Toán tài chính
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Đề cương trắc nghiệm Toán tài chính, đại học kinh tế quốc dân Neu E-Learning
1. Ba khoản vốn có quan hệ theo cấp số cộng được gửi vào ngân hàng trong 2 năm với lãi suất 11%, tổng số tiền lãi thu được là 1,386 tỷ. Giá trị của khoản vốn thứ ba nhiều hơn của khoản vốn thứ nhất là 2,4 tỷ. Hãy tính giá trị của 3 khoản vốn trên. |
Select one: |
a. 0,9 tỷ; 2,1 tỷ; 3,3 tỷ |
b. 1 tỷ; 2,2 tỷ; 3,4 tỷ |
c. 0,8 tỷ; 2 tỷ; 3,2 tỷ |
d. 0,5 tỷ; 1,7 tỷ; 2,9 tỷ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,9 tỷ; 2,1 tỷ; 3,3 tỷ. Vì: Gọi 3 khoản vốn là C, C + a, C + 2a |
Tổng số tiền lãi thu được: |
C.11%.2 + (C + a).11%.2 + (C + 2a).11%.2 = 1,386 |
Và C + 2a – C=2,4 |
3 khoản vốn có giá trị là: 0,9 tỷ; 2,1 tỷ; 3,3 tỷ |
Tham khảo: Mục 1. Các công thức tính lãi, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: 0,9 tỷ; 2,1 tỷ; 3,3 tỷ |
2. Ba khoản vốn có quan hệ theo cấp số nhân giảm dần được gửi vào ngân hàng với lãi suất 9%; thời gian gửi lần lượt là 3 tháng, 6 tháng và 8 tháng. Tổng số tiền lãi thu được là 969 triệu; chênh lệch về giá trị giữa khoản vốn thứ nhất và khoản vốn thứ ba là 3.600 triệu. Hãy tính giá trị của mỗi khoản vốn. |
Select one: |
a. 10.000, 5.000,.2.500 |
b. 10.000, 8.000, 6.400 |
c. 10.000, 6.250, 3.906,25 |
d. 9.000, 6.000, 4.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 10.000, 8.000, 6.400. Gọi giá trị khoản vốn thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là a,b,c Lãi suất 3 tháng là 9%:12.3 = 2,25% Lãi suất 6 tháng là 9%:12.6 = 4,5% Lãi suất 8 tháng là 9%:12.8 = 6% |
Tham khảo: Mục 1. Các công thức tính lãi, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5, và mục 6.2. Lãi suất tỉ lệ, chương 4, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 67. |
The correct answer is: 10.000, 8.000, 6.400 |
3. Ba khoản vốn có quan hệ theo cấp số nhân giảm dần được gửi vào ngân hàng với lãi suất 9%; thời gian gửi lần lượt là 3 tháng, 6 tháng và 8 tháng. Tổng số tiền lãi thu được là 969 triệu; chênh lệch về giá trị giữa khoản vốn thứ nhất và khoản vốn thứ ba là 3.600 triệu. Hãy tính giá trị của mỗi khoản vốn. |
Select one: |
a. 10.000, 5.000,.2.500 |
b. 10.000, 8.000, 6.400 |
c. 10.000, 6.250, 3.906,25 |
d. 9.000, 6.000, 4.000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 10.000, 8.000, 6.400. |
The correct answer is: 10.000, 8.000, 6.400 |
4. Bạn gửi 1 sổ tiết kiệm kì hạn 1 tháng nhưng 1 năm sau mới đến tất toán. Số tiền nhận được được tính lãi theo: |
Select one: |
a. lãi đơn. |
b. lãi gộp. |
c. vừa lãi đơn vừa lãi gộp. |
d. lãi suất niêm yết kì hạn 1 năm của ngân hàng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi gộp.Vì: Cứ sau 1 tháng thì lãi được nhập gốc 1 lần. Tham khảo: Mục 2. Số tiền thu được theo lãi gộp, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 54. |
The correct answer is: lãi gộp. |
5. Biết lãi suất tiết kiệm là 5%, lợi nhuận của năm thứ 2 là bao nhiêu |
Select one: |
a. 10% |
b. 9% |
c. 10.5% |
d. 11% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 11%. Vì: Năm thứ nhất, số tiền lỗ cổ phiếu là 5%. |
Số tiền lãi năm 2 được mô tả như sau: |
(1+5%)×5% = 0,5×(1-5%)x% |
Vậy x% =11% |
The correct answer is: 11% |
6. C = 20 triệu đồng, gửi từ ngày 12/4/N đến 17/9/N với lãi suất 8%/năm. |
Select one: |
a. 7% |
b. 7,36% |
c. 7,56% |
d. 8% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 7,36%. Từ ngày 12/4/N đến 15/8/N có 125 ngày tính lãi. |
Từ ngày 12/4/N đến 12/6/N có 61 ngày tính lãi. |
Từ ngày 12/4/N đến 17/9/N có 158 ngày tính lãi. |
t=(10.6.125+15.7.61+20.8.158)/(10.125+15.61+20.158) = 7,36% |
Tham khảo: Mục 1.4. Lãi suất trung bình của nhiều khoản vốn, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 7. |
The correct answer is: 7,36% |
7. Các khoản tiền gốc được thanh toán định kì trong trả nợ theo niên kim cố định liên hệ với nhau theo quy luật nào? |
Select one: |
a. Gốc kì sau lớn hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số nhân. |
b. Gốc kì sau nhỏ hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số nhân. |
c. Gốc kì sau lớn hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số cộng. |
d. Gốc kì sau nhỏ hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số cộng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Gốc kì sau lớn hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số nhân. Vì: Theo định luật về thanh toán nợ gốc: khoản thanh toán nợ gốc ở cuối một thời kỳ nào đó sẽ bằng khoản thanh toán nợ gốc liền trước nó nhân với nhị thức (1+i). Tham khảo: Mục 2.3. Định luật về thanh toán nợ gốc, chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 119.. |
The correct answer is: Gốc kì sau lớn hơn kì trước, liên hệ với nhau theo cấp số nhân. |
8. Chị An có 2 sổ tiết kiệm gửi lần lượt tại 2 ngân hàng với cùng kì hạn là 5 năm, và số tiền nhận được sau 5 năm là bằng nhau. Biết số tiền gửi ở ngân hàng 1 hơn số tiền gửi ở ngân hàng 2 là 90 triệu đồng. Lãi suất ở ngân hàng 1 thấp hơn lãi suất ngân hàng là 2%. Tổng số tiền chị Huyền đem gửi là 1910 triệu. Tính số tiền gửi ở mỗi ngân hàng và lãi suất của NH1 và NH2 |
Select one: |
a. 1000,910, 6%,8% |
b. 910,1000, 6%,8% |
c. 1000,910, 5,5%, 7,5% |
d. 910,1000, 75,%, 5,5% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1000,910, 6%,8%. Vì: Gọi số tiền gửi ở NH1 là a, NH2 là b |
a+b = 1910 |
a-b = 90 |
Vậy a = 1000, b = 910 |
Gọi lãi suất gửi tiền ở NH1 là t% |
1000(1+t%)5 = 910(1+t% + 2%)5 |
t% = 6% |
The correct answer is: 1000,910, 6%,8% |
9. Chiết khấu thương phiếu được coi là: |
Select one: |
a. nghiệp vụ tín dụng trả lãi trước. |
b. nghiệp vụ tín dụng trả lãi sau. |
c. nghiệp vụ tài trợ thương mại. |
d. nghiệp vụ ngoại bảng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: nghiệp vụ tín dụng trả lãi trước.. Vì: Chiết khấu là nghiệp vụ qua đó ngân hàng dành cho khách hàng được quyền sử dụng cho đến kỳ hạn của thương phiếu một khoản tiền của thương phiếu sau khi đã trừ khoản lãi phải thu tức tiền chiết khấu và các khoản chi phí chiết khấu. |
Tham khảo: Mục 1.3(b). Những yếu tố cơ bản trong nghiệp vụ chiết khấu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 17. |
The correct answer is: nghiệp vụ tín dụng trả lãi trước. |
10. Cho trước lăi suất năm, lãi suất tương đương của các thời kì lớn hơn 1 năm: |
Select one: |
a. nhỏ hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
b. lớn hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
c. bằng lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
d. tỷ lệ nghịch với lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lớn hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. Vì Lãi suất tương đương ik=(1+i)1/k-1 Lãi suất tỷ lệ i’=i/k. Với i lớn hơn 1 ta có kết luận trên. Tham khảo: Mục 6. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 65. |
The correct answer is: lớn hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
11. Cho trước lãi suất năm, lãi suất tương đương của các thời kì nhỏ hơn 1 năm: |
Select one: |
a. nhỏ hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
b. lớn hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
c. bằng lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
d. tỷ lệ nghịch với lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: nhỏ hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. Vì Lãi suất tương đương ik=(1+i)1/k-1. Lãi suất tỷ lệ i’=i/k Với i nhỏ hơn 1 ta có kết luận trên. Tham khảo: Mục 6. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 65. |
The correct answer is: nhỏ hơn lãi suất tỷ lệ của cùng thời kì. |
12. Cho vay trong thời gian dài thường có lãi suất cao hơn cho vay trong thời gian ngắn vì lý do nào sau đây: |
Select one: |
a. Cấu trúc rủi ro của lãi suất |
b. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất |
c. Cấu trúc thanh khoản |
d. Cấu trúc bền vững |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất. Vì: Kỳ hạn cho vay càng dài thì lãi suất của khoản vay càng cao. |
Tham khảo: Bài giảng chương 1, phần cấu trúc của lãi suất |
The correct answer is: Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất |
13. Có 2 thương phiếu lần lượt như sau: thương phiếu thứ nhất có mệnh giá 19,87 triệu và đáo hạn vào ngày 31/10; thương phiếu thứ hai có mệnh giá 19,77 triệu và đáo hạn vào ngày 20/11 cùng năm. Lãi suất chiết khấu 9%/năm. Hãy xác định thời điểm tương đương của 2 thương phiếu trên. |
Select one: |
a. 4/10 |
b. 29/4 |
c. 22/9 |
d. Không có thời điểm tương đương |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không có thời điểm tương đương. Vì Khoảng cách đáo hạn giữa 2 thương phiếu là 20 ngày (từ ngày 31/10 đến ngày 20/11) Thời điểm tương đương của thương phiếu được xác định bằng công thức: Nt = (36.000/t) – [(20.19,77)/(19,77-19,87) Hai thương phiếu không tương đương Tham khảo: Mục 4. Sự tương đương của các thương phiếu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 30. |
The correct answer is: Không có thời điểm tương đương |
14. Có 2 thương phiếu lần lượt như sau: thương phiếu thứ nhất có mệnh giá 19,87 triệu và đáo hạn vào ngày 31/10; thương phiếu thứ hai có mệnh giá 19,77 triệu và đáo hạn vào ngày 20/11 cùng năm. Lãi suất chiết khấu 9%/năm. Hãy xác định thời điểm tương đương của 2 thương phiếu trên. |
Select one: |
a. 4/10 |
b. 29/4 |
c. 22/9 |
