Thanh toán quốc tế
Trắc nghiệm thanh toán quốc tế Neu Eleaning
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY Hoặc liên hệ tại đây
Vai trò của ngân hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế là gì ? |
a. người thanh toán |
b. người chuyển tiền thanh toán |
c. trung gian thanh toán |
d. người nhận tiền thanh toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: trung gian thanh toán. Vì : Ngân hàng đóng vai trò là trung gian thanh toán trong hoạt động thanh toán quốc tế, tiến hành thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong các giao dịch thanh toán quốc tế. Tham khảo : Mục 2.3. Ngân hàng thương mại với thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế ( GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 20). |
The correct answer is: trung gian thanh toán |
Trong phương thức nhờ thu, ngân hàng nào theo yêu cầu của người ủy thác, chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý của mình để nhờ thu tiền cho khách hàng. |
a. Remitting bank |
b. Collecting bank |
c. Presenting banking |
d. Confirming banking |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Remitting bank. Vì: Remitting bank hay Sending bank là ngân hàng theo sự yêu cầu của người ủy thác, chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý ở gần và thuận tiện với người trả tiền. |
Tham khảo : Mục a. Các bên tham gia. Mục 2. Các bên tham gia và mối quan hệ giữa chúng. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 318). |
The correct answer is: Remitting bank |
Nhà xuất khẩu và Nhập khẩu đồng ý điều kiện thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ. Nhà xuất khẩu sẽ chuyển bộ chứng từ nhờ thu cho ai: |
a. trực tiếp cho nhà nhập khẩu |
b. cho thuyền trưởng |
c. cho ngân hàng của nhà nhập khẩu |
d. cho ngân hàng của nhà xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cho ngân hàng của nhà xuất khẩu. Vì: Nhờ thu là phương thức thanh toán, người xuất khẩu sau khi giao hàng, ủy thác cho ngân hàng của mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu. |
Tham khảo: Mục a. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và văn bản pháp lý nhờ thu. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 327). |
The correct answer is: cho ngân hàng của nhà xuất khẩu |
Người ký hậu hối phiếu phải có trách nhiệm với ai khi hối phiếu bị từ chối thanh toán |
a. người thụ hưởng |
b. người ký hậu trước đó |
c. người ký phát |
d. người ký hậu sau đó, hoặc người nắm giữ hối phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người ký hậu sau đó, hoặc người nắm giữ hối phiếu. Vì : Trong trường hợp, hối phiếu xuất trình bị từ chối thanh toán, thì người ký hậu hối phiếu trước đó phải có trách nhiệm thanh toán tờ hối phiếu cho người kỳ hậu sau hay người nắm giữ hối phiếu. Hay ký hậu hối phiếu là việc chuyển nhượng tất cả các quyền phát sinh từ hối phiếu, trong trường hợp quyền đó không được thực hiện thì người ký hậu trước đó phải có trách nhiệm với người ký hậu sau hoặc người đang nắm giữ hối phiếu. |
Tham khảo : Mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: người ký hậu sau đó, hoặc người nắm giữ hối phiếu |
L/C được mở trên cơ sở nào |
a. hợp đồng thương mại giữa hai bên xuất khẩu và nhập khẩu |
b. đơn yêu cầu mở L/C |
c. hợp đồng tín dụng giữa người nhập khẩu và ngân hàng mở L/C |
d. hợp đồng mở tài khoản thanh toán giữa người xuất khẩu và ngân hàng xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đơn yêu cầu mở L/C. Vì: Đơn yêu cầu mở L/C có tính chất pháp lý quan trọng là căn cứ để căn hàng mở L.C và ngân hàng chỉ phát hành L.C với những nội dung như quy định trong đơn. |
Tham khảo: Mục 6. Đơn yêu cầu phát hành L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 376). |
The correct answer is: đơn yêu cầu mở L/C |
Chứng từ nào sau đây thuộc chứng từ thương mại: |
a. Commercial Invoice và Bill of Lading |
b. Certificate of Origin và Bill of Exchange |
c. Bill of Lading và Bill of Exchange |
d. Certificate of Insurance và Bill of Exchange |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Commercial Invoice và Bill of Lading. Vì : Riêng Bill of Exchange là chứng từ tài chính, các chứng từ còn lại là chứng từ thương mại |
Tham khảo: Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, tr 183). |
The correct answer is: Commercial Invoice và Bill of Lading |
Cơ sở đầu tiên hình thành hối phiếu |
a. hoạt động thương mại quốc tế |
b. hoạt động tín dụng thương mại |
c. hoạt động thương mại nội địa |
d. hoạt động tín dụng ngoại thương |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hoạt động tín dụng thương mại. Vì : Cơ sở kinh tế đầu tiên của hối phiếu chính là hình thức tín dụng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán chịu hàng hóa giữa các bên tham gia mua bán. |
Tham khảo : Mục 1. Quá trình hình thành và phát triển. Mục 1. Hối phiếu đòi nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 260). |
The correct answer is: hoạt động tín dụng thương mại |
Đối với hàng khối lượng hàng ít, chuyến hàng nhỏ, giao hàng một lần, hai bên nên thỏa thuận ký kết hợp đồng về cảng thế nào ? |
a. hàng được giao tại nhiều cảng |
b. hàng được giao tối đa tại 3 cảng chuyển tải |
c. hàng được giao tối đa tại 2 cảng chuyển tải |
d. hàng được giao tại 1 cảng duy nhất |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hàng được giao tại 1 cảng duy nhất. Vì : Thông thường những chuyến hàng nhỏ, giao hàng một lần, số lượng hàng ít chỉ quy định giao tại một cảng. |
Tham khảo: Mục 5. Điều kiện giao hàng, Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 67). |
The correct answer is: hàng được giao tại 1 cảng duy nhất |
Ai là người ký hậu hối phiếu đầu tiên |
a. người nhập khẩu |
b. người xuất khẩu |
c. người ký phát |
d. ngân hàng xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người ký phát. Vì: Người ký hậu đầu tiên của hối phiếu là người ký phát hối phiếu hay còn gọi là người thụ hưởng đầu tiên của hối phiếu. |
Tham khảo: Mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: người ký phát |
Hoạt động TTQT thường được thực hiện bởi ai ? |
a. các tổ chức tài chính |
b. người xuất khẩu |
c. người nhập khẩu |
d. ngân hàng thương mại |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng thương mại. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng và chủ yếu là các ngân hàng thương mại. Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế, Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16). |
The correct answer is: ngân hàng thương mại |
Điều nào sau đây đúng về Incoterms: |
a. Nội dung của Incoterms có thể được áp dụng ngay cả khi xung đột với luật quốc gia |
b. Nếu có sai sót, tổn thất xảy ra trong quá trình áp dụng Incoterms, ICC sẽ phải chịu trách nhiệm |
c. Phán quyết của tòa án quốc gia có thể phủ nhận các điều khoản Incoterms nếu xung đột với luật quốc gia |
d. Nếu có sai sót, tổn thất xảy ra trong quá trình áp dụng Incoterms, ICC và bên bán, bên mua đều phải chịu trách nhiệm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phán quyết của tòa án quốc gia có thể phủ nhận các điều khoản Incoterms nếu xung đột với luật quốc gia. Vì : Incoterms là văn bản pháp lý tùy ý, giá trị pháp lý thấp hơn luật quốc gia. ICC được miễn trách về mọi sai sót, tổn thất xảy ra trong quá trình áp dụng Incoterms. |
Tham khảo: Mục 1. Tổng quan về Incoterms. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 83). |
The correct answer is: Phán quyết của tòa án quốc gia có thể phủ nhận các điều khoản Incoterms nếu xung đột với luật quốc gia |
Việc thanh toán tiền hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế được sử dụng dưới hình thức nào ? |
a. tiền tài khoản |
b. tiền mặt |
c. hối phiếu, Séc |
d. sử dụng các phương tiện thanh toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: sử dụng các phương tiện thanh toán. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng, do vậy không sử dụng tiền mặt trực tiếp mà thông qua các phương tiện thanh toán. |
Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16). |
The correct answer is: sử dụng các phương tiện thanh toán |
Hối phiếu đích danh là : |
a. hối phiếu ghi rõ tên của ngân hàng trả tiền |
b. hối phiếu ghi rõ tên người trả tiền |
c. hối phiếu ghi rõ tên người ký phát |
d. hối phiếu ghi rõ tên người thụ hưởng hối phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hối phiếu ghi rõ tên người thụ hưởng hối phiếu. Vì : Hối phiếu đích danh (nominal bill)là hối phiếu ghi tên người thụ hưởng là một người đích danh, và chỉ có người này mới có quyền thụ hưởng hối phiếu. |
Tham khảo: Mục 3, tiểu mục 3.4. Phân loại hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 277). |
The correct answer is: hối phiếu ghi rõ tên người thụ hưởng hối phiếu |
Loại L/C nào được sử dụng cho mua bán hàng qua trung gian: |
a. Reciprocal L/C |
b. Revolving L/C |
c. Transferable L/C |
d. Stand-by L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Transferable L/C. Vì: Transferable L/C và Back to Back L/C là hai loại L/C được sử dụng qua trung gian. Reciprocal, Revolving và Stand-by L/C không áp dụng cho mua bán hàng qua trung gian |
Tham khảo: Mục 15. Phân loại L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 433). |
The correct answer is: Transferable L/C |
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu: |
a. Để trống ô “người nhận hàng” và có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay và ghi rõ tên người nhận hàng |
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu và được ký phát tại một địa điểm nào đó trước khi hàng được bốc lên tàu |
d. Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh đã xếp hàng lên tàu ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu, được ký phát khi hàng đã được xếp lên tàu. |
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184). |
The correct answer is: Được ký phát khi hàng đã được bốc lên tàu và ô “người nhận hàng” ghi theo lệnh của một người nào đó, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
Trong hợp đồng quy định, đơn giá của hàng hoá: 135 USD/MT giá CIF cảng Hải Phòng Incoterms 2010, giá này được hiểu: |
a. Giá đã bao gồm cả giá của hàng hoá và cước phí vận tải |
