G-71JYJ3V6DC

Thị trường chứng khoán 2

2 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Đề cương trắc nghiệm thị trường chứng khoán 2 đại học KTQD Neu Eleaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ được coi là hành vi:
Select one:
a. Giao dịch nội gián
b. Thao túng thị trường
c. Kiểm soát thị trường
d. Xung đột lợi ích
Phản hồi
Phương án đúng là: Giao dịch nội gián. Vì Giao dịch nội gián là hành vi của nhà đầu tư cá nhân hoặc nhà đầu tư tổ chức có được thông tin nội bộ có giá trị và sử dụng thông tin đó trước khi thông tin được công bố ra công chúng, để mua, bán cho chính mình hoặc cung cấp cho bên thứ ba để hưởng hoa hồng, với khoản thu trái pháp luật lớn từ thông tin nội bộ có giá trị mà có được. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Giao dịch nội gián
SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo giám sát giao dịch tuần trong vòng bao nhiêu ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp theo?
Select one:
a. 3 ngày
b. 4 ngày
c. 2 ngày
d. 1 ngày
Phản hồi
Phương án đúng là: 2 ngày. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 155/2015/TT-BTC hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
The correct answer is: 2 ngày
Phương pháp giám sát nào dưới đây được áp dụng khi xuất hiện tin đồn về một loại chứng khoán có giao dịch khả nghi:
Select one:
a. Theo dõi chứng khoán trong khoảng thời gian
b. Theo dõi trong ngày
c. Thanh tra
d. Theo dõi trong ngày và thanh tra
Phản hồi
Phương án đúng là: Theo dõi trong ngày. Vì Phương pháp theo dõi chứng khoán trong ngày được áp dụng đối với những chứng khoán không theo chuẩn mực về khối lượng và giá cả hoặc trong quá trình niêm yết và giao dịch có những tin đồn bất lợi gây ảnh hưởng đến giá cả. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Theo dõi trong ngày
SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo giám sát giao dịch tháng trong vòng bao nhiêu ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo?
Select one:
a. 5 ngày
b. 7 ngày
c. 11 ngày
d. 15 ngày
Phản hồi
Phương án đúng là: 11 ngày. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 155/2015/TT-BTC hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
The correct answer is: 11 ngày
SGDCK và TTLKCK có trách nhiệm báo cáo UBCKNN kết quả công tác giám sát tuân thủ định kỳ hàng tháng trong vòng bao nhiêu ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo:
Select one:
a. 5 ngày
b. 11 ngày
c. 15 ngày
d. 20 ngày
Phản hồi
Phương án đúng là: 11 ngày. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 116/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
The correct answer is: 11 ngày
Phạm vi giám sát thanh tra bao gồm:
Select one:
a. Hoạt động quản lý chứng khoán
b. Hoạt động niêm yết
c. Hoạt động phân phối chứng khoán
d. Hoạt động công bố thông tin
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động công bố thông tin. Vì Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Hoạt động công bố thông tin
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:
Select one:
a. Cung cấp thông tin liên quan đến các chứng khoán niêm yết,
b. Thu thập và phản ánh các khiếu nại của khách hàng đến các đơn vị thành viên.
c. Trực tiếp điều hành và quản lý các hoạt động giao dịch chứng khoán diễn ra trên Sở
d. Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan để điều hành TTCK hoạt động có hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu thập và phản ánh các khiếu nại của khách hàng đến các đơn vị thành viên. Vì Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán là một tổ chức xã hội – nghề nghiệp đại diện cho ngành chứng khoán nhằm đảm bảo và dung hoà lợi ích của các thành viên trên cơ sở đảm bảo lợi ích chung của thị trường. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Thu thập và phản ánh các khiếu nại của khách hàng đến các đơn vị thành viên.
Giám sát hoạt động công bố thông tin là một trong những nội dung của hoạt động giám sát nào dưới đây :
Select one:
a. Giám sát tổ chức niêm yết
b. Giám sát công ty môi giới
c. Giám sát công ty kinh doanh chứng khoán
d. Giám sát công ty quản lý quỹ
Phản hồi
Phương án đúng là: Giám sát tổ chức niêm yết. Vì Theo quy định về chức năng quyền hạn và nội dung của Giám sát thành viên Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Giám sát tổ chức niêm yết
Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm báo cáo giám sát giao dịch bất thường cho Ủy ban chứng khoán dưới hình thức văn bản và file dữ liệu điện tử trong vòng bao lâu kể từ khi phát hiện sự việc:
Select one:
a. 11 giờ
b. 24 giờ
c. 48 giờ
d. 72 giờ
Phản hồi
Phương án đúng là: 24 giờ. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 155/2015/TT-BTC hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
The correct answer is: 24 giờ
Thị trường chứng khoán được quản lý dưới hình thức
Select one:
a. Pháp luật và tự quản
b. Pháp luật
c. Tự quản
d. Không cần sự quản lý
Phản hồi
Phương án đúng là Pháp luật và tự quản. Vì Có hai hình thức quản lý TTCK là quản lý bằng pháp luật và tự quản, tương ứng với hai nhóm tổ chức quản lý TTCK và cơ quan quản lý nhà nước về TTCK và tổ chức tự quản trên thị trường. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Pháp luật và tự quản
Mục tiêu quản lý thị trường chứng khoán nhằm:
Select one:
a. Đảm bảo tính trung thực, minh bạch của thị trường
b. Đảm bảo tính hiệu quả của thị trường
c. Đảm bảo tính công bằng
d. Đảm bảo tính trung thực, minh bạch, hiệu quả và công bằng của thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo tính trung thực, minh bạch, hiệu quả và công bằng của thị trường.. Vì Quản lý TTCK có thể được hiểu là việc ban hành và sử dụng các văn bản pháp quy, các quy định chung trong lĩnh vực chứng khoán và các lĩnh vực khác có liên quan nhằm đạt được các mục tiêu đề ra đối với TTCK. Tham khảo: Mục 1.1, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Đảm bảo tính trung thực, minh bạch, hiệu quả và công bằng của thị trường
Kể từ khi nhận đầy đủ báo cáo kết quả công tác tuân thủ và giám sát tuân thủ hàng năm của SGDCK và TTLKCK, UBCKNN báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện công tác giám sát tuân thủ trong vòng bao nhiêu ngày:
Select one:
a. 11 ngày
b. 20 ngày
c. 30 ngày
d. 40 ngày
Phản hồi
Phương án đúng là: 20 ngày. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 116/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
The correct answer is: 20 ngày
Nội dung của quản lý chứng khoán quốc tế bao gồm:
Select one:
a. Quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành trong nước ra thị trường nước ngoài.
b. Quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành trong nước trên thị trường chứng khoán
c. Quản lý các nhà đầu tư có tổ chức trên TTCK.
d. Quản lý các công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Phản hồi
Phương án đúng là: N Quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành trong nước ra thị trường nước ngoài. Vì Quản lý chứng khoán quốc tế gồm 4 nội dung chính sau: Thứ nhất, quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành trong nước ra thị trường nước ngoài. Thứ hai, quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài trên thị trường chứng khoán trong nước. Thứ ba, quản lý các giao dịch chứng khoán của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên các thị trường chứng khoán trong nước và ngược lại. Thứ tư, quản lý các tổ chức nước ngoài trên TTCK. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Quản lý việc phát hành chứng khoán của tổ chức phát hành trong nước ra thị trường nước ngoài.