d. Không có thời điểm tương đương |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không có thời điểm tương đương. Vì Khoảng cách đáo hạn giữa 2 thương phiếu là 20 ngày (từ ngày 31/10 đến ngày 20/11) Thời điểm tương đương của thương phiếu được xác định bằng công thức: Nt = (36.000/t) – [(20.19,77)/(19,77-19,87) Hai thương phiếu không tương đương Tham khảo: Mục 4. Sự tương đương của các thương phiếu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 30. |
The correct answer is: Không có thời điểm tương đương |
15. Có 3 thương phiếu được chiết khấu tại ngân hàng với mệnh giá tỷ lệ với các số 2,5,9 và tổng mệnh giá của chúng là 5.120. Kỳ hạn thanh toán của 3 thương phiếu lần lượt là 30, 45 và 60 ngày. Ba thương phiếu được chiết khấu theo cùng lãi suất 1%/năm. Hoa hồng ký hậu (tỷ lệ thuận với thời gian) cho mỗi thương phiếu là 0,6%; hoa hồng cố định tính trên mỗi thương phiếu (không phụ thuộc vào thời hạn) là 1%, riêng thương phiếu thứ nhất phải chịu thêm phụ phí là 0,25% (không phụ thuộc vào thời hạn). Hãy tính lãi suất chiết khấu biết rằng tổng giá trị ròng của 3 thương phiếu là 5.042,88 |
Select one: |
a. 2,72% |
b. 5,72% |
c. 8,72% |
d. 3,72% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2,72%. |
The correct answer is: 2,72% |
16. Có 3 thương phiếu được chiết khấu tại ngân hàng với mệnh giá tỷ lệ với các số 2,5,9 và tổng mệnh giá của chúng là 5.120. Kỳ hạn thanh toán của 3 thương phiếu lần lượt là 30, 45 và 60 ngày. Ba thương phiếu được chiết khấu theo cùng lãi suất t%/năm. Hoa hồng ký hậu (tỷ lệ thuận với thời gian) cho mỗi thương phiếu là 0,6%; hoa hồng cố định tính trên mỗi thương phiếu (không phụ thuộc vào thời hạn) là 1%; riêng thương phiếu thứ nhất phải chịu thêm phụ phí là 0,25% (không phụ thuộc vào thời hạn). Hãy tính lãi suất chiết khẩu biết rằng tổng giá trị ròng của 3 thương phiếu là 5.042,88. |
Select one: |
a. 2,72 |
b. 5,72 |
c. 8,72 |
d. 3,72 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2,72. Vì: Gọi mệnh giá của các thương phiếu lần lượt là 2C, 5C và 9C Có 2C + 5C + 9C = 5120 C = 320 Thương phiếu thứ nhất có mệnh giá C1 = 640 Thương phiếu thứ hai có mệnh giá C2 = 1600 Thương phiếu thứ ba có mệnh giá C3 = 2880 Tổng giá trị ròng của 3 thương phiếu được xác định bằng công thức: 640 – [(640.t.30)/36000] – [(640.0,6.30)/36000] – (1% + 0,25%).640 + 1600 – [(1600.t.45)/36000] – [(1600.0,6.45)/36000] – 1%.1600 + 2880 – [(2880.t.60)/36000] – [(2880.0,6.60)/36000] – 1%.2880 = 5042,88 Ta có t =2,72% Tham khảo: Mục 3. Thực hành về chiết khấu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 26. |
The correct answer is: 2,72 |
17. Cơ sở để thực hiện việc thay thế thương phiếu là: |
Select one: |
a. giá trị hiện tại thương mại. |
b. giá trị hiện tại hợp lý. |
c. số tiền chiết khấu thương mại. |
d. số tiền chiết khấu hợp lý. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giá trị hiện tại thương mại. Vì Hai thương phiếu tương đương với nhau ở cùng một thời điểm nhất định khi chúng cùng được chiết khấu với cùng một lãi suất và cùng phương thức chiết khấu thì giá trị hiện tại của chúng bằng nhau. Tham khảo: Muc 4.1. Khái niệm,chương II, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 30. |
The correct answer is: giá trị hiện tại thương mại. |
18. Để hạn chế sai số khi chiết khấu theo lãi gộp, người ta sử dụng: |
Select one: |
a. phương pháp chiết khấu thương mại. |
b. phương pháp chiết khấu hợp lý. |
c. phương pháp bình quân gia quyền. |
d. phương pháp nội suy. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phương pháp chiết khấu hợp lý. Vì: Trong nghiệp vụ tài chính dài hạn, người ta dùng duy nhất nghiệp vụ chiết khấu hợp lý theo lãi gộp để tính số tiền chiết khấu. Do thời hạn của thương phiếu cách khá xa thời điểm xin chiết khấu nên nghiệp vụ chiết khấu thương mại không phù hợp vì nó dẫn đến sai số quá lớn, vì vậy chỉ dùng phương pháp chiết khấu hợp lý. Tham khảo: Mục 7. Công thức hiện tại hóa và công thức chiết khấu theo lãi gộp, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 68. |
The correct answer is: phương pháp chiết khấu hợp lý. |
19. Để tính lãi cho tài khoản vãng lai cùng lãi suất biết trước ngày tất toán của tài khoản, phương pháp nào là tối ưu nhất? |
Select one: |
a. Phương pháp trực tiếp. |
b. Phương pháp gián tiếp. |
c. Phương pháp rút số dư. |
d. Không có phương pháp nào tối ưu nhất. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phương pháp trực tiếp. Vì Đây là phương pháp phải thực hiện số phép tính ít nhất. Tham khảo: Mục 2.1. Phương pháp trực tiếp, chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 39. |
The correct answer is: Phương pháp trực tiếp. |
20. Để tính lãi cho tài khoản vãng lai cùng lãi suất không biết trước ngày tất toán của tài khoản, phương pháp nào là tối ưu nhất? |
Select one: |
a. Phương pháp trực tiếp. |
b. Phương pháp gián tiếp. |
c. Phương pháp rút số dư. |
d. Không có phương pháp nào tối ưu nhất. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phương pháp gián tiếp. Vì Đây là phương pháp phải thực hiện số phép tính ít nhất. Tham khảo: Mục 2.2. Phương pháp gián tiếp, chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 42.. |
The correct answer is: Phương pháp gián tiếp. |
21. Để tính lãi cho tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, người ta dùng: |
Select one: |
a. phương pháp trực tiếp. |
b. phương pháp gián tiếp. |
c. phương pháp rút số dư. |
d. cả hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phương pháp rút số dư. Vì: Phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp không đem lại kết quả chính xác. |
Tham khảo: Mục 3. Phương pháp tính lãi đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 48. |
The correct answer is: phương pháp rút số dư. |
22. Đem thương phiếu có mệnh giá 100.000 đến ngân hàng xin chiết khấu với lãi suất 6%, hoa hồng ký hậu 0,45%, hoa hồng cố định 600, thuế 5% tính trên hoa hồng cố định, thời gian còn lại của thương phiếu là 45 ngày. Cho biết chi phí chiết khấu? |
Select one: |
a. 678,32 |
b. 686,25 |
c. 602,25 |
d. 643,98 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 686,25. Vì: Hoa hồng kí hậu: |
(100.000 x 0.45 x 45)/36.000 = 56.25 |
Hoa hồng cố định: 600 |
Thuế: 5%.600 = 30 |
Chi phí chiết khấu: |
AGIO = HHKH + HHCĐ + Thuế = 686,25 |
Tham khảo: Mục 3.1. Chi phí chiết khấu (AGIO), chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 26. |
The correct answer is: 686,25 |
23. Đối với tài khoản vãng lai cùng lãi suất, việc áp dụng 3 phương pháp tính lãi khác nhau sẽ cho ra các kết quả: |
Select one: |
a. giống nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. |
b. khác nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. |
c. giống nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. |
d. khác nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giống nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. Vì: Do sự thống nhất về lãi suất, phương pháp này về bản chất cũng có thể biến đổi về phương pháp kia Tham khảo: Mục 2.3. Phương pháp rút số dư, chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 47.. |
The correct answer is: giống nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. |
24. Đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, đặc điểm nào sau đây là đúng nhất? |
Select one: |
a. Lãi suất bên nợ thường cao hơn bên có. |
b. Lãi suất bên nợ thường nhỏ hơn bên có. |
c. Lãi suất được thả nổi theo lãi suất liên ngân hàng. |
d. Lãi suất được tính dựa trên lãi suất cơ bản. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lãi suất bên nợ thường cao hơn bên có. Vì: Có ngân hàng là chủ thể kinh doanh tiền tệ, nên thu nhập từ dòng tiền ra phải lớn hơn chi phí từ dòng tiền vào để đảm bảo có lãi. |
Hơn nữa khi cho vay ngân hàng có rủi ro tín dụng, nên phần chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay là để bù đắp tỷ lệ rủi ro này. Tham khảo: Mục 3. Phương pháp tính lãi đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, Chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 48. |
The correct answer is: Lãi suất bên nợ thường cao hơn bên có. |
25. Đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, việc áp dụng 3 phương pháp tính lãi khác nhau sẽ cho ra các kết quả: |
Select one: |
a. giống nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. |
b. khác nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. |
c. giống nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. |
d. khác nhau ở số dư, giống nhau ở số lãi. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giống nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. Vì: Do cách tính khác nhau dẫn đến sự sai khác về kết quả. Chỉ có phương pháp rút số dư đem lại kết quả phù hợp nhất. Tham khảo: Mục 3. Phương pháp tính lãi đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, Chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 48. |
The correct answer is: giống nhau ở số dư, khác nhau ở số lãi. |
26. Giá trị ròng của thương phiếu là: |
Select one: |
a. giá trị nhận được khi lấy mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu thương mại. |
b. giá trị nhận được khi lấy mệnh giá trừ đi chi phí chiết khấu. |
c. giá trị nhận được khi lấy mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu hợp lý. |