b. Giá cả của bản thân hàng hoá |
c. Giá đã bao gồm cả giá của hàng hoá, cước phí vận tải và phí bảo hiểm |
d. Giá đã bao gồm giá của hàng hoá và phí bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá đã bao gồm cả giá của hàng hoá, cước phí vận tải và phí bảo hiểm. Vì : Incoterms 2010 quy định |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 84-99). |
The correct answer is: Giá đã bao gồm cả giá của hàng hoá, cước phí vận tải và phí bảo hiểm |
Nếu một L/C yêu cầu bộ chứng từ « in 3 copies« có nghĩa là |
a. 1 bản chính và 2 bản phụ |
b. 2 bản chính và 1 bản phụ |
c. 3 bản chính |
d. 3 bản phụ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1 bản chính và 2 bản phụ. Vì : Bộ chứng từ xuất trình luôn luôn phải có tối thiểu một bản chứng từ gốc |
Tham khảo : Mục 6. Kiểm tra chứng từ. Chương 10. Kiểm tra chứng từ trong giao dịch L/C (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 501). |
The correct answer is: 1 bản chính và 2 bản phụ |
Thư tín dụng là : |
a. cam kết của ngân hàng phát hành với ngân hàng thông báo về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
b. cam kết của ngân hàng xác nhận với nhà xuất khẩu về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
c. cam kết của ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
d. cam kết của ngân hàng phát hành với ngân hàng được chỉ định về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cam kết của ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. Vì : L/C là cam kết của NHFH với người xuất khẩu, không phải cam kết với NHĐCĐ, NHTB về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
Tham khảo : Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ, Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 354). |
The correct answer is: cam kết của ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp |
Điều nào sau đây đúng về chứng từ bảo hiểm: |
a. Đối tượng bảo hiểm là người trả phí bảo hiểm |
b. Phiếu bảo hiểm (cover note) là chứng từ bảo hiểm có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường |
c. Bảo hiểm bao được áp dụng khi người xuất khẩu bán hàng không thường xuyên |
d. Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa. Vì: Phiếu bảo hiểm không phải là hợp đồng hay giấy chứng nhận bảo hiểm do công ty bảo hiểm phát hành, mà chỉ đơn thuần là tờ xác nhận bảo hiểm do người môi giới bảo hiểm phát hành, vì vậy không có giá trị trong khiếu nại đòi tiền bồi thường. Đối tượng bảo hiểm là lô hàng trong quá trình chuyên chở, không phải là người trả phí bảo hiểm. Bảo hiểm bao được áp dụng khi người xuất khẩu mua bán hàng thường xuyên. |
Tham khảo: Mục 2. Chứng từ bảo hiểm, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 237). |
The correct answer is: Bảo hiểm đơn hay Giấy chứng nhận bảo hiểm là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi bồi thường khi có rủi ro tổn thất xảy ra đối với hàng hóa |
Tính trìu tượng của hối phiếu thể hiện : |
a. tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu |
b. thể hiện quan hệ tín dụng của hối phiếu |
c. thể hiện các giao dịch kinh tế phát sinh |
d. phụ thuộc vào hợp đồng thương mại cơ sở |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu. Vì : Tính trìu tượng của hối phiếu là tính độc lập của các khoản nợ trên hối phiếu, nó không phụ thuộc vào hợp đồng mua bán hàng hóa, cho dù hợp đồng này là cơ sở lập và ký phát hối phiếu. |
Tham khảo : Mục 3.3. Các đặc điểm của hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 275).. |
The correct answer is: tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu |
L/C là hợp đồng kinh tế giữa |
a. người nhập khẩu và người xuất khẩu |
b. người nhập khẩu và người thụ hưởng |
c. người nhập khẩu và ngân hàng phát hành L/C |
d. người xuất khẩu và ngân hàng phát hành L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người xuất khẩu và ngân hàng phát hành L/C. Vì : L/C là hợp đồng kinh tế độc lập giữa hai bên là ngân hàng phát hành L/C và nhà xuất khẩu |
Tham khảo : Mục 2. Đặc điểm của giao dịch L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 340). |
The correct answer is: người xuất khẩu và ngân hàng phát hành L/C |
Hối phiếu ký phát trong phương thức tín dụng chứng từ đòi tiền ai: |
a. người xuất khẩu |
b. người nhập khẩu |
c. ngân hàng nhập khẩu |
d. ngân hàng xác nhận |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng nhập khẩu. Vì : Tín dụng chứng từ là thể hiện cam kết cảu ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi người xuất khẩu xuất trình chứng từ phù hợp. Do vậy, người thực hiện thanh toán và bị hối phiếu ký phát đòi tiền là ngân hàng nhập khẩu hay ngân hàng phát hành L/C. |
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 353). |
The correct answer is: ngân hàng nhập khẩu |
Kỳ phiếu do ai lập nên: |
a. người xuất khẩu |
b. ngân hàng của người xuất khẩu |
c. người nhập khẩu |
d. ngân hàng của người nhập khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người nhập khẩu. Vì : Hối phiếu nhận nợ hay kỳ phiếu do con nợ, người nhập khẩu tự lập để nhận nợ với chủ nợ hay người xuất khẩu. |
Tham khảo : Mục 2.1. Khái niệm. Mục 2. Hối phiếu nhận nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 263). |
The correct answer is: người nhập khẩu |
Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của hệ thống luật nào ? |
a. luật quốc gia |
b. luật quốc tế |
c. tập quán quốc tế |
d. các công ước và tập quán quốc tế |
Phản hồi |
Phương án đúng là: các công ước và tập quán quốc tế. Vì : Thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. |
Tham khảo: Mục 1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế. Mục 1. Khái niệm và đặc điểm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 16). |
The correct answer is: các công ước và tập quán quốc tế |
Có thể hạn chế được các rủi ro trong hoạt động thương mại quốc tế nếu : |
a. các bên đã thỏa thuận từ trước |
b. các bên đã thỏa thuận bằng văn bản trước |
c. các bên đã thỏa thuận chặt chẽ trong các hợp đồng trước |
d. các bên đã quy định chặt chẽ trong tất cả các hợp đồng trước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: các bên đã quy định chặt chẽ trong tất cả các hợp đồng trước. Vì : Các rủi ro phát sinh trong thương mại quốc tế có thể hạn chế bằng các quy định chặt chẽ trong các hợp đồng. |
Tham khảo : Mục e. Rủi ro thương mại quốc tế. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 49). |
The correct answer is: các bên đã quy định chặt chẽ trong tất cả các hợp đồng trước |
Ngày 03/03/2015, công ty Vinacafe Việt Nam ký phát Séc thanh toán tiền nhập khẩu máy móc cho công ty Black Rahon Singapore 100,000 USD. Đến ngày 23/03/2015 là ngày hết hạn thanh toán tờ Séc, nhưng hôm đó là ngày thứ 7. Ngày hết hạn xuất trình thanh toán tờ Séc sẽ là |
a. thứ hai, ngày 25/03/2015 |
b. thứ ba, ngày 26/03/2015 |
c. thứ tư, ngày 27/03/2015 |
d. thứ năm, ngày 28/03/2015 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thứ hai, ngày 25/03/2015. Vì : Nếu ngày hết hiệu lực của Séc rơi vào ngày nghỉ (lễ), thì ngày hết hiệu lực thanh toán séc sẽ là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ đó. |
Tham khảo : Phần 5. Ngày tháng và nơi ký phát Séc. Tiểu mục 3. Nội dung của tờ Séc. Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). |
The correct answer is: thứ hai, ngày 25/03/2015 |
Điều nào sau đây đúng về L/C tuần hoàn: |
a. Là loại L/C có thể hủy ngang |
b. Được sử dụng khi hai bên mua bán không tín nhiệm nhau |
c. L/C có thể tuần hoàn tự động, bán tự động hoặc tuần hoàn hạn chế |
d. Không cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: L/C có thể tuần hoàn tự động, bán tự động hoặc tuần hoàn hạn chế. Vì : L/C tuần hoàn là L/C không thể hủy ngang, được sử dụng khi hia bên tín nhiệm nhau, mua bán hàng thường xuyên. L/C tuần hoàn yêu cầu phải ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng. |
Tham khảo: Mục 15. Phân loại L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 433). |
The correct answer is: L/C có thể tuần hoàn tự động, bán tự động hoặc tuần hoàn hạn chế |
Nhà xuất khẩu chuyển bộ chứng từ cùng đơn nhờ thu cho ngân hàng phục vụ mình, do bất cẩn nên hối phiếu đã lập nhưng chưa được ký. Theo URC522 thì ngân hàng: |
a. im lặng và chuyển chứng từ |
b. yêu cầu khách hàng ký hối phiếu trước khi gửi |
c. khuyến cáo khách hàng ký hối phiếu trước khi gửi |
d. không chấp nhận chuyển bộ chứng từ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: im lặng và chuyển chứng từ. Vì: Ngân hàng nhờ thu chỉ kiểm tra toàn bộ chứng từ để đảm bảo chứng từ đầy đủ về số lượng mà không chịu bất cứ trách nhiệm nào về những lỗi, sai sót của chứng từ. |
Tham khảo: Mục 1. Khái niệm và văn bản pháp lý nhờ thu. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 320). |
The correct answer is: im lặng và chuyển chứng từ |
Khách thể của hợp đồng ngoại thương là : |
a. người nhập khẩu |
b. người xuất khẩu |
c. quyền sở hữu hàng hóa |
d. hàng hóa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: quyền sở hữu hàng hóa. Vì: Khách thể của hợp đồng ngoại thương là sự di chuyển quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang người mua. |
Tham khảo : Mục a. Khái niệm hợp đồng ngoại thương. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46) |
The correct answer is: quyền sở hữu hàng hóa |
Điều nào sau đây đúng về L/C chuyển nhượng: |
a. Chuyển nhượng L/C đồng nghĩa với chuyển nhượng hợp đồng mua bán hàng hóa |
b. L/C không cần ghi rõ loại “Transferable” |
c. Chỉ được phép chuyển nhượng 1 lần |
d. Được sử dụng cho việc mua bán hàng trực tiếp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chỉ được phép chuyển nhượng 1 lần. Vì: L/C chuyển nhượng được sử dụng cho việc mua bán hàng qua trung gian, phải ghi rõ loại L/C là “Transferable”, chỉ được chuyển nhượng 1 lần, nghĩa là người thụ hưởng thứ hai không được phép chuyển nhượng tiếp L/C nhận được cho một người thứ ba. Chuyển nhượng L/C khác với chuyển nhượng hợp đồng mua bán. |
Tham khảo: Mục 15. Phân loại L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 433). |
The correct answer is: Chỉ được phép chuyển nhượng 1 lần |
UCP 600 quy định việc xuất trình bản gốc chứng từ vận tải: |