Phạm vi giám sát thanh tra không bao gồm hoạt động nào dưới đây :
Select one:
a. Hoạt động phát hành chứng khoán
b. Các giao dịch chứng khoán
c. Các hoạt động kinh doanh, đăng ký, thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
d. Hoạt động quản lý thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là Hoạt động quản lý thị trường. Vì Theo quy định về chức năng quyền hạn và nội dung của đối tượng thanh tra thị trường chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Hoạt động quản lý thị trường
Quản lý thị trường chứng khoán có thể bao gồm:
Select one:
a. Quản lý hàng hóa và quản lý giao dịch
b. Quản lý nhà đầu tư và quản lý công ty chứng khoán
c. Quản lý hàng hóa chứng khoán và quản lý các chủ thể tham gia thị trường.
d. Quản lý Sở giao dịch và Ủy ban chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Quản lý hàng hóa chứng khoán và quản lý các chủ thể tham gia thị trường. Vì Quản lý thị trường chứng khoán có thể phân chia ra hai nội dung chủ yếu là quản lý hàng hóa chứng khoán và quản lý các chủ thể tham gia thị trường. Tham khảo: Mục 1.4, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Quản lý hàng hóa chứng khoán và quản lý các chủ thể tham gia thị trường.
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
Select one:
a. Quản lý bằng pháp luật: là hình thức quản lý dựa trên việc sử dụng các văn bản pháp quy của Nhà nước
b. Tự quản là hình thức quản lý cổ điển và thông dụng được sử dụng phổ biến ở hầu hết các thị trường trên thế giới.
c. Hình thức quản lý bằng pháp luật sẽ tiêu tốn một phần của ngân sách nhà nước bởi đây là các hoạt động mang tính hành chính.
d. Phương thức tự quản có thể bổ sung thêm những tiêu chuẩn, những quy định phù hợp với thực tế mà các văn bản pháp quy hoặc chưa có hoặc chưa phù hợp
Phản hồi
Phương án đúng là: Tự quản là hình thức quản lý cổ điển và thông dụng được sử dụng phổ biến ở hầu hết các thị trường trên thế giới. Vì Quản lý bằng pháp luật là hình thức quản lý cổ điển và thông dụng được sử dụng phổ biến ở hầu hết các thị trường trên thế giới. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Tự quản là hình thức quản lý cổ điển và thông dụng được sử dụng phổ biến ở hầu hết các thị trường trên thế giới.
Ủy ban quản lý chứng khoán tại Trung Quốc được thành lập năm nào?
Select one:
a. 1992
b. 1993
c. 1994
d. 1995
Phản hồi
Phương án đúng là: 1992. Vì Tại Trung Quốc, Uỷ ban quản lý chứng khoán (CSRC) thành lập năm 1992 là cơ quan thuộc Quốc Vụ Viện Trung Quốc, thực hiện chức năng quản lý thị trường chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: 1992
Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của theo dõi chứng khoán :
Select one:
a. Theo dõi liên tục giá chứng khoán và khối lượng giao dịch ở các thời điểm khác nhau
b. Thu thập các thông tin liên quan đến các công ty niêm yết và giá cả thị trường.
c. Theo dõi tình trạng sở hữu của các nhà đầu tư quốc tế.
d. Theo dõi hoạt động của cơ quan giám sát thị trường.
Phản hồi
Phương án đúng là: Theo dõi hoạt động của cơ quan giám sát thị trường. Vì Theo quy định về chức năng quyền hạn và nội dung của phương thức theo dõi chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Theo dõi hoạt động của cơ quan giám sát thị trường.
Đặc điểm của các tổ chức tự quản (tổ chức tự định chế) là:
Select one:
a. Tự phân cấp quản lý một số lĩnh vực trên TTCK trên cơ sở tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
b. Tự cân đối thu – chi dựa vào nguồn thu từ các hoạt động trên thị trường
c. Hoạt động nhằm phục vụ lợi ích của nhà đầu tư lớn trên thị trường
d. Hoạt động nhằm mục tiêu lợi nhuận
Phản hồi
Phương án đúng là: Tự cân đối thu – chi dựa vào nguồn thu từ các hoạt động trên thị trường. Vì Các tổ chức này có 2 đặc điểm cơ bản là phải tự cân đối thu – chi dựa vào nguồn thu từ các hoạt động trên thị trường và hoạt động nhằm phục vụ lợi ích chung của toàn thị trường. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Tự cân đối thu – chi dựa vào nguồn thu từ các hoạt động trên thị trường
Đối tượng thanh tra thị trường chứng khoán bao gồm:
Select one:
a. Ủy ban chứng khoán
b. Bộ Tài chính
c. Ngân hàng Nhà nước
d. Sở giao dịch chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Sở giao dịch chứng khoán. Vì Sở giao dịch chứng khoán là một trong những tổ chức tự quản trên thị trường chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Sở giao dịch chứng khoán
Hình thức quản lý nào dưới đây sẽ tiêu tốn một phần của ngân sách nhà nước
Select one:
a. Quản lý bằng pháp luật
b. Tự quản
c. Quản lý công khai
d. Quản lý minh bạch
Phản hồi
Phương án đúng là: Quản lý bằng pháp luật. Vì Hình thức quản lý bằng pháp luật sẽ tiêu tốn một phần của ngân sách nhà nước bởi đây là các hoạt động mang tính hành chính. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Quản lý bằng pháp luật
Ưu điểm của hình thức quản lý bằng pháp luật:
Select one:
a. Đảm bảo được sự chặt chẽ và công bằng của các chủ thể trước pháp luật
b. Làm giảm tính năng động và sáng tạo của thị trường
c. Nâng cao được năng lực chuyên môn của các tổ chức tự quản
d. Theo sát được những thay đổi trong môi trường kinh doanh chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo được sự chặt chẽ và công bằng của các chủ thể trước pháp luật. Vì Thông qua việc áp dụng các quy định hiện hành, mọi chủ thể đều cảm thấy công bằng vì pháp luật được xây dựng và ban hành dựa trên nguyện vọng của số đông.
Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Đảm bảo được sự chặt chẽ và công bằng của các chủ thể trước pháp luật
Phương thức quản lý dễ phát sinh những rủi ro, tiêu cực do năng lực chuyên môn của tổ chức:
Select one:
a. Tự quản
b. Quản lý bằng pháp luật
c. Quản lý bằng văn bản
d. Tự điều hành
Phản hồi
Phương án đúng là: Tự quản. Vì Hình thức tự quản dễ phát sinh những rủi ro, tiêu cực do năng lực chuyên môn của tổ chức yếu, do các yếu tố thiếu trung thực và cách giải quyết vấn đề theo cảm tính. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Tự quản
Việc lập hồ sơ giám sát các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ là hoạt động cơ bản của:
Select one:
a. Ủy ban chứng khoán
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Hiệp hội kinh doanh chứng khoán
d. Bộ Tài chinh
Phản hồi
Phương án đúng là: Sở giao dịch chứng khoán. Vì việc giám sát của Sở giao dịch chứng khoán được thực hiện với hai nội dung chính: Thứ nhất, lập hồ sơ giám sát các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ; Thứ hai, giám sát việc tuân thủ các quy định hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán và của pháp luật. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Sở giao dịch chứng khoán
Phương thức quản lý nào dưới đây có thể bổ sung thêm những tiêu chuẩn, những quy định phù hợp với thực tế mà các văn bản pháp quy hoặc chưa có hoặc chưa phù hợp
Select one:
a. Quản lý bằng pháp luật
b. Tự quản
c. Theo dõi chứng khoán
d. Quản lý giao dịch
Phản hồi
Phương án đúng là: Tự quản. Vì Thông thường, các tổ chức tự quản đề ra các quy định đối với các thành viên, đặc biệt là các quy định về đạo đức, từ đó ngăn ngừa các trường hợp vi phạm, gian lận trong lĩnh vực chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Tự quản
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
Select one:
a. Hàng hóa của thị trường chứng khoán là một loại hàng hóa đặc biệt, thể hiện quyền sở hữu về tư bản
b. Tính phức tạp của thị trường chứng khoán được biểu hiện ở cấu trúc và các hoạt động giao dịch trên thị trường
c. Thị trường chứng khoán đòi hỏi một trình độ tổ chức cao, tuy nhiên không cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ trên cơ sở một hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và đồng bộ
d. Thị trường chứng khoán có những biểu hiện riêng của một nền sản xuất hàng hóa và lưu thông phát triển bậc cao
Phản hồi
Phương án đúng là: Thị trường chứng khoán đòi hỏi một trình độ tổ chức cao, tuy nhiên không cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ trên cơ sở một hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và đồng bộ. Vì thị trường chứng khoán đòi hỏi một trình độ tổ chức cao, cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ trên cơ sở một hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và đồng bộ. Tham khảo: Mục 1.1, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Thị trường chứng khoán đòi hỏi một trình độ tổ chức cao, tuy nhiên không cần có sự quản lý và giám sát chặt chẽ trên cơ sở một hệ thống pháp lý hoàn chỉnh và đồng bộ
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
Select one:
a. Tính hiệu quả, minh bạch trong giao dịch chứng khoán được đảm bảo thông qua hoạt động quản lý và giám sát thị trường chứng khoán.
b. Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán đảm bảo dung hòa lợi ích của các chủ thể tham gia thị trường
c. Quản lý và giám sát đồng nghĩa với việc ngăn chặn và kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro phi hệ thống làm sụp đổ thị trường
d. Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán không thể thiếu trong điều kiện hội nhập kinh tế
Phản hồi
Phương án đúng là: Quản lý và giám sát đồng nghĩa với việc ngăn chặn và kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro phi hệ thống làm sụp đổ thị trường. Vì quản lý và giám sát đồng nghĩa với việc ngăn chặn và kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro hệ thống làm sụp đổ thị trường. Tham khảo: Mục 1.1, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Quản lý và giám sát đồng nghĩa với việc ngăn chặn và kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro phi hệ thống làm sụp đổ thị trường
Điều nào dưới đây không nằm trong các mục tiêu quản lý thị trường chứng khoán?
Select one:
a. Đảm bảo tính trung thực, minh bạch của thị trường
b. Đảm bảo tính hiệu quả của thị trường
c. Đảm bảo tính công bằng
d. Đảm bảo tính vận hành của thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo tính vận hành của thị trường. Vì Mục tiêu quản lý thị trường chứng khoán bao gồm: Đảm bảo tính trung thực, minh bạch của thị trường; đảm bảo tính hiệu quả của thị trường và đảm bảo tính công bằng. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Đảm bảo tính vận hành của thị trường
Hành vi của nhà đầu tư cá nhân hoặc nhà đầu tư tổ chức thực hiện các giao dịch để làm cho mọi nhà đầu tư khác hiểu sai lệch về thị trường
Select one:
a. Giao dịch nội gián
b. Thao túng thị trường
c. Kiểm soát thị trường
d. Xung đột lợi ích
Phản hồi
Phương án đúng là: Thao túng thị trường. Vì Hành vi thao túng thị trường là hành vi của nhà đầu tư cá nhân hoặc nhà đầu tư tổ chức thực hiện các giao dịch để làm cho mọi nhà đầu tư khác hiểu sai lệch về thị trường, tạo ra cung, cầu giả tạo hay việc cấu kết, lôi kéo người khác liên tục mua, bán để thao túng giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.3, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Thao túng thị trường
Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán nhằm mục đích:
Select one:
a. Bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư
b. Bảo vệ quyền lợi của nhà phát hành
c. Bảo vệ quyền lợi của công ty chứng khoán
d. Minh bạch thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư. Vì Sự ra đời của thị trường chứng khoán đánh dấu sự xuất hiện của các chủ thể có liên quan trên thị trường, trong đó nhà đầu tư là một trong những chủ thể có vai trò quan trọng nhất. Lòng tin của nhà đầu tư được củng cố, thị trường sẽ hoạt động hiệu quả và thúc đẩy sự luân chuyển vốn trong nền kinh tế. Tham khảo: Mục 1.1, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư
Ủy ban chứng khoán Nhà nước tại Việt Nam ra đời năm:
Select one:
a. 1996
b. 1998
c. 2000
d. 2002
Phản hồi
Phương án đúng là: 1996. Vì UBCKNN (SSC) được thành lập theo Nghị định 75/CP ngày 28/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ. Tham khảo: Mục 1.4, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: 1996
Cơ quan quản lý chứng khoán ra đời sớm nhất trên thế giới:
Select one:
a. UBCK Mỹ (SEC)
b. UBCK Anh
c. UBCK Canada
d. UBCK Bỉ
Phản hồi
Phương án đúng là: UBCK Mỹ (SEC). Vì Đây là cơ quan được thành lập ngày 6/6/1934 sau sự sụp đổ của thị trường năm 1929. Tham khảo: Mục 1.4, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: UBCK Mỹ (SEC)
Hội đồng chứng khoán Nhật Bản được thành lập năm:
Select one:
a. 1950
b. 1952
c. 1954
d. 1962
Phản hồi
Phương án đúng là: 1952. Vì Tại Nhật Bản, Tổng cục chứng khoán thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý và giám sát thị trường. Ngoài ra, còn có các cơ quan quản lý phụ trợ khác trong lĩnh vực chứng khoán như: Hội đồng chứng khoán thành lập năm 1952. Tham khảo: Mục 1.4, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: 1952
Hoạt động quản lý pháp hành được thực hiện theo chế độ:
Select one:
a. Đăng ký và cấp phép
b. Đăng ký và giao dịch
c. Lưu ký và đăng ký
d. Lưu ký và giao dịch
Phản hồi
Phương án đúng là: Đăng ký và cấp phép. Vì Thứ nhất là chế độ đăng ký. Theo chế độ này, người phát hành phải xin phép đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước trước khi phát hành. Thứ hai là chế độ cấp phép. Theo chế độ này, tổ chức phát hành trước khi phát hành chứng khoán ra công chúng phải được cấp giấy phép phát hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo: Mục 1.4, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Đăng ký và cấp phép
Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG
Select one:
a. Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư.