d. giá trị nhận được khi tách các chi phí liên quan đến thuế, hoa hồng ra khỏi mệnh giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: giá trị nhận được khi lấy mệnh giá trừ đi chi phí chiết khấu. Vì: Chi phí chiết khấu bao gồm tiền chiết khấu, thuế và các khoản hoa hồng. Tham khảo: Mục 3. Thực hành về chiết khấu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 18. |
The correct answer is: giá trị nhận được khi lấy mệnh giá trừ đi chi phí chiết khấu. |
27. Giám đốc tài chính một quỹ hưu trí quyết định gửi 100 tỷ vào ngân hàng hưởng lãi gộp với lãi suất 9%/năm trong 10 năm. Tuy nhiên, do lãi suất thị trường thay đổi, từ năm thứ 5 trở đi, lãi suất được điều chỉnh giảm xuống còn 8%/năm. Hỏi tổng số tiền thu được khi khoản tiền gửi này đáo hạn. |
Select one: |
a. 234 tỷ |
b. 189 tỷ |
c. 226 tỷ |
d. 221 tỷ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 189 tỷ. Vì Số tiền nhận được là 100(1+9%)5(1+8%)5 = 226 tỷ |
The correct answer is: 189 tỷ |
28. Hai trái phiếu A, B có mệnh giá 1.000 USD, phát hành vào đầu năm 2011, đáo hạn cuối năm 2020, lãi suất danh nghĩa 8,75%/năm, trong đó, trái phiếu A là trái phiếu coupon, trái phiếu B trả gốc và lãi theo niên kim cố định. Thu nhập trái phiếu được thanh toán vào cuối mỗi năm. Tại thời điểm đầu năm 2016, một nhà đầu tư cho rằng, với tỷ lệ lợi tức lần lượt của 2 trái phiếu là kA = 8,25%, kB = 8,5% sẽ đủ bù đắp cho những rủi ro của trái phiếu. Với thông tin đó, giá có thể chấp nhận đối với nhà đầu tư này sẽ là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 1078,7 và 650,25 |
b. 1078,7 và 607,25 |
c. 1234,2 và 650,25 |
d. 1017.8 và 607,25 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1078,7 và 607,25 |
The correct answer is: 1078,7 và 607,25 |
29. Hai trái phiếu A, B có mệnh giá 1.000 USD, phát hành vào đầu năm 2011, đáo hạn cuối năm 2020, lãi suất danh nghĩa 8,75%/năm, trong đó, trái phiếu A là trái phiếu coupon, trái phiếu B trả gốc và lãi theo niên kim cố định. Thu nhập trái phiếu được thanh toán vào cuối mỗi năm. Tại thời điểm đầu năm 2016, một nhà đầu tư cho rằng, với tỷ lệ lợi tức lần lượt của 2 trái phiếu là kA = 8,25%, kB = 8,5% sẽ đủ bù đắp cho những rủi ro của trái phiếu. Với thông tin đó, giá có thể chấp nhận đối với nhà đầu tư này sẽ là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 1078,7 và 650,25 |
b. 1078,7 và 607,25 |
c. 1234,2 và 650,25 |
d. 1017.8 và 607,25 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1078,7 và 607,25 |
The correct answer is: 1078,7 và 607,25 |
30. Hai trái phiếu A, B có mệnh giá 1.000 USD, phát hành vào đầu năm 2011, đáo hạn cuối năm 2020, lãi suất danh nghĩa 8,75%/năm, trong đó, trái phiếu A là trái phiếu coupon, trái phiếu B trả gốc và lãi theo niên kim cố định. Thu nhập trái phiếu được thanh toán vào cuối mỗi năm. Hãy xác định thu nhập cho mỗi trái phiếu. |
Select one: |
a. 87,5 và 154,1 |
b. 87,5 và 155,7 |
c. 87,5 và 160 |
d. 87,5 và 157,9 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 87,5 và 154,1. |
The correct answer is: 87,5 và 154,1 |
31. Hãy xác định thời điểm đáo hạn của thương phiếu có mệnh giá 75.150 biết rằng nếu ngày 30/4 thương phiếu đó được đem chiết khấu theo phương pháp thương mại với lãi suất 3% thì sẽ có được một khoản chênh lệch về tiền chiết khấu là 0,3 so với chiết khấu theo phương pháp hợp lý. |
Select one: |
a. 23/5 |
b. 24/5 |
c. 25/5 |
d. 26/5 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 24/5. Vì: Có Ec – Er = 0,3 C(tn)2 = 36.000 × 0,3 × (36.000 + tn) n = 24 ngày Ngày đáo hạn: 24/5 Như vây thương phiếu đáo hạn ngày 24/5 Tham khảo: Mục 2.3. Mối quan hệ giữa hai loại chiết khấu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 20. |
The correct answer is: 24/5 |
32. Hãy xác định thời điểm đáo hạn của thương phiếu có mệnh giá 75.150 biết rằng nếu ngày 30/4 thương phiếu đó được đem chiết khấu theo phương pháp thương mại với lãi suất 3% thì sẽ có được một khoản chênh lệch về tiền chiết khấu là 0,3 so với chiết khấu theo phương pháp hợp lý. |
Select one: |
a. 23/5 |
b. 24/5 |
c. 25/5 |
d. 26/5. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 24/5. Vì: Có Ec – Er = 0,3. C(tn)2 = 36.000 × 0,3 (36.00 + tn). n = 24 ngày Ngày đáo hạn: 24/5 Như vây thương phiếu đáo hạn ngày 24/5 Tham khảo: Mục 2.3. Mối quan hệ giữa hai loại chiết khấu, chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 20. |
The correct answer is: 24/5 |
33. Hình thức phát hành trái phiếu mà giá phát hành bằng mệnh giá, được gọi là: |
Select one: |
a. ngang giá. |
b. phụ trội. |
c. chiết khấu. |
d. giá gia tăng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: chiết khấu. Vì: Theo phương thức phát hành này nhằm để kích thích người mua trái phiếu, khoảng chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá gọi là tiền bù thanh toán. Trường hợp này xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 139. |
The correct answer is: chiết khấu. |
34. Hình thức phát hành trái phiếu mà giá phát hành cao hơn mệnh giá, được gọi là: |
Select one: |
a. ngang giá. |
b. phụ trội. |
c. chiết khấu. |
d. hiện giá. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phụ trội. Vì: Theo phương thức này, phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu. Trường hợp này thường xảy ra khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 139. |
The correct answer is: phụ trội. |
35. Hình thức phát hành trái phiếu mà giá phát hành thấp hơn mệnh giá, được gọi là: |
Select one: |
a. ngang giá. |
b. phụ trội. |
c. chiết khấu. |
d. giá gia tăng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: chiết khấu. Vì: Theo phương thức phát hành này nhằm để kích thích người mua trái phiếu, khoảng chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá gọi là tiền bù thanh toán. Trường hợp này xảy ra khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 139. |
The correct answer is: chiết khấu. |
36. Hình thức thu nợ nào sau đây không thích hợp với các khoản vay dài hạn |
Select one: |
a. Trả lãi định kỳ, gốc trả cuối kỳ |
b. Trả theo gốc đều |
c. Trả theo chuỗi niên kim (cố định) |
d. Trả sau |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trả sau. Vì: Trả sau tạo ra áp lực trả nợ quá lớn |
Tham khảo: Bài giảng chương 1, phần các đặc điểm của một khoản vay. |
The correct answer is: Trả sau |
37. Hình thức trả nợ nào không được áp dụng trong các khoản vay dài hạn? |
Select one: |
a. Trả theo niên kim cố định. |
b. Trả lãi định kì, trả gốc và lãi vào cuối kì. |
c. Trả gốc đều, lãi tính trên dư nợ. |
d. Trả lãi trước. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trả lãi trước. Vì: Khi trả lãi trước thì lãi suất thực của khoản vay sẽ lớn hơn lãi suất quy định. Tham khảo: Ví dụ tại mục 1.5, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 8. |
The correct answer is: Trả lãi trước. |
38. Hình thức trả nợ nào thường được áp dụng trong các khoản vay dài hạn? |
Select one: |
a. Trả theo niên kim cố định. |
b. Trả lãi định kì, trả gốc và lãi vào cuối kì. |
c. Trả gốc đều, lãi tính trên dư nợ. |
d. Trả lãi trước. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trả theo niên kim cố định. Vì: Các khoản nợ thông thường có thể thanh toán một lần hoặc nhiều lần. trường hợp thanh toán nhiều lần thì thường thanh toán theo chuỗi niên kim cố định hoặc theo chuỗi niên kim không cố định. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 111. |
The correct answer is: Trả theo niên kim cố định. |
39. Hoa hồng quản lý tài khoản được tính trên: |
Select one: |
a. tổng số phát sinh Nợ. |
b. tổng số phát sinh Có. |
c. tổng đại số giữa Nợ và Có. |
d. tổng bên Nợ trừ tổng bên Có |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tổng số phát sinh Nợ. Vì: Theo định nghĩa về hoa hồng quản lý tài khoản |
Tham khảo: Mục 3. Phương pháp tính lãi đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, Chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 48. |
The correct answer is: tổng số phát sinh Nợ. |
40. Hoa hồng thiếu bảo đảm được tính trên |
Select one: |
a. khoản dư nợ cao nhất. |
b. khoản dư nợ thấp nhất. |
c. trung bình các khoản dư nợ. |
d. khoản dư nợ vào ngày tất toán tài khoản (nếu có). |
Phản hồi |
Phương án đúng là: khoản dư nợ cao nhất. Vì: Đây là chi phí để bù đắp rủi ro khi khách hàng thấu chi ở mức cao nhất. Tham khảo: Mục 3. Phương pháp tính lãi đối với tài khoản vãng lai không cùng lãi suất, Chương III, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 48. |
The correct answer is: khoản dư nợ cao nhất. |
41. Hỏi người này nên gửi tiền ở ngân hàng nào? |
Select one: |
a. Gửi tiền vào ngân hàng A. |
b. Gửi tiền vào ngân hàng B. |
c. Gửi tiền vào ngân hàng nào cũng như nhau. |
d. Không gửi tiền vào ngân hàng nào. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Gửi tiền vào ngân hàng B. |
Vì I = (200×6,8x.1)/100=13,6 triệu đồng |
Số vốn bỏ ra thực tế là 200-13,6=186,4 triệu đồng sau 1 năm tạo ra 13,6 triệu đồng tiền lãi |
Lãi suất thực tế của khoản tiền gửi tiết kiệm là |
t=(200-186,4)/186,4=7,29%/năm |
Vậy người này nên gửi vào ngân hàng B vì lãi suất thực tế cao hơn |
Tham khảo: Mục 1.5.Lãi suất thực tế, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 8 |
The correct answer is: Gửi tiền vào ngân hàng B. |
42. Khi có khủng hoảng về thanh khoản ngắn hạn, đường cong lãi suất thường có dạng: |
Select one: |
a. đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). |
b. đi lên ( lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn). |
c. đi ngang ( lãi suất ngắn hạn bằng lãi suất dài hạn). |
d. hình bướu lạc đà (lãi suất ngắn hạn thấp, lãi suất trung hạn cao và lãi suất dài hạn thấp). |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). Vì: Khi có khủng hoảng về thanh khoản, lãi suất liên ngân hàng thường lên cao đẩy các mức lãi suất khác lên theo. Tham khảo: Mục 7.3. Cấu trúc kỳ hạn và rủi ro của lãi suất, Giáo trình Lý thuyết TCTT, PGS.TS Nguyễn Hữu Tài chủ biên, trường ĐH KTQD Hà Nội, 2014 |
The correct answer is: đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). |
43. Khi dự báo là tăng trưởng kinh tế sẽ giảm đi, đường cong lãi suất có dạng: |
Select one: |
a. đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). |
b. đi lên ( lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn). |
c. đi ngang ( lãi suất ngắn hạn bằng lãi suất dài hạn). |
d. hình bướu lạc đà (lãi suất ngắn hạn thấp, lãi suất trung hạn cao và lãi suất dài hạn thấp). |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). Vì: Triển vọng kinh tế kém tạo ra ít cơ hội cho đầu tư dài hạn, các nhà đầu tư có xu hướng tập trung vào các khoản đầu tư ngắn hạn làm lãi suất ngắn hạn tăng. Tham khảo: Mục 7.3. Cấu trúc kỳ hạn và rủi ro của lãi suất, Giáo trình Lý thuyết TCTT, PGS.TS Nguyễn Hữu Tài chủ biên, trường ĐH KTQD Hà Nội, 2014 |
The correct answer is: đi xuống ( lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn). |
44. Khi lãi suất chiết khấu càng lớn, thời lượng của trái phiếu sẽ: |
Select one: |
a. Nhỏ hơn |
b. Lớn hơn |
c. Giữ nguyên không đổi |
d. Thay đổi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhỏ hơn. Vì: Lãi suất chiết khấu cao phản ánh tác động mạnh của hiệu ứng tái đầu tư các dòng tiền |
Tham khảo: Bài giảng chương 6, mục 6.1.3 “Thời lượng của trái phiếu” |
The correct answer is: Nhỏ hơn |
45. Khi lãi suất chiết khấu càng nhỏ, thời lượng của trái phiếu sẽ: |
Select one: |
a. Nhỏ hơn |
b. Lớn hơn |
c. Giữ nguyên không đổi |
d. Thay đổi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lớn hơn. Vì: Lãi suất chiết khấu thấp thì hiệu ứng giá trị thị trường chiếm ưu thế |
Tham khảo: Bài giảng chương 6, mục 6.1.3 “Thời lượng của trái phiếu” |
The correct answer is: Lớn hơn |
46. Khi so sánh với cổ phiếu, trái phiếu được coi là một sản phẩm: |
Select one: |
a. ít rủi ro hơn. |
b. rủi ro hơn. |
c. dễ chuyển nhượng hơn. |
d. khó định giá hơn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ít rủi ro hơn. Vì: Trái phiếu đem lại thu nhập ổn định hơn, được quyền ưu tiên thanh toán trước khi doanh nghiệp phá sản. Tham khảo: Mục 10.5. Công cụ chính sách tiền tệ, chương 10, giáo trình Lý thuyết Tài chính tiền tệ, PGS.TS Nguyễn Hữu Tài chủ biên, NXB ĐH KTQD 2014. |
The correct answer is: ít rủi ro hơn. |
47. Khi tính lãi theo lãi đơn, để quy lãi suất từ kì tính lãi dài về kì tính lãi ngắn, người ta dùng: |
Select one: |
a. lãi suất tỷ lệ. |
b. lãi suất tương đương. |
c. lãi suất quy đổi. |
d. lãi suất thỏa thuận. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi suất tỷ lệ. Vì Lãi đơn luôn luôn được tính dựa trên tiền gốc cho vay ban đầu. Tham khảo: Mục 1. Các công thức tính lãi, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: lãi suất tỷ lệ. |
48. Lãi của trái phiếu được tính trên: |
Select one: |
a. giá thanh toán. |
b. giá phát hành. |
c. mệnh giá. |
d. giá mua đi bán lại trên thị trường. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: mệnh giá. Vì: Mệnh giá của trái phiếu là số tiền mà chủ sở hữu nhận được khi trái phiếu đáo hạn và là căn cứ để tính số tiền lãi phải trả cho trái chủ (người sở hữu trái phiếu). Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 139. |
The correct answer is: mệnh giá. |
49. Lãi đơn là hình thức tính lãi được áp dụng phổ biến trong các nghiệp vụ tài chính: |
Select one: |
a. nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm. |
b. từ 1 đến 5 năm. |
c. lớn hơn 5 năm. |
d. bất kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm. Vì Theo nguyên tắc tính lãi đơn, lãi đơn không được cộng dồn vào vốn để tính lãi cho các thời kì tiếp theo nên chỉ áp dụng phổ biến cho các nghiệp vụ tài chính nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm. Tham khảo: Mục 1 và mục 2, bài 1, bài giảng da phương tiện. |
The correct answer is: nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm. |
50. Lãi đơn là hình thức tính lãi trong đó: |
Select one: |
a. lãi định kì được tính trên gốc. |
b. lãi định kì được nhập gốc. |
c. lãi định kì được tính trên lãi kì trước. |
d. lãi định kì được tính dựa trên số dư kì trước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi định kì được tính trên gốc. Vì Lãi đơn luôn luôn được tính dựa trên tiền gốc cho vay ban đầu. Tham khảo: Mục 1. Các công thức tính lãi, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5.. |
The correct answer is: lãi định kì được tính trên gốc. |
51. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là: |
Select one: |
a. Mức lãi suất ghi trên tờ trái phiếu. |
b. Mức lãi suất có được khi nắm giữ vào thời điểm phát hành |
c. Mức lãi suất có được nếu nắm giữ đến thời điểm đáo hạn |
d. Mức lãi suất có được tại thời điểm bán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mức lãi suất ghi trên tờ trái phiếu. Vì: Lãi suất danh nghĩa là căn cứ để xác định giá trị coupon thanh toán định kỳ |
Tham khảo: Bài giảng chương 6 mục 6.1.1, “Các đặc điểm của trái phiếu”. |
The correct answer is: Mức lãi suất ghi trên tờ trái phiếu. |
52. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản chi mà bên đi vay bỏ ra trong tương lai với số vốn thực tế họ được sử dụng ở hiện tại được gọi là: |
Select one: |
a. lãi suất danh nghĩa. |
b. lãi suất giá thành phát hành trái phiếu. |
c. lãi suất thực tế. |
d. lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi suất giá thành phát hành trái phiếu. Vì: Khi trái được bán với giá E < C nhưng gốc và lãi vấn thanh toán trên C và bên đi vay phải bỏ thêm chi phí phát hành F (đvtt/trái phiếu) nên chi phí vốn để có quyền sử dụng một đồng vốn vay tăng lên. Bên đi vay phải tính chi phí này để cân nhắc giữa các phương án huy động vốn. Đó là lãi suất giá thành phát hành trái phiếu. Tham khảo: Mục 2.5. Lãi suất giá thành phát trái phiếu trung bình, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 156. |
The correct answer is: lãi suất giá thành phát hành trái phiếu. |
53. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhà đầu tư có được trong tương lai với số vốn thực tế họ bỏ ra ở hiện tại được gọi là: |
Select one: |
a. lãi suất danh nghĩa. |
b. lãi suất giá thành phát hành trái phiếu. |
c. lãi suất thực tế. |
d. lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. Vì: Khi trái phiếu được bán với giá E < C nhưng gốc và lãi vẫn thanh toán trên C nên tỷ lệ sinh lời thực tế trên mỗi đồng vốn của nhà đầu tư tăng lên, đó là lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. Nhà đầu tư tính lãi suất này để so sánh với các cơ hội đầu tư khác. Tham khảo: Mục 2.4. Lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 150.. |
The correct answer is: lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. |
54. Lãi suất thực tế chiết khấu: |
Select one: |
a. lớn hơn lãi suất giá thành chiết khấu. |
b. nhỏ hơn lãi suất giá thành chiết khấu. |
c. bằng lãi suất giá thành chiết khấu. |
d. tỷ lệ nghịch với lãi suất giá thành chiết khấu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: nhỏ hơn lãi suất giá thành chiết khấu. Vì: Lãi suất thực tế chiết khấu khấu: T = (AGIO x 36000)/C.n Lãi suất giá thanh chiết khấu: T’= (AGIO × 36.000)/Giá trị ròng.n Tham khảo: Mục 3.5. Lãi suất thực tế chiết khấu T và mục 3.6. Lãi suất giá thành chiết khấu T’. chương II, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 27-29. |
The correct answer is: nhỏ hơn lãi suất giá thành chiết khấu. |
55. Lãi suất trung bình của một tập hợp các khoản vay: |
Select one: |
a. lớn hơn mức lãi suất nhỏ nhất và nhỏ hơn mức lãi suất lớn nhất. |
b. nhỏ hơn mức lãi suất nhỏ nhất. |
c. lớn hơn mức lãi suất lớn nhất. |
d. phụ thuộc vào số lượng khoản vay trong danh mục. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lớn hơn mức lãi suất nhỏ nhất và nhỏ hơn mức lãi suất lớn nhất. Vì Lãi suất trung bình bù trừ chênh lệch giữa các khoản lãi suất nhỏ và các khoản lãi suất lớn. Tham khảo: Mục 1.4. Lãi suất trung bình của nhiều khoản vốn, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 7.). |
The correct answer is: lớn hơn mức lãi suất nhỏ nhất và nhỏ hơn mức lãi suất lớn nhất. |
56. Lợi tức đáo hạn của trái phiếu là |
Select one: |
a. Mức lãi suất ghi trên tờ trái phiếu. |
b. Mức lãi suất có được khi nắm giữ vào thời điểm phát hành |
c. Mức lãi suất có được nếu nắm giữ đến thời điểm đáo hạn |
d. Mức lãi suất có được tại thời điểm bán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mức lãi suất có được nếu nắm giữ đến thời điểm đáo hạn. Vì: YTM tính từ thời điểm nắm giữ đến thời điểm đáo hạn của trái phiếu. |
Tham khảo: Bài giảng chương 6 mục 6.1.2, “Lợi tức đáo hạn của trái phiếu” |
The correct answer is: Mức lãi suất có được nếu nắm giữ đến thời điểm đáo hạn |
57. Mệnh giá trái phiếu là: |
Select one: |
a. số tiền mà người mua phải trả cho một trái phiếu. |
b. số tiền mà chủ sở hữu nhận được khi trái phiếu đáo hạn. |