a. không được muộn hơn 21 ngày theo lịch kể từ ngày giao hàng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng |
b. không được muộn hơn 21 ngày theo lịch kể từ ngày mở L/C, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng |
c. không được muộn hơn 21 ngày theo lịch kể từ ngày ký hợp đồng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng |
d. không được muộn hơn 21 ngày làm việc kể từ ngày giao hàng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: không được muộn hơn 21 ngày theo lịch kể từ ngày giao hàng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng. Vì : 21 ngày theo lịch, không phải ngày làm việc, kể từ ngày giao hàng, không phải kể từ ngày ký hợp đồng hay mở L/C, là khoảng thời gian mà UCP 600 quy định cho việc xuất trình chứng từ vận tải gốc. Tham khảo: Mục Một số lưu ý khác trong UCP 600, Bài giảng Text |
The correct answer is: không được muộn hơn 21 ngày theo lịch kể từ ngày giao hàng, nhưng trong bất cứ trường hợp nào cũng phải trong thời hạn có hiệu lực của Tín dụng |
Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn, ngân hàng nhờ thu: |
a. khống chế bộ chứng từ gửi hàng |
b. không khống chế bộ chứng từ gửi hàng |
c. khống chế bộ chứng từ nếu người bán ủy quyền |
d. khống chế bộ chứng từ nếu người xuất khẩu ủy quyền |
Phản hồi |
Phương án đúng là: không khống chế bộ chứng từ gửi hàng. Vì : Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán ngân hàng chỉ khống chế bộ chứng từ tài chính, còn chứng từ thương mại được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu không thông qua ngân hàng. |
Tham khảo : Mục 3.1. Nhờ thu phiếu trơn. Mục 3. Các loại nhờ thu và quy trình nghiệp vụ. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 324). |
The correct answer is: không khống chế bộ chứng từ gửi hàng |
Việc sửa đổi L/C phải đảm bảo |
a. sửa đổi trong thời hạn hiệu lực của L/C |
b. không cần thực hiện qua ngân hàng |
c. sửa đổi sau không có quyền phủ định nội dung trước đó |
d. sửa đổi chỉ cần xác nhận đồng ý của ngân hàng mở L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: sửa đổi trong thời hạn hiệu lực của L/C. Vì: Việc sửa đổi thư tín dụng cần phải thực hiện trong thời hạn hiệu lực của L/C để đảm bảo thời gian thanh toán giữa các bên liên quan. |
Tham khảo: Mục 12.1. Nguyên tắc sửa đổi L/C, Mục 12. Sửa đổi L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 410). |
The correct answer is: sửa đổi trong thời hạn hiệu lực của L/C |
Từ “about”, “approximatly” trong L/C có nghĩa là gì |
a. dung sai 5% số lượng hàng hóa được giao |
b. dung sai 5% số tiền L/C được phép thanh toán |
c. dung sai 10% số lượng hàng hóa được giao |
d. dung sai 10% số tiền L/C được phép thanh toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: dung sai 10% số lượng hàng hóa được giao. Vì: Trừ khi L/C quy định dung sai cụ thể, còn nếu sử dụng từ about hay approximatly thì một dung sai 5% số tiền L/C là được phép |
Tham khảo: Mục 7.5. Phân tích những nội dung của một L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 393). |
The correct answer is: dung sai 10% số lượng hàng hóa được giao |
Nhân tố KHÔNG ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế |
a. tốc độ tăng trưởng kinh tế |
b. mức độ mở của nền kinh tế |
c. thị trường chứng khoán quốc gia |
d. chiến lược kinh doanh của ngân hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thị trường chứng khoán quốc gia. Vì : nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế gồm rất nhiều nhân tố thuộc môi trường kinh tế, chính trị, pháp lý và cả những nhân tố thuộc bản thân hệ thống ngân hàng. |
Tham khảo : Tiểu mục b. Nhân tố khách quan. Mục B. Các chỉ tiêu trực tiếp. Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22). |
The correct answer is: thị trường chứng khoán quốc gia |
Nguyên tắc tự nguyện trong ngoại thương có nghĩa là : |
a. hai bên tự ý quyết định hình thức hợp đồng |
b. hai bên tự quyết định điều khoản của hợp đồng |
c. hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng |
d. hai bên tự quyết định tất cả các vấn đề của hợp đồng có sự giám sát của tổ chức trung gian |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng. Vì : Nguyên tắc tự nguyện là nguyên tắc tự do về ý chí của hai bên mua bán trong việc giao kết hợp đồng mà không một tổ chức, cơ quan nào được phép can thiệp. |
Tham khảo: Mục b. Nguyên tắc ký kết hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 47). |
The correct answer is: hai bên tự quyết định mọi hình thức, nội dung của hợp đồng |
Trong trường hợp L/C xác nhận, nếu không đề cập rõ ai là người trả phí xác nhận cho ngân hàng xác nhận, thì người trả phí xác nhận là |
a. người nhập khẩu |
b. người xuất khẩu |
c. ngân hàng phát hành L/C |
d. người bảo lãnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng phát hành L/C. Vì : Vì muốn được xác nhận khả năng thanh toán của ngân hàng mình nên ngân hàng phát hành L /C phải trả phí xác nhận. |
Tham khảo : Mục 10. Xác nhận L/C và trách nhiệm của ngân hàng xác nhận.Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 405). |
The correct answer is: ngân hàng phát hành L/C |
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển |
a. Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng |
b. Nếu là bản gốc nhất thiết phải có chữ ORIGINAL trên bề mặt vận đơn |
c. Bản sao không có hai mặt như bản gốc |
d. Vận đơn vô danh được sử dụng phổ biến nhất trong thực tế |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng. Vì : Chỉ vận đơn gốc theo lệnh mới có thể chuyển nhượng bằng hình thức ký hậu, vận đơn gốc vô danh có thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay. Bản sao vận đơn không được chuyển nhượng. Tham khảo: Tiểu mục 1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 194). |
The correct answer is: Tất cả bản sao vận đơn đều không thể chuyển nhượng |
Điều nào sau đây đúng về hóa đơn thương mại: |
a. Hóa đơn chỉ được sử dụng trong trường hợp không có hối phiếu |
b. Hóa đơn chiếu lệ có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ |
c. Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu |
d. Hóa đơn xác nhận không có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu. Vì: Hóa đơn chiếu lệ chỉ là đơn chào hàng, không có chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Ngược lại, hóa đơn xác nhận có thêm chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ. Nếu trong bộ chứng từ có hối phiếu, hóa đơn là căn cứ để kiểm tra nội dung đòi tiền của hối phiếu. Nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu, hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu |
Tham khảo: Mục 3. Các chứng từ về hàng hóa. Mục 3.1. Hóa đơn thương mại. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247) |
The correct answer is: Hóa đơn là chứng từ quan trọng, được sử dụng khi có hoặc không có hối phiếu |
Remitting bank trong phương thức chuyển tiền là: |
a. ngân hàng nhập khẩu |
b. ngân hàng xuất khẩu |
c. ngân hàng thông báo |
d. ngân hàng xác nhận |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng nhập khẩu. Vì: Remitting bank là ngân hàng chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng nhập khẩu. |
Tham khảo: Mục a. Các bên tham gia. Mục 1.2. Quy trình nghiệp vụ. Mục 1. Phương thức chuyển tiền. Chương 6. Các phương thức thanh toán không có tập quán quốc tế điều chỉnh. (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 296). |
The correct answer is: ngân hàng nhập khẩu |
Hối phiếu thường được lập thành mấy bản |
a. 1 bản |
b. 2 bản |
c. 3 bản |
d. 4 bản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2 bản. Vì : Hối phiếu thường được lập thành một hay nhiều bản (thường là 2 bản có giá trị pháp lý thanh toán giống nhau). |
Tham khảo : Mục 3.2. Những nội dung của Hối phiếu đòi nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 267). |
The correct answer is: 2 bản |
Hình mẫu hối phiếu phải |
a. thống nhất trong phạm vi quốc gia |
b. thống nhất trong phạm vi châu lục |
c. thống nhất trong phạm vi quốc tế |
d. tùy thuộc vào người phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tùy thuộc vào người phát hành. Vì: Hối phiếu không nhất thiết phải tuân thủ theo một mẫu nào. Tuy nhiên hối phiếu cần có đầy đủ các nội dung theo luật định để đảm bảo giá trị pháp lý của tờ hối phiếu. |
Tham khảo: Mục 3.2. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 267). |
The correct answer is: tùy thuộc vào người phát hành |
Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia |
a. thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu |
b. đẩy mạnh tiêu dùng hàng hóa trong nước |
c. tăng cường thu hút nội lực |
d. mở rộng dịch vụ du lịch nội địa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. Vì: Hoạt động thanh toán quốc tế là cơ sở bôi trơn, thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế như một tổng thể. Tham khảo: Mục 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế. Mục 2. Vai trò của thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 17) |
The correct answer is: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu |
Nếu anh (chị) là người xuất khẩu, anh chị sẽ lựa chọn hình thức chuyển tiền nào ? |
a. bằng thư |
b. bằng điện |
c. chuyển tiền nhanh quốc tế |
d. kết hợp cả bằng điện và bằng thư |
Phản hồi |
Phương án đúng là: bằng điện. Vì: Chuyển tiền bằng điện diễn ra nhanh chóng, chính xác và an toàn, từ đó đảm bảo người bán nhanh chóng nhận được tiền hàng |
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm và phân loại. Mục 1. Phương thức chuyển tiền. Chương 6. Các phương thức thanh toán không có tập quán quốc tế điều chỉnh. (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 296) |
The correct answer is: bằng điện |
Séc là một tờ mệnh lệnh yêu cầu ngân hàng trả tiền cho người cầm séc |
a. có điều kiện |
b. có điều kiện hạn chế |
c. Có điều kiện bổ sung |
d. vô điều kiện |
Phản hồi |
Phương án đúng là: vô điều kiện. Vì : Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do người chủ tài khoản (người nhập khẩu) ra lệnh cho ngân hàng của mình (ngân hàng nhập khẩu) trích từ tài khoản một số tiền nhất định trả cho người cầm séc (Khái niệm Séc). |
Tham khảo : Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Mục 3. Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). |
The correct answer is: vô điều kiện |
Hợp đồng ngoại thương là hợp đồng giữa ai ? |
a. người mua và giao hàng |
b. người xuất khẩu và người nhập khẩu |
c. người xuất khẩu và ngân hàng nhập khẩu |
d. người nhập khẩu và ngân hàng nhập khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người xuất khẩu và người nhập khẩu. Vì : Hợp đồng ngoại thương là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán (người nhập khẩu và người xuất khẩu). Tham khảo : Mục a. Khái niệm hợp đồng ngoại thương. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46) |
The correct answer is: người xuất khẩu và người nhập khẩu |
Tập quán thanh toán quốc tế được sử dụng thế nào ? |
a. bắt buộc sử dụng khi thực hiện thanh toán quốc tế |
b. tùy ý sử dụng giữa các bên liên quan trong thanh toán quốc tế |
c. tùy tiện sử dụng trong mua bán hàng hóa quốc tế |
d. tùy ý sử dụng và bổ sung điều khoản trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tùy ý sử dụng và bổ sung điều khoản trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên |
Vì : tập quán quốc tế khi được áp dụng, các bên hoàn toàn có thể tùy ý sử dụng, thay đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình giao dịch thương mại thực tế. |
Tham khảo : Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27) |
Cần quy định địa điểm giao hàng trong hợp đồng ngoại thương để làm gì ? |
a. phân định nơi chuyển giao chi phí và lợi nhuận |
b. phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa |
c. phân định nơi chuyển giao hàng hàng hóa |
d. phân định nơi chuyển giao quyền sở hữu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa. Vì: Địa điểm giao hàng gắn với việc phân định chuyển giao rủi ro và tổn thất giữa người mua và người bán. |
Tham khảo: Mục 5. Điều kiện giao hàng. Mục 2.2. Phần các điều khoản về nội dung, Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 68) |
The correct answer is: phân định nơi chuyển giao rủi ro, tổn thất liên quan đến hàng hóa |
Điều khoản nào sau đây có điểm chuyển giao rủi ro trùng với điểm chuyển giao chi phí: |
a. EXW và CFR |
b. FCA và DDP |
c. CIF và FAS |
d. FOB và CPT |
Phản hồi |
Phương án đúng là: FCA và DDP. Vì: 4 điều khoản của nhóm C có điểm chuyển giao rủi ro không trùng với điểm chuyển giao chi phí, các điều khoản còn lại đều có hai điểm chuyển giao trùng nhau |
Tham khảo: Incoterms 2000 và 2010; Mục 2. Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 83 – 99). |
The correct answer is: FCA và DDP |
Công ty ABC (VN) nhập khẩu 60 máy chiếu của công ty XYZ ở Anh theo điều kiện cơ sở giao hàng CFR cảng Cát Lái (Việt Nam) theo Incoterm 2010. Trong cùng HĐ có quy định: “người bán phải giao hàng cho người mua tại cảng Cát Lái”. Khi nhận hàng tại cảng đến thiếu 10 chiếc. Ai sẽ phải chịu tổn thất này? |
a. Người chuyên chở |
b. Người mua |
c. Người bán |
d. ICC |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người bán. Vì: Điều kiện CFR quy định người bán hoàn thành trách nhiệm giao hàng khi hàng đã lên tàu ở cảng đi. Tuy nhiên, hợp đồng đã thay đổi nội dung này. Vì vậy, theo hợp đồng, người bán hoàn thành trách nhiệm giao hàng tại cảng đến Cát Lái. Vì vậy rủi ro do người bán chịu trách nhiệm. |
Tham khảo: Mục 1. Tổng quan về Incoterms và Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 139). |
The correct answer is: Người bán |
Người trả tiền hối phiếu trong phương thức phiếu trơn nhờ thu là ai: |
a. ngân hàng thu hộ |
b. ngân hàng nhờ thu |
c. người nhập khẩu |
d. người xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người nhập khẩu. Vì : Trong phương thức nhờ thu trơn, người trả tiền là người nhập khẩu, người mua, người nhận hàng cuối cùng trong giao dịch. |
Tham khảo : Mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: người nhập khẩu |
Điều nào sau đây thể hiện phía Nhật Bản là bên nhập khẩu, Việt Nam là bên xuất khẩu: |
a. CIF Kobe Port, Japan |
b. FOB Kobe Port, Japan |
c. DAT Haiphong Port, Vietnam |
d. CPT Haiphong Port, Vietnam |
Phản hồi |
Phương án đúng là: CIF Kobe Port, Japan. Vì: Sau các điều khoản nhóm E, F ghi tên nơi (cảng) đi, sau các điều khoản nhóm C, D ghi tên nơi (cảng) đến |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 99 -144). |
The correct answer is: CIF Kobe Port, Japan |
Điều nào sau đây đúng về trách nhiệm của NHFH: |
a. NHFH chịu ràng buộc có hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm tín dụng được phát hành |
b. NHFH chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm người nhập khẩu nộp đơn đề nghị mở L/C |
c. NHFH chịu ràng buộc có hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm hợp đồng mua bán được ký kết |
d. NHFH chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm tín dụng được phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: NHFH chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm tín dụng được phát hành. Vì: Trách nhiệm của NHFH đối với L/C là không hủy ngang và được tính từ thời điểm L/C được phát hành, không phải từ thời điểm ký kết hợp đồng hay khi NH nhận được đơn yêu cầu mở L/C |
Tham khảo: Mục 8. Phát hành L/C và trách nhiệm của NHFH. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 397). |
The correct answer is: NHFH chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ thời điểm tín dụng được phát hành |
Vận đơn đường biển gốc theo lệnh: |
a. Không ghi rõ tên người nhận hàng |
b. Có thể chuyển nhượng bằng cách trao tay |
c. Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
d. Chỉ có một mặt |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu. Vì: Vận đơn đường biển gốc theo lệnh ghi tên người nhận hàng theo lệnh của một người nào đó, có hai mặt và có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184) |
The correct answer is: Có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
Hóa đơn lãnh sự : |
a. Được sử dụng nhằm mục đích chào hàng đối với những khách hàng tiềm năng |
b. Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu |
c. Tính trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan |
d. Không thể thay thế cho Giấy chứng nhận xuất xứ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu. Vì : Hóa đơn lãnh sự có xác nhận của lãnh sự quán nước nhập khẩu tại nước xuất khẩu để chứng nhận nhà xuất khẩu không bán phá giá hàng hóa, cung cấp thông tin về nhóm hàng phải chịu thuế, có thể thay thế cho C/O. Tham khảo : Mục 3.1. Hóa đơn thương mại, Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 247). |
The correct answer is: Nhằm mục đích đánh thuế hàng nhập khẩu |
Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Incoterms: |
a. Phương thức thanh toán |
b. Trách nhiệm thông quan xuất khẩu, nhập khẩu |
c. Phân chia chi phí giữa người bán và người mua |
d. Phân chia rủi ro giữa người bán và người mua |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phương thức thanh toán. Vì: Incoterms quy định trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán và người mua về chi phí, rủi ro, về thông quan xuất nhập khẩu, về chuyển giao chứng từ hàng hóa, nhưng không đề cập tới phương thức thanh toán |
Tham khảo: Mục 1. Tổng quan về Incoterms. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 83 – 99). |
The correct answer is: Phương thức thanh toán |
Sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và 2010: |
a. Bỏ 2 điều khoản DES và DEQ, thay bằng 2 điều khoản DAT và DAP |
b. Bỏ 4 điều khoản EXW, DES, DEQ và DDU, thay bằng 2 điều khoản DAT và DAP |
c. Bỏ 3 điều khoản DAF, DES và DEQ, thay bằng 3 điều khoản DAT, DAP, và DDU |
d. Bỏ 4 điều khoản DAF, DES, DEQ, và DDU, thay bằng 2 điều khoản DAT và DAP |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bỏ 4 điều khoản DAF, DES, DEQ, và DDU, thay bằng 2 điều khoản DAT và DAP. Vì : DAT và DAP là hai điều khoản mới trong Incoterms 2010, thay thế cho 4 điều khoản DAF, DES, DEQ, DDU trong Incoterms 2000 |
Tham khảo: Incoterms 2010; Mục 2. Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 89). |
The correct answer is: Bỏ 4 điều khoản DAF, DES, DEQ, và DDU, thay bằng 2 điều khoản DAT và DAP |
Incoterms: |
a. Có thể thay thế cho hợp đồng mua bán |
b. Ghi rõ mức giá phải trả |
c. Có thể thay thế cho hợp đồng mua bán và không phải ghi rõ mức giá |
d. Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán và không đề cập mức giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán và không đề cập mức giá. Vì: Incoterms chỉ liên quan tới điều khoản giao nhận hàng, vì vậy không thể thay thế cho hợp đồng mua bán và không đề cập mức giá |
Tham khảo: Mục 1. Tổng quan về Incoterms. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 83). |
The correct answer is: Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán và không đề cập mức giá |
Địa điểm thanh toán |
a. địa chỉ của người ký phát |
b. địa chỉ của người bị ký phát |
c. ngân hàng nơi người ký phát mở tài khoản |
d. ngân hàng nơi người bị ký phát mở tài khoản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng nơi người bị ký phát mở tài khoản. Vì : Địa điểm thanh toán hối phiếu thường được thỏa thuận giữa hai bên, trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận, quy định thì ngươi ta người chọn ngân hàng mà người ký phát mở tài khoản để thanh toán hối phiếu. |
Tham khảo : Mục 3.2. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 267). |
The correct answer is: ngân hàng nơi người bị ký phát mở tài khoản |
Ký hậu hối phiếu là hình thức |
a. ký sau người khác |
b. ký vào mặt sau của hối phiếu |
c. ký vào phần bên dưới tờ hối phiếu |
d. ký chấp nhận thanh toán hối phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ký vào mặt sau của hối phiếu. Vì : Ký hậu hối phiếu là hình thức ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển quyền thụ hưởng giá trị tiền tệ ghi trên tờ hối phiếu. |
Tham khảo: Mục 3, tiểu mục 3.5. Chuyển nhượng hối phiếu, các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: ký vào mặt sau của hối phiếu |
Theo quy định của UCP 600, trách nhiệm của Ngân hàng thông báo: |
a. NHTB có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. |
b. NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, nhưng phải chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. |
c. NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. |
d. NHTB có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. Vì : UCP 600 quy định |
Tham khảo: Mục 9. Thông báo L/C và trách nhiệm của NHTB, Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 399). |
The correct answer is: NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích các thuật ngữ chuyên môn, không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu. |
Người thụ hưởng hối phiếu |
a. người nhập khẩu |
b. người bị ký phát |
c. người nhận chuyển nhượng hối phiếu |
d. người ký hậu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người nhận chuyển nhượng hối phiếu. Vì : Người thụ hưởng hối phiếu là người sở hữu hợp pháp hối phiếu, có thể là người thụ hưởng đích danh, người nhận chuyển nhượng hối phiếu hoặc người cầm hối phiếu vô danh. |
Tham khảo : Mục 2.1. Khái niệm và các bên tham gia. Mục 2. Hối phiếu đòi nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 265). |
The correct answer is: người nhận chuyển nhượng hối phiếu |
Người bán ký hợp đồng XK cho người mua theo giá FOB, Incoterms 2010. Khi hàng đang trên cẩu tại cảng bốc hàng thì rơi vỡ. Theo bạn, ai chịu rủi ro: |
a. Người chuyên chở |
b. Người bán |
c. Người mua |
d. ICC chịu trách nhiệm vì không quy định rõ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người bán. Vì : Incoterms 2010 do ICC ban hành quy định rõ với FOB, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng đã lên tàu ở cảng đi. |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 135). |
The correct answer is: Người bán |
Vận đơn đường biển có chức năng nào sau đây: |
a. là biên lai nhận hàng của người nhập khẩu phát hành cho hãng tàu chứng minh đã nhận hàng tại cảng đích |
b. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu và người nhập khẩu |
c. là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng |
d. là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng tàu với ngân hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hang. Vì: Vận đơn đường biển là chứng từ vận tải do người chuyên chở (hãng tàu) ký phát cho người gửi hàng, chứng nhận việc đã nhận hàng từ người gửi hàng và có trách nhiệm chở hàng tới đích. Tham khảo: Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184) |
The correct answer is: là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng |
Theo ULB 1930, thanh toán ngay (at sight) được hiểu là : |
a. thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 1 tuần |
b. thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 3 tháng |
c. thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 6 tháng |
d. thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 12 tháng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 12 tháng. Vì: Đối với hối phiếu thanh toán ngay, thì thời hạn xuất trình để thanh toán theo ULB 1930 là trong vòng 1 năm. |
Tham khảo: Mục 4. Thời hạn thanh toán hối phiếu. Mục 3.2. Những nội dung bắt buộc của hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 267). |
The correct answer is: thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu là trong vòng 12 tháng |
Tín dụng chứng từ là: |
a. một cam kết giữa người xuất khẩu và nhập khẩu |
b. một cam kết không hủy ngang giữa ngân hàng phát hành với người nhập khẩu |
c. một cam kết không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp |
d. một cam kết có thể hủy ngang giữa ngân hàng phát hành và người nhập khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: một cam kết không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp. Vì: Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hoặc mô tả thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. |
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 353). |
The correct answer is: một cam kết không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình chứng từ phù hợp |
người mua trong điều khoản FOB là: |
a. Lan can tàu ở cảng đi |
b. Khi hàng hóa đã được đặt lên tàu ở cảng đi |
c. Lan can tàu ở cảng đến |
d. Khi hàng hóa đã được đặt trên tàu ở cảng đến |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khi hàng hóa đã được đặt lên tàu ở cảng đi. Vì: Với điều khoản FOB, rủi ro từ người bán chuyển sang người mua khi hàng đã được đặt lên tàu ở cảng đi |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 135). |
The correct answer is: Khi hàng hóa đã được đặt lên tàu ở cảng đi |
Nội dung nào của DAP thể hiện sự khác biệt so với DAT trong Incoterms 2010: |
a. Người mua phải mua bảo hiểm |
b. Người mua phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chở tới điểm giao hàng |
c. Người bán phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chở tới điểm giao hàng |
d. Áp dụng được cho vận tải đa phương thức |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người mua phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chở tới điểm giao hang. Vì : DAT và DAP đều có thể áp dụng cho vận tải đa phương thức, đều không quy định người mua phải mua bảo hiểm. DAT quy định người bán phải dỡ hàng xuống khỏi phương tiện vận tải. DAP quy định người mua phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải. Tham khảo : Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 119-122). |
The correct answer is: Người mua phải dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải chở tới điểm giao hàng |
Điều kiện thanh toán nào trong phương thức nhờ thu, trong đó hàm ý người xuất khẩu cấp tín dụng cho người nhập khẩu ? |
a. D/P |
b. D/A |
c. D/TC |
d. D/OT |
Phản hồi |
Phương án đúng là: D/P. Vì: Điều kiện D/A là điều kiện hàm ý người xuất khẩu cấp tín dụng cho người nhập khẩu. Thời hạn tín dụng chính là thời hạn của hối phiếu hay còn gọi là “thời hạn trả chậm”. |
Tham khảo: Mục 3.2. Nhờ thu kèm chứng từ. Mục 3. Các loại nhờ thu và quy trình nghiệp vu. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 327). |
The correct answer is: D/P |
Ngân hàng nhờ thu KHÔNG có trách nhiệm |
a. kiểm tra, đối chiếu chứng từ để tìm lỗi sai |
b. thực hiện đúng các chỉ thị nhờ thu |
c. kiểm tra các chứng từ về số lượng, loại hình |
d. sửa chữa các sai sót trong chứng từ hộ người xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: kiểm tra, đối chiếu chứng từ để tìm lỗi sai. Vì: Ngân hàng nhờ thu chỉ kiểm tra toàn bộ chứng từ để đảm bảo chứng từ đầy đủ về số lượng mà không chịu bất cứ trách nhiệm nào về những lỗi, sai sót của chứng từ. |
Tham khảo: Mục 2. Các bên tham gia và mối quan hệ giữa chúng. Chương 7. Phương thức thanh toán nhờ thu (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 320). |
The correct answer is: kiểm tra, đối chiếu chứng từ để tìm lỗi sai |
Điều khoản nào sau đây có điểm chuyển giao rủi ro trùng nhau: |
a. FOB, CPT và DAT |
b. FCA, CIP và DDP |
c. FAS, CFR và CPT |
d. FCA, CPT và CIP |
Phản hồi |
Phương án đúng là: FCA, CPT và CIP. Vì: Điểm chuyển giao rủi ro của cả ba điều khoản trên đều là khi hàng được giao cho người chuyên chở đầu tiên |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 84-99). |
The correct answer is: FCA, CPT và CIP |
Người trả tiền trong phương thức thanh toán chuyển tiền là ai |
a. người nhập khẩu |
b. ngân hàng nhập khẩu |
c. người xuất khẩu |
d. ngân hàng xuất khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người nhập khẩu. Vì: Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm của người nhập khẩu. |
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm và phân loại. Mục 1. Phương thức chuyển tiền. Chương 6. Các phương thức thanh toán không có tập quán quốc tế điều chỉnh. (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 296). |
The correct answer is: người nhập khẩu |
Chấp nhận hối phiếu là |
a. có điều kiện |
b. có điều kiện hạn chế |
c. vô điều kiện |
d. phụ thuộc nội dung của hợp đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: vô điều kiện. Vì : Hối phiếu là một mệnh lệnh yêu cầu trả tiền vô điều kiện của người ký phát đối với người bị ký phát (Khái niệm hối phiếu). |
Tham khảo: Mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: vô điều kiện |
Người bán ký hợp đồng XK cho người mua theo giá CFR, Incoterms 2010. Khi hàng đang trên cẩu tại cảng bốc hàng thì rơi vỡ. Theo bạn, ai chịu rủi ro: |
a. Người chuyên chở |
b. Người bán |
c. Người mua |
d. ICC chịu trách nhiệm vì không quy định rõ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người bán. Vì : Incoterms 2010 do ICC ban hành quy định rõ với CFR, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng đã lên tàu ở cảng đi. |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 139). |
The correct answer is: Người bán |
Ngân hàng mở L/C thanh toán cho người thụ hưởng với điều kiện |
a. bộ chứng từ xuất trình phù hợp với hợp đồng thương mại |
b. bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các thông tin về hàng hóa người nhập khẩu cung cấp |
c. bộ chứng từ xuất trình phù hợp đơn yêu cầu mở thư tín dụng |
d. bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng. Vì : L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán trên cơ sở chứng từ theo các điều kiện của thư tín dụng. |
Tham khảo : Mục 2. Đặc điểm của giao dịch L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 357). |
The correct answer is: bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện của thư tín dụng |
Chủ thể nào có thể không xuất hiện trong giao dịch L/C: |
a. Người yêu cầu mở L/C |
b. Ngân hàng xác nhận |
c. Ngân hàng phát hành |
d. Người thụ hưởng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ngân hàng xác nhận. Vì: Người yêu cầu mở L/C, người thụ hưởng, NHFH và NHTB là các bên không thể thiếu trong giao dịch L/C. |
Tham khảo: Mục 5. Quy trình nghiệp vụ giao dịch L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 370). |
The correct answer is: Ngân hàng xác nhận |
Theo UCP 600, thuật ngữ « thanh toán » bao gồm: |
a. Trả tiền ngay, cam kết trả chậm, chấp nhận hối phiếu và chiết khấu |
b. Trả tiền ngay, cam kết trả chậm, và chiết khấu |
c. Cam kết trả chậm, chấp nhận hối phiếu và chiết khấu |
d. Trả tiền ngay, cam kết trả chậm, và chấp nhận hối phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trả tiền ngay, cam kết trả chậm, và chấp nhận hối phiếu. Vì: Theo quy định của UCP 600. |
Tham khảo: Mục 4. Các định nghĩa theo UCP 600. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 364). |
The correct answer is: Trả tiền ngay, cam kết trả chậm, và chấp nhận hối phiếu |
Điều nào sau đây đúng về vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): |
a. Phải có chữ CLEAN trên bề mặt vận đơn |
b. Ngân hàng chấp nhận vận đơn không hoàn hảo là vận đơn hoàn hảo nếu người gửi hàng nộp thêm phí |
c. Ghi chú « Hàng có vẻ cồng kềnh » làm cho vận đơn hoàn hảo trở thành không hoàn hảo |
d. Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo. Vì: vận đơn hoàn hảo không nhất thiết phải có chữ CLEAN trên bề mặt, vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về tình trạng của hàng hóa/bao bì lúc giao. Phê chú “Hàng có vẻ cồng kềnh” là không rõ ràng. |
Tham khảo: Tiểu mục 1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế, (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 194). |
The correct answer is: Vận đơn không có phê chú xấu rõ ràng về hàng hóa/bao bì là vận đơn hoàn hảo |
Thanh toán tiền hàng tại khu chế xuất là hình thức thanh toán : |
a. nội địa |
b. biên mậu |
c. quốc tế |
d. quốc gia |
Phản hồi |
Phương án đúng là: quốc tế. Vì: Vì: hàng hóa mua bán giữa khu chế xuất và ngoài khu chế xuất được coi là hoạt động thanh toán quốc tế. |
Tham khảo: Tiểu mục c. Đặc điểm hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 46) |
The correct answer is: quốc tế |
Yếu tố gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại thương |
a. hành vi mua bán trao đổi hàng hóa quốc tế |
b. khoảng cách địa lý |
c. sự biến động của thị trường tài chính |
d. không có phương án nào phù hợp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: không có phương án nào phù hợp. Vì: Nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động ngoại thương : khoảng cách địa lý, luật điều chỉnh, bất đồng ngôn ngữ, tâm lý thói quen kinh doanh và các yếu tố chính trị pháp lý. Tham khảo: Mục e. Rủi ro trong thương mại quốc tế. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48) |
The correct answer is: không có phương án nào phù hợp |
Nếu số tiền trên séc chỉ được ghi bằng số với các số không khớp nhau, số tiền thanh toán sẽ là : |
a. số tiền nhỏ hơn |
b. số tiền lớn hơn |
c. theo quy định của ngân hàng về thanh toán Séc |
d. theo thỏa thuận giữa hai bên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: số tiền nhỏ hơn. Vì: Nếu số tiền ghi bằng số hoặc chữ nhiều lần và không khớp nhau, thì số tiền nhỏ hơn sẽ được sử dụng để thanh toán. |
Tham khảo : Mục 4, Séc, tiểu mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). |
The correct answer is: số tiền nhỏ hơn |
Chứng từ vận tải đường sắt có đặc điểm: |
a. Trên bề mặt chứng từ phải có tên thuyền trưởng |
b. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được bốc lên tàu “shipped on board” |
c. Trên chứng từ phải thể hiện số bản gốc đã phát hành |
d. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được nhận để chở “received for shipment” |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được nhận để chở “received for shipment”. Vì : Chứng từ vận tải đường sắt không giống với vận đơn đường biển, không thể ghi tên thuyền trưởng, không vận chuyển bằng tàu nên không thể ghi “shipped on board”, không yêu cầu xuất trình trọn bộ bản gốc nên không phải ghi số bản gốc đã phát hành. |
Tham khảo: Mục 1.5. Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế ( GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 235). |
The correct answer is: Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được nhận để chở “received for shipment” |
Hình thức mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ qua biên giới hải quan là hình thức : |
a. mua bán biên mậu |
b. mua bán nội địa |
c. thương mại quốc tế |
d. thương mại nội địa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thương mại quốc tế. Vì : Hành vi mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ qua biên giới hải quan của một quốc gia gọi là thương mại quốc tế. |
Tham khảo : Mục e. Rủi ro thương mại quốc tế. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48). |
The correct answer is: thương mại quốc tế |
Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng |
a. lượng hóa dư nợ tín dụng bình quân |
b. hạn chế rủi ro của hoạt động tín dụng |
c. tăng nguồn thu cho hoạt động tín dụng |
d. đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng. Vì : Hoạt động TTQT góp phần hỗ trợ nghiệp vụ tín dụng, đảm bảo lượng hóa giữa doanh số TTQT với dư nợ tín dụng bình quân, đảm bảo có nguồn tiền cả ngoại tệ và nội tệ phục vụ cho hoạt động cho vay của ngân hàng. |
Tham khảo : Mục A. Các chỉ tiêu đòn bẩy. Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 25) |
The correct answer is: đảm bảo nguồn tiền cho hoạt động tín dụng |
Trách nhiệm kiểm tra tính chân thật L/C của ngân hàng thông báo : |
a. kiểm tra tính chân thật của chứng từ về hàng hóa được giao |
b. kiểm tra tính chân thật bề ngoài của chứng hàng hóa giao |
c. kiểm tra chứng từ được ký phát đúng theo quy định của ngân hàng |
d. kiểm tra chứng từ được ký phát đúng theo quy định của luật |
Phản hồi |
Phương án đúng là: kiểm tra tính chân thật bề ngoài của chứng hàng hóa giao. Vì : Ngân hàng thông báo phải kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C hay các sửa đổi của L/C. |
Tham khảo : Mục 9. Thông báo L/C và trách nhiệm của NHTB. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 399). |
The correct answer is: kiểm tra tính chân thật bề ngoài của chứng hàng hóa giao |
Điều nào sau đây đúng về nội dung của vận đơn đường biển : |
a. Có thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay nếu là vận đơn đích danh |
b. Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng |
c. Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở |
d. Không cần ghi số bản vận đơn gốc đã phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hang. Vì : Nếu là vận đơn đích danh thì không thể chuyển nhượng, trên vận đơn phải ghi rõ số bản gốc đã phát hành. Những thông tin ở mục Kê khai hàng hóa trên vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng |
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184-215). |
The correct answer is: Phần kê khai hàng hóa trong vận đơn thuộc trách nhiệm của người gửi hàng |
Thời gian giao hàng trong hợp đồng thường phải quy định : |
a. thời gian cụ thể |
b. phải có chữ prompt – giao nhanh |
c. phải có chữ as soon as possible – càng sớm càng tốt |
d. theo thỏa thuận từ trước giữa các bên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thời gian cụ thể. Vì: Thời gian giao hàng trong hợp đồng không nên được quy định một cách mơ hồ mà phải cụ thể để chỉ rõ thời gian người bán phải có nghĩa vụ giao hàng, làm căn cứ để thực hiện thanh toán cho người xuất khẩu. |
Tham khảo: Tiểu mục 5. Điều kiện giao hàng. Mục 2. Kết cấu nội dung của hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 67) |
The correct answer is: thời gian cụ thể |
Hối phiếu trơn là |
a. hối phiếu không ghi tên người thụ hưởng hối phiếu |
b. hối phiếu ghi rõ trên người thụ hưởng hối phiếu |
c. hối phiếu không kèm chứng từ thương mại |
d. hối phiếu kèm chứng từ thương mại |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hối phiếu không kèm chứng từ thương mại. Vì : Hối phiếu trơn (Clean Bill) là hối phiếu khong kèm chứng từ thương mại. Trong ngoại thương, hối phiếu trơn được dùng chủ yếu để đòi tiền những người nhập khẩu tin cậy, bạn hàng lâu năm. |
Tham khảo : Mục 3.4. Phân loại hối phiếu. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 277). |
The correct answer is: hối phiếu không kèm chứng từ thương mại |
Chứng từ xuất trình được quy định như thế nào trong UCP 600: |
a. Chứng từ được xuất trình nhưng Tín dụng không yêu cầu thì NH vẫn phải xem xét, không được trả lại |
b. Chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành Tín dụng nhưng không được ghi sau ngày xuất trình |
c. Chứng từ có thể ghi ngày sau ngày xuất trình |
d. Chứng từ phải ghi ngày sau ngày phát hành Tín dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành Tín dụng nhưng không được ghi sau ngày xuất trình. Vì : Chứng từ được xuất trình nhưng Tín dụng không yêu cầu thì không được xem xét, có thể trả lại. Chứng từ có thể được ký phát trước ngày phát hành L/C nhưng không được phát hành sau ngày xuất trình. |
Tham khảo: Mục Một số lưu ý khác trong UCP 600, Bài giảng Text |
The correct answer is: Chứng từ có thể ghi ngày trước ngày phát hành Tín dụng nhưng không được ghi sau ngày xuất trình |
L/C hết hạn vào ngày nghỉ lễ thì |
a. ngày hết hạn là ngày làm việc ngay trước ngày lễ |
b. ngày hết hạn là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ lễ |
c. ngày hết hạn là 2 ngày làm việc sau ngày nghỉ lễ (T+2) |
d. ngày hết hạn là 3 ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ lễ (T+3) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngày hết hạn là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ lễ. Vì : Nếu ngày hết hạn L/C rơi vào ngày nghỉ lễ, thì ngày hết hạn hiệu lực thanh toán L/C là ngày làm việc ngay sau ngày nghỉ lễ. |
Tham khảo : Mục 7.5. Phân tích những nội dung của một L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 393). |
The correct answer is: ngày hết hạn là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ lễ |
Khi nước biển nông và tàu chở hàng thuộc loại to, người xuất khẩu nên lựa chọn điều khoản nào: |
a. CFR |
b. FAS |
c. FCA |
d. DAT |
Phản hồi |
Phương án đúng là: FCA. Vì: Nếu ký hợp đồng với điều kiện FCA, người bán chỉ chịu rủi ro khi hàng đã được giao cho người chuyên chở đầu tiên trong đất liền. Nếu ký với 3 điều kiện còn lại thì trách nhiệm giao hàng của người bán chỉ kết thúc khi hàng ở sát mạn tàu (FAS), lên tàu (CFR), hay đến cảng đích (DAT). Rủi ro sẽ đến tại lúc chuyển hàng ra tàu ở cảng bốc vì nước biển nông, tàu to không vào sát bờ được. |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 103). |
The correct answer is: FCA |
Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) : |
a. Form O dùng cho mặt hàng may mặc và dệt xuất khẩu sang EU |
b. C/O có thể được lập theo mẫu tùy ý |
c. C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu |
d. C/O là chứng từ do người xuất khẩu ký phát |
Phản hồi |
Phương án đúng là: C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu. Vì : Form O dùng cho mặt hàng cà phê, phải được lập theo mẫu chuẩn, do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền ký phát, là căn cứ để xác định mức thuế XNK |
Tham khảo : Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252) |
The correct answer is: C/O là căn cứ để xác định mức thuế xuất nhập khẩu |
Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản quy định thanh toán quốc tế trong các bộ luật, thì luật nào sẽ được áp dụng để điều chỉnh hoạt động TTQT |
a. luật quốc gia |
b. luật quốc tế |
c. thông lệ thanh toán quốc tế |
d. tập quán thanh toán quốc tế |
Phản hồi |
Phương án đúng là: luật quốc tế. Vì : Trình tự ưu tiên về pháp lý trong việc giải quyết mâu thuẫn trong hoạt động thanh toán quốc tế là theo thứ tự luật quốc tế, luật quốc gia rồi mới tới thông lệ, tập quán. |
Tham khảo : Mục 3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 27) |
The correct answer is: luật quốc tế |
Điều nào sau đây đúng về L/C dự phòng : |
a. Là L/C sau khi sử dụng hết giá trị hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì lại tự động có giá trị như cũ |
b. L/C chỉ có hiệu lực khi L/C đối ứng với nó được mở |
c. Được sử dụng trong mua bán hàng qua trung gian |
d. Được sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu đã nhận tiền đặt cọc nhưng không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Được sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu đã nhận tiền đặt cọc nhưng không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Vì: L/.C dự phòng là L/C do NH phục vụ nhà XK phát hành, cam kết với người nhập khẩu là sẽ hoàn trả lại số tiền đặt cọc nếu hàng không được giao như đã cam kết |
Tham khảo: Mục 15. Phân loại L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 433). |
The correct answer is: Được sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu đã nhận tiền đặt cọc nhưng không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng |
Phạm vi điều chỉnh của Incoterms 2010: |
a. Liên quan tới hàng hóa hữu hình và vô hình |
b. Chỉ liên quan tới hợp đồng ngoại thương |
c. Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán |
d. Liên quan tới quyền sở hữu hàng hóa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán. Vì: Incoterms 2010 chỉ liên quan tới hàng hóa hữu hình, áp dụng cho cả hợp đồng ngoại thương và nội thương, không liên quan tới sở hữu hàng hóa, không thay thế cho hợp đồng mua bán |
Tham khảo: Mục 2. Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 87). |
The correct answer is: Không thể thay thế cho hợp đồng mua bán |
Chấp nhận hối phiếu là hành vi của người bị ký phát: |
a. cam kết trả tiền khi hối phiếu được xuất trình |
b. cam kết trả tiền có điều kiện khi hối phiếu được xuất trình |
c. cam kết trả tiền có điều kiện hạn chế khi hối phiếu được xuất trình |
d. cam kết trả tiền vô điều kiện khi hối phiếu được xuất trình |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cam kết trả tiền vô điều kiện khi hối phiếu được xuất trình. Vì: Chấp nhận hối phiếu là hành vi của người bị ký phát cam kết thanh toán vô điều kiện khi hối phiếu được xuất trình hoặc đến hạn thanh toán. Tham khảo : Mục 3, tiểu mục 3.5. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu đòi nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 280). |
The correct answer is: cam kết trả tiền vô điều kiện khi hối phiếu được xuất trình |
Vận đơn hàng không: |
a. Có thể chuyển nhượng |
b. Được phát hành với duy nhất một bản gốc |
c. Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng |
d. Không thể chuyển nhượng bằng hình thức trao tay, có thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hang. Vì: Vận đơn hàng không được phát hành với nhiều bản gốc, không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu, là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng. |
Tham khảo: Mục 1.3. Vận đơn hàng không. Chương 4. Chứng từ thương mại trong TTQT (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 226). |
The correct answer is: Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở giữa hãng hàng không và người gửi hàng |
L/C là hợp đồng của : |
a. người xuất khẩu và người nhập khẩu |
b. người xuất khẩu và ngân hàng mở L/C |
c. người nhập khẩu và ngân hàng mở L/C |
d. người hưởng lợi và ngân hàng mở L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người hưởng lợi và ngân hàng mở L/C. Vì : L/C là hợp đồng kinh tế hai bên giữa ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu |
Tham khảo : Mục 2. Đặc điểm của giao dịch L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 357). |
The correct answer is: người hưởng lợi và ngân hàng mở L/C |
Điều nào sau đây được ghi chưa đúng khi hàng xuất từ cảng Kobe đi cảng Hải Phòng, tới cơ sở của người mua ở số 45 Lê Chân, Hải Phòng: |
a. FOB Saigon Port, Vietnam |
b. CFR Saigon Port, Vietnam |
c. DDP Haiphong Port, Vietnam |
d. EXW Haiphong, Vietnam |
Phản hồi |
Phương án đúng là: DDP Haiphong Port, Vietnam. Vì: DDP là điều khoản giao hàng tại cơ sở của người mua sau khi người bán đã làm thủ tục thông quan xuất khẩu. |
Tham khảo: Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 126). |
The correct answer is: DDP Haiphong Port, Vietnam |
Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới hình thức |
a. xuất, nhập khẩu |
b. chuyển khẩu |
c. tạm nhập, tái xuất |
d. không có đáp án nào phù hợp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: không có đáp án nào phù hợp. Vì: Mua bán hàng hóa quốc tế bao hàm nhiều hình thức như xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu hàng hóa. Tham khảo: Mục d. Hình thức hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 48). |
The correct answer is: không có đáp án nào phù hợp |
Ngân hàng thực hiện thu phí hoạt động thanh toán quốc tế từ khách hàng bằng loại tiền tệ nào ? |
a. nội tệ |
b. ngoại tệ |
c. USD |
d. loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định. Vì : ngân hàng sẽ thực hiện thu phí thanh toán quốc tế trên cơ sở loại tiền tệ quy định trong hợp đồng thương mại của khách hàng. Ngân hàng sẽ thu theo một tỷ lệ % nhất định trên tổng số tiền thực hiện trong hoạt động TTQT. |
Tham khảo : Mục 2.4. Thanh toán quốc tế, hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22). |
The correct answer is: loại tiền tệ do hợp đồng ngoại thương quy định |
Hoạt động mua bán hàng hóa trong khu chế xuất được gọi là gì ? |
a. hoạt động thương mại quốc tế |
b. hoạt động thương mại nội địa |
c. hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa |
d. không đáp án nào phù hợp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: hoạt động thương mại nội địa. Vì : Giao dịch mua bán hàng hóa trong khu chế xuất giữa các chủ thể với nhau được coi là hoạt động thương mại nội địa, trong cùng một lãnh thổ. Tham khảo: Mục 1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 14). |
The correct answer is: hoạt động thương mại nội địa |
Đồng tiền thanh toán sử dụng trong thanh toán quốc tế |
a. đồng tiền nước người bán |
b. đồng tiền nước người mua |
c. đồng tiền nước thứ ba |
d. tùy thỏa thuận giữa hai bên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tùy thỏa thuận giữa hai bên. Vì : Việc lựa chọn đồng tiền trong thanh toán quốc tế thường do thỏa thuận giữa các bên trong hợp động thương mại quốc tế. |
Tham khảo: Mục c. Đặc điểm của hợp đồng. Mục 1. Khái quát về hợp đồng ngoại thương. Chương 2. Hợp đồng ngoại thương (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 47). |
The correct answer is: tùy thỏa thuận giữa hai bên |
Ngân hàng phải kiểm tra tất cả các chứng từ yêu cầu trong L/C : |
a. để chắc chắn chúng chân thực |
b. để chắc chắn chúng đúng với chất lượng hàng hóa đã giao |
c. để chắc chắn chúng phản ánh đúng với các chứng từ hàng hóa |
d. để chắc chắn chúng phù hợp với các điều kiện của L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: để chắc chắn chúng phù hợp với các điều kiện của L/C. Vì : NHPH sẽ cam kết thanh toán nếu kiểm tra các chứng từ xuất trình phù hợp với điều kiện của L/C. |
Tham khảo : Mục 1.1. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 354). |
The correct answer is: để chắc chắn chúng phù hợp với các điều kiện của L/C |
Điều nào sau đây đúng về vận đơn đường biển gốc hoàn hảo theo lệnh: |
a. Không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì và không chuyển nhượng được |
b. Phải có chữ CLEAN trên bề mặt vận đơn và có thể chuyển nhượng |
c. Không có chữ UNCLEAN và có hai mặt |
d. Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì. Vì : Vận đơn gốc hoàn hảo theo lệnh không nhất thiết phải có chữ CLEAN trên bề mặt, nhưng không có phê chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng của hàng hóa/bao bì, có thể chuyển nhượng |
Tham khảo : Mục 1.1. Vận đơn đường biển. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 184) |
The correct answer is: Có thể chuyển nhượng và không có phê chú xấu rõ ràng của thuyền trưởng về hàng hóa/bao bì |
Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế |
a. tăng lượng tiền mặt trong lưu thông |
b. tăng lượng tiền ngoại tệ trong hệ thống ngân hàng |
c. thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa |
d. giảm rủi ro mất thanh khoản cho thị trường chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Vì : Thanh toán quốc tế bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế một cách tổng thể và trực tiếp nhất. |
Tham khảo : Mục 2.1. Thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế. Mục 2. Vai trò của thanh toán quốc tế. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 17) |
The correct answer is: thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa |
Chứng từ vận tải đường sắt có đặc điểm: |
a. Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở |
b. Trên chứng từ phải ghi rõ hàng đã được bốc lên tàu “shipped on board” |
c. Trên chứng từ phải thể hiện số bản gốc đã phát hành |
d. Tên gọi bằng tiếng Anh “Truck Bill of Lading” |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở. Vì: Chứng từ vận tải đường sắt không giống với vận đơn đường biển, không thể ghi tên thuyền trưởng, không vận chuyển bằng tàu nên không thể ghi “shipped on board”, không yêu cầu xuất trình trọn bộ bản gốc nên không phải ghi số bản gốc đã phát hành, tên gọi Railway B/L. |
Tham khảo: Mục 1.5. Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 235). |
The correct answer is: Trên bề mặt chứng từ phải thể hiện tên người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở |
Người ký phát hối phiếu trong ngoại thương là : |
a. người xuất khẩu |
b. người nhập khẩu |
c. ngân hàng chiết khấu |
d. ngân hàng nhập khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người xuất khẩu. Vì : Người ký phát hối phiếu (Drawer) có thể là chủ nợ, người xuất khẩu và người lập hối phiếu |
Tham khảo : Mục 3.1. Khái niệm và các bên tham gia. Mục 3. Hối phiếu đòi nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 265). |
The correct answer is: người xuất khẩu |
Điều nào sau đây đúng về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): |
a. Hàng hóa có C/O được giảm thuế |
b. Các nước lập C/O với hình thức và nội dung tùy ý |
c. C/O và hóa đơn thương mại đều không cần phải ký |
d. C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký |
Phản hồi |
Phương án đúng là: C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký. Vì : C/O phải theo mẫu chuẩn và phải được ký, hàng phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế ở cả nước xuất khẩu và nhập khẩu thì mới được giảm thuế. |
Tham khảo: Mục 3.2. Giấy chứng nhận xuất xứ. Chương 4. Chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 252) |
The correct answer is: C/O phải được lập theo mẫu chuẩn và phải được ký |
L/C không hủy ngang có nghĩa là: |
a. không thể sửa đổi hay hủy bỏ một hoặc một số điều khoản của L/C |
b. có thể sửa đổi nhưng không thể hủy bỏ một hoặc một số điều khoản của L/C |
c. có thể sửa đổi hay hủy bỏ một hoặc một số điều khoản của L/C, trên cơ sở được sự đồng ý của người thụ hưởng, Ngân hàng phát hành và Ngân hàng xác nhận (nếu có) |
d. có thể sửa đổi hay hủy bỏ một số điều khoản của L/C, trên cơ sở được sự đồng ý của người thụ hưởng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: có thể sửa đổi hay hủy bỏ một hoặc một số điều khoản của L/C, trên cơ sở được sự đồng ý của người thụ hưởng, Ngân hàng phát hành và Ngân hàng xác nhận (nếu có). Vì: Không hủy ngang có nghĩa là không đơn phương hủy bỏ hay sửa đổi nội dung của L/C, không có nghĩa L/C không thể sửa đổi hay hủy bỏ một hoặc một số điều khoản |
Tham khảo: Mục 15. Phân loại L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 433). |
The correct answer is: có thể sửa đổi hay hủy bỏ một hoặc một số điều khoản của L/C, trên cơ sở được sự đồng ý của người thụ hưởng, Ngân hàng phát hành và Ngân hàng xác nhận (nếu có) |
Trong phương thức L/C, vận đơn được ký theo lệnh của |
a. người xuất khẩu |
b. người nhập khẩu |
c. ngân hàng thông báo |
d. ngân hàng phát hành L/C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng phát hành L/C. Vì: Ngân hàng phát hành L/C chịu trách nhiệm thanh toán L/C, do vậy là người trực tiếp trả tiền hàng hóa và là người nhận hàng ghi trên vận đơn. Nên vận đơn muốn chuyển cho người mua phải được ngân hàng phát hành L/C hay ngân hàng nhập khẩu khi theo lệnh của ngân hàng để chuyển nhượng việc nhận hàng cho người nhập khẩu hay người mua. |
Tham khảo: Mục 1.1. Khái niệm. Mục 1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 353) |
The correct answer is: ngân hàng phát hành L/C |
Trưởng hợp có sự mâu thuẫn giữa số tiền ghi bằng số và bằng chữ trên tờ Séc, số tiền được thanh toán sẽ là : |
a. số tiền ghi bằng số |
b. số tiền ghi bằng chữ |
c. số tiền ghi bằng số trên cơ sở dung sai quy định của ngân hàng |
d. số tiền ghi bằng chữ trên cơ sở dung sai quy định của ngân hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: số tiền ghi bằng chữ. Vì : Nếu có sự không khớp nhau giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ, Séc sẽ được thanh toán trên cơ sở số tiền ghi bằng chữ. |
Tham khảo : Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). |
The correct answer is: số tiền ghi bằng chữ |
Vai trò của thanh toán quốc tế đối với ngân hàng |
a. tăng thu nhập, giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng |
b. tăng nguồn tiền, giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng |
c. tăng thu nhập, giảm rủi ro, hô trợ hoạt động huy động vốn |
d. bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì : Hoạt động thanh toán quốc tế là một dịch vụ quan trọng đối với ngân hàng, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng tuyệt đối mà cả về tỷ trọng. hoạt động nền là khâu trung tâm không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng, góp phần bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. |
Tham khảo : Mục 2.4. Thanh toán quốc tế – hoạt động sinh lời của NHTM. Chương 1. Tổng quan về thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 22). |
The correct answer is: bổ sung, hỗ trợ cho nhiều hoạt động kinh doanh của ngân hàng |
L/C được thanh toán dựa trên cơ sở nào ? |
a. số lượng hàng hóa thực tế đã giao |
b. bộ chứng từ thương mại |
c. bộ chứng từ tài chính |
d. bộ chứng từ thanh toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: bộ chứng từ thanh toán. Vì : L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ không liên quan tới hàng hóa đã được giao thế nào. |
Tham khảo: Mục 2. Đặc điểm của giao dịch L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 357). |
The correct answer is: bộ chứng từ thanh toán |
Séc do ai ký phát |
a. người xuất khẩu |
b. người thụ hưởng |
c. người nhập khẩu |
d. ngân hàng nhập khẩu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: người nhập khẩu. Vì : Séc do người chủ tài khoản (người nhập khẩu) ra lệnh cho ngân hàng của mình (ngân hàng nhập khẩu) trích từ tài khoản một số tiền nhất định trả cho người cầm séc (Khái niệm Séc). |
Tham khảo : Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 2288). |
The correct answer is: người nhập khẩu |
Điều nào sau đây đúng về UCP 600: |
a. Có giá trị pháp lý tương đương Luật quốc tế |
b. Là những quy tắc áp dụng cho phương thức Nhờ thu kèm chứng từ |
c. Khi UCP 600 ra đời, phiên bản cũ không còn giá trị |
d. UCP 600 gồm 39 điều khoản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: UCP 600 gồm 39 điều khoản. Vì : UCP 600 là Quy tắc thống nhất về thực hành tín dụng chứng từ, không phải là luật, vì vậy UCP 600 không phủ nhận các phiên bản trước đó. UCP 600 có 39 điều khoản so với UCP 500 có 49 điều khoản. |
Tham khảo: Mục 14. UCP và dẫn chiếu UCP vào L/C. Chương 8. Phương thức tín dụng chứng từ (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 423). |
The correct answer is: UCP 600 gồm 39 điều khoản |
Điều nào sau đây đúng về tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ trong phương thức L/C: |
a. NH quyết định sự phù hợp của chứng từ căn cứ vào hình thức, tính chính xác, tính chân thực hay sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của chứng từ. |
b. Dữ liệu trong một chứng từ phải giống hệt như trong Tín dụng |
c. NH quyết định sự phù hợp của chứng từ chỉ căn cứ vào bề mặt của chúng, ngân hàng không chịu trách nhiệm về hình thức, tính chính xác, tính chân thực hay sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của bất kỳ chứng từ nào. |
d. Dữ liệu trong một chứng từ không nhất thiết phải giống hệt như trong Tín dụng, có thể mâu thuẫn với dữ liệu trong chứng từ khác hoặc mâu thuẫn với Tín dụng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: NH quyết định sự phù hợp của chứng từ chỉ căn cứ vào bề mặt của chúng, ngân hàng không chịu trách nhiệm về hình thức, tính chính xác, tính chân thực hay sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của bất kỳ chứng từ nào. Vì : Dữ liệu trong một chứng từ không nhất thiết phải giống hệt như trong Tín dụng, nhưng không được mâu thuẫn với dữ liệu trong chứng từ khác hoặc mâu thuẫn với Tín dụng. |
Tham khảo: Mục Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ. Bải giảng Text. |
The correct answer is: NH quyết định sự phù hợp của chứng từ chỉ căn cứ vào bề mặt của chúng, ngân hàng không chịu trách nhiệm về hình thức, tính chính xác, tính chân thực hay sự giả mạo hoặc hiệu lực pháp lý của bất kỳ chứng từ nào. |
Người trả tiền theo lệnh của tờ Séc |
a. người ký phát Séc |
b. người nhập khẩu |
c. ngân hàng nhập khẩu |
d. ngân hàng mà tại đó người nhập khẩu có tài khoản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ngân hàng mà tại đó người nhập khẩu có tài khoản. Vì : Người trả tiền theo lệnh của tờ séc phải là ngân hàng giữ tài khoản ký phát séc của khách hàng. |
Tham khảo : Mục 4.1. Khái niệm và nội dung của Séc. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 288). |
The correct answer is: ngân hàng mà tại đó người nhập khẩu có tài khoản |
Kỳ phiếu là từ tiếng việt của |
a. Bill of exchange |
b. Bill of bank |
c. Commercial paper |
d. Promissory note |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Promissory note. Vì : Kỳ phiếu hay còn gọi là hối phiếu nhận nợ – promissory note |
Tham khảo : Mục 2.1. Khái niệm. Mục 2. Hối phiếu nhận nợ. Chương 5. Chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương, tr 263). |
The correct answer is: Promissory note |
Nghĩa vụ của người mua theo điều kiện DAT: |
a. Người mua chịu chi phí và rủi ro lấy giấy phép XK và làm thủ tục hải quan XK. |
b. Người mua chịu chi phí và rủi ro lấy giấy phép NK và làm thủ tục hải quan NK. |
c. Người mua phải ký HĐ bảo hiểm và chịu chi phí vận chuyển hàng hóa. |
d. Người mua phải chịu cước phí vận tải hàng hóa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người mua chịu chi phí và rủi ro lấy giấy phép NK và làm thủ tục hải quan NK. Vì : Quy định của Incoterms 2010 |
Mục 3. Các quy tắc của Incoterms 2010. Chương 3. Điều kiện thương mại quốc tế – Incoterms 2010 (GT thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương (2013), tr 119). |
The correct answer is: Người mua chịu chi phí và rủi ro lấy giấy phép NK và làm thủ tục hải quan NK. |
Chuyên mục
Trả lời