G-71JYJ3V6DC

Quản trị nhân lực

2 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Đề cương trắc nghiệm Quản trị nhân lực Đại học kinh tế quốc dân Neu Eleaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Cán bộ quản lý các phòng ban trong công ty có trách nhiệm:
Select one:
a. thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách.
b. tư vấn cho cán bộ phòng nhân sự giải quyết các vấn đề liên quan đến con người.
c. tham mưu cho giám đốc trong xây dựng chính sách nhân sự.
d. giải quyết các mâu thuẫn trong tổ chức.
Phản hồi
Phương án đúng là: thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách. Vì Sự phân chia trách nhiệm trong quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.3. Sự phân chia trách nhiệm của quản trị nhân lực trong tổ chức (BG, tr.9).
The correct answer is: thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách.

Chương trình phân tích công việc trong tổ chức tốn kém chi phí tài chính và thời gian nhất trong trường hợp nào?
Select one:
a. Tiến hành rà soát lại theo chu kỳ tất cả các công việc.
b. Khi tổ chức vừa mới thành lập.
c. Khi có một công việc mới phát sinh.
d. Khi công việc có sự thay đổi do thay đổi quy trình công nghệ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi tổ chức vừa mới thành lập. Vì Trong trường hợp này, tổ chức cần tiến hành phân tích công việc cho tất cả các công việc, và lần đầu tiên thực hiện nên sẽ rất khó khăn. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Khi tổ chức vừa mới thành lập.

Trách nhiệm chính của người quản lý trực tiếp trong phân tích công việc là gì?
Select one:
a. Lựa chọn các công việc cần phân tích.
b. Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin cho phân tích công việc.
c. Viết các bản mô tả công việc và bản yêu cầu của công việc với người thực hiện.
d. Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản lý. Vì Người quản lý bộ bận là người hiểu rõ nhất về việc những công việc thuộc phạm vi mà họ quản lý có thể đạt được mức độ như thế nào là được xem là hợp lý. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản lý.

Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong hoạt động thù lao lao động của tổ chức?
Select one:
a. Xác định mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
b. Xác định giá trị của các công việc.
c. Xác định mức lương tối thiểu trong tổ chức.
d. Xác định cơ cấu thù lao trong tổ chức.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định giá trị của các công việc. Vì Ứng dụng mô tả công việc, bản yêu cầu của công việc với người thực hiện trong đánh giá công việc để xác định ra giá trị của các công việc, làm cơ sở để xây dựng cấu trúc tiền công hợp lý trong tổ chức. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xác định giá trị của các công việc.

Các phương pháp tuyển mộ từ nội bộ gồm:
Select one:
a. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên.
b. sử dụng các danh mục kỹ năng.
c. thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
d. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
Phản hồi
Phương án đúng là: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức. Vì Xem các phương pháp tuyển mộ từ nguồn nội bộ. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33, 34)
The correct answer is: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.

Nội dung cơ bản của phương pháp bản tường thuật trong đánh giá thực hiện công việc là:
Select one:
a. cá nhân tự mô tả lại quá trình thực hiện công việc của mình.
b. nhóm mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân.
c. đồng nghiệp mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân.
d. người quản lý trực tiếp mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân
Phản hồi
Xem:
Phương pháp bản tường thuật
Tham khảo:phần 4.3.6.
The correct answer is: cá nhân tự mô tả lại quá trình thực hiện công việc của mình.

Các chỉ tiêu dùng để đánh giá thực hiện công việc gồm:
Select one:
a. Số lượng và chất lượng sản phẩm (công việc) thực hiện.
b. Hành vi thái độ thực hiện công việc
c. Thời gian (thời hạn) thực hiện công việ
d. Tất cả các chi tiết trên
Phản hồi
Xem:
Các yếu tố của Hệ thống ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.2.1.
The correct answer is: Tất cả các chi tiết trên

Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện gì?
Select one:
a. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
b. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
c. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
d. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt. Vì Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo tại nơi làm việc với sự hướng dẫn của người lao động lành nghề hơn, do đó người giáo viên là người cần có chuyên môn và khả năng truyển thụ tốt để hiệu quả đào tạo cao. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.