b. Tính hiệu quả, minh bạch trong giao dịch chứng khoán được đảm bảo thông qua Hoạt động quản lý và giám sát thị trường chứng khoán
c. Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán đảm bảo dung hòa lợi ích của các nhà đầu tư lớn tham gia thị trường
d. Quản lý và giám sát đồng nghĩa với việc ngăn chặn và kiểm soát các rủi ro dẫn đến rủi ro hệ thống làm sụp đổ thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán đảm bảo dung hòa lợi ích của các nhà đầu tư lớn tham gia thị trường. Vì quản lý và giám sát thị trường chứng khoán đảm bảo dung hòa lợi ích của các chủ thể tham gia thị trường. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán không chỉ là nhà đầu tư. Tham khảo: Mục 1.1, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Quản lý và giám sát thị trường chứng khoán đảm bảo dung hòa lợi ích của các nhà đầu tư lớn tham gia thị trường
Cơ quan quản lý Nhà nước cao nhất trong lĩnh vực chứng khoán tại Việt Nam
Select one:
a. Ủy ban chứng khoán
b. Bộ Tài chính
c. Ngân hàng Nhà nước
d. Sở giao dịch
Phản hồi
Phương án đúng là: Ủy ban chứng khoán. Vì Ủy ban chứng khoán là cơ quan quản lý Nhà nước về thị trường chứng khoán, đóng vai trò chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan để điều hành TTCK hoạt động có hiệu quả. Tham khảo: Mục 1.2, Chương 1, Bài giảng Thị trường chứng khoán 2
The correct answer is: Ủy ban chứng khoán
SGDCK và TTLKCK có trách nhiệm báo cáo UBCKNN trong vòng bao lâu kể từ khi phát sinh các sự kiện bất thường
Select one:
a. 12 giờ
b. 36 giờ
c. 48 giờ
d. 72 giờ
Phản hồi
Phương án đúng là: 72 giờ. Vì Theo quy định của pháp luật. Tham khảo: Thông tư số 116/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
The correct answer is: 72 giờ
Điều nào là điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn của CTCK
Select one:
a. Có tối thiểu 01 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật chứng khoán 2019;
b. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 55% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 35% vốn điều lệ.
c. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
d. Có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật chứng khoán 2019;
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ. Vì Tham khảo: Theo khoản 2, điều 74, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Nguyên tắc mang tính đạo đức trong hoạt động của CTCK là
Select one:
a. CTCK không được dùng tiền của khách hàng làm nguồn tài chính để kinh doanh
b. CTCK phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
c. CTCK phải tách bạch tiền và chứng khoán của khách hàng với tài sản của mình
d. CTCK phải đảm bảo các yêu cầu về vốn, cơ cấu vốn theo quy định
Phản hồi
Phương án đúng là: CTCK phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty. Vì nguyên tắc này thuộc nguyên tắc đạo đức hoạt động của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.5, bài giảng text
The correct answer is: CTCK phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
Luật pháp của các nước đều yêu cầu tách biệt rõ ràng giữa các nghiệp vụ
Select one:
a. Môi giới và bảo lãnh phát hành
b. Môi giới và tự doanh
c. Tự doanh và bảo lãnh phát hành
d. Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Môi giới và tự doanh. Vì Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.2, bài giảng text
The correct answer is: Môi giới và tự doanh
Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán của CTCK là:
Select one:
a. Theo dõi tình hình thu lãi, cổ tức của chứng khoán và đứng ra làm dịch vụ nhận cổ tức, lãi cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng
b. Lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký chứng khoán
c. Cho khách hàng vay tiền, chứng khoán để thực hiện mua, bán chứng khoán
d. Thanh toán tiền, chứng khoán hộ khách hàng khi giao dịch được xác nhận
Phản hồi
Phương án đúng là: Lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký chứng khoán. Vì theo khái niệm lưu ký chứng khoán. Vì theo Hoạt động lưu ký chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.7, bài giảng text
The correct answer is: Lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký chứng khoán
Các điều kiện gồm có:
Select one:
a. I, II, III
b. I, II, III, IV
c. I, III, IV
d. II, III, IV
Phản hồi
Phương án đúng là: I, II, III, IV. Vì Tham khảo: Theo khoản 5, điều 74, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: I, II, III, IV
Điều kiện nào là quy định về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của CTCK:
Select one:
a. CTCK có vốn điều lệ là 3000 tỷ đồng trở lên.
b. Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam.
c. CTCK chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán
d. Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam. Vì Tham khảo: Theo khoản 1, điều 74 Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam.
Cho vay ký quỹ là hình thức CTCK
Select one:
a. Cho khách hàng vay chứng khoán
b. Cấp tín dụng cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán và sử dụng chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó
c. Cấp tín dụng cho khách hàng trong thời gian tiền chưa về tài khoản của khách hàng
d. Cam kết mua lại số chứng khoán đã bán cho nhà đầu tư vào thời gian nhất định trong tương lai
Phản hồi
Phương án đúng là: Cấp tín dụng cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán và sử dụng chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó. Vì theo Hoạt động cho vay. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.9, bài giảng text
The correct answer is: Cấp tín dụng cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán và sử dụng chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó
Đâu là trường hợp mà CTCK xung đột lợi ích với khách hàng
Select one:
a. CTCK khuyến nghị mua chứng khoán do chính họ bảo lãnh phát hành trong khi đưa ra nhận định chứng khoán đó rủi ro cho nhân viên của họ.
b. CTCK tự mua bán chứng khoán cho mình
c. CTCK nhận ủy thác đầu tư cho khách hàng.
d. CTCK cho khách hàng vay với tỷ lệ đòn bẩy cao nhưng trong quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
Phản hồi
Phương án đúng là: CTCK khuyến nghị mua chứng khoán do chính họ bảo lãnh phát hành trong khi đưa ra nhận định chứng khoán đó rủi ro cho nhân viên của họ. Vì theo mục xung đột lợi ích với khách hàng. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text.
The correct answer is: CTCK khuyến nghị mua chứng khoán do chính họ bảo lãnh phát hành trong khi đưa ra nhận định chứng khoán đó rủi ro cho nhân viên của họ.
Nhà tư vấn đầu tư chứng khoán sẽ thu về khoản phí dịch vụ tư vấn trong trường hợp:
Select one:
a. Nhà đầu tư có lãi
b. Nhà đầu tư thua lỗ
c. Nhà đầu tư đạt được mức lợi nhuận cao hơn kỳ vọng
d. Bất kể nhà đầu tư lỗ hay lãi
Phản hồi
Phương án đúng là: Bất kể nhà đầu tư lỗ hay lãi. Vì theo nội dung nội dung tư vấn đầu tư chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.2, bài giảng text
The correct answer is: Bất kể nhà đầu tư lỗ hay lãi
Các nguyên tắc cơ bản sau, nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc của họạt động tư vấn đầu tư chứng khoán
Select one:
a. Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán
b. Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của mình dựa trên cơ sở phân tích
c. Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay nán một loại chứng khoán nào đó
d. Ưu tiên khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Ưu tiên khách hang. Vì ưu tiên khách hàng là yêu cầu của hoạt động tự doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.6, bài giảng text
The correct answer is: Ưu tiên khách hàng
Hoạt động kinh doanh chứng khoán của CTCK là
Select one:
a. Là việc tự mua bán chứng khoán cho chính mình
b. Là việc mua bán chứng khoán cho khách hàng
c. Là việc phân phối chứng khoán cho tổ chức bảo lãnh
d. Là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoám. Vì Tham khảo: điều 4, khoản 28, Luật chứng khoán 2019 số 54/2019/QH14
The correct answer is: Là việc thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp dịch vụ về chứng khoán
Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc CTCK tiến hành
Select one:
a. Mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Phân phối chứng khoán cho nhà phát hành
c. Tự mua bán chứng khoán cho mình
d. Cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành
Phản hồi
Phương án đúng là: Cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành. Vì theo hoạt động đại lý, bảo lãnh phát hành chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.3, bài giảng text
The correct answer is: Cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguyên tắc đạo đức của CTCK
Select one:
a. Đảm bảo giao dịch trung thực và công bằng vì lợi ích của khách hàng
b. Có kỹ năng, tận tụy, có tinh thần trách nhiệm
c. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
d. Phải tách bạch tiền và chứng khoán của khách hàng với tài sản của công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Phải tách bạch tiền và chứng khoán của khách hàng với tài sản của công ty. Vì Vì theo nguyên tắc hoạt động của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.5, bài giảng text
The correct answer is: Phải tách bạch tiền và chứng khoán của khách hàng với tài sản của công ty
Các yêu cầu sau, yêu cầu nào KHÔNG phải là yêu cầu đối với hoạt động tự doanh chứng khoán của CTCK
Select one:
a. Tách biệt quản lý
b. Ưu tiên khách hàng
c. Bảo mật thông tin của khách hàng
d. Góp phần bình ổn thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo mật thông tin của khách hang. Vì yêu cầu bảo mật thông tin khách hàng liên quan tới các dịch vụ CTCK cung cấp cho khách hang. Vì theo Hoạt động tự doanh chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.1, bài giảng text
The correct answer is: Bảo mật thông tin của khách hàng
Hoạt động tư vấn doanh nghiệp gồm:
Select one:
a. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Các hoạt động tư vấn doanh nghiệp bao gồm: tư vấn tái cấu trúc, tư vấn tái cơ cấu vốn, tư vấn cho các thương vụ mua bán và sáp nhập, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn phát hành, tư vấn niêm yết.
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi khách hàng
d. CTCK giúp nhà phát hành phát hành chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Các hoạt động tư vấn doanh nghiệp bao gồm: tư vấn tái cấu trúc, tư vấn tái cơ cấu vốn, tư vấn cho các thương vụ mua bán và sáp nhập, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn phát hành, tư vấn niêm yết. Vì theo Hoạt động tư vấn doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.6, bài giảng text
The correct answer is: Các hoạt động tư vấn doanh nghiệp bao gồm: tư vấn tái cấu trúc, tư vấn tái cơ cấu vốn, tư vấn cho các thương vụ mua bán và sáp nhập, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn phát hành, tư vấn niêm yết.
Chức năng cơ bản của CTCK là
Select one:
a. Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh)
b. Cung cấp vốn tín dụng ngắn hạn cho doanh nghiệp
c. Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế
d. Cung cấp dịch vụ thuê kho két
Phản hồi
Phương án đúng là: Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh). Vì theo nội dung chức năng của CTCK. Vì theo Vai trò, chức năng của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.4, bài giảng text
The correct answer is: Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch (thông qua hệ thống khớp giá hoặc khớp lệnh)
The correct answer is: bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá.
CTCK ở Việt Nam KHÔNG được thành lập dưới hình thức:
Select one:
a. Công ty tư nhân
b. Công ty TNHH
c. Công ty cổ phần
d. Công ty tư nhân, công ty cổ phần
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty tư nhân. Vì theo quy định. Tham khảo: Theo điều 71, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Công ty tư nhân
Điều nào là điều kiện về nhân sự của CTCK:
Select one:
a. Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
b. Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
c. Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 02 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
d. Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 02 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Vì Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
Đặc điểm của CTCK là
Select one:
a. Công ty cổ phần
b. Công ty chuyên doanh
c. tổ chức kinh doanh có điều kiện
d. tổ chức chỉ cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: tổ chức kinh doanh có điều kiện. Vì theo nội dung đặc điểm của CCTK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.3, bài giảng text
The correct answer is: tổ chức kinh doanh có điều kiện
Điều kiện nào KHÔNG phải là điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn của CTCK
Select one:
a. Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp
b. Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
c. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
d. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác. Vì Tham khảo: Theo khoản 2, điều 74, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
Điều nào sau đây về nghiệp vụ kinh doanh của CTCK là KHÔNG đúng theo quy định hiện hành của Việt Nam:
Select one:
a. Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
b. Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
c. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây: a) Môi giới chứng khoán; b) Tự doanh chứng khoán; c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán và d) Tư vấn đầu tư chứng khoán.
d. Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán. Vì Tham khảo: Theo điều 72 Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
Hoạt động môi giới chứng khoán là:
Select one:
a. Hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng
b. Hoạt động CTCK tự tiến hành các giao dịch mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Hoạt động CTCK tiến hành đầu tư hộ cho khách hàng
d. Hoạt động CTCK quản lý tài sản cho khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Vì theo Hoạt động môi giới chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.2, bài giảng text
The correct answer is: Hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng
Mô hình kinh doanh chứng khoán đa năng toàn phần là mô hình:
Select one:
a. Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ
b. Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác
c. Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
d. Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác. Vì Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text
The correct answer is: Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác
Vai trò của CTCK đối với nhà đầu tư là
Select one:
a. Giảm chi phí và thời gian giao dịch, do đó nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư
b. Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường
c. Tạo ra cơ chế huy động vốn cho nền kinh tế
d. Làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm chi phí và thời gian giao dịch, do đó nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư. Vì thông qua các hoạt động như môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán CTCK sẽ giúp nhà đầu tư giảm chi phí, công sức và thời gian tìm hiểu thông tin trước khi quyết định đầu tư. Vì theo vai trò, chức năng của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.4, bài giảng text
The correct answer is: Giảm chi phí và thời gian giao dịch, do đó nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư
Vai trò nào dưới đây là vai trò CTCK đối với nhà phát hành
Select one:
a. Giảm chi phí và thời gian giao dịch
b. Tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ các nhà phát hành
c. Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường
d. Góp phần kiểm soát và chống các hiện tượng thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ các nhà phát hành
Vì theo vai trò, chức năng của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.4, bài giảng text
The correct answer is: Tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ các nhà phát hành
II. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Select one:
a. I và II đúng
b. Chỉ I đúng
c. Chỉ II đúng
d. Chưa đủ điều kiện
Phản hồi
Phương án đúng là: I và II đúng. Vì Tham khảo: Theo điều 74, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: I và II đúng
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguyên tắc tài chính của CTCK
Select one:
a. Đảm bảo các yêu cầu về vốn, cơ cấu vốn và nguyên tắc hạch toán, báo cáo theo quy định của UBCKNN
b. Không được dùng tiền của khách hàng làm nguồn tài chính để kinh doanh, ngoại trừ trường hợp số tiền đó dùng phục vụ cho giao dịch của khách hàng
c. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
d. Phải tách bạch tiền và chứng khoán của khách hàng với tài sản của công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty. Vì theo nguyên tắc hoạt động của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.5, bài giảng text
The correct answer is: Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
Điều nào là điều kiện cho các tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của CTCK:
Select one:
a. Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
b. Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c. Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 05 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
d. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 05 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Vì Tham khảo: khoản 2, điều 77, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Nguyên tắc mang tính tài chính trong hoạt động của CTCK là
Select one:
a. CTCK phải đảm bảo giao dịch trung thực và công bằng vì lợi ích của khách hàng
b. CTCK phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
c. Kinh doanh có kỹ năng, tận tụy, có tinh thần trách nhiệm
d. CTCK phải đảm bảo các yêu cầu về vốn, cơ cấu vốn và nguyên tắc hạch toán, báo cáo theo quy định của UBCKNN
Phản hồi
Phương án đúng là: CTCK phải đảm bảo các yêu cầu về vốn, cơ cấu vốn và nguyên tắc hạch toán, báo cáo theo quy định của UBCKNN. Vì nguyên tắc này thuộc nguyên tắc tài chính hoạt động của CTCK. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.5, bài giảng text
The correct answer is: CTCK phải đảm bảo các yêu cầu về vốn, cơ cấu vốn và nguyên tắc hạch toán, báo cáo theo quy định của UBCKNN
Mô hình kinh doanh chứng khoán đa năng một phần là mô hình:
Select one:
a. Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ
b. Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác
c. Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
d. Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ. Vì Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text
The correct answer is: Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ
Ở Việt Nam, các trường hợp sau KHÔNG được coi là hoạt động tự doanh chứng khoán
Select one:
a. Mua chứng khoán vì mục đích nắm quyền kiềm soát
b. Mua, bán chứng khoán nhằm hưởng lãi do chênh lệch giá
c. Mua, bán chứng khoán do sửa lỗi sau giao dịch
d. Mua chứng khoán để hưởng lãi từ phía tổ chức phát hành chi trả
Phản hồi
Phương án đúng là: Mua, bán chứng khoán do sửa lỗi sau giao dịch. Vì theo quy định. Tham khảo: Theo điều 4 khoản 30, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Mua, bán chứng khoán do sửa lỗi sau giao dịch
The correct answer is: không thể bác bỏ giả thuyết không với α ≤ 0,10.
Ở Việt Nam, các trường hợp sau KHÔNG được coi là hoạt động tự doanh chứng khoán
Select one:
a. Mua, bán cổ phiếu quỹ
b. Mua chứng khoán với mục đích phòng vệ rủi ro
c. Mua bán chứng khoán nhằm mục đích kiếm lời
d. Mua chứng khoán nhằm mục đích thâu tóm
Phản hồi
Phương án đúng là: Mua, bán cổ phiếu quỹ. Vì mua, bán cổ phiếu quỹ là mua, bán cổ phiếu do chính công ty chứng khoán phát hành và không được xem là họat động tự doanh của CTCK. Tham khảo: Theo điều 4 khoản 30, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Mua, bán cổ phiếu quỹ
Điều nào KHÔNG phải là nói về các mô hình kinh doanh chứng khoán:
Select one:
a. Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ
b. Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác
c. Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
d. Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay. Vì Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
The correct answer is: Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay.
Mô hình kinh doanh chứng khoán đa năng một phần là mô hình:
Select one:
a. Các ngân hàng muốn kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm phải thành lập công ty con hạch toán độc lập và hoạt động tách rời với hoạt động kinh doanh tiền tệ
b. Các ngân hàng được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ cũng như các dịch vụ tài chính khác
c. Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
d. Ngân hàng thương mại nhận tiền gửi và cho vay.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán. Vì Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
The correct answer is: Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các công ty độc lập và chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm trách, các ngân hàng không được tham gia kinh doanh chứng khoán.
Tự doanh chứng khoán là việc
Select one:
a. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho khách hàng
b. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
c. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc nắm giữ chứng khoán vì quyền lợi khách hàng
d. CTCK giúp nhà phát hành phát hành chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình. Vì theo Hoạt động tự doanh chứng khoán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3, tiểu mục 2.3.1, bài giảng text
The correct answer is: Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
Điều kiện nào KHÔNG phải là điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn của CTCK
Select one:
a. Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp
b. Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
c. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
d. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác. Vì Tham khảo: Theo khoản 2, điều 74, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 15% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
Điều nào là điều kiện cho các tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của CTCK:
Select one:
a. Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
b. Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 05 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
c. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 05 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
d. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần. Vì Tham khảo: khoản 2, điều 77, Luật số: 54/2019/QH14, Luật Chứng khoán
The correct answer is: Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Một quỹ mở có NAV là $9,2, phí mua lại 1%, nếu một nhà đầu tư muốn hoàn lại 200 CCQ, số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được là
Select one:
a. $1821,6
b. $1840
c. $1980
d. $2000
Phản hồi
Phương án đúng là: $1821,6. Vì số tiền NĐT nhận được = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – chí phí mua lại) = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – NAV*phí mua lại) = 200*($9,2 – $9,2*1%) = $1821,6. Tham khảo: mục mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: $1821,6
Một quỹ mở có P0 là $11, lệ phí bán là 7%, phí mua lại 1%, nếu một nhà đầu tư muốn hoàn lại 200 CCQ, số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được là
Select one:
a. $2076,56
b. $1968,8
c. $1980
d. $2173,6
Phản hồi
Phương án đúng là: $2173,6. Vì trước hết tính NAV = P0/(1+lệ phí bán) = $11/(1+7%) = $10,28. Do đó, số tiền NĐT nhận được = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – chí phí mua lại) = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – NAV*phí mua lại) = 200*($10,28 – $10,28*1%) = $2076,56. Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text.
The correct answer is: $2173,6
Nhận định nào là SAI về QĐT đóng
Select one:
a. Số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành cố định
b. QĐT đóng có mua lại chứng chỉ của quỹ
c. Chứng chỉ quỹ được mua bán trên SGDCK và OTC
d. QĐT chào bán chứng quỹ cho công chúng chỉ một lần
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT đóng có mua lại chứng chỉ của quỹ. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động, bài giảng text
The correct answer is: QĐT đóng có mua lại chứng chỉ của quỹ
Tổng gia trị giao dịch trong năm chia cho giá trị tài sản ròng của quỹ trong năm là
Select one:
a. Tổng thu nhập
b. Tỷ lệ doanh thu
c. Tỷ lệ thu nhập đầu tư
d. Tỷ lệ chi phí
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ doanh thu. Vì tỷ lệ doanh thu được tính bằng tổng giá trị giao dịch trong năm chia cho giá trị tài sản ròng của quỹ trong năm. Tham khảo: mục 3.2.5.3. các tỷ số tài chính, bài giảng text.
The correct answer is: Tỷ lệ doanh thu
Chi phí hoạt động trong năm chia cho giá trị tài sản ròng trung bình của quỹ là
Select one:
a. Tỷ lệ chi phí
b. Tỷ lệ lợi nhuận
c. Tỷ lệ doanh thu
d. Tỷ lệ chiết khấu
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ chi phí. Vì tỷ lệ chi phí vì tỷ lệ chi phí được xác định bằng cách lấy Chi phí hoạt động trong năm chia cho giá trị tài sản ròng trung bình của quỹ. Tham khảo: mục 3.2.5.3. các tỷ số tài chính, bài giảng text
The correct answer is: Tỷ lệ chi phí
Quy trình đầu tư của quỹ đầu tư là
Select one:
a. Nghiên cứu → phân bổ tài sản → lựa chọn chứng khoán → xây dựng danh mục
b. Nghiên cứu → phân tích rủi ro/lợi nhuận → lựa chọn chứng khoán → xây dựng danh mục
c. phân tích rủi ro/lợi nhuận → lựa chọn chứng khoán → phân bổ tài sản → xây dựng danh mục
d. Mục tiêu đầu tư → phân bổ tài sản → lựa chọn chứng khoán → xây dựng danh mục
Phản hồi
Phương án đúng là: Nghiên cứu → phân bổ tài sản → lựa chọn chứng khoán → xây dựng danh mục. Vì Tham khảo: 3.2.4.2. hoạt động đầu tư, bài giảng text.
The correct answer is: Nghiên cứu → phân bổ tài sản → lựa chọn chứng khoán → xây dựng danh mục
Theo đối tượng tham gia đầu tư, quỹ đầu tư được chia thành:
Select one:
a. QĐT đóng, QĐT mở
b. QĐT cổ phiếu, QĐT thu nhập
c. QĐT tập thể, QĐT thành viên
d. QĐT theo danh mục, QĐT mạo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT tập thể, QĐT thành viên. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.2. theo đối tượng đầu tư tham gia đầu tư, bài giảng text
The correct answer is: QĐT tập thể, QĐT thành viên
Điều kiện thành lập công ty QLQ gồm:
Select one:
a. Điều kiện về vốn, nhân sự
b. Điều kiện về vốn, cơ sở vật chất và trang thiết bị hoạt động
c. Điều kiện về vốn, nhân sự và cổ đông sáng lập
d. Điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị hoạt động và cổ đông sáng lập
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị hoạt động và cổ đông sáng lập. Vì Tham khảo: mục 3.1.2.1. Điều kiện thành lập đối với công ty QLQ, bài giảng text.
The correct answer is: Điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị hoạt động và cổ đông sáng lập
Giá trị thu nhập đầu tư ròng chia cho giá trị tài sản ròng trung bình là
Select one:
a. Tổng thu nhập
b. Tỷ lệ doanh thu
c. Tỷ lệ thu nhập đầu tư
d. Tỷ lệ chi phí
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ thu nhập đầu tư. Vì tỷ lệ thu nhập đầu tư được tính bằng Giá trị thu nhập đầu tư ròng chia cho giá trị tài sản ròng trung bình là. Tham khảo: mục 3.2.5.3. các tỷ số tài chính, bài giảng text
The correct answer is: Tỷ lệ thu nhập đầu tư
Một quỹ mở khác quỹ đóng ở điểm
Select one:
a. Đối tượng
b. Nơi giao dịch chứng chỉ quỹ
c. Hàng hóa của thị trường chứng khoán
d. Phương pháp tính NAV
Phản hồi
Phương án đúng là: Nơi giao dịch chứng chỉ quỹ. Vì nơi giao dịch chứng chỉ quỹ theo đó chứng chỉ quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ mở không được niêm yết trên SGDCK. Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động, bài giảng text
The correct answer is: Nơi giao dịch chứng chỉ quỹ
Ở Việt nam, quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn không vuợt quá ….. thành viên và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân.
Select one:
a. 20
b. 25
c. 30
d. 35
Phản hồi
Phương án đúng là: 30. Vì theo quy định. Tham khảo: điều 6 khoản 29, Số 27/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013 Luật chứng khoán
The correct answer is: 30
Theo công cụ đầu tư, quỹ đầu tư được chia thành:
Select one:
a. QĐT đóng, QĐT mở
b. QĐT cổ phiếu, QĐT thị trường tiền tệ
c. QĐT linh hoạt, QĐT cố định
d. QĐT theo danh mục, QĐT mạo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT cổ phiếu, QĐT thị trường tiền tệ. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.1. theo công cụ đầu tư, bài giảng text
The correct answer is: QĐT cổ phiếu, QĐT thị trường tiền tệ
Một quỹ mở có giá chào bán (P0) là $10, lệ phí bán là 8%, NAV/CCQ của quỹ là
Select one:
a. $0,8
b. $8
c. $8,2
d. $9,2
Phản hồi
Phương án đúng là: $9,2. Vì NAV = P0*(1- lệ phí bán) = $10(1-0,08) = $9,2
Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: $9,2
Một NĐT có $ 1994, NĐT có thể mua được bao nhiêu CCQ quỹ mở nếu NAV của quỹ là $12 và lệ phí bán là 8%
Select one:
a. 155 CCQ
b. 162 CCQ
c. 176 CCQ
d. 150 CCQ
Phản hồi
Phương án đúng là: 150 CCQ. Vì P0 = NAV + NAV*lệ phí bán = $12 + $12*8% = $12,96. Từ đó suy ra, số CCQ NĐT có thể mua được = $1994/$12,96 = 150 CCQ. Tham khảo: mục mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: 150 CCQ
Theo tính chất pháp lý, quỹ đầu tư được chia thành:
Select one:
a. QĐT đóng, QĐT mở
b. QĐT cổ phiếu, QĐT thu nhập
c. QĐT linh hoạt, QĐT cố định
d. QĐT dạng công ty, QĐT dạng hợp đồng
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT dạng công ty, QĐT dạng hợp đồng. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.5. theo tính chất pháp lý, bài giảng text
The correct answer is: QĐT dạng công ty, QĐT dạng hợp đồng
Một quỹ mở có giá chào bán (P0) là $12, NAV/CCQ là $10, lệ phí bán của quỹ là
Select one:
a. 15%
b. 16%
c. 16,67%
d. 16,33
Phản hồi
Phương án đúng là: 16,67%. Vì NAV = P0*(1- lệ phí bán) → lệ phí bán =1 – NAV/ P0 = 1- $10/$12 = 16,67%. Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: 16,67%
Ở Việt nam, công ty QLQ được phép thành lập dưới hình thức
Select one:
a. Công ty TNHH, công ty tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Công ty TNHH, công ty cổ phần
d. Doanh nghiệp nhà nước
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty TNHH, công ty cổ phần. Vì theo quy định
Tham khảo: điều 59 khoản 1, Số 27/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013 Luật chứng khoán.
The correct answer is: Công ty TNHH, công ty cổ phần
Một tờ báo niêm yết giá CCQ của quỹ tính phí chỉ ra giá chào mua sẽ
Select one:
a. Cao hơn giá chào bán
b. Thấp hơn giá chào bán
c. Bằng giá chào bán
d. Không liên quan tới NAV
Phản hồi
Phương án đúng là: Thấp hơn giá chào bán. Vì giá chào mua = NAV – NAV(1 – phí mua lại); giá chào bán = NAV + NAV(1 – phí bán). Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text.
The correct answer is: Thấp hơn giá chào bán
Câu nào sau đây đúng với QĐT mở
Select one:
a. Chứng chỉ của quỹ được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
b. Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành không thay đổi
c. QĐT không mua lại chứng chỉ quỹ đã phát hành
d. Giá mua bằng NAV cộng với phí giao dịch
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá mua bằng NAV cộng với phí giao dịch. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động, bài giảng text
The correct answer is: Giá mua bằng NAV cộng với phí giao dịch
NAV của quỹ đầu tư phụ thuộc vào
Select one:
a. Cung cầu chứng chỉ quỹ đầu tư trên thị trường
b. Giá trị danh mục đầu tư của quỹ đầu tư
c. Cung – cầu chứng khoán có trong tập danh mục đầu tư của quỹ đầu tư
d. được cố định bởi quỹ đầu tư
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá trị danh mục đầu tư của quỹ đầu tư. Vì Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: Giá trị danh mục đầu tư của quỹ đầu tư
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG
Select one:
a. QĐT đóng thường phát hành thêm chứng chỉ quỹ đầu tư
b. NAV của quỹ đóng được tính trên cung – cầu chứng chỉ quỹ trên thị trường
c. CCQ của quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
d. Giá CCQ của quỹ đóng luôn được mua bán gắn với giá trị tài sản ròng của quỹ
Phản hồi
Phương án đúng là: CCQ của quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên SGDCK. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động vốn, bài giảng text.
The correct answer is: CCQ của quỹ đóng được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
Ở Việt nam, vốn pháp định cho công ty QLQ là
Select one:
a. 20 tỷ đồng
b. 25 tỷ đồng
c. 30 tỷ đồng
d. 50 tỷ đồng
Phản hồi
Phương án đúng là: 25 tỷ đồng. Vì theo quy định. Tham khảo: điều 71 khoản 3 NĐ58/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán
The correct answer is: 25 tỷ đồng
Những thông tin sau sẽ đúng với quỹ đóng nếu chúng
Select one:
a. Có thể phát hành chứng khoán cao cấp
b. Không thể niêm yết và giao dịch tại sở
c. Phát hành liên tục chứng khoán ra công chúng
d. Không sẵn sàng mua lại cổ phiếu tại bất cứ thời điểm nào
Phản hồi
Phương án đúng là: Không sẵn sàng mua lại cổ phiếu tại bất cứ thời điểm nào. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động vốn, bài giảng text.