c. số tiền mà người phát hành trái phiếu sẽ phải thanh toán cho trái chủ để mua lại trái phiếu khi trái phiếu đáo hạn. |
d. là số tiền người mua bỏ ra ban đầu để sở hữu trái phiếu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: số tiền mà chủ sở hữu nhận được khi trái phiếu đáo hạn. Vì: Mệnh giá của trái phiếu là số tiền mà chủ sở hữu nhận được khi trái phiếu đáo hạn và là căn cứ để tính số tiền lãi phải trả cho trái chủ (người sở hữu trái phiếu). Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương VII, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 139. |
The correct answer is: số tiền mà chủ sở hữu nhận được khi trái phiếu đáo hạn. |
58. Một chuỗi niên kim biến đổi theo cấp số cộng là một hình thức thanh toán nợ thông thường theo quy luật: |
Select one: |
a. trả gốc trước, trả lãi sau. |
b. trả lãi trước, trả gốc sau. |
c. vừa trả gốc vừa trả lãi. |
d. chỉ trả lãi, gốc trả vào cuối kì |
Phản hồi |
Phương án đúng là: trả lãi trước, trả gốc sau. Vì: Đối với khách hàng có khả năng trả nợ,nguyên tắc thu nợ cơ bản là thu lãi trước và thu gốc sau. Tham khảo: Mục 2.3. Định luật về thanh toán nợ gốc, chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 119. |
The correct answer is: trả lãi trước, trả gốc sau. |
59. Một chuỗi niên kim biến đổi theo cấp số nhân là một hình thức thanh toán nợ thông thường theo quy luật: |
Select one: |
a. trả gốc trước, trả lãi sau. |
b. trả lãi trước, trả gốc sau. |
c. vừa trả gốc vừa trả lãi. |
d. chỉ trả lãi, gốc trả vào cuối kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: trả lãi trước, trả gốc sau. Vì: Đối với khách hàng có khả năng trả nợ,nguyên tắc thu nợ cơ bản là thu lãi trước và thu gốc sau. |
Tham khảo: Mục 2.3. Định luật về thanh toán nợ gốc, chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 119. |
The correct answer is: trả lãi trước, trả gốc sau. |
60. Một chuỗi niên kim cố định cuối kì là một hình thức thanh toán nợ thông thường trong đó: |
Select one: |
a. lãi trả trước 1 kì. |
b. lãi trả vào đúng kì. |
c. lãi trả sau 1 kì. |
d. số tiền thực vay nhỏ hơn giá trị danh nghĩa của khoản vay. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi trả vào đúng kì. Vì: Cứ vào cuối kỳ tính lãi thì niên kim mới xuất hiện. |
Tham khảo: Mục 1.3. Tổng quát về kỹ thuật thanh toán nợ, chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 113. |
The correct answer is: lãi trả vào đúng kì. |
61. Một chuỗi niên kim cố định đầu kì là một hình thức thanh toán nợ thông thường trong đó: |
Select one: |
a. lãi trả trước 1 kì. |
b. lãi trả vào đúng kì. |
c. lãi trả sau 1 kì. |
d. số tiền thực vay nhỏ hơn giá trị danh nghĩa của khoản vay |
Phản hồi |
Phương án đúng là: lãi trả trước 1 kì. Vì: niên kim đầu tiên( trả lãi và 1 phần gốc) xuất hiện ngay tại thời điểm giải ngân của khoản vay. Tham khảo: Mục 3.3. Niên kim cố định, nhưng lãi thanh toán vào đàu mỗi thời kì chương VI, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 131. |
The correct answer is: lãi trả trước 1 kì. |
62. Một chuỗi niên kim cố định là một chuỗi niên kim: |
Select one: |
a. biến đổi theo cấp số cộng. |
b. biến đổi theo cấp số nhân. |
c. vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân. |
d. biến đổi không theo quy luật. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân. Vì: Dựa theo nguyên tắc chuỗi niên kim biến đổi của chuỗi niên kim. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 86 và mục 3. Chuỗi niên kim không cố định, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân. |
63. Một chuỗi niên kim gồm 20 niên kim được thực hiện đều đặn hàng năm, có đặc điểm là tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng tổng của số hạng đứng ngay sau số hạng đầu và số hạng đứng trước số hạng cuối, và cứ ghép đôi như thế ta sẽ có các tổng bằng nhau. Đây là một chuỗi niên kim: |
Select one: |
a. biến đổi theo cấp số cộng. |
b. biến đổi theo cấp số nhân. |
c. biến đổi không theo quy luật. |
d. vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: biến đổi theo cấp số cộng. Vì: Dựa theo nguyên tắc chuỗi niên kim biến đổi theo cấp số cộng. |
Tham khảo: Mục 3.1. Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: biến đổi theo cấp số cộng. |
64. Một chuỗi niên kim gồm 20 niên kim được thực hiện đều đặn hàng năm, có đặc điểm là tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng tổng của số hạng đứng ngay sau số hạng đầu và số hạng đứng trước số hạng cuối, và cứ ghép đôi như thế ta sẽ có các tổng bằng nhau. Đây là một chuỗi niên kim: |
Select one: |
a. biến đổi theo cấp số cộng. |
b. biến đổi theo cấp số nhân. |
c. biến đổi không theo quy luật. |
d. vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân |
Phản hồi |
Phương án đúng là: biến đổi theo cấp số cộng.Vì: Dựa theo nguyên tắc chuỗi niên kim biến đổi theo cấp số cộng. Tham khảo: Mục 3.1. Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: biến đổi theo cấp số cộng. |
65. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên là 100 triệu đồng và kỳ khoản sau nhiều hơn kỳ khoản trước 20 triệu đồng, lãi suất là 8,5%/kỳ. Xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trên. |
Select one: |
a. 2.621,18 |
b. 2.622,18 |
c. 2.623,18 |
d. 2.624,18 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2.621,18 |
The correct answer is: 2.621,18 |
66. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên là 100 triệu đồng và kỳ khoản sau nhiều hơn kỳ khoản trước 20 triệu đồng, lãi suất là 8,5%/kỳ. Xác định hiện giá. |
Select one: |
a. 1.153,31 |
b. 1.159,31 |
c. 1.158,31 |
d. 1.157,31 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.159,31. |
The correct answer is: 1.159,31 |
67. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 10 niên kim, niên kim đầu tiên là 100 triệu đồng và kỳ khoản sau nhiều hơn kỳ khoản trước 20 triệu đồng, lãi suất là 8,5%/kỳ. Xác định hiện giá. |
Select one: |
a. 1.153,31 |
b. 1.159,31 |
c. 1.158,31 |
d. 1.157,31 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.159,31. |
The correct answer is: 1.159,31 |
68. Một chuỗi tiền tệ phát sinh vào đầu kỳ gồm 15 kỳ, kỳ khoản đầu tiên là 75 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng 15% so với kỳ khoản trước, lãi suất là 8%/kỳ. Xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trên. |
Select one: |
a. 5.329,53 |
b. 5.319,53 |
c. 5.309,53 |
d. 5.339,53 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 5.319,53 |
The correct answer is: 5.319,53 |
69. Một chuỗi tiền tệ phát sinh vào đầu kỳ gồm 15 kỳ, kỳ khoản đầu tiên là 75 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng 15% so với kỳ khoản trước, lãi suất là 8%/kỳ. Xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ trên. |
Select one: |
a. 1.671,94 |
b. 1.673,94 |
c. 1.676,94 |
d. 1.675,94 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.676,94. |
The correct answer is: 1.676,94 |
70. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Biết rằng mệnh giá của thương phiếu thay thế là 130.000 và lãi suất chiết khấu là 10,25%/năm. Hãy xác định thời hạn thanh toán còn lại của thương phiếu thay thế. |
Select one: |
a. 3,12 năm |
b. 3, 22 năm |
c. 3,34 năm |
d. 3,44 năm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3,44 năm |
The correct answer is: 3,44 năm |
71. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Biết rằng mệnh giá của thương phiếu thay thế là 130.000 và lãi suất chiết khấu là 10,25%/năm. Hãy xác định thời hạn thanh toán còn lại của thương phiếu thay thế. |
Select one: |
a. 3,12 năm |
b. 3, 22 năm |
c. 3,34 năm |
d. 3,44 năm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3,44 năm. |
The correct answer is: 3,44 năm |
72. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Công ty đề nghị được trả các món nợ trên bằng một thương phiếu duy nhất với thời hạn 2 năm 9 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 8,5%/năm. |
Select one: |
a. 122.793 |
b. 134.525 |
c. 124.534 |
d. 122.135 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 122.793. |
The correct answer is: 122.793 |
73. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Công ty đề nghị được trả các món nợ trên bằng một thương phiếu duy nhất với thời hạn 2 năm 9 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 8,5%/năm. |
Select one: |
a. 122.793 |
b. 134.525 |
c. 124.534 |
d. 122.135 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 122.793. |
The correct answer is: 122.793 |
74. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Công ty đề nghị được trả các món nợ trên bằng một thương phiếu duy nhất với thời hạn 2 năm 9 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 8,5%/năm. |
Select one: |
a. 122.793 |
b. 134.525 |
c. 124.534 |
d. 122.135 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 122.793. |
The correct answer is: 122.793 |
75. Một công ty có 4 món nợ thương phiếu sau đây: 40.000 trả sau 2 năm; 10.000 trả sau 3 năm 3 tháng; 25.500 trả sau 1 năm 6 tháng; 50.000 trả sau 5 năm; Công ty đề nghị được trả các món nợ trên bằng một thương phiếu duy nhất với thời hạn 2 năm 9 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 8,5%/năm. |
Select one: |
a. 122.793 |
b. 134.525 |
c. 124.534 |
d. 122.135 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 122.793. |
The correct answer is: 122.793 |
76. Một công ty cổ phần phát hành 500.000 trái phiếu với mệnh giá là 600, lãi suất 11%/năm, thời hạn sử dụng vốn là 20 năm. Trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá theo CNKCĐ vào cuối mỗi năm. Nếu mỗi trái phiếu được bán với giá 594 thì lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 12,15% |
b. 10,2% |
c. 11,15% |
d. 9,15% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 11,15% |
The correct answer is: 11,15% |
77. Một công ty cổ phần phát hành 500.000 trái phiếu với mệnh giá là 600, lãi suất 11%/năm, thời hạn sử dụng vốn là 20 năm. Trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá theo CNKCĐ vào cuối mỗi năm. Trong bao nhiêu năm thì công ty thanh toán được 2/3 số trái phiếu trên? |
Select one: |
a. 14 năm |
b. 17 năm |
c. 15 năm |
d. 16 năm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 17 năm |
The correct answer is: 17 năm |
78. Một công ty cổ phần phát hành 8.000 trái phiếu với mệnh giá mỗi trái phiếu là 100. Nợ trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá theo CNKCĐ vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Lãi suất trái phiếu là 6%/năm. Mỗi trái phiếu được bán với giá 98. Xác định lãi suất đầu tư trái phiếu trung bình. |
Select one: |
a. 6,3% |
b. 6,9% |
c. 7,5% |
d. 5,9% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 6,9%. |
The correct answer is: 6,9% |
79. Một công ty cổ phần phát hành 8.000 trái phiếu với mệnh giá mỗi trái phiếu là 100. Nợ trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá theo CNKCĐ vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Lãi suất trái phiếu là6%/năm. Mỗi trái phiếu được bán với giá 98. Xác định lãi suất giá thành phát hành trái phiếu biết rằng chi phí phát hành mỗi trái phiếu là 2,5. |
Select one: |
a. 9,5% |
b. 7,02% |
c. 8,56% |
d. 8.04% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8.04% |
The correct answer is: 8.04% |
80. Một công ty cổ phần phát hành 8.000 trái phiếu với mệnh giá mỗi trái phiếu là 100. Nợ trái phiếu được thanh toán theo mệnh giá theo CNKCĐ vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Lãi suất trái phiếu là6%/năm. Mỗi trái phiếu được bán với giá 98. Xác định lãi suất giá thành phát hành trái phiếu biết rằng chi phí phát hành mỗi trái phiếu là 2,5. |
Select one: |
a. 9,5% |
b. 7,02% |
c. 8,56% |
d. 8.04% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8.04% |
The correct answer is: 8.04% |
81. Một công ty muốn có một số tiền tích luỹ là 1 tỷ đồng. Mỗi năm, công ty có thể tích luỹ 100 triệu đồng. Nếu gửi số tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất là 9%/năm thì sau bao lâu, công ty đạt được số vốn mong muốn. |
Select one: |
a. 6 |
b. 7 |
c. 4 |
d. 5 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 7. |
The correct answer is: 7 |
82. Một doanh nghiệp vào ngày 30/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi gộp với số tiền cố định là 30 triệu. Khoản gửi đầu tiên vào ngày 30/6/1970, khoản cuối cùng vào ngày 30/6/1978. Lãi suất tiền gửi là 9%/năm. Hãy tính số tiền doanh nghiệp có được vào ngày 30/6/1981. |
Select one: |
a. 500,87 |
b. 501,87 |
c. 504,87 |
d. 505,87 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 505,87. |
The correct answer is: 505,87 |
83. Một doanh nghiệp vào ngày 30/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi gộp với số tiền cố định là 30 triệu. Khoản gửi đầu tiên vào ngày 30/6/1970, khoản cuối cùng vào ngày 30/6/1978. Lãi suất tiền gửi là 9%/năm. Hãy tính số tiền doanh nghiệp có được vào ngày 30/6/1981. |
Select one: |
a. 500,87 |
b. 501,87 |
c. 504,87 |
d. 505,87 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 505,87. |
The correct answer is: 505,87 |
84. Một doanh nghiệp vay một khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả những số tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. Tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu. |
Select one: |
a. 8,09 |
b. 9,09 |
c. 10,09 |
d. 11,09 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 9,09. |
The correct answer is: 9,09 |
85. Một doanh nghiệp vay ngân hàng một số tiền với lãi suất là 10%/năm, trả trong 5 năm bằng 5 khoản tiền bằng nhau là 50 triệu đồng vào cuối mỗi năm. Xác định số tiền mà doanh nghiệp đã vay. |
Select one: |
a. 189,54 |
b. 185,54 |
c. 187,54 |
d. 188,54 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 189,54 |
The correct answer is: 189,54 |
86. Một khách hàng đang phân vân giữa các sản phẩm tiết kiệm sau đây của ngân hàng BIDV: Sản phẩm 1: 7,7%/năm, gộp lãi hàng quý. Sản phẩm 2: 7,6%/năm, gộp lãi hàng tháng. Sản phẩm 3: 6,5%/năm, trả lãi trước Khách hàng nên chọn sản phẩm nào ? |
Select one: |
a. Sản phẩm 1 |
b. Sản phẩm 2 |
c. Sản phẩm 3 |
d. Sản phẩm nào cũng được |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sản phẩm 2. |
The correct answer is: Sản phẩm 2 |
87. Một khách hàng đến ngân hàng gửi tiền hưởng lãi gộp với số tiền gửi mỗi lần bằng nhau là 100 triệu, gửi tất cả 5 (lần) trong vòng 5 năm, lãi suất tiền gửi là 6 (%/năm). Hỏi ngay sau lần gửi tiền cuối cùng thì khách hàng có bao nhiêu tiền trong ngân hàng? |
Select one: |
a. 576,63 |
b. 582,92 |
c. 582,36 |
d. 563,71 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 563,71 |
The correct answer is: 563,71 |
88. Một khách hàng đến ngân hàng vay tiền với cam kết trả nợ như sau: trả làm 5 lần thì hết nợ, mỗi năm trả nợ 1 lần, số tiền trả nợ mỗi lần bằng nhau bằng 100 triệu đồng, lãi suất tiền vay là 9 (%/năm). Hỏi số tiền ngân hàng cho khách hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời điểm trả khoản nợ đầu tiên cách lúc vay đúng một năm? |
Select one: |
a. 365,63 |
b. 342,62 |
c. 388,97 |
d. 389,39 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 388,97 |
The correct answer is: 388,97 |
89. Một khách hàng đến ngân hàng vay tiền với cam kết trả nợ như sau: trả làm 5 lần thì hết nợ, mỗi năm trả nợ 1 lần, số tiền trả nợ mỗi lần bằng nhau bằng 100 triệu đồng, lãi suất tiền vay là 9 (%/năm). Hỏi số tiền ngân hàng cho khách hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời điểm trả khoản nợ đầu tiên cách lúc vay đúng một năm? |
Select one: |
a. 365,63 |
b. 342,62 |
c. 388,97 |
d. 389,39 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 388,97 |
The correct answer is: 388,97 |
90. Một khách hàng đến ngân hàng vay tiền với cam kết trả nợ như sau: trả làm 5 lần thì hết nợ, mỗi năm trả nợ 1 lần, số tiền trả nợ mỗi lần bằng nhau bằng 100 triệu đồng, lãi suất tiền vay là 9 (%/năm). Hỏi số tiền ngân hàng cho khách hàng vay là bao nhiêu biết rằng thời điểm trả khoản nợ đầu tiên cách lúc vay đúng một năm? |
Select one: |
a. 365,63 |
b. 342,62 |
c. 388,97 |
d. 389,39 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 388,97. |
The correct answer is: 388,97 |
91. Một khoản nợ thông thường được thanh toán theo niên kim cố định với giá trị niên kim là 1320, số tiền gốc thanh toán được kỳ cuối là 1200. Vậy dư nợ đầu kỳ trước kỳ thanh toán cuối cùng bằng bao nhiêu ? |
Select one: |
a. 2390,9 |
b. 2490,9 |
c. 2590,9 |
d. 2290,9 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2290,9 |
The correct answer is: 2290,9 |
92. Một khoản tiền được gửi vào ngân hàng trong 180 ngày, lãi suất 10%/năm. Người ta nhận thấy rằng khoản tiền đó với những điều kiện như trên nếu được gửi theo năm 360 ngày và theo năm 365 ngày thì giữa hai cách gửi này có sự chênh lệch về tiền lãi là 2,5 triệu đồng. Hãy tính giá trị của khoản tiền trên. |
Select one: |
a. 3.650 |
b. 4.000 |
c. 4.500 |
d. 3.765 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3.650. Vì: Chênh lệch 2,5 triệu được thể hiện qua công thức: |
I(360) – I(365) = 2,5 |
[(C.10.180)/36000] – [C.10.180)/36500] = 2.5 => C = 3650 |
Tham khảo: Mục 1.1. Các công thức tính lãi tổng quát, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: 3.650 |
93. Một khoản tiền được gửi vào ngân hàng trong 180 ngày, lãi suất 10%/năm. Người ta nhận thấy rằng khoản tiền đó với những điều kiện như trên nếu được gửi theo năm 360 ngày và theo năm 365 ngày thì giữa hai cách gửi này có sự chênh lệch về tiền lãi là 2,5 triệu đồng. Hãy tính giá trị của khoản tiền trên. |
Select one: |
a. 3.650 |
b. 4.000 |
c. 4.500 |
d. 3.765 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3.650. Vì: Chênh lệch 2,5 triệu được thể hiện qua công thức: |
I(360) – I(365) = 2,5 |
[(C.10.180)/36000] – [C.10.180)/36500] = 2.5 => C = 3650 |
Tham khảo: Mục 1.1. Các công thức tính lãi tổng quát, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: 3.650 |
94. Một khoản tiền được gửi vào ngân hàng trong 180 ngày, lãi suất 10%/năm. Người ta nhận thấy rằng khoản tiền đó với những điều kiện như trên nếu được gửi theo năm 360 ngày và theo năm 365 ngày thì giữa hai cách gửi này có sự chênh lệch về tiền lãi là 2,5 triệu đồng. Hãy tính giá trị của khoản tiền trên. |
Select one: |
a. 3.650 |
b. 4.000 |
c. 4.500 |
d. 3.765 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3.650 |
The correct answer is: 3.650 |
95. Một khoản tiền vay 100 triệu đồng được thanh toán theo phương thức sau: trả vào cuối mỗi quý một số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i(4) = 10,8%. Xác định số tiền phải trả vào cuối mỗi quý. |
Select one: |
a. 803,49 |
b. 804,49 |
c. 807,49 |
d. 805,49 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 805,49. |
The correct answer is: 805,49 |
96. Một khoản tiết kiệm 100 triệu đồng được đem gửi tiết kiệm trong 5 năm với lãi suất 2 năm đầu là 9%, lãi suất 3 năm tiếp theo lần lượt là 8%,7% và 8,5%. Hỏi lãi suất bình quân tiền gửi tiết kiệm trong suốt giai đoạn này là |
Select one: |
a. 8,3% |
b. 8,297% |
c. 8,43% |
d. 8,33% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8,297%. |
The correct answer is: 8,297% |
97. Một khoản vay được thanh toán bằng 5 niên kim. Giá trị của mỗi niên kim được thanh toán định kì như sau: a1 = 3800 USD, a2 = 4600 USD, a3 = 4300 USD, a4 = 6000 USD, a5 = 5500 USD. Khoản tiền gốc thanh toán vào năm cuối là 5000 USD. Xác định khoản tiền gốc thanh toán ở dòng thứ 3 trên bảng thanh toán nợ |
Select one: |
a. 4000 |
b. 2000 |
c. 3000 |
d. 5000 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3000 |
The correct answer is: 3000 |
98. Một khoản vay kéo dài n năm, trả nợ mỗi năm một lần theo niên kim cố định, có lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay đúng 1 năm sẽ tạo thành một chuỗi niên kim cố định: |
Select one: |
a. đầu kì. |
b. cuối kì. |
c. trong kì. |
d. ngoài kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cuối kì.. Vì: Niên kim đầu tiên xuất hiện vào cuối kỳ tính lãi. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 86 và mục 3. Chuỗi niên kim không cố định, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: cuối kì. |
99. Một khoản vay kéo dài n năm, trả nợ mỗi năm một lần theo niên kim cố định, có lần trả nợ đầu tiên vào ngay thời điểm cho vay sẽ tạo thành một chuỗi niên kim cố định: |
Select one: |
a. đầu kì. |
b. cuối kì. |
c. trong kì. |
d. ngoài kì. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đầu kì. Vì: Niên kim đầu tiên xuất hiện vào thời điểm giải ngân. Tham khảo: Mục 1. Tổng luận, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 86. |
The correct answer is: đầu kì. |
100. Một khoản vay trị giá 200.000 đvtt được kí kết trong vòng 10 năm với lãi suất 12%. Việc trả nợ được thực hiện 6 tháng/ lần, 3 năm đầu theo hình thức trả gốc đều, 7 năm sau theo hình thức niên kim cố định với lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay đúng 6 tháng. Số tiền ở lần trả nợ thứ 8 bằng bao nhiêu ? |
Select one: |
a. 15111,4 |
b. 17800 |
c. 16800 |
d. 15900 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 15111,4. |
The correct answer is: 15111,4 |
101. Một khoản vay trị giá 200.000 đvtt được kí kết trong vòng 10 năm với lãi suất 12%. Việc trả nợ được thực hiện 6 tháng/ lần, 3 năm đầu theo hình thức trả gốc đều, 7 năm sau theo hình thức niên kim cố định với lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay đúng 6 tháng. Số tiền ở lần trả nợ thứ 8 bằng bao nhiêu ? |
Select one: |
a. 15111,4 |
b. 17800 |
c. 16800 |
d. 15900 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 15111,4. |
The correct answer is: 15111,4 |
102. Một khoản vay trị giá 200.000 đvtt được kí kết trong vòng 10 năm với lãi suất 12%. Việc trả nợ được thực hiện 6 tháng/ lần, 3 năm đầu theo hình thức trả gốc đều, 7 năm sau theo hình thức niên kim cố định với lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay đúng 6 tháng. Số tiền ở lần trả nợ thứ 5 bằng bao nhiêu ? |
Select one: |
a. 19600 |
b. 19000 |
c. 19200 |
d. 19800 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 19000 |
The correct answer is: 19000 |
103. Một khoản vốn được chia làm 3 phần liên hệ với nhau theo cấp số cộng, phần thứ nhất có giá trị bằng 70% phần thứ ba. Người ta gửi 3 phần này theo lãi đơn ở các mức lãi suất t1, t2, t3 liên hệ với nhau theo cấp số nhân có tổng bằng 36,4%. Thu nhập hang năm của 2 khoản vốn đầu tiên lần lượt là 84 đvtt và 85 đvtt. Tính lãi suất trung bình của tập hợp các khoản vốn này. |
Select one: |
a. 11,87% |
b. 12,88% |
c. 10,87% |
d. 13,87% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 11,87%. |
The correct answer is: 11,87% |
104. Một khoản vốn được chia làm 3 phần liên hệ với nhau theo cấp số cộng, phần thứ nhất có giá trị bằng 70% phần thứ ba. Người ta gửi 3 phần này theo lãi đơn ở các mức lãi suất t1, t2, t3 liên hệ với nhau theo cấp số nhân có tổng bằng 36,4%. Thu nhập hang năm của 2 khoản vốn đầu tiên lần lượt là 84 đvtt và 85 đvtt. Tính lãi suất trung bình của tập hợp các khoản vốn này. |
Select one: |
a. 11,87% |
b. 12,88% |
c. 10,87% |
d. 13,87% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 11,87%. |
The correct answer is: 11,87% |
105. Một khoản vốn được chia làm 3 phần liên hệ với nhau theo cấp số cộng, phần thứ nhất có giá trị bằng 70% phần thứ ba. Người ta gửi 3 phần này theo lãi đơn ở các mức lãi suất t1, t2, t3 liên hệ với nhau theo cấp số nhân có tổng bằng 36,4%. Thu nhập hang năm của 2 khoản vốn đầu tiên lần lượt là 84 đvtt và 85 đvtt. Hãy tính giá trị các lãi suất tương ứng với các phần vốn của đề bài. |
Select one: |
a. t1 = 14,4%, t2 = 12%, t3 = 10% |
b. t1 = 14,4%, t2 = 12%, t3 = 10% |
c. t1 = 14,4%, t2 = 9,6%, t3 = 6,4% |
d. t1 = 15%, t2 = 12,5%, t3 = 10,5% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: t1 = 14,4%, t2 = 12%, t3 = 10%. |
The correct answer is: t1 = 14,4%, t2 = 12%, t3 = 10% |
106. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính số dư nợ gốc sau khi thực hiện xong niên kim thứ 13. |
Select one: |
a. 0,323 |
b. 0,327 |
c. 0,321 |
d. 0,320 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,327. |
The correct answer is: 0,327 |
107. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính số gốc phải thanh toán ở niên kim thứ bảy. |
Select one: |
a. 0,0558 |
b. 0,0576 |
c. 0,0535 |
d. 0,0560 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn sai. |
The correct answer is: 0,0558 |
108. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính số lãi phải thanh toán ở niên kim thứ bảy. |
Select one: |
a. 0,0750 |
b. 0,0753 |
c. 0,0757 |
d. 0,0759 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,0757 |
The correct answer is: 0,0757 |
109. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính số lãi và số gốc phải thanh toán ở niên kim thứ nhất. |
Select one: |
a. 0,1 và 0,0315 |
b. 0,1 và 0,0325 |
c. 0,1 và 0,0335 |
d. 0,1 và 0,0345 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,1 và 0,0315 |
The correct answer is: 0,1 và 0,0315 |
110. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định, tính tổng số nợ gốc đã thanh toán sau khi thực hiện xong niên kim thứ 10. |
Select one: |
a. 0,512 |
b. 0,532 |
c. 0,522 |
d. 0,502 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,502 |
The correct answer is: 0,502 |
111. Một khoản vốn vay 1 tỷ, lãi suất 10%/năm, trả trong 15 năm với phương thức trả theo niên kim cố định. Xác định số tiền trả mỗi lần. |
Select one: |
a. 0,1315 tỷ |
b. 0,1567 tỷ |
c. 0,1357 tỷ |
d. 0,1267 tỷ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,1315 tỷ. |
The correct answer is: 0,1315 tỷ |
112. Một người có 150 triệu nhàn rỗi trong 2 năm và muốn gửi tiền vào 1 trong 2 ngân hàng sau: Ngân hàng A: lãi suất 9%/năm. Tặng quà 500.000 cho người gửi tiền từ 100 triệu trở lên. Ngân hàng B: Lãi suất 9,1%/năm. Người đó nên gửi tiền ngân hàng nào? Giả sử 2 ngân hàng đều lĩnh lãi cuối kỳ. |
Select one: |
a. Gửi tiền vào ngân hàng A. |
b. Gửi tiền vào ngân hàng B. |
c. Gửi tiền vào ngân hàng nào cũng như nhau. |
d. Không gửi tiền vào ngân hàng nào. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Gửi tiền vào ngân hàng B. Vì: Số tiền người đó nhận được nếu gửi tiền tại ngân hàng A: 150.9%.2 + 0,5.9%.2 = 27,09 (do 500.000 quà tặng có thể được tính lãi trong vòng 2 năm). Nếu gửi tiền tại ngân hàng B: 150.9,1%.2 = 27,3. Vậy ta chọn phương án gửi tiền vào ngân hàng B. Tham khảo: Mục 1.1. Các công thức tính lãi tổng quát, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: Gửi tiền vào ngân hàng B. |
113. Một người có 150 triệu nhàn rỗi trong 2 năm và muốn gửi tiền vào 1 trong 2 ngân hàng sau: Ngân hàng A: lãi suất 9%/năm. Tặng quà 500.000 cho người gửi tiền từ 100 triệu trở lên. Ngân hàng B: Lãi suất 9,1%/năm. Người đó nên gửi tiền ngân hàng nào? Giả sử 2 ngân hàng đều lĩnh lãi cuối kỳ. |
Select one: |
a. Gửi tiền vào ngân hàng A. |
b. Gửi tiền vào ngân hàng B. |
c. Gửi tiền vào ngân hàng nào cũng như nhau. |
d. Không gửi tiền vào ngân hàng nào. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Gửi tiền vào ngân hàng B. Vì: Số tiền người đó nhận được nếu gửi tiền tại ngân hàng A: 150.9%.2 + 0,5.9%.2 = 27,09 (do 500.000 quà tặng có thể được tính lãi trong vòng 2 năm). Nếu gửi tiền tại ngân hàng B: 150.9,1%.2 = 27,3. Vậy ta chọn phương án gửi tiền vào ngân hàng B. Tham khảo: Mục 1.1. Các công thức tính lãi tổng quát, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 5. |
The correct answer is: Gửi tiền vào ngân hàng B. |
114. Một người có 3 khoản nợ thương phiếu sau: 17.300 đáo hạn sau 6 tháng. 18.500 đáo hạn sau 18 tháng. 19.700 đáo hạn sau 24 tháng. Người này đề nghị thay thế 3 thương phiếu trên bằng một thương phiếu duy nhất đáo hạn sau 42 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 12,36%/năm. |
Select one: |
a. 71.359 |
b. 71.357 |
c. 71.539 |
d. 71.735 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 71.359 |
The correct answer is: 71.359 |
115. Một người có 3 khoản nợ thương phiếu sau: 17.300 đáo hạn sau 6 tháng. 18.500 đáo hạn sau 18 tháng. 19.700 đáo hạn sau 24 tháng. Người này đề nghị thay thế 3 thương phiếu trên bằng một thương phiếu duy nhất đáo hạn sau 42 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 12,36%/năm. |
Select one: |
a. 71.359 |
b. 71.357 |
c. 71.539 |
d. 71.735 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 71.359 |
The correct answer is: 71.359 |
116. Một người có 3 khoản nợ thương phiếu sau: 17.300 đáo hạn sau 6 tháng. 18.500 đáo hạn sau 18 tháng. 19.700 đáo hạn sau 24 tháng. Người này đề nghị thay thế 3 thương phiếu trên bằng một thương phiếu duy nhất đáo hạn sau 42 tháng. Hãy xác định mệnh giá của thương phiếu thay thế biết rằng lãi suất chiết khấu là 12,36%/năm. |
Select one: |
a. 71359 |
b. 71357 |
c. 71539 |
d. 71735 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 71359. |
The correct answer is: 71359 |
117. Một người có một khoản tiền 200 triệu VND muốn đầu tư trong 10 năm. Có hai phương án đầu tư: một là gửi vào ngân hàng với lãi suất kép là i (%/năm). Hai là đầu tư vào một dự án có thể đem lại tỷ suất sinh lợi (lãi kép) trong 10 năm như sau: 2 năm đầu: 7%, trong 3 năm tiếp theo: 8%, trong 5 năm cuối: 9%. Hỏi lãi suất ngân hàng i là bao nhiêu để 2 phương án này là như nhau đối với người đó. |
Select one: |
a. 7,45% |
b. 3,8% |
c. 4,57% |
d. 8,3% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8,3% |
The correct answer is: 8,3% |
118. Một người có một khoản tiền 200 triệu VND muốn đầu tư trong 10 năm. Có hai phương án đầu tư: một là gửi vào ngân hàng với lãi suất kép là i (%/năm). Hai là đầu tư vào một dự án có thể đem lại tỷ suất sinh lợi (lãi kép) trong 10 năm như sau: 2 năm đầu: 7%, trong 3 năm tiếp theo: 8%, trong 5 năm cuối: 9%. Hỏi lãi suất ngân hàng i là bao nhiêu để 2 phương án này là như nhau đối với người đó. |
Select one: |
a. 7,45% |
b. 3,8% |
c. 4,57% |
d. 8,3% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8,3% |
The correct answer is: 8,3% |
119. Một người có một khoản tiền 200 triệu VND muốn đầu tư trong 10 năm. Có hai phương án đầu tư: một là gửi vào ngân hàng với lãi suất kép là i (%/năm). Hai là đầu tư vào một dự án có thể đem lại tỷ suất sinh lợi (lãi kép) trong 10 năm như sau: 2 năm đầu: 7%, trong 3 năm tiếp theo: 8%, trong 5 năm cuối: 9%. Hỏi lãi suất ngân hàng i là bao nhiêu để 2 phương án này là như nhau đối với người đó. |
Select one: |
a. 7,45% |
b. 3,8% |
c. 4,57% |
d. 8,3% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 8,3%. Vì: Số tiền nhận được nếu đầu tư theo phương án 1: Vn = 200(1+i)^10 Số tiền nhận được nếu đầu tư theo phương án 2: Vn = 200 x (1+7%)^2 x (1+8%)^3 x (1+9)^5 Để hai phương án tương đương nhau: (1+i)^10 = (1+7%)^2 x (1+8%)^ 3 x (1+9)^5 ->i = 8,3% Tham khảo: Mục 2. Số tiền thu được theo lãi gộp, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 54. |
The correct answer is: 8,3% |
120. Một người có số tiền 900 triệu đồng, chia ra làm 3 phần 400 triệu, 200 triệu và 300 triệu. Ba số tiền này sẽ được gởi vào ba ngân hàng A, B, C trong 1 năm với các mức lãi suất tương ứng 7,2%/năm, 6,8%/năm, và 7%/năm. Biết rằng ngân hàng D đang phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá 900 triệu đồng, kỳ hạn một năm với mức lãi suất 7,1%/năm, người đó có nên mua không? ( 1 năm có 365 ngày) |
Select one: |
a. Nên mua chứng chỉ tiền gửi |
b. Không nên mua chứng chỉ tiền gửi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nên mua chứng chỉ tiền gửi. Lãi suất trung bình của 3 khoản tiền gửi |
t=(400×7,2×365+200×6,8×365+300x7x365)/(400×365+200×365+300×365) = 7,04% |
Như vậy, do lãi suất trung bình của 3 mức lãi suất trên nhỏ hơn mức lãi suất chứng chỉ tiền gửi nên mua chứng chỉ tiền gửi có lợi hơn |
Tham khảo: Mục 1.4. Lãi suất trung bình của nhiều khoản vốn, chương I, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 7. |
The correct answer is: Nên mua chứng chỉ tiền gửi |
121. Một người đầu tư một số tiền ban đầu là 50 triệu đồng và muốn đạt giá trị tích luỹ là 70 triệu đồng sau 5 năm. Hỏi tỷ suất sinh lời (lãi suất kép %/nãm) mà người đó đạt được là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 7,7% |
b. 9,73% |
c. 10% |
d. 6,73% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 6,73%. Vì: Số tiền người này nhận được tính theo công thức: 70 = 50 . (1 + i) ^ 5 ⇨ Ln70 = ln50 + 5ln(1+i) ⇨ Ln(1+i) = (ln70-ln50)/5 = 6,73% Tham khảo: Mục 2. Số tiền thu được theo lãi gộp, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 54. |
The correct answer is: 6,73% |
122. Một người đầu tư một số tiền nhất định vào một cổ phiếu trong 2 năm. Năm đầu tiên, giá trị cổ phiếu tăng x%. Năm thứ 2 giá cổ phiếu giảm x%. Vậy sau 2 năm nhà đầu tư: |
Select one: |
a. Có lãi |
b. Không lãi cũng không lỗ |
c. Bị lỗ |
d. Lãi 1% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bị lỗ. Vì: Gọi giá trị khoản đầu tư ban đầu là V |
Sau 2 năm: V×(1+x%)×(1-x%) < V |
Tham khảo: Mục 2. Số tiền thu được theo lãi gộp, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 54. |
The correct answer is: Bị lỗ |
123. Một người đều đặn hàng năm đều gửi tiền vào ngân hàng với số tiền năm sau lớn hơn số tiền năm trước 1 triệu đồng. Số tiền ở lần gửi tiền thứ nhất là 20 triệu đồng, vậy số tiền ở lần gửi tiền thứ năm bằng bao nhiêu ? |
Select one: |
a. 25 triệu |
b. 24 triệu |
c. 20 triệu |
d. 26 triệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 24 triệu. Vì: Số tiền ở lần gửi tiền thứ 5 là: |
20 + (5-1)×1 = 24 triệu đồng |
Tham khảo: Mục 3.1. Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: 24 triệu |
124. Một người đều đặn hàng năm gửi vào ngân hàng một số tiền nhất định. Số tiền gửi năm đầu là 50 triệu đồng, những năm tiếp theo, số tiền gửi năm sau kém năm trước là 5 triệu đồng. Đây là một chuỗi niên kim: |
Select one: |
a. biến đổi theo cấp số nhân. |
b. vừa biến đổi theo cấp số cộng vừa biến đổi theo cấp số nhân. |
c. biến đổi không theo quy luật |
d. biến đổi theo cấp số cộng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: biến đổi theo cấp số cộng. Vì: Mỗi lần gửi một số tiền kém nhau 5 triệu nên đây là chuỗi niên kim biến đổi theo cấp số cộng. Tham khảo: Mục 3.1. Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng, chương V, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 104. |
The correct answer is: biến đổi theo cấp số cộng |
125. Một người gửi 50 triệu VND vào ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng, tính lãi suất kì hạn 6 tháng và số tiền người đó nhận được sau 6 tháng, biết ngân hàng tính theo lãi gộp và lãi suất là 12%/ năm. |
Select one: |
a. 10,3% và 50 triêu. |
b. 6% và 51 triệu. |
c. 6% và 53 triệu. |
d. 6,18% và 53 triệu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 6% và 53 triệu. Vì: Lãi suất tỷ lệ kì hạn 6 tháng: i6t = (12%)/2 = 6%/6 tháng Số tiền người này nhận được là: 50+50.6% = 53 triệu đồng Tham khảo: Mục 6. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ, chương IV, Giáo trình Toán tài chính (2014), chủ biên PGS. Mai Siêu, Nxb Giáo dục, trang 65. |
The correct answer is: 6% và 53 triệu. |
126. Một người gửi 50 triệu VND vào ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng, tính lãi suất tương đương kì hạn 6 tháng và số tiền người đó nhận được sau 1 năm, biết ngân hàng tính theo lãi gộp và lãi suất là 12%/ năm. |
Select one: |
a. 12% và 62 triệu |
b. 6% và 56 triệu |
c. 6% và 56,18 triệu |
d. 12,36% và 56,18 triệu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 12,36% và 56,18 triệu. Vì: Sau 6 tháng, ngân hàng sẽ tự động lấy lãi nhập gốc và gia hạn thêm 6 tháng nữa. Số tiền nhận được là 50〖(1+6%)〗^2 = 56,18 triệu Lãi suất tương đương 12 tháng là: 〖(1+6%)〗^2 – 1 = 12,36% Tham khảo: Bài giảng chương 3: Các nghiệp vụ tài chính dài hạn, phần lãi suất tỷ lệ và lãi suất tương đương. |
The correct answer is: 12,36% và 56,18 triệu |
127. Một người gửi 50 triệu VND vào ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng, tính lãi suất tương đương kì hạn 6 tháng và số tiền người đó nhận được sau 6 tháng, biết ngân hàng tính theo lãi gộp và lãi suất là 12,36%/ năm. |
Select one: |
a. 10,3% và 50 triêu. |
b. 6% và 51 triệu. |
c. 6% và 53 triệu. |
d. 6,18% và 53 triệu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 6% và 53 triệu. |
The correct answer is: 6% và 53 triệu. |
128. Một người gửi tiền ở ngân hàng với kỳ hạn 3 tháng, nhưng sau một năm mới đến ngân hàng để rút tiền. Lãi suất hiệu dụng mà người này nhận được là như thế nào so với lãi suất danh nghĩa ? |
Select one: |
a. Lớn hơn |
b. Nhỏ hơn |
c. Bằng nhau |
d. Không xác định được |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lớn hơn. Vì: Nếu gọi lãi suất danh nghĩa tính cho thời kỳ 3 tháng là i, lãi suất hiệu dụng sẽ bằng 〖(1+i)〗^4 -1 > i |
Tham khảo: Bài giảng chương 1, phần lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng |
The correct answer is: Lớn hơn |
129. Một người gửi tiền tất cả 10 lần, cách đều nhau 1 năm. Mỗi lần gửi a = 15 triệu, i = 9%/năm giả sử trong 3 lần gửi cuối, mỗi lần gửi 12 triệu. Tính V10? |
Select one: |
a. 220 |
b. 219,6 |
c. 128,06 |
d. 217,89 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 128,06 |
The correct answer is: 128,06 |
130. Một người gửi tiền tất cả 10 lần, cách đều nhau 1 năm. Mỗi lần gửi a = 15 triệu, i = 9%/năm giả sử trong 3 lần gửi cuối, mỗi lần gửi 12 triệu. Tính V10? |
Select one: |
a. 220 |
b. 219,6 |
c. 218,06 |
d. 217,89 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 218,06. |
The correct answer is: 218,06 |
Chuyên mục
Trả lời