Đâu là ưu điểm chính của đào tạo ngoài công việc?
Select one:
a. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
b. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
c. Cung cấp các thông tin thiên và thực hành.
d. Người học chủ động trong bố trí kế hoạch học tập.
Phản hồi
Phương án đúng là: Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành. Vì Đào tạo bên ngoài tạo điều kiện cho học viên học tập được hệ thống các kiến thức cả lý thuyết và thực hành. Tham khảo: Mục 5.2.2. Các phương pháp đào tạo ngoài công việc (BG, tr.73)
The correct answer is: Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.

Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích những khía cạnh nào?
Select one:
a. Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
b. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.
c. Xã hội, con người và nhiệm vụ.
d. Tổ chức, con người và xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức, con người và nhiệm vụ. Vì Xác định nhu cầu đào tạo là xác định khi nào, ở bộ phận nào cần phải đào tạo, đào tạo kỹ năng nào, cho loại lao động nào và bao nhiêu người. Nhu cầu đào tạo được xác định dựa trên phân tích nhu cầu lao động của tổ chức, các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết cho việc thực hiện các công việc và phân tích trình độ, kiến thức, kỹ năng hiện có của người lao động. Tham khảo: Mục 5.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo (BG, tr.76).
The correct answer is: Tổ chức, con người và nhiệm vụ.

Hệ thống trả công lao động của doanh nghiệp là:
Select one:
a. Hệ thống trả công lao động của nhà nước quy định cho doanh nghiệp phải theo.
b. Hệ thống trả công lao động mà doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động.
c. Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.
d. Hệ thống trả công lao động do người lao động đề xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động. Vì Quan điểm này thể hiện rõ nét nhất về hệ thống trả công của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.

Tại sao tổ chức cần đánh giá công việc khi xây dựng hệ thống trả công?
Select one:
a. Để xác định mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp.
b. Để xây dựng cấu trúc tiền công hợp lý trong doanh nghiệp.
c. Để xác định mức lương trung bình trong doanh nghiệp.
d. Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm. Vì Có đánh giá công việc mới xác định được hệ thống giá trị tương đối của các công việc theo mức độ phức tạp từ thấp đến cao làm cơ sở xác định cấu trúc tiền công hợp lý. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm.

Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
Select one:
a. khuyến khích tài chính với người lao động.
b. gắn trực tiếp với khối lượng công việc mà họ hoàn thành.
c. thúc đẩy sự cạnh tranh trong công việc.
d. dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được.
Phản hồi
Phương án đúng là: dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được. Vì Dựa vào ưu điểm của trả công theo thời gian. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được.

Triết lý quản trị nhân lực là:
Select one:
a. quan điểm và tư tưởng của các nhà quản lý về cách thức quản lý con người trong tổ chức.
b. quan điểm của bộ phận quản lý nhân sự về cách thức quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức.
c. quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý con người trong tổ chức.
d. quan điểm của các cán bộ quản lý cấp phòng ban về cách thức quản lý nhân viên trong tổ chức
Phản hồi
Phương án đúng là: quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Vì Theo khái niệm triết lý quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm (BG, tr.7)
The correct answer is: quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý con người trong tổ chức.

“Tôi luôn tin tưởng và trao quyền cho nhân viên vì tôi nghĩ rằng họ là những người có năng lực và thực sự yêu thích làm việc”, trưởng phòng Lan nói. Lan đã áp dụng học thuyết nào trong quản lý con người?
Select one:
a. Thuyết Y.
b. Thuyết X.
c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết Y. Vì Theo cách nhìn nhận và đánh giá con người của thuyết Y là con người muốn tham gia vào công việc, muốn cảm thấy mình là quan trọng, từ đó để quản lý hiệu quả thì cần cho người lao động quyền tự chủ, tích cực trao quyền và quan tâm đến họ. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết Y.

Nam luôn quản lý nhân viên rất chặt chẽ vì anh cho rằng nếu không quản lý như vậy thì nhân viên sẽ không chịu làm việc vì bản chất họ là lười biếng. Ví dụ này minh họa cho việc Nam đã áp dụng học thuyết nào để quản lý nhân viên?
Select one:
a. Thuyết Y.
b. Thuyết X.
c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết X. Vì Theo phương pháp quản lý của thuyết X. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết X.

PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế bao gồm bao nhiêu yếu tố thuộc công việc?
Select one:
a. 185 yếu tố.
b. 190 yếu tố.
c. 195 yếu tố.
d. 200 yếu tố.
Phản hồi
Phương án đúng là: 195 yếu tố. Vì PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế đầy đủ nhất bao gồm 195 yếu tố thuộc công việc. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: 195 yếu tố.

Đối với công nhân sản xuất thì sử dụng phương pháp thu thập thông tin cho phân tích công việc nào sau đây là tốt nhất?
Select one:
a. Quan sát.
b. Nhật ký công việc.
c. Ghi chép các sự kiện quan trọng.
d. Phỏng vấn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan sát. Vì Với các công việc loại này, người lao động có chỗ làm việc cố định, theo quy trình nên dẽ theo dõi và ghi lại đầy đủ các hoạt động lao động được thực hiện. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Quan sát.

Việc lựa chọn phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc cần dựa vào cơ sở nào sau đây?
Select one:
a. Thời điểm thu thập thông tin.
b. Mục đích của phân tích công việc.
c. Khả năng tài chính của tổ chức.
d. Năng lực của người phân tích công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Mục đích của phân tích công việc. Vì Đây là cơ sở tốt nhất, nó quyết định các khía cạnh còn lại. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Mục đích của phân tích công việc.

Mẫu thông tin ứng viên thường được các tổ chức thiết kế sẵn, gồm những nội dung sau:
Select one:
a. các thông tin cá nhân.
b. các thông tin về quá trình học tập.
c. lịch sử quá trình làm việc.
d. các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc. Vì Xem bước 2: Sàng lọc qua mẫu thông tin ứng viên. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 39, 40)
The correct answer is: các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc.

Nguồn nhân lực để tuyển mộ có thể là từ:
Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Vì Có hai nguồn ứng viên mà doanh nghiệp có thể tìm kiếm: nguồn nội bộ là những người hiện đang làm việc trong doanh nghiệp và nguồn bên ngoài – những người lao động không làm việc cho doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.1.2. Các nguồn và phương pháp tuyển mộ nhân lực (BG, tr. 33)
The correct answer is: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.

Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” khi thực hiện tốt sẽ có vai trò quan trọng trong:
Select one:
a. so sánh sự thực hiện công việc giữa những người lao động khác nhau
b. tạo ra sự nhất trí giữa những người đánh giá
c. tạo động lực cho người lao động
d. thảo luận với người lao động về các ưu, nhược điểm của họ trong thực hiện công việc
Phản hồi
Xem:
Phương  pháp “Quản lý bằng mục tiêu”
Tham khảo:phần 4.3.7.
The correct answer is: tạo động lực cho người lao động

Yếu tố nào KHÔNG là yếu tố cơ bản của hệ thống đánh giá thực hiện công việc?
Select one:
a. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
b. Đo lường thực hiện công việc.
c. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc
d. Thông tin Phản hồi với người lao động.
Phản hồi
Xem:
Các yếu tố của Hệ thống ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.2.1.
The correct answer is: Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc

Kết quả đánh giá thực hiện công việc được dùng làm Căn cứ :
Select one:
a. Căn cứ hoàn thiện bộ máy quản lý tổ chức.
b. Căn cứ giảm giá thành sản phẩm.
c. Căn cứ sắp xếp lại hoạt động của tổ chức.
d. Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực.
Phản hồi
Xem:
Mục đích của ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.1.2.
The correct answer is: Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực.

Lựa chọn phương pháp đánh giá trước hết phụ thuộc vào:
Select one:
a. Trình độ của người lao động
b. mục tiêu của quản lý
c. điều kiện tài chính
d. quy mô tổ chức
Phản hồi
Xem:
Lựa chọn và thiết kế phương pháp đánh giá
Tham khảo:phần 4.4.1.
The correct answer is: mục tiêu của quản lý

Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm là?
Select one:
a. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
b. Cung cấp tức thời những Phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
c. Đơn giản, dễ tổ chức.
d. Tiết kiệm chi phí.
Phản hồi
Phương án đúng là: Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn. Vì Theo phần tổng kết các ưu điểm và hạn chế của các phương pháp đào tạo. Tham khảo: Mục 5.2. Các phương pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (BG, tr.71)
The correct answer is: Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.

Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực có vai trò gì trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
Select one:
a. Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển
b. Xác định nhu cầu đào tạo ở từng bộ phận
c. Đánh giá sự thay đổi hành vi của người học sau quá trình học
d. Bố trị công việc cho người học sau quá trình học
Phản hồi
Phương án đúng là: Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển. Vì Đây là chức năng và nhiệm vụ chính của bộ phân chuyên trách nguồn nhân lực trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 5.3.7. Đánh giá chương trình và hiệu quả đào tạo (BG, tr.77).
The correct answer is: Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển

Chế độ tiền lương chức vụ là gì?
Select one:
a. Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý
b. Tiền lương trả cho các loại chức vụ
c. Tiền lương trả cho tất cả người lao động
d. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý. Vì Theo quy định về hệ thống thang bảng lương của nhà nước. Tham khảo: Mục 6.3.2. giới thiệu về hệ thống thang bảng lương Nhà nước (BG, tr.88).
The correct answer is: Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý

Câu nói nào sau đây về mục tiêu của thù lao lao động là KHÔNG đúng?
Select one:
a. Tái sản xuất sức lao động.
b. Khuyến khích người lao động và thúc đẩy phát triển tổ chức.
c. Duy trì trật tự của tổ chức và xử lý tốt các mối quan hệ lao động.
d. Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành. Vì Mục tiêu đầu tiên của thù lao là phải tuân thủ pháp luật về lao động. Tham khảo: Mục 6.1.2. Các mục tiêu của hệ thống thù lao lao động (BG, tr.84).
The correct answer is: Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.

Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện nguyên tắc đảm bảo của mức tiền công doanh nghiệp?
Select one:
a. Bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu của nhà nước.
b. Phù hợp với mặt bằng tiền lương chung.
c. Khuyến khích được người lao động và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
d. Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Vì Nếu như vậy tiền lương sẽ không đảm bảo yêu cầu tối thiểu của người lao động. Tham khảo: Mục 6.3.1. Ba quyết định về tiền công (BG, tr.88).
The correct answer is: Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Những yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức?
Select one:
a. Quan điểm của người lãnh đạo.
b. Cơ cấu tổ chức.
c. Bộ luật lao động.
d. Lĩnh vực kinh doanh.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ luật lao động. Vì Bộ luật lao động là yếu tô thuộc về luật pháp ảnh hưởng đến hoạt động QTNNL. Tham khảo: Mục 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị nhân lực (BG, tr.12)
The correct answer is: Bộ luật lao động.

Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cần làm rõ điều gì thuộc công việc?
Select one:
a. Nhiệm vụ thuộc công việc.
b. Trách nhiệm thuộc công việc.
c. Các quan hệ tiến hành công việc.
d. Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc. Vì Riêng bản tiêu chuẩn THCV cần nói rõ áp dụng trong khoảng thời gian thực hiện công việc (1 tháng, 6 tháng…). Tham khảo: Mục 2.1.4. Các kết quả của phân tích công việc (BG, tr.23).
The correct answer is: Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc.

Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong tuyển mộ nhân lực trong tổ chức?
Select one:
a. Xác định vị trí công việc trống.
b. Xác định số lượng ứng viên cần thu hút cho công việc.
c. Quảng cáo về vị trí việc làm trống.
d. Xác định chi phí cần thiết cho tuyển mộ nhân lực.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quảng cáo về vị trí việc làm trống. Vì Thông tin lấy từ mô tả công việc, yêu cầu của công với người thực hiện nhằm quảng cáo để thu hút ứng viên. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Quảng cáo về vị trí việc làm trống.

Trước khi ban hành, các kết quả của phân tích công việc cần ai phê chuẩn?
Select one:
a. Người lao động.
b. Người quản lý bộ phận nhân lực.
c. Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức.
d. Người quản lý trực tiếp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Vì Các kết quả của phân tích công việc là các văn bản chính thức cần sự phê chuẩn của người đứng đầu tổ chức. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức.

Bản mô tả công việc giúp người lao động hiểu rõ điều gì thuộc công việc?
Select one:
a. Yêu cầu về trí lực đối với người thực hiện.
b. Chỉ tiêu định lượng và định tính mà người lao động cần đạt được.
c. Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc.
d. Yêu cầu về thể lực và chỉ tiêu định lượng mà người lao động cần đạt được.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc. Vì Thể hiện đầy đủ nhất các mục chính của bản mô tả công việc. Tham khảo: Mục 2.1.4. Các kết quả của phân tích công việc (BG, tr.23)
The correct answer is: Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc.

Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây được sử dụng rộng rãi hơn trong phân tích công việc?
Select one:
a. Quan sát.
b. Phỏng vấn.
c. Bảng hỏi.
d. Nhật ký công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảng hỏi. Vì Phương pháp này dễ sử dụng, phạm vi nghiên cứu rộng, dễ xử lý thông tin. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Bảng hỏi.

Kiểm tra sức khỏe và đánh giá thể lực của các ứng viên nhằm:
Select one:
a. đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm bảo khả năng thực hiện công việc.
b. tránh những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
c. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
d. đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
The correct answer is: đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.

Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ là bước đầu tiên của quá trình tuyển chọn, nhằm:
Select one:
a. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
b. đánh giá sâu về kiến thức của ứng viên để xem xét khả năng phù hợp của ứng viên với yêu cầu công việc.
c. đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
d. đánh giá sâu về kỹ năng của ứng viên để xem xét khả năng phù hợp của ứng viên với yêu cầu công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc. Vì Xem nội dung của bước tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 39)
The correct answer is: đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.

Tuyển mộ từ nội bộ là từ:
Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp. Vì Khái niệm nguồn nội bộ. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.

Yêu cầu về tính phù hợp của Hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là:
Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
b. các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
Phản hồi
Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.

Nội dung của phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng trong đánh giá thực hiện công việc là:
Select one:
a. ghi tất cả những gì người lao động thực hiện.
b. ghi những nội dung quan trọng và cơ bản quyết định thực hiện công việc.
c. ghi tất cả những gì người cán bộ quản lý quan sát được.
d. ghi tất cả những khuyết điểm xảy ra.
Phản hồi
Xem:
Phương pháp ghi chép sự kiện quan trọng
Tham khảo:phần 4.3.1.
The correct answer is: ghi những nội dung quan trọng và cơ bản quyết định thực hiện công việc.

Tổ chức nên lựa chọn ai để kèm cặp và chỉ bảo đối tượng đào tạo là tốt nhất?
Select one:
a. Người lãnh đạo trực tiếp.
b. Khách hàng.
c. Nhà phân phối
d. Cổ đông của tổ chứ
Phản hồi
Phương án đúng là: Người lãnh đạo trực tiếp. Vì Người lãnh đạo trực tiếp là người am hiểu nhất về công việc trong bộ phận mình quản lý. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71)
The correct answer is: Người lãnh đạo trực tiếp.

Thế nào là trả công theo thời gian?
Select one:
a. Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc.
b. Số tiền trả cho người lao động theo khối lượng công việc hoàn thành.
c. Số tiền trả cho các nơi làm việc theo thời gian nhất định.
d. Số tiền trả cho các công việc mà có mức lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc. Vì Dựa vào khái niệm về tiền công theo thời gian. Tham khảo: Mục 6.4.1. Hình thức trả công theo thời gian (BG, tr.95).
The correct answer is: Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc.

Điều kiện cơ bản để áp dụng hình thức trả công theo sản phẩm là gì?
Select one:
a. Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học.
b. Phải biết được đối thủ cạnh tranh trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm đó.
c. Người lao động phải hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.
d. Người lao động tự nghiệ thu được số sản phẩm mà họ đã hoàn thành.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học. Vì Có mức lao động khoa học mới tính được đơn giá trả công chính xác. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học.

Đánh giá công việc là gì?
Select one:
a. Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc.
b. Đánh giá thực hiện công việc của người lao động.
c. Đánh giá tầm quan trọng của công việc.
d. Đánh giá tính thích ứng của công việc với con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc. Vì Đây chính là khái niệm về đánh giá công việc. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc.

Nhóm chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chú trọng tới việc:
Select one:
a. nâng cao trình độ giáo dục cho người lao động.
b. thỏa mãn nhu cầu học tập của người lao động.
c. nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.
d. phát triển nghề nghiệp cho người lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động. Vì Mục tiêu của đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực (BG, tr.4).
The correct answer is: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.

Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực chú trọng :
Select one:
a. sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người trong doanh nghiệp.
b. đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
c. đãi ngộ người lao động.
d. đảm bảo số lượng lao động trong doanh nghiệp.
Phản hồi
Phương án đúng là: đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng lao động. Vì Đây là những hoạt động quản trị nhân lực nhằm duy trì nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực (BG, tr.4)
The correct answer is: đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Phát biểu nào sau đây về vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong phân tích công việc là SAI?
Select one:
a. Xác định mục đích của phân tích công việc.
b. Xây dựng các tài liệu để thu thập thông tin.
c. Lựa chọn lực lượng phân tích công việc.
d. Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức. Vì Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực chỉ đào tạo người quản lý bộ bận về viết bản tiêu chuẩn thực hiện công việc. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức.