The correct answer is: Không sẵn sàng mua lại cổ phiếu tại bất cứ thời điểm nào
Ở Việt nam, ngày giao dịch CCQ mở là
Select one:
a. ngày định giá mà công ty QLQ, thay mặt quỹ phát hành và mua lại CCQ mở
b. ngày NĐT gửi lệnh mua/bán CCQ tới công ty QLQ
c. ngày NĐT nhận được tiền hoặc CCQ từ phía công ty QLQ
d. ngày mà công ty QLQ xác định giá trị tài sản ròng của quỹ theo quy định tại Luật chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: ngày định giá mà công ty QLQ, thay mặt quỹ phát hành và mua lại CCQ mở. Vì Tham khảo: điều 2 khoản 11, TT183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và hoạt động quỹ mở.
The correct answer is: ngày định giá mà công ty QLQ, thay mặt quỹ phát hành và mua lại CCQ mở
Theo cách thức huy động vốn, quỹ đầu tư được chia thành:
Select one:
a. QĐT đóng, QĐT mở
b. QĐT cổ phiếu, QĐT thu nhập
c. QĐT linh hoạt, QĐT cố định
d. QĐT theo danh mục, QĐT mạo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT đóng, QĐT mở. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động vốn, bài giảng text
The correct answer is: QĐT đóng, QĐT mở
Những thông tin sau sẽ đúng với quỹ đóng nếu chúng
Select one:
a. Có thể phát hành chứng khoán cao cấp
b. Có thể niêm yết và giao dịch tại sở
c. Phát hành liên tục chứng khoán ra công chúng
d. Sẵn sàng mua lại cổ phiếu tại bất cứ thời điểm nào
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thể niêm yết và giao dịch tại sở. Vì Tham khảo: 3.2.2.7. theo cách thức huy động vốn, bài giảng text
The correct answer is: Có thể niêm yết và giao dịch tại sở
Một quỹ mở có NAV là $11, phí mua lại 1,2%, nếu một nhà đầu tư muốn hoàn lại 200 CCQ, số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được là
Select one:
a. $1821,6
b. $1840
c. $1980
d. $2173,6
Phản hồi
Phương án đúng là: $2173,6. Vì số tiền NĐT nhận được = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – chí phí mua lại) = số lượng CCQ muốn hoàn*(NAV – NAV*phí mua lại) = 200*($11 – $11*1,2%) = $2173,6. Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text
The correct answer is: $2173,6
Một tờ báo niêm yết giá CCQ của quỹ không tính phí chỉ ra giá chào mua sẽ
Select one:
a. Cao hơn giá chào bán
b. Thấp hơn giá chào bán
c. Bằng giá chào bán
d. Không liên quan tới NAV
Phản hồi
Phương án đúng là: Bằng giá chào bán. Vì Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động vốn, bài giảng text
The correct answer is: Bằng giá chào bán
Câu nào sau đây đúng với QĐT đóng
Select one:
a. Chứng chỉ của quỹ được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
b. Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành thay đổi
c. QĐT mua lại chứng chỉ quỹ đã phát hành
d. Giá mua được xác định bằng cung cầu trên thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Chứng chỉ của quỹ được niêm yết và giao dịch trên SGDCK. Vì yêu cầu bảo mật thông tin khách hàng liên quan tới các dịch vụ CTCK cung cấp cho khách hang. Vì Chứng chỉ của quỹ được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động, bài giảng text
The correct answer is: Chứng chỉ của quỹ được niêm yết và giao dịch trên SGDCK
Quản lý danh mục đầu tư là
Select one:
a. việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán
b. việc công ty quản lý quỹ tư vấn cho khách hàng trong đầu tư chứng khoán
c. việc công ty QLQ quản lý tài khoản cho khách hàng
d. việc công ty QLQ làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán hộ khách hàng để hưởng hoa hồng
Phản hồi
Phương án đúng là: việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán. Vì Tham khảo: mục 3.1.1.2. các hoạt động của công ty QLQĐTCK phần b. nghiệp vụ quản lý DMĐT, bài giảng text.
The correct answer is: việc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà đầu tư trong mua, bán, nắm giữ chứng khoán
Nhận định nào là SAI về QĐT mở
Select one:
a. Số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành luôn thay đổi
b. QĐT mở có mua lại chứng chỉ của quỹ
c. Chứng chỉ quỹ được mua bán trực tiếp tại quỹ qua công ty quản lý quỹ
d. QĐT chỉ chào bán chứng chỉ quỹ một lần
Phản hồi
Phương án đúng là: QĐT chỉ chào bán chứng chỉ quỹ một lần. Vì QĐT chỉ chào bán chứng chỉ quỹ một lần. Tham khảo: mục 3.2.2.7. theo cách thức huy động, bài giảng text
The correct answer is: QĐT chỉ chào bán chứng chỉ quỹ một lần
Ở Việt nam, công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức
Select one:
a. công ty cổ phần
b. công ty TNHH
c. Công ty cổ phần, công ty TNHH
d. Công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước
Phản hồi
Phương án đúng là: công ty cổ phần. Vì Tham khảo: điều 1, khoản 26 luật 62/2010/QH2012 – luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán
The correct answer is: công ty cổ phần
Theo quy định ở Việt nam, Quỹ trái phiếu là quỹ mở đầu tư vào các loại trái phiếu, giấy tờ có giá với tỷ trọng đầu tư vào các tài sản này từ …… giá trị tài sản ròng trở lên
Select one:
a. 50%
b. 70%
c. 80%
d. 90%
Phản hồi
Phương án đúng là: 80%. Vì Tham khảo: điều 2 khoản 17, TT183/2011/TT-BTC hướng dẫn về việc thành lập và hoạt động quỹ mở
The correct answer is: 80%
Ở Việt nam, công ty QLQ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:
Select one:
a. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán
b. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu chứng khoán, môi giới chứng khoán
c. Tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán
d. Tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Vì Tham khảo: điều 11, khoản 1 luật 62/2010/QH2012 – luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán
The correct answer is: Tư vấn đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
Ở Việt nam, công ty quản lý quỹ tổ chức duới hình thức công ty cổ phần đuợc mua lại không quá ……… tổng số cổ phần phổ thông đã bán làm cổ phiếu quỹ
Select one:
a. 20%
b. 25%
c. 30%
d. 40%
Phản hồi
Phương án đúng là: 30%. Vì Tham khảo: điều 23, khoản 1, TT212/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ
The correct answer is: 30%
Ở Việt nam,việc xác định giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ đầu tư chứng khoán do
Select one:
a. công ty quản lý quỹ thực hiện và được ngân hàng giám sát xác nhận
b. Quỹ đầu tư thực hiện và được ngân hàng giám sát xác nhận
c. Sở giao dịch nơi chứng chỉ quỹ được niêm yết xác nhận
d. Nhà đầu tư xác định
Phản hồi
Phương án đúng là: công ty quản lý quỹ thực hiện và được ngân hàng giám sát xác nhận. Vì Tham khảo: điều 88 khoản 1, Số 27/VBHN-VPQH ngày 18 tháng 12 năm 2013 Luật chứng khoán.
The correct answer is: công ty quản lý quỹ thực hiện và được ngân hàng giám sát xác nhận
Một quỹ mở có NAV là $9,2, lệ phí bán là 7%, nếu một nhà đầu tư muốn mua 200 CCQ, số tiền nhà đầu tư sẽ phải trả là
Select one:
a. $1968
b. $1840
c. $1968,8
d. $1711,2
Phản hồi
Phương án đúng là: $1968,8. Vì số tiền NĐT phải trả = số lượng CCQ muốn mua*(NAV + lệ phí bán ) = 200*($9,2 + $9,2*7%) = $1968,8. Tham khảo: mục 3.2.4.3. hoạt động định giá, bài giảng text.
The correct answer is: $1968,8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *