng chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp |
c. Quy định pháp luật về nghĩa vụ phải công khai thông tin hoạt động của doanh nghiệp |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
61. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Khả năng chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp |
b. Quy định về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
c. Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Khả năng chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Khả năng chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp |
62. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định về công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp |
b. Quy định giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của chủ sở hữu các loại hình doanh nghiệp |
c. Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Quy định giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của chủ sở hữu các loại hình doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quy định giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của chủ sở hữu các loại hình doanh nghiệp |
63. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định về việc soạn thảo điều lệ doanh nghiệp |
b. Quy định về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
c. Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp |
d. Không cần phải tư vấn về vấn đề nào trong các vấn đề trên |
Phương án đúng là: Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp |
64. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư cần xem xét vấn đề gì để đưa ra lời khuyên cho khách hàng? |
a. Quy định của pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp |
b. Nguyện vọng của khách hàng |
c. Thủ tục thành lập doanh nghiệp |
d. Đáp án a và b |
e. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a và b. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
65. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định về cách đặt tên doanh nghiệp |
b. Quy định về việc soạn thảo điều lệ doanh nghiệp |
c. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
d. Đáp án a, b và c |
e. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
66. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Chi phí vận hành doanh nghiệp |
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
c. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
d. Không cần phải tư vấn về các vấn đề ở cả a, b và c |
e. Phải tư vấn về những vấn đề ở a, b và c |
Phương án đúng là: Lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
67. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định pháp luật về tư cách pháp lý của người thành lập doanh nghiệp |
b. Đặc điểm giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của chủ sở hữu các loại hình doanh nghiệp |
c. Chi phí vận hành doanh nghiệp |
d. Không có đáp án nào đúng |
Phương án đúng là: Không có đáp án nào đúng. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Không có đáp án nào đúng |
68. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định pháp luật về nghĩa vụ phải công khai thông tin hoạt động của doanh nghiệp |
b. Quy định về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
c. Khả năng huy động vốn |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Quy định về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quy định về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp |
69. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần tư vấn những vấn đề gì cho khách hàng để khách hàng cân nhắc đưa ra lựa chọn? |
a. Quy định về nghĩa vụ công khai thông tin về hoạt động của doanh nghiệp |
b. Quy định về giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh của doanh nghiệp |
c. Quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
d. Đáp án b và c |
Phương án đúng là: Quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
70. Khi tư vấn về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, luật sư không cần xem xét vấn đề gì để đưa ra lời khuyên cho khách hàng? |
a. Quy định của pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp |
b. Nguyện vọng của khách hàng |
c. Thủ tục thành lập doanh nghiệp |
d. Đặc điểm pháp lý của khách hàng |
Phương án đúng là: Thủ tục thành lập doanh nghiệp. Xem phần 4.1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Thủ tục thành lập doanh nghiệp |
71. Khi tư vấn về việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, luật sư phải biết những gì? |
a. Hiểu rõ tình hình vụ việc của khách hàng và mối tương quan giữa khách hàng và đối tác có tranh chấp |
b. Hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong việc giải quyết tranh chấp này |
c. Tư duy dựa trên lợi ích kinh tế |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
72. Khi tư vấn về việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, luật sư phải giải thích những điều gì với khách hàng? |
a. Có thể giải quyết tranh chấp của khách hàng với đối tác bằng những phương thức nào |
b. Các điều kiện mà pháp luật quy định cần có để tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp đối với từng phương thức giải quyết tranh chấp |
c. Ưu điểm và nhược điểm của từng phương thức giải quyết tranh chấp |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
73. Khi tư vấn về việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, luật sư phải giải thích những điều gì với khách hàng? |
a. Có thể giải quyết tranh chấp của khách hàng với đối tác bằng những phương thức nào |
b. Ưu điểm và nhược điểm của từng phương thức giải quyết tranh chấp |
c. So sánh lợi ích kinh tế mà khách hàng có được từ các phương án lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp khác nhau |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.4.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
74. Không phải công việc đặc thù của Luật sư? |
a. Tranh tụng |
b. Tư vấn pháp lý |
c. Soạn thảo văn bản tư vấn |
d. Quản trị doanh nghiệp |
Phương án đúng là: Quản trị doanh nghiệp. Xem phần 1.1.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Quản trị doanh nghiệp |
75. Không phải là mục tiêu của buổi đầu tiên tiếp xúc khách hàng là gì? |
a. Có được các thông tin về vụ việc của khách hàng |
b. Hiểu được yêu cầu và mong muốn của khách hàng |
c. Thiết lập được hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý với khách hàng |
d. Đưa ra lời tư vấn cho khách hàng |
Phương án đúng là: Đưa ra lời tư vấn cho khách hàng. Xem phần 2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đưa ra lời tư vấn cho khách hàng |
76. Không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tư vấn pháp luật? |
a. Tuân thủ pháp luật. |
b. Giữ gìn bí mật đối với các thông tin của khách hàng. |
c. Trung thực, khách quan. |
d. Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. |
Phương án đúng là: Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. Xem phần 1.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Bảo đảm không ảnh hưởng đến lợi ích của bản thân. |
77. Không phải vì lý do này mà luật sư khuyên khách hàng không thực hiện việc khởi kiện vụ án hành chính? |
a. Vụ việc của khách hàng đã hết thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính |
b. Vì đối tượng mà khách hàng muốn khiếu kiện là quyết định hành chính không trái pháp luật |
c. Nếu thua kiện, khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm vì việc đã khởi kiện |
d. Đáp án b và c |
e. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Nếu thua kiện, khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm vì việc đã khởi kiện. Xem phần 4.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
78. Kỹ năng ghi chép đem lại lợi ích gì cho luật sư? |
a. Thể hiện sự chuyên nghiệp và thái độ tôn trọng khách hàng. |
b. Không bỏ sót các thông tin mà khách hàng cung cấp, làm tư liệu cho quá trình nghiên cứu và phân tích vụ việc. |
c. Giúp ích cho việc xâu chuỗi, xử lý thông tin trong lúc phỏng vấn khách hàng. |
d. Đáp án b và c đúng |
e. Đáp án a, b và c đều đúng |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c đều đúng. Xem phần 2.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
79. Kỹ năng giao tiếp tốt đem lại lợi ích gì cho luật sư? |
a. Giúp luật sư gây được thiệt cảm với khách hàng, thiết lập được mối quan hệ tin cậy với khách hàng |
b. Giúp luật sư thu thập được nhiều thông tin về vụ việc |
c. Giúp luật sư trình bày ý kiến tư vấn pháp lý hiệu quả |
d. Đáp án a và b |
Phương án đúng là: Giúp luật sư gây được thiệt cảm với khách hàng, thiết lập được mối quan hệ tin cậy với khách hàng. Xem phần 2.3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Giúp luật sư gây được thiệt cảm với khách hàng, thiết lập được mối quan hệ tin cậy với khách hàng |
80. Luật sư cần biết những gì khi bắt đầu công việc soạn thảo hợp đồng cho khách hàng? |
a. Hiểu giao dịch, hiểu các điều khoản thương mại và pháp lý đã được khách hàng và đối tác thoả thuận |
b. Biết rõ khách hàng của mình là ai và có quyền lợi gì cần bảo vệ |
c. Biết rõ khách hàng muốn hợp đồng được soạn thảo chi tiết đến mức độ nào |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Biết rõ khách hàng của mình là ai và có quyền lợi gì cần bảo vệ. Xem phần 4.2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Biết rõ khách hàng của mình là ai và có quyền lợi gì cần bảo vệ |
81. Luật sư cần chuẩn bị những gì cho buổi tiếp xúc khách hàng? |
a. Xác nhận thời gian, địa điểm của cuộc gặp với khách hàng |
b. Lập kế hoạch về những việc cần làm khi tiếp xúc khách hàng |
c. Chuẩn bị giấy, bút |
d. Tất cả các đáp án nêu trên |
Phương án đúng là: Tất cả các đáp án nêu trên. Xem phần 2.2 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tất cả các đáp án nêu trên |
82. Luật sư cần lưu ý vấn đề gì trong quá trình tìm kiếm các quy định pháp luật để giải đáp yêu cầu của khách hàng? |
a. Tập trung tìm kiếm tất cả các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vụ việc |
b. Tìm kiếm tất cả các văn bản quy phạm pháp luật và án lệ có liên quan đến vụ việc |
c. Tìm hiểu thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật liên quan đến vụ việc |
d. Tất cả a, b và c |
Phương án đúng là: Tìm kiếm tất cả các văn bản quy phạm pháp luật và án lệ có liên quan đến vụ việc. Xem phần 3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tìm kiếm tất cả các văn bản quy phạm pháp luật và án lệ có liên quan đến vụ việc |
83. Luật sư cần lưu ý vấn đề gì trong quá trình vận dụng pháp luật để giải đáp yêu cầu của khách hàng? |
a. Vận dụng các nguyên tắc áp dụng pháp luật |
b. Tôn trọng nguyên tắc pháp quyền |
c. Tìm hiểu thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật liên quan đến vụ việc |
d. Tất cả a, b và c |
Phương án đúng là: Tôn trọng nguyên tắc pháp quyền. Xem phần 3.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Tôn trọng nguyên tắc pháp quyền |
84. Luật sư cần thực hiện những hoạt động nào khi nghiên cứu hồ sơ trong quá trình thực hiện dịch vụ tư vấn pháp luật? |
a. Đọc sơ bộ và đọc chi tiết |
b. Tra cứu văn bản pháp luật |
c. Xác định yêu cầu của khách hàng |
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng. |
Phương án đúng là: Đọc sơ bộ và đọc chi tiết. Xem phần 3.1.3 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đọc sơ bộ và đọc chi tiết |
85. Luật sư cần tư vấn những điều gì để chuẩn bị cho khách hàng đàm phán hợp đồng có hiệu quả? |
a. Tư vấn về lựa chọn địa điểm đàm phán, ký kết hợp đồng |
b. Kiểm tra tư cách pháp lý của đối tác, tư cách pháp lý của người đại diện cho đối tác |
c. Tư vấn về lựa chọn đồng tiền thanh toán |
d. Đáp án a, b và c |
Phương án đúng là: Đáp án a, b và c. Xem phần 4.2.1 Bài giảng Text Kỹ năng tư vấn pháp luật Text |
The correct answer is: Đáp án a, b và c |
Chuyên mục
Trả lời