Phân tích công việc là quá trình nhằm làm gì?
Select one:
a. Thu thập các thông tin về công việc.
b. Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức.
c. Phân tích các thông tin quan trọng về công việc.
d. Xử lý các thông tin liên quan đến công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức. Vì Phân tích công việc là quá trình thu thập và đánh giá các thông tin về công việc để làm rõ bản chất của từng công việc. Tham khảo: Mục 2.1.1. Khái niệm và mục đích của phân tích công việc (BG, tr.18).
The correct answer is: Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức.

Mục tiêu của phương pháp phỏng vấn tuyển chọn là:
Select one:
a. đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
b. một cách quảng cáo về công ty của mình.
c. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
d. đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, mức độ cam kết và các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty.
Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, mức độ cam kết và các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty. Vì Xem nội dung của bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 42, 43)
The correct answer is: đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, mức độ cam kết và các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty.

Tuyển mộ từ bên ngoài là từ:
Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Vì Khái niệm tuyển mộ từ bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 34, 35)
The correct answer is: sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.

Tuyển mộ là quá trình:
Select one:
a. thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
b. đánh giá, sàng lọc để lựa chọn những ứng viên tốt nhất.
c. thu hút lao động.
d. đưa người lao động vào làm việc trong tổ chức.
Phản hồi
Phương án đúng là: thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức. Vì Theo khái niệm về tuyển mộ. Tham khảo: Mục 3.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của tuyển mộ, (BG, tr 32)
The correct answer is: thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.

Yêu cầu về tính tin cậy của hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là:
Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức
b. các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
Phản hồi
Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.

Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi trong đánh giá thực hiện công việc là sự kết hợp của thang đo đánh giá đồ họa và:
Select one:
a. danh mục kiểm tra.
b. ghi chép sự kiện quan trọng.
c. phân phối bắt buộc.
d. bản tường thuật.
Phản hồi
Xem:
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
Tham khảo:phần 4.3.3.
The correct answer is: ghi chép sự kiện quan trọng.

Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là:
Select one:
a. cho điểm theo ý kiến chủ quan của người đánh giá về sự thực hiện công việc
b. cho điểm theo tinh thần hăng say lao động.
c. cho điểm theo đánh giá của nhà quản lý về những điểm tích cực trong thực hiện công việc.
d. cho điểm theo đánh giá của đồng nghiệp về sự tương tác trong quá trình thực hiện công việc.
Phản hồi
Xem:
Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
Tham khảo:phần 4.3.1.
The correct answer is: cho điểm theo ý kiến chủ quan của người đánh giá về sự thực hiện công việc

Yêu cầu về tính nhạy cảm của hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là:
Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
b. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
Phản hồi
Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV
Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.

Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân sản xuất?
Select one:
a. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
b. Mô hình hóa hành vi.
c. Đào tạo từ x
d. Trò chơi kinh doanh.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề. Vì Đây là phương pháp dùng để dạy nghề hoàn chỉnh cho công nhân thường được áp dụng tại Việt Nam. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.

Ý nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp?
Select one:
a. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển.
b. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan.
c. Làm cho người lao động yên tâm công tác.
d. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty.
Phản hồi
Phương án đúng là: Làm cho người lao động yên tâm công tác. Vì Lý do này quá chung chung, nó do nhiều nguyên nhân khác nhau chứ không phải chỉ do đào tạo. Tham khảo: Mục 5.1.2. Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (BG, tr.71).
The correct answer is: Làm cho người lao động yên tâm công tác.

Phương pháp nào sau đây KHÔNG dùng để xác định nhu cầu đào tạo?
Select one:
a. Sử dụng bảng câu hỏi.
b. Phỏng vấn cá nhân.
c. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của người lao động.
d. Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh
Phản hồi
Phương án đúng là: Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh. Vì Đây là là lý do chủ quan, xác định nhu cầu đào tạo phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phân tích thực trạng nguồn nhân lực hiện có. Tham khảo: Mục 5.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo (BG, tr.76)
The correct answer is: Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh

Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho người quản lý có tiềm năng trong tổ chức?
Select one:
a. Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc
b. Đào tạo theo kiểu học nghề.
c. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
d. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc. Vì Đây là phương pháp thường được áp dụng cho đào tạo quản lý giúp họ giỏi một nghề và cóa kinh nghiệm và kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc

Nhược điểm của hình thức trả công theo sản phẩm là gì?
Select one:
a. Khó tính toán được tiền công người lao động nhận được
b. Không gắn trực tiếp với nỗ lực người lao động bỏ ra
c. Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm
d. Không khuyến khích người lao động nỗ lực làm việc
Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm. Vì Người lao động cho rằng càng hoàn thành nhiều sản phẩm thì càng được trả tiền công cao nên ít quan tâm đến chất lượng sản phẩm nếu tổ chức không thực hiện tốt khâu nghiệm thu sản phẩm. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm

Khi xác định mức lương của doanh nghiệp không được căn cứ vào:
Select one:
a. tiền lương tối thiểu của nhà nước và mức lương thịnh hành trên thị trường.
b. mức sống của xã hội và sự thỏa thuận của doanh nghiệp với công đoàn.
c. khả năng thanh toán của doanh nghiệp và mức tiền công trong thời gian đã qua.
d. ý kiến chủ quan của người lãnh đạo.
Phản hồi
Phương án đúng là: ý kiến chủ quan của người lãnh đạo. Vì Nếu như vậy tiền lương sẽ không đảm bảo sự công bằng. Tham khảo: Mục 6.3.1. Ba quyết định về tiền công (BG, tr.88).
The correct answer is: ý kiến chủ quan của người lãnh đạo.

Thù lao lao động cơ bản là gì?
Select one:
a. Tất cả lợi ích mà người lao động nhận được.
b. Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công.
c. Các khoản phụ cấp khác nhau.
d. Các loại phúc lợi khác nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công. Vì Thù lao cơ bản gồm tiền lương hay là tiền công. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công.

Tại sao doanh nghiệp cần nghiên cứu mức lương thịnh hành khi xây dựng hệ thống trả công?
Select one:
a. Nhằm đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống trả công.
b. Nhằm đưa ra quyết định về cấu trúc tiền công
c. Nhằm đưa ra quyết định về tiền công cá nhân
d. Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp. Vì Khảo sát mức lương thịnh hành để biết được các mức lương trung bình cho từng công việc. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp

Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong đánh giá thực hiện công việc của tổ chức?
Select one:
a. Xác định các lỗi cần tránh trong đáng giá.
b. Lựa chọn người đánh giá.
c. Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh.
d. Lập kế hoạch đánh giá thực hiện công việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh. Vì Thông tin lấy từ mô tả công việc làm cơ sở để xác định các tiêu thức đánh giá hợp lý, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cung cấp các mốc chuẩn để xem mức độ hoàn thành công việc của người lao động tới đâu. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh.

Ưu điểm của tuyển mộ từ bên ngoài là:
Select one:
a. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh.
b. có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo.
c. đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
d. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
Phản hồi
Phương án đúng là: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp. Vì Ưu điểm của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.

Ưu điểm của tuyển mộ từ nội bộ có thể là:
Select one:
a. tổ chức dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại.
b. tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo vì ứng viên đã quen với môi trường và hiểu rõ mục tiêu của doanh nghiệp.
c. tuyển mộ từ nội bộ được nhìn nhận như cơ hội thăng tiến trong công việc nên có tác động tạo động lực phấn đấu cho người lao động.
d. dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại; tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại; tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao động. Vì Nguồn nội bộ là những người hiện đang làm việc trong doanh nghiệp nên chúng ta hiểu và nắm rõ năng lực của ứng viên, đồng thời họ cũng là người hiểu và quen với công việc và tổ chức. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại; tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao động.

Hạn chế của tuyển mộ từ nội bộ là có thể dẫn đến:
Select one:
a. tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả.
b. hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ.
c. xáo trộn cơ cấu tổ chức.
d. tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả; có thể dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ cấu tổ chức hiện tại.
Phản hồi
Phương án đúng là: tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả; có thể dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ cấu tổ chức hiện tại. Vì Tuyển mộ từ nội bộ không làm thay thay đổi chất lượng nguồn nhân lực hiện tại của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả; có thể dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ cấu tổ chức hiện tại.

Hạn chế của tuyển mộ từ bên ngoài là:
Select one:
a. tốn thời gian và chi phí hơn.
b. rủi ro cao.
c. có thể gây ra suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
d. rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
Phản hồi
Phương án đúng là: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại. Vì Xem nhược điểm của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *