Quản trị chi phí kinh doanh
Đề cương trắc nghiệm Quản trị chi phí kinh doanh Đại học kinh tế quốc dân Neu Eleaning
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 10 tháng; sang tháng 2/2015 giá thép tăng 2% và ổn định từ đó đến hết năm. |
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? |
Select one: |
a. 10.000.000 đồng. |
b. 10.612.080 đồng. |
c. 11.261.620 đồng. |
d. 10.200.000 đồng. |
Phương án đúng là: 10.200.000 đồng. Vì Dựa vào nguyên tắc bảo toàn hiện vật của tính chi phí kinh doanh. Công thức: Chi phí kinh doanh sử dụng thép = 0.5 n 20 1.02 = 10.2 (triệu đồng). Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: 10.200.000 đồng. |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây chính xác nhất? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 22.732.133 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 6.047.432 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 5.049.270 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. Vì Giá mua lại tài sản cố định vào thời điểm sau thanh lý là: |
GTSCĐ = 2.200.000.000 × 1,018 = 2.382.284.752 đồng |
Chi phí kinh doanh khấu hao TSCĐ với phương pháp bậc nhất theo kết quả vì phương pháp này là tối ưu nhất cho tài sản loại này: |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Chi phí kinh doanh hao hụt, mất mát khi lưu kho phát sinh trong tháng 1/2014 là: |
Select one: |
a. 8.000.000 đồng. |
b. 250.000 đồng. |
c. 9.750.000 đồng. |
d. 8.593.559 đồng |
Phương án đúng là: 9.750.000 đồng. Vì Chi phí kinh doanh hao hụt, mất mát khi lưu kho phát sinh trong tháng 1/2014 là: |
0,4 0 20 + 0,1 2,5 + 1,5 = 9,75 (triệu đồng) |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: 9.750.000 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. |
b. Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua bốn bước: theo loại, theo điểm, theo bộ phận và theo đối tượng. |
c. Mọi doanh nghiệp đều phải tính chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. |
d. Bước tính chi phí kinh doanh theo loại tập hợp và tính mọi chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ tại từng nơi phát sinh thích hợp. |
Phương án đúng là: Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. Vì Dựa vào ba bước tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3. Các bước tính chi phí kinh doanh (BG, tr.32). |
The correct answer is: Chỉ tính được chi phí kinh doanh qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 thì kết quả nào sau đây đúng? |
Select one: |
a. 11.347.857 đồng. |
b. 13.876.373 đồng. |
c. 12.488.735 đồng. |
d. 8.235.995 đồng. |
Phương án đúng là: 13.876.373 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng) |
m = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 +8) = 33.303.294 |
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 7/2018 là: |
5 5 33.303.294/12 = 13.876.373 (đồng) |
The correct answer is: 13.876.373 đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chỉ có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn doanh nghiệp. |
b. Chỉ có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho từng bộ phận doanh nghiệp. |
c. Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp. |
d. Không cần đánh giá tính hiệu quả hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp thông qua chỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh. |
Phương án đúng là: Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ ba của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở để đánh giá tính hiệu quả hoạt động (BG, tr.30). |
The correct answer is: Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động cho toàn bộ hoặc từng bộ phận doanh nghiệp. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh phát sinh sản xuất sản phẩm A trong tháng 1/2014 là chính xác? |
Select one: |
a. 113.539.181 đồng. |
b. 123.289.181 đồng. |
c. 100.686.105 đồng. |
d. 92.652.772 đồng. |
Phương án đúng là: 92.652.772 đồng. Vì Chi phí kinh doanh phát sinh sản xuất sản phẩm A trong tháng 1/2014 là |
CPKD1001 = 3 × 20.000.000 × 1,0126 = 64.451.692 đồng |
CPKD1002 = 2 × 2.500.000 × 1,03 = 5.150.000 đồng |
CPKD1003 = 800 × 28.000 = 0,3 = 6.720.000 đồng |
Một dây chuyền sản xuất gạch với 10 công nhân; trong đó thực hiện nhiệm vụ trộn đất (bằng máy trộn) do 5 công nhân, cắt và phơi gạch (bằng máy cắt và tự động chuyển gạch ra khu vực phơi) do 5 công nhân phục vụ. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 2 bảng tính chi phí kinh doanh, mỗi bảng có 5 cột với mỗi cột là 1 điểm chi phí. |
b. Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 2 bảng tính chi phí kinh doanh, mỗi bảng có 5 cột với mỗi cột là 1 điểm chi phí chính. |
c. Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh với 6 cột, trong đó có hai cột đều là điểm chi phí chính. |
d. Chỉ có thể hình thành 1 bảng tính chi phí kinh doanh với 2 cột, một cột là 1 điểm chi phí chính và 1 cột là điểm chi phí phụ. |
Phương án đúng là: Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh với 6 cột, trong đó có hai cột đều là điểm chi phí chính. Vì Dây chuyền này có thể hình thành 2 điểm chi phí chính. |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Khái lược (BG, tr.76). |
The correct answer is: Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh với 6 cột, trong đó có hai cột đều là điểm chi phí chính. |
Đoạn văn câu hỏi |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Mức lãi thô đơn vị sản phẩm là hiệu số của doanh thu và chi phí kinh doanh. |
b. Mức lãi thô đơn vị sản phẩm là hiệu số của doanh thu và chi phí kinh doanh cố định. |
c. Mức lãi thô đơn vị sản phẩm là hiệu số của doanh thu và chi phí kinh doanh biến đổi tính trung bình cho từng đơn vị sản phẩm |
d. Không được phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp theo nguyên tắc mức lãi thô. |
Phương án đúng là: Mức lãi thô đơn vị sản phẩm là hiệu số của doanh thu và chi phí kinh doanh biến đổi tính trung bình cho từng đơn vị sản phẩm. Vì Dựa vào nội dung nguyên tắc phân bổ ở mục nguyên lý phân bổ chi phí kinh doanh chung. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Nguyên tắc phân bổ chi phí kinh doanh chung (BG, tr.60). |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh và cũng là chi phí tài chính của kỳ? |
Select one: |
a. Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp tăng 50 triệu đồng. |
b. Trả tiền mua hàng 200 triệu đồng, vẫn nợ người bán 100 triệu đồng. |
c. Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định 100 triệu đồng. |
d. Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. |
Phương án đúng là: Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Vì Chi phí kinh doanh và chi phí tài chính phải gắn với kết quả của kỳ và do giá mua không thay đổi nên không có sự khác biệt về nguyên lý bảo toàn tài sản. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Chi phí tài chính (BG, tr.5) và mục 1.1.4. Chi phí kinh doanh (BG, tr.6). |
The correct answer is: Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng, giá này không thay đổi trong suốt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. |
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính? |
Select one: |
a. Chỉ tính chi phí kinh doanh thuê mượn theo hợp đồng vào chi phí kinh doanh thuê mượn tài sản. |
b. Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh. |
c. Chỉ tính tiền trả lãi cho số vốn vay, không tính cho vốn tự có. |
d. Buộc phải tính tiền trả lãi theo phương pháp bình quân. |
Phương án đúng là: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính- chi phí kinh doanh sử dụng vốn. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: Phải tính tiền trả lãi trên toàn bộ số vốn kinh doanh. |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 3/2016 là 375.000 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 0 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 22.000 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 13.000 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 0 đồng. Vì Tài sản này sử dụng trong 8 năm. Hết năm 2015 thì tài sản đã tính khấu hao đủ. Năm 2016 không tính khấu hao nữa. |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 3/2016 là 0 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Trong doanh nghiệp, xét theo kỹ thuật tính toán chỉ có điểm chi phí chính. |
b. Trong doanh nghiệp, xét theo kỹ thuật tính toán chỉ có điểm chi phí phụ. |
c. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – tổ sản xuất luôn là điểm chi phí chính. |
d. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – phân xưởng có thể là điểm chi phí chính, cũng có thể là điểm chi phí phụ. |
Phương án đúng là: Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – phân xưởng có thể là điểm chi phí chính, cũng có thể là điểm chi phí phụ. Vì Dựa vào nội dung điểm chi phí – kỹ thuật tính toán của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.4. Thiết kế điểm chi phí – kỹ thuật tính toán (BG, tr.71). |
The correct answer is: Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – phân xưởng có thể là điểm chi phí chính, cũng có thể là điểm chi phí phụ. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, điểm chi phí – công nhân luôn là điểm chi phí chính. |
b. Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, các chi phí ở điểm chi phí phụ sẽ được phân bổ tiếp cho các điểm chi phí chính khác |
c. Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, số điểm chi phí phụ luôn bằng số điểm chi phí chính. |
d. Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, luôn chỉ có 1 điểm chi phí phụ. |
Phương án đúng là: Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, các chi phí ở điểm chi phí phụ sẽ được phân bổ tiếp cho các điểm chi phí chính khác. Vì Dựa vào nội dung điểm chi phí – kỹ thuật tính toán của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.4. Thiết kế điểm chi phí – kỹ thuật tính toán (BG, tr.71). |
The correct answer is: Trong tổ xây tường xét ở phương diện kỹ thuật tính toán, các chi phí ở điểm chi phí phụ sẽ được phân bổ tiếp cho các điểm chi phí chính khác |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp. |
b. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc. |
c. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở từng phân xưởng. |
d. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng. |
Phương án đúng là: Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ ba của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở để đánh giá tính hiệu quả hoạt động (BG, tr.30). |
The correct answer is: Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng và từng nơi làm việc. |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 35.000.000 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 28.000.000 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 45.675.000 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 38.000.000 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 38.000.000 đồng. Vì Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được: |
Tiền lương = 15.000.000 + 2 × 10.000.000 = 35.000.000 đồng |
Tiền công tác phí = 3 × 1.000.000 = 3.000.000 đồng |
Tổng = 38.000.000 đồng |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh liên quan đến sử dụng lao động có thể tính được tháng 10/2015 là 38.000.000 đồng. |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí tài chính của kỳ? |
Select one: |
a. Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp tăng 50 triệu đồng. |
b. Trả tiền mua hàng 200 triệu đồng, vẫn nợ người bán 100 triệu đồng. |
c. Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng. |
d. Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm chi phí tài chính. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Chi phí tài chính (BG, tr.5). |
The correct answer is: Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo qui định 100 triệu đồng. |
Một dây chuyền sản xuất gạch với 10 công nhân; trong đó thực hiện nhiệm vụ trộn đất (bằng máy trộn) do 5 công nhân, cắt và phơi gạch (bằng máy cắt và tự động chuyển gạch ra khu vực phơi) do 5 công nhân phục vụ. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột gắn với 2 điểm chi phí phụ |
b. Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột một cột điểm chi phí chính và một cột điểm chi phí phụ |
c. Cần hình thành ở chuyền sản xuất gạch 2 bảng tính chi phí kinh doanh, mỗi bảng có 5 cột với mỗi cột là 1 điểm chi phí. |
d. Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột gắn với 2 điểm chi phí chính |
Phương án đúng là: Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột gắn với 2 điểm chi phí chính. Vì Dây chuyền này có thể hình thành 2 điểm chi phí. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1. Khái lược (BG, tr.76). |
The correct answer is: Cần hình thành ở dây chuyền sản xuất gạch 1 bảng tính chi phí kinh doanh trong đó có 2 cột gắn với 2 điểm chi phí chính |
Nhà quản trị nên quyết định mua ngoài một phụ phẩm mà nó đang sản xuất khi: |
Select one: |
a. Giá bán phụ phẩm đó lớn hơn giá thành |
b. Giá bán phụ phẩm đó bằng giá thành |
c. Giá bán phụ phẩm đó lớn hơn chi phí biến đổi bình quân khi sản xuất bộ phận |
d. Giá bán phụ phẩm đó nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân khi sản xuất bộ phận |
Phương án đúng là: Giá bán phụ phẩm đó nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân khi sản xuất bộ phận. Vì Dựa vào phần quyết định mua ngoài hay tự sản xuất một phụ phẩm. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.2 |
The correct answer is: Giá bán phụ phẩm đó nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân khi sản xuất bộ phận |
Những khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác? |
Select one: |
a. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – trách nhiệm tập thể cấp cao nhất là điểm chi phí – doanh nghiệp. |
b. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – phân xưởng là điểm chi phí – trách nhiệm cao hơn điểm chi phí – trách nhiệm tổ sản xuất. |
c. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – tổ sản xuất là điểm chi phí – trách nhiệm cấp cao hơn điểm chi phí – phòng kinh doanh. |
d. Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – trách nhiệm cấp thấp nhất là điểm chi phí – nơi làm việc. |
Phương án đúng là: Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – tổ sản xuất là điểm chi phí – trách nhiệm cấp cao hơn điểm chi phí – phòng kinh doanh. Vì Dựa vào nội dung điểm chi phí – trách nhiệm của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.3. Thiết kế điểm chi phí – trách nhiệm (BG, tr.70). |
The correct answer is: Trong doanh nghiệp, điểm chi phí – tổ sản xuất là điểm chi phí – trách nhiệm cấp cao hơn điểm chi phí – phòng kinh doanh. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế. |
b. Tính chi phí kinh doanh thu thập các loại thông tin kinh tế và không kinh tế. |
c. Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong. |
d. Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong và bên ngoài. |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong. Vì Dựa vào bản chất của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế toán tài chính (BG, tr.19). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh thu thập thông tin kinh tế bên trong. |
Một doanh nghiệp tham gia đấu thầu công trình xây dựng, tính toán ban đầu cho thấy đây là dự án có khả năng sinh lợi nên doanh nghiệp đã tiến hành lập dự án hết 100 triệu đồng, chi phí quan hệ 80 triệu đồng. Sau khi đấu thầu, doanh nghiệp nhận được công trình 20 tỷ đồng. Tuy nhiên do giá vật liệu xây dựng tăng rất nhanh nên dự tính, việc xây dựng công trình hết 19,9 tỷ đồng. Giả sử công ty chỉ có 2 phương án để xem xét là nhận hay không nhận công trình này. Nhận định nào sau đây chính xác? |
Select one: |
a. Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp có lợi nhuận |
b. Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp được hòa vốn |
c. Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp không bị lỗ |
d. Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp bị lỗ |
Phương án đúng là: Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp bị lỗ . Vì Dựa vào phần ra quyết định trong marketing. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.3 |
The correct answer is: Kết quả thực hiện dự án là doanh nghiệp bị lỗ |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục. |
b. Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin định kỳ theo yêu cầu của Nhà nước. |
c. Mọi doanh nghiệp buộc phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh cho chủ sở hữu. |
d. Doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin cho cơ quan thuế quan theo yêu cầu của nhà nước. |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục. Vì Dựa vào bản chất của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế toán tài chính (BG, tr.19). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin liên tục. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu 1001 trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác? |
Select one: |
a. 225.000 đồng. |
b. 1.538.004 đồng. |
c. 10.387.282 đồng. |
d. 4.451.692 đồng. |
Phương án đúng là: 10.387.282 đồng. Vì Khoản lãi giả chính là phần chệnh lệch của tính chi phí kinh doanh theo nguyên lý bảo toàn tài sản về hiện vật và tính chi phí kinh doanh không theo nguyên lý này, vì thế lãi giả là: |
7 × 20.000.000 × 1,0126 – 7 × 20.000.000 = 10.387.282 (đồng) |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: 10.387.282 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. |
b. Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo điểm, theo loại và theo đối tượng. |
c. Mọi doanh nghiệp đều phải tính chi phí kinh doanh phát sinh qua ba bước. |
d. Mọi doanh nghiệp chỉ cần tính chi phí kinh doanh qua một bước. |
Phương án đúng là: Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. Vì Dựa vào ba bước tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3. Các bước tính chi phí kinh doanh (BG, tr.32). |
The correct answer is: Muốn hoàn thành nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh phải qua ba bước: theo loại, theo điểm và theo đối tượng. |
Những khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Để xác định số lượng nguyên vật liệu hao phí, nhất thiết phải áp dụng đồng thời 3 phương pháp là ghi chép liên tục, kiểm kê và tính ngược chiều qui trình công nghệ. |
b. Để tính chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu, có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp tập hợp số lượng nguyên vật liệu hao phí là ghi chép liên tục và tính ngược chiều qui trình công nghệ. |
c. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật. |
d. Không bao giờ được tính chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu theo giá mua vào. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu gắn với nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Khi tính chi phí kinh doanh trực tiếp không cần chìa khóa phân bổ. |
b. Khi tính chi phí kinh doanh gián tiếp không cần chìa khóa phân bổ. |
c. Chìa khóa phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp chỉ có thể là đại lượng giá trị. |
d. Chìa khóa phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp chỉ có thể là đại lượng hiện vật. |
Phương án đúng là: Khi tính chi phí kinh doanh trực tiếp không cần chìa khóa phân bổ. Vì Chi phí kinh doanh trực tiếp sẽ được tập hợp trực tiếp cho đối tượng tính, không phải phân bổ nên không cần chìa khóa phân bổ. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Khi tính chi phí kinh doanh trực tiếp không cần chìa khóa phân bổ. |
Những khẳng định nào SAI khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng. |
Select one: |
a. Trả tiền 100 triệu mua 10 tấn vật liệu A và sử dụng trong tháng 1 tấn, tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu A là 10,1 triệu đồng |
b. Vật liệu A ở mệnh đề a hao hụt trong kho 100 kg/tháng, tính chi phí kinh doanh hao hụt trong tháng là 1 triệu đồng. |
c. Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu B là 10 triệu đồng. |
d. Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Hao hụt thuộc CPKD thiệt hại rủi ro |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 21,1 triệu đồng. |
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, chìa khóa phân bổ, tiêu chí, chi phí kinh doanh phát sinh. |
b. Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, loại chi phí, chi phí kinh doanh phát sinh, cơ sở phân bổ. |
c. Phải sắp xếp các cột còn lại theo nguyên tắc mỗi cột là một điểm chi phí. |
d. Phải sắp xếp các cột còn lại theo nguyên tắc điểm chi phí phụ đặt trước các cột phản ánh điểm chi phí chính. |
Phương án đúng là: Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, chìa khóa phân bổ, tiêu chí, chi phí kinh doanh phát sinh. Vì Dựa vào định nghĩa bảng tính chi phí kinh doanh và nội dung trình bày về kết cấu bảng tính chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3.2. Thiết kế bảng tính chi phí kinh doanh (BG, tr.79). |
The correct answer is: Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, chìa khóa phân bổ, tiêu chí, chi phí kinh doanh phát sinh. |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi tiêu và đồng thời là chi phí kinh doanh của kỳ? |
Select one: |
a. Trả tiền nợ doanh nghiệp bạn 50 triệu đồng. |
b. Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng. |
c. Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định 100 triệu đồng. |
d. Trong kỳ sử dụng 1 tấn thép tính theo giá mua 20 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm chi tiêu và chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Chi tiêu (BG, tr.5) và mục 1.1.4. Chi phí kinh doanh (BG, tr.6). |
The correct answer is: Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ là 200 triệu đồng. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu 1003 trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác? |
Select one: |
a. 225.000 đồng. |
b. 1.538.004 đồng. |
c. 10.387.282 đồng. |
d. 0 đồng. |
Phương án đúng là: 0 đồng. Vì Giá vật liệu 1003 ổn định nên giá mua lại bằng giá mua về, do đó không có sự khác biệt giữa nguyên lý bảo toàn tài sản về hiện vật và giá trị. Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: 0 đồng. |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 6.050.806 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 5.051.585 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 72.609.671 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 60.591.243 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 5.051.585 đồng. Vì Giá mua lại tài sản cố định vào thời điểm sau thanh lý là: |
GTSCĐ = 2.200.000.000 × 1,018 = 2.382.284.752 đồng |
Chi phí kinh doanh khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi: |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với cơ sở khấu hao năm không đổi tháng 10/2015 là 5.051.585 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây đúng cho chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính? |
Select one: |
a. Chỉ tính tiền trả lãi cho số vốn vay, không tính cho vốn tự có. |
b. Có thể lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi. |
c. Có thể tính chi phí kinh doanh cho mọi thiệt hại rủi ro do bất kể nguyên nhân nào gây ra. |
d. Chỉ tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong trường hợp thuê mượn tài sản có hợp đồng. |
Phương án đúng là: Có thể lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: Có thể lựa chọn phương pháp tính tiền trả lãi. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chỉ có thể hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động. |
b. Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí chính. |
c. Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí phụ. |
d. Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí – chức năng. |
Phương án đúng là: Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí – chức năng. Vì Dựa vào nội dung điểm chi phí – chức năng hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.1. Thiết kế điểm chi phí – chức năng (BG, tr.68). |
The correct answer is: Khi hình thành các điểm chi phí ở doanh nghiệp theo chức năng hoạt động sẽ chỉ có thể tạo thành các điểm chi phí – chức năng. |
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng? |
Select one: |
a. Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu C là 100 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng. |
b. Sử dụng 20 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn. |
c. Sử dụng 5 tấn vật liệu B với giá đánh giá 40 triệu đồng/tấn. |
d. Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 241 triệu đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh theo loại phải thỏa mãn nguyên tắc giống với nguyên tắc tính chi phí tài chính. |
b. Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở tính chi phí tài chính như thế nào thì tính chi phí kinh doanh theo cũng như thế ấy. |
c. Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung số liệu ghi chép ban đầu. |
d. Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng phương pháp tính như nhau. |
Phương án đúng là: Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung số liệu ghi chép ban đầu. Vì Dựa vào năm nguyên tắc cơ bản của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1. Các nguyên tắc cần tuân thủ (BG, tr.31). |
The correct answer is: Nguyên tắc thống nhất với kế toán tài chính của tính chi phí kinh doanh biểu hiện ở việc cùng sử dụng chung số liệu ghi chép ban đầu. |
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu? |
Select one: |
a. Tổng chi cho việc mua 5 tấn vật liệu B trong kỳ là 200 triệu đồng, trong kỳ xuất dùng hết 5 tấn và giá cả loại vật liệu B ổn định trong khoảng thời gian dài hơn chu kỳ kinh doanh. |
b. Sử dụng 20 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn. |
c. Sử dụng 5 tấn vật liệu C tính theo giá mua lại là 40 triệu đồng/tấn. |
d. Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng. |
Phương án đúng là: Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí. Hao hụt thuộc CPKD thiệt hại rủi ro. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: Hao hụt trong kỳ 100 kg nguyên liệu A, tính thành tiền 500 nghìn đồng. |
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định ngắn hạn? |
Select one: |
a. Quyết định xây dựng nhà xưởng |
b. Quyết định mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất |
c. Quyết định cung cấp một dòng sản phẩm mới cho thị trường |
d. Quyết định chấp nhận một đơn đặt hàng giá thấp để sản xuất trong tháng do công suất máy móc tạm thời bị trống |
Phương án đúng là: Quyết định chấp nhận một đơn đặt hàng giá thấp để sản xuất trong tháng do công suất máy móc tạm thời bị trống. Vì Dựa vào phần phân tích chi phí kinh doanh để ra quyết định ngắn hạn. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1 |
The correct answer is: Quyết định chấp nhận một đơn đặt hàng giá thấp để sản xuất trong tháng do công suất máy móc tạm thời bị trống |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 39.600.000 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ 10/2015 là 39.996.000 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ tháng 10/2015 là 3.333.000 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng. Vì Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ tháng 10/2015: |
– Chi phí kinh doanh dịch vụ sửa chữa năm 2015 là: 39.600.000 đồng |
– CPKDDV10/2015 = 39.600.000/12 = 3.300.000 đồng |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.4. Chi phí kinh doanh dịch vụ thuê ngoài (BG, tr.50). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh sử dụng dịch vụ sửa chữa tháng 10/2015 là 3.300.000 đồng. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5 |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 190.800.000 đồng. |
b. Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 196.800.000 đồng. |
c. Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 190.000.285 đồng. |
d. Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng. |
Phương án đúng là: Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng. Vì Tính trên cơ sở nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí và nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Chi phí kinh doanh theo loại trong tháng 2/2014 = CPKD1001 + CPKD1002 + CPKD1003 + CPKDVLP + CPKDHh = 7 = 20 1,0126 + 3 2,5 1,03 + 0,8 + 28 + 25 1,016 + 0,4 20 + 0,1 2,5 + 1,5 = 216,800285 (triệu đồng). Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Tính toán và tập hợp chi phí kinh doanh theo loại trong tháng là 216.800.285 đồng. |
Những chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh sử dụng lao động trong kỳ tính toán (tháng)? |
Select one: |
a. Tiền trả nợ lương cho công nhân do tháng trước chưa trả là 96 triệu đồng. |
b. Tiền trợ cấp cho 3 bà mẹ Việt Nam anh hùng mà doanh nghiệp nhận chăm sóc, mỗi mẹ 2 triệu đồng/tháng. |
c. Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng. |
d. Tiền lương hưu những lao động của doanh nghiệp nghỉ hưu được lĩnh từ quĩ bảo hiểm xã hội trong tháng là 60 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: Tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp theo chế độ là 8 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị. |
b. Tính chi phí kinh doanh ra đời do nhu cầu cung cấp thông tin kinh tế bên trong để ra quyết định kinh doanh. |
c. Tính chi phí kinh doanh ra đời do nhu cầu khách quan. |
d. Tính chi phí kinh doanh ra đời có điều kiện là khoa học kế toán đã phát triển đến trình độ nhất định. |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị. Vì Dựa vào nhu cầu thông tin để ra quyết định trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung và cơ chế thị trường. Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2.1. Nhu cầu về thông tin kinh tế bên trong cho việc ra quyết định quản trị (BG, tr.7). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh ra đời do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Để ban hành chính sách giá cho nguồn lực đầu vào tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về giá mua vào của nguồn lực đó. |
b. Để ban hành chính sách giá nguồn lực đầu vào, tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về lãi, lỗ khi mua sắm nguồn lực đó. |
c. Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật liệu vào khác. |
d. Không cần xác định chính sách giá cho các nguồn lực đầu vào. |
Phương án đúng là: Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật liệu vào khác. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ hai của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở cho các chính sách giá (BG, tr.28). |
The correct answer is: Chỉ có thể xác định chính sách giá cho một loại vật liệu chính trên cơ sở giả định đã biết giá của các loại vật liệu vào khác. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí tài chính. |
b. Không cần đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận doanh nghiệp |
c. Có thể đánh giá được tính hiệu quả hoạt động mọi bộ phận trong doanh nghiệp không cần tính chi phí kinh doanh |
d. Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh. |
Phương án đúng là: Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ ba của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở để đánh giá tính hiệu quả hoạt động (BG, tr.30). |
The correct answer is: Chỉ có thể đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng nơi làm việc thông qua chi phí kinh doanh. |
Một chuyền May ở Công ty A có 22 nhân viên làm việc trong tầng 1 của tòa nhà sản xuất của Công ty trong đó trưởng chuyền làm nhiệm vụ quản trị (điều hành, thống kê, tính lương…), 1 nhân viên chuyên pha cắt, 1 nhân viên vận chuyển vật liệu và bán thành phẩm từ nơi làm việc nọ sang nơi làm việc kia, 19 nhân viên may. |
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Có thể hình thành ở chuyền May điểm chi phí đóng. |
b. Cần phải hình thành ở chuyền May điểm chi phí trung gian. |
c. Cần hình thành ở chuyền May 1 điểm chi phí phụ. |
d. Có thể hình thành ở chuyền May điểm chi phí mở. |
Phương án đúng là: Cần hình thành ở chuyền May 1 điểm chi phí phụ. Vì Dựa vào nội dung trình bày về điểm chi phí và hình thành điểm chi phí trong doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Thiết kế các điểm chi phí trong doanh nghiệp (BG, tr.68). |
The correct answer is: Cần hình thành ở chuyền May 1 điểm chi phí phụ. |
Những khẳng định nào dưới đây về tính chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định là thiếu chính xác? |
Select one: |
a. Có thể lựa chọn phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. |
b. Phải đánh giá tài sản cố định theo giá mua lại chúng. |
c. Doanh nghiệp có thể tự qui định thời hạn tính khấu hao tài sản cố định. |
d. Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính khấu hao. |
Phương án đúng là: Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính khấu hao. Vì Dựa vào nội dung trình bày về khấu hao tài sản cố định (loại chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Mặc dù đã tính đủ chi phí kinh doanh khấu hao nhưng nếu tiếp tục sử dụng tài sản cố định thì vẫn tiếp tục tính khấu hao. |
Một doanh nghiệp đang cân nhắc việc đầu tư dây truyền thiết bị mới, các chi phí tính tới thời điểm doanh nghiệp sản xuất là 11 tỉ đồng. (Giả sử chi phí cho thiết bị này không đổi). Dự báo cầu trong 4 năm đầu là: năm 1: 12.000 sản phẩm, năm 2: 9.000 sản phẩm, năm 3: 7.000 sản phẩm và năm 4: 4000 sản phẩm. Giá sản phẩm cùng loại trên thị trường là 700.000 đồng/sản phẩm. Chi phí biến đổi trung bình AVC là 120.000 đồng. Công ty sẽ bắt đầu có lãi vào: |
Select one: |
a. Năm thứ 1 |
b. Năm thứ 2 |
c. Năm thứ 3 |
d. Năm thứ 4 |
Phương án đúng là: Năm thứ 2. Vì Sản lượng hòa vốn là 18.966 sản phẩm trong khi năm đầu doanh nghiệp chỉ bán được 12.000 sản phẩm. Hết năm thứ 2, công ty bán được 21.000 sản phẩm. Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1 |
The correct answer is: Năm thứ 2 |
Những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác khi chu kỳ kinh doanh là 1 tháng? |
Select one: |
a. Trả tiền 200 triệu mua 10 tấn vật liệu A, sử dụng trong tháng 5 tấn, tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu A là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu A tăng 1%/tháng. |
b. Vật liệu A ở mệnh đề a hao hụt trong kho 100kg/tháng, tính thêm vào chi phí kinh doanh sử dụng vật tư A là 2 triệu đồng. |
c. Sử dụng 2 tấn vật liệu B, đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn được kết quả là chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu B là 10 triệu đồng. |
d. Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 113 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 113 triệu đồng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu và nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Hao hụt thuộc CPKD thiệt hại rủi ro. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 113 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh thực tế khác chi phí kinh doanh thông thường của kỳ tính toán. |
b. Chi phí kinh doanh thực tế bao gồm các chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện bình thường và không bình thường. |
c. Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. |
d. Chi phí kinh doanh kế hoạch là chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ kế hoạch tương lai. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Vì Dựa vào đặc điểm của các loại chi phí kinh doanh thực tế, thông thường và kế hoạch. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2.1. Xét theo mối quan hệ với thời gian (BG, tr.11) |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh thông thường cũng là chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: |
– Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh trực tiếp. |
b. Chi phí kinh doanh trả lương cho từng tổ sản xuất là chi phí kinh doanh trực tiếp. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao cho bộ phận quản trị là chi phí kinh doanh trực tiếp. |
d. Chi phí kinh doanh trả lương cho bộ phận quản trị là chi phí kinh doanh trực tiếp. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh trả lương cho từng tổ sản xuất là chi phí kinh doanh trực tiếp. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh trả lương cho từng tổ sản xuất là chi phí kinh doanh trực tiếp. |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu bạn tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất theo kết quả nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật đã gây ra khoản “lãi giả” là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 2.968.295 đồng. |
b. 1.318.914 đồng. |
c. 1.030.402 đồng. |
d. 3.194.215 đồng. |
Phương án đúng là: 1.318.914 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng) |
Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất theo kết quả là: |
[(1.298.918.592 – 100.000.000)/(10 / 12)] 1,6 = 15.985.581 (đồng) |
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp bậc nhất theo kết quả nhưng không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn tài sản về hiện vật thì chi phí kinh doanh khấu hao là: [(1.200.000.000 – 100.000.000)/(10 / 12)] 1,6 = 14.666.667 (đồng) |
The correct answer is: 1.318.914 đồng. |
Doanh nghiệp nên quyết định ngừng kinh doanh 1 dòng sản phẩm khi: |
Select one: |
a. Giá bán sản phẩm bằng giá thành sản phẩm |
b. Giá bán sản phẩm lớn hơn giá thành sản phẩm |
c. Giá bán sản phẩm lớn hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
d. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
Phương án đúng là: Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm. Vì Dựa vào phần phân tích chi phí chìm giúp các nhà quản trị ra quyết định tốt hơn đối với việc duy trì hay chấm dứt 1 sản phẩm, 1 địa bàn kinh doanh đang thua lỗ. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.2 |
The correct answer is: Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh phải cung cấp mọi thông tin để xác định số thuế doanh nghiệp phải đóng |
b. Tính chi phí kinh doanh chỉ cần cung cấp thông tin kinh tế bên ngoài để ra quyết định kế hoạch. |
c. Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin để nhà đầu tư quyết định mua cổ phiếu công ty |
d. Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc. |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ ba của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở để đánh giá tính hiệu quả hoạt động (BG, tr.30). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh có thể cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh phát sinh ở từng nơi làm việc. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Kết quả nào dưới đây về chi phí kinh doanh phát sinh trong tháng 1/2014 là chính xác? |
Select one: |
a. 216.800.285 đồng. |
b. 214.225.286 đồng. |
c. 204.475.286 đồng. |
d. 207.050.285 đồng. |
Phương án đúng là: 216.800.285 đồng. Vì CPKD1001 = 7 × 20.000.000 × 1,0126 = 150.387.282 |
CPKD1002 = 3 × 2.500.000 × 1,03 = 7.725.000 |
CPKD1003 = 800 × 28.000 = 22.400.000 |
CPKDVLphụ = 25.000.000 × 1,016 = 26.538.004 |
Trong kỳ tính toán tháng 3/2015 có các hành vi sau xuất hiện: |
– Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất với giá đánh giá là 50 triệu đồng trong khi giá mua chỉ là 48 triệu. |
– Trả lương cho người lao động 60 triệu đồng. |
– Cháy 1 kho vật liệu gây thiệt hại là 12 triệu đồng. |
Chi phí kinh doanh thông thường là: |
Select one: |
a. 230 triệu đồng. |
b. 232 triệu đồng. |
c. 110 triệu đồng. |
d. 108 triệu đồng. |
Phương án đúng là: 110 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm chi phí kinh doanh thông thường. Chi phí kinh doanh thông thường = 50 + 60 = 110 triệu đồng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2.1. Xét theo mối quan hệ với thời gian (BG, tr.11). |
The correct answer is: 110 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho công nhân viên chức. |
b. Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho cơ quan thuế quan. |
c. Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho cơ quan nghiên cứu. |
d. Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị. |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị. Vì Dựa vào bản chất của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế toán tài chính (BG, tr.19). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh cung cấp thông tin cho người ra quyết định quản trị. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Trong trường học, điểm chi phí – lớp học là điểm chi phí không gian cấp thấp nhất. |
b. Trong trường học, điểm chi phí – phòng học là điểm chi phí không gian cấp thấp nhất. |
c. Trong trường học, điểm chi phí – phòng học là điểm chi phí trách nhiệm cấp thấp nhất. |
d. Trong trường học, điểm chi phí – lớp học là điểm chi phí – chức năng cấp thấp nhất. |
Phương án đúng là: Trong trường học, điểm chi phí – phòng học là điểm chi phí không gian cấp thấp nhất. Vì Dựa vào nội dung cách hình thành các điểm chi phí trong doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.2. Thiết kế điểm chi phí – không gian hoạt động (BG, tr.69). |
The correct answer is: Trong trường học, điểm chi phí – phòng học là điểm chi phí không gian cấp thấp nhất. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Để ban hành chính sách giá tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về giá thành. |
b. Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân. |
c. Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm không cần thông tin về chi phí kinh doanh |
d. Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm mới hoàn toàn tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân. |
Phương án đúng là: Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ hai của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở cho các chính sách giá (BG, tr.28). |
The correct answer is: Để ban hành chính sách giá cho sản phẩm cũ, thị trường truyền thống tính chi phí kinh doanh phải cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh biến đổi bình quân. |
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 1 chiếc xe ô tô đưa đón công nhân viên đi làm với giá 1,6 tỉ đồng. Thời gian khấu hao dự định 8 năm. Giá xe được dự báo tăng 1%/năm. Sau thanh lý dự kiến bán xe cũ được 200 triệu đồng. |
Kết quả khấu hao nào sau đây chính xác? |
Select one: |
a. Khấu hao đến khi thanh lý 1.600.000.000 đồng. |
b. Khấu hao đến khi thanh lý 1.732.570.730 đồng. |
c. Khấu hao đến khi thanh lý 1.616.000.000 đồng. |
d. Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng. |
Phương án đúng là: Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng. Vì Dựa vào tính chất tự lựa chọn phương pháp và nguyên tắc bảo toàn hiện vật của tính chi phí kinh doanh. Chi phí kinh doanh khấu hao = 1,6 u 1,018 – 0,2 = 1,532570730 (tỷ đồng). Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế toán tài chính (BG, tr.19) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Khấu hao đến khi thanh lý 1.532.570.730 đồng. |
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG phải chi phí kinh doanh sử dụng lao động? |
Select one: |
a. Tiền trả lương ngoài giờ trong tháng là 72 triệu đồng. |
b. Tiền trợ cấp cho công nhân khó khăn 5 triệu đồng/người. |
c. Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình. |
d. Tiền thưởng cho người lao động nhân 30.4 là 20 triệu đồng/người |
Phương án đúng là: Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: Tiền trợ cấp cho 5 gia đình thuộc địa bàn phường mà công ty cam kết hỗ trợ 1 triệu đồng/gia đình. |
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu? |
Select one: |
a. Chi trả tiền ăn nhà hàng bằng chuyển khoản 12 triệu dịp chiêu đãi cán bộ nhân viên nhân ngày 30.4 |
b. Trả tiền mua một thiết bị sản xuất là 30 triệu đồng, vẫn nợ người bán 30 triệu đồng. |
c. Cháy nhà kho nên phải nộp phạt 3 triệu đồng cho bên công an phòng cháy |
d. Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm chi tiêu. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Chi tiêu (BG, tr.5). |
The correct answer is: Khấu hao tài sản cố định trong kỳ 200 triệu đồng. |
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: |
Đơn vị tính: 1.000 đồng |
Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng. |
Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. |
Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. |
Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 451.710.000 đồng. |
b. Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 593.310.000 đồng. |
c. Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 617.994.000 đồng. |
d. Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 640.550.930 đồng. |
Phương án đúng là: Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 617.994.000 đồng. Vì Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 được tính bằng tổng chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu chính và phụ cùng tiền điện là: |
408.470 + 167.088 + 42.436 = 617.994 (nghìn đồng) |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: Loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong tháng 10/2014 là 617.994.000 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp trực tiếp hay được sử dụng vì đáp ứng nguyên tắc tính toán nhanh đảm bảo độ chính xác cao. |
b. Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp dòng chảy hay được sử dụng vì chính xác cao. |
c. Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp dòng chảy hay được sử dụng vì đáp ứng nguyên tắc tính toán nhanh với độ chính xác cần thiết. |
d. Sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy là tốt nhất. |
Phương án đúng là: Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp dòng chảy hay được sử dụng vì đáp ứng nguyên tắc tính toán nhanh với độ chính xác cần thiết. Vì Dựa vào nội dung phương pháp phân bổ ở mục nguyên lý phân bổ chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4. Phương pháp phân bổ chi phí kinh doanh chung (BG, tr.63). |
The correct answer is: Phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp bằng phương pháp dòng chảy hay được sử dụng vì đáp ứng nguyên tắc tính toán nhanh với độ chính xác cần thiết. |
Nhà quản trị sử dụng chi phí kinh doanh để ra các quyết định: |
Select one: |
a. Ngắn hạn |
b. Trung hạn |
c. Dài hạn |
d. Cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn |
Phương án đúng là: Cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Vì Dựa vào phần chi phí kinh doanh được sử dụng để ra nhiều quyết định khác nhau. Tham khảo: Bài 6, phần giới thiệu |
The correct answer is: Cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: |
– Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Không cần phân bổ chi phí kinh doanh trả tiền điện cho bộ phận quản trị. |
b. Không cần phân bổ chi phí kinh doanh khấu hao cho bộ phận quản trị. |
c. Tập hợp được chi phí kinh doanh trả tiền điện cho bộ phận quản trị. |
d. Không tính được chi phí kinh doanh trả tiền điện cho từng tổ sản xuất. |
Phương án đúng là: Không tính được chi phí kinh doanh trả tiền điện cho từng tổ sản xuất. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Không tính được chi phí kinh doanh trả tiền điện cho từng tổ sản xuất. |
Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu trong tháng 1/2014 như sau: |
Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B. |
Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 5 tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất sản phẩm B. |
Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg. |
Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1%/tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5. |
Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu 1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là 1,5 triệu đồng. |
Nếu không tuân thủ nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh phát sinh sử dụng vật liệu phụ trong tháng 1/2014 thì kết quả nào dưới đây là về khoản lãi giả là chính xác? |
Select one: |
a. 225.000 đồng. |
b. 1.538.004 đồng. |
c. 10.387.282 đồng. |
d. 4.451.692 đồng. |
Phương án đúng là: 1.538.004 đồng. Vì Khoản lãi giả chính là phần chệnh lệch của tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu phụ theo nguyên lý bảo toàn tài sản về hiện vật và tính chi phí kinh doanh không theo nguyên lý này, vì thế lãi giả là: |
25.000.000 × 1,016 – 25.000.000 = 1.538.004 (đồng) |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: 1.538.004 đồng. |
Ngay cả trong những tình huống khó, nhà quản trị không nên ra quyết định bán sản phẩm khi: |
Select one: |
a. Giá bán sản phẩm bằng giá thành sản phẩm |
b. Giá bán sản phẩm lớn hơn giá thành sản phẩm |
c. Giá bán sản phẩm lớn hơn hoặc bằng chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
d. Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
Phương án đúng là: Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm. Vì Dựa vào phần ra quyết định trong marketing. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.3 |
The correct answer is: Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân sản phẩm |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. |
b. Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi tính chi phí kinh doanh phát sinh trùng với kết quả tính chi phí tài chính tương ứng. |
c. Chỉ bước tính chi phí kinh doanh theo điểm phải thỏa mãn nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật. |
d. Chỉ bước tính chi phí kinh doanh theo điểm mới phải thỏa mãn nguyên tắc hiệu quả. |
Phương án đúng là: Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Vì Dựa vào ba bước và năm nguyên tắc cơ bản của tính chi phí kinh doanh. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3. Các bước tính chi phí kinh doanh (BG, tr.32) và mục 2.3.1. Các nguyên tắc cần tuân thủ (BG, tr.31). |
The correct answer is: Đã tính chi phí kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. |
Kiểm kê lượng vật liệu chính tiêu hao trong tháng 10/2014 của một doanh nghiệp như ở bảng sau: |
Đơn vị tính: 1.000 đồng |
Cả tháng Doanh nghiệp sử dụng 88.500 kw điện với giá điện năm 2013 khá ổn định ở mức 1.600 đồng/kw, dự báo tháng từ 12/2014 giá điện tăng bình quân 18% và ổn định sau đó. Các loại vật liệu phụ cần thiết khác được sử dụng cho SX có giá trị 40 triệu đồng |
Dự báo giá cả thị trường nguyên vật liệu như sau: giá vật liệu 01 ổn định; giá loại vật liệu 02 tăng 1%/1 tháng; giá loại vật liệu 03 tăng 2%/2 tháng và giá loại vật liệu 04 tăng 3% sau 6 tháng. Chỉ số giá cả các loại vật liệu phụ là +3%/3 tháng. Chu kì kinh doanh sản phẩm đang xem xét của doanh nghiệp kéo dài 6 tháng. |
Theo kế hoạch năm 2014 công ty sẽ chi 84 triệu đồng thuê dịch vụ nâng cấp và sửa chữa nhà kho chứa vật liệu vào tháng 6/2014. Tổn thất do mất mát trong quá trình lưu kho nguyên vật liệu ước tính hàng năm là 23,6 triệu đồng, dự báo năm 2014 mức tổn thất có thể tăng thêm 10%. |
Đánh giá giá trị vốn ngắn hạn bình quân cần thiết trong tháng là 620 triệu đồng; trong đó một nửa là vốn tự có, nửa còn lại phải vay ngân hàng. Lãi suất cho vay ngắn hạn bình quân của các ngân hàng thời kỳ này 0,8%/tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 141.000.000 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 141.600.000 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 167.088.000 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 141.088.000 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 167.088.000 đồng. Vì 1,6 × 1,18 × 88.500 = 167.088 (nghìn đồng) |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.2. Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu (BG, tr.44). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh sử dụng điện trong tháng 10/2014 là 167.088.000 đồng. |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 12/2015 thì kết quả nào sau đây đúng? |
Select one: |
a. 29.680.289 đồng. |
b. 13.876.373 đồng. |
c. 12.488.735 đồng. |
d. 8.235.995 đồng. |
Phương án đúng là: 29.680.289 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng) |
Tỉ lệ khấu hao năm |
Chi phí kinh doanh khấu hao tháng 7/2015 là: |
0,2742 0 1.298.918.592/12 = 29.680.289 (đồng) |
The correct answer is: 29.680.289 đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp. |
b. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phân xưởng. |
c. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng phòng ban, phân xưởng. |
d. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin ở từng nơi làm việc. |
Phương án đúng là: Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp. Vì Dựa vào nhiệm vụ thứ ba của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.3. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở để đánh giá tính hiệu quả hoạt động (BG, tr.30). |
The correct answer is: Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin ở phạm vi toàn doanh nghiệp. |
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng có cấp tổ sản xuất những khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Phải sắp xếp bốn cột đầu tiên theo thứ tự: số thứ tự, loại chi phí kinh doanh, chi phí kinh doanh phát sinh, chìa khóa phân bổ. |
b. Phải sắp xếp các cột còn lại theo nguyên tắc mỗi cột phản ánh một điểm chi phí – tổ sản xuất. |
c. Phải sắp xếp các cột phản ánh tổ sản xuất phụ trợ trước các cột phản ánh điểm chi phí tổ sản xuất chính. |
d. Trong các cột phản ánh điểm chi phí chính phải sắp xếp theo trình tự sản xuất sản phẩm. |
Phương án đúng là: Trong các cột phản ánh điểm chi phí chính phải sắp xếp theo trình tự sản xuất sản phẩm. Vì Dựa vào định nghĩa bảng tính chi phí kinh doanh và nội dung trình bày về kết cấu bảng tính chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3.2. Thiết kế bảng tính chi phí kinh doanh (BG, tr.79). |
The correct answer is: Trong các cột phản ánh điểm chi phí chính phải sắp xếp theo trình tự sản xuất sản phẩm. |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: |
– Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh trả lương hoàn toàn là chi phí gián tiếp. |
b. Chi phí kinh doanh trả lương vừa có khoản chi phí gián tiếp vừa có khoản chi phí trực tiếp |
c. Chi phí kinh doanh trả lương hoàn toàn là chi phí trực tiếp |
d. Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu được gọi là chi phí trực tiếp. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh trả lương vừa có khoản chi phí gián tiếp vừa có khoản chi phí trực tiếp. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh trả lương vừa có khoản chi phí gián tiếp vừa có khoản chi phí trực tiếp |
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép tăng 1%/1 tháng. |
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? |
Select one: |
a. 10.000.000 đồng. |
b. 10.612.080 đồng. |
c. 10.100.000 đồng. |
d. 10.200.000 đồng. |
Phương án đúng là: 10.100.000 đồng. Vì Dựa vào nguyên tắc bảo toàn hiện vật của tính chi phí kinh doanh. Công thức tính CPKD = Pml * lượng xuất dùng, trong đó Pml = Pmv * (1 + % tăng giá)số lần tăng trong chu kỳ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: 10.100.000 đồng. |
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 1 tháng; giá thép ổn định qua chu kỳ kinh doanh. |
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép chính xác? |
Select one: |
a. 10.000.000 đồng. |
b. 10.612.080 đồng. |
c. 10.100.000 đồng. |
d. 10.200.000 đồng. |
Phương án đúng là: 10.000.000 đồng. Vì Dựa vào nguyên tắc bảo toàn hiện vật của tính chi phí kinh doanh, do giá thép ổn định, nên Chi phí kinh doanh sử dụng thép = 20 n 0,5 = 10 (triệu đồng) Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: 10.000.000 đồng. |
Những chi phí nào dưới đây KHÔNG thuộc loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động? |
Select one: |
a. Doanh nghiệp chi cho công nhân viên đi nghỉ mát 3 ngày hết 50 triệu đồng. |
b. 5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ. |
c. Tổng chi bồi dưỡng tay nghề cho công nhân viên hết 10 triệu đồng. |
d. Tiền đóng bảo hiểm cho người lao động trong kỳ là 15 triệu đồng và khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên 4 triệu đồng. |
Phương án đúng là: 5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng lao động ở cách phân loại căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hao phí. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38). |
The correct answer is: 5 nhân viên không báo doanh nghiệp, tự đi học bên ngoài với chi phí đóng tiền học 2 triệu/người/kỳ. |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh nhưng không là chi phí tài chính của kỳ? |
Select one: |
a. Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp tăng 50 triệu đồng. |
b. Trả tiền mua hàng 200 triệu đồng, vẫn nợ người bán 100 triệu đồng. |
c. Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao theo qui định 100 triệu đồng. |
d. Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm chi phí kinh doanh và chi phí tài chính. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Chi phí tài chính (BG, tr.5) và mục 1.1.4. Chi phí kinh doanh (BG, tr.6). |
The correct answer is: Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua lại 20 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí. |
b. Thông tin về chi phí kinh doanh để ra quyết định phải được tính theo yêu cầu của bộ máy quản trị. |
c. Thông tin về chi phí kinh doanh phải được cung cấp liên tục. |
d. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể được cung cấp hàng giờ, ngày… |
Phương án đúng là: Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí. Vì Dựa vào đặc điểm và nhiệm vụ thứ nhất của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1. Cung cấp thông tin kinh tế bên trong làm cơ sở cho các quyết định (BG, tr.23). |
The correct answer is: Tính chi phí kinh doanh buộc phải cung cấp mọi thông tin về chi phí. |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu bạn có nhiệm vụ tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 thì bạn chấp nhận kết quả nào sau đây? |
Select one: |
a. 29.682.950 đồng. |
b. 8.235.995 đồng. |
c. 15.985.581 đồng. |
d. 12.488.735 đồng. |
Phương án đúng là: 15.985.581 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng) |
Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất theo kết quả là tối ưu nhất với tài sản loại này, nên: |
[(1.298.918.592 – 100.000.000)/(10 / 12)] 1,6 = 15.985.581 (đồng) |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: 15.985.581 đồng. |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh của kỳ? |
Select one: |
a. Trong kỳ số tiền khách nợ doanh nghiệp tăng 50 triệu đồng. |
b. Trả tiền mua hàng 200 triệu đồng, vẫn nợ người bán 100 triệu đồng. |
c. Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng. |
d. Trong kỳ doanh nghiệp xuất dùng 1 tấn thép tính theo giá mua về 20 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng. Vì Chi phí kinh doanh phải gắn với kết quả của kỳ và phải được tính theo giá mua lại. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.4. Chi phí kinh doanh (BG, tr.6). |
The correct answer is: Trong kỳ doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định theo kế hoạch và giá trị mua lại 100 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin về quá khứ. |
b. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin về hiện tại. |
c. Thông tin về chi phí kinh doanh buộc phải là thông tin về tương lai. |
d. Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. |
Phương án đúng là: Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Vì Dựa vào bản chất của tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2. Tính chi phí kinh doanh khác về bản chất với kế toán tài chính (BG, tr.19). |
The correct answer is: Thông tin về chi phí kinh doanh có thể là thông tin về quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. |
Những khoản chi phí nào dưới đây là chi phí kinh doanh? |
Select one: |
a. Trong kỳ doanh nghiệp nhập 50 tấn vật liệu A với giá mua vào ghi trên hoá đơn là 5 triệu đồng/tấn. |
b. Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn. |
c. Phòng Tài chính đã chuyển số tiền trả nợ người bán vật tư là 200 triệu đồng. |
d. Chuyển cho Sở Thuế 50 triệu đồng tiền nợ thuế kỳ trước đó |
Phương án đúng là: Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn. Vì Dựa vào đặc điểm chi phí kinh doanh, theo đó chi phí kinh doanh phải gắn với kết quả của kỳ và được tính theo giá mua lại |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.4. Chi phí kinh doanh (BG, tr.6) |
The correct answer is: Tổng mức xuất kho trong kỳ là 20 tấn và đánh giá theo giá mua lại vật liệu A là 5,2 triệu đồng/tấn. |
Những khoản nào dưới đây KHÔNG phải là chi tiêu? |
Select one: |
a. Cuối kỳ tính toán số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp đã giảm 10 triệu đồng so với đầu kỳ. |
b. Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg. |
c. Trả tiền mua một thiết bị sản xuất là 30 triệu đồng, vẫn nợ người bán 30 triệu đồng. |
d. Trả lương cho người lao động là 70 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg. Vì Dựa vào đặc điểm chi tiêu. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Chi tiêu (BG, tr.5). |
The correct answer is: Xuất kho 1.000 kg vật tư B để sản xuất với giá mua lại 50.000 đồng/kg. |
Tháng 1/2015 Công ty A mua về 2 tấn thép với giá 20 triệu đồng/tấn. Trong tháng 1 Công ty xuất dùng 500 kg thép loại này. Chu kỳ kinh doanh kéo dài 6 tháng; giá thép tăng 1%/2 tháng. |
Kết quả nào sau đây về chi phí kinh doanh sử dụng thép là chính xác? |
Select one: |
a. 10.303.010 đồng. |
b. 11.261.620 đồng. |
c. 10.000.000 đồng. |
d. 10.200.000 đồng. |
Phương án đúng là: 10.303.010 đồng. Vì Dựa vào nguyên tắc bảo toàn hiện vật của tính chi phí kinh doanh. Công thức tính CPKD = Pml * lượng xuất dùng, trong đó Pml = Pmv * (1 + % tăng giá)số lần tăng trong chu kỳ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: 10.303.010 đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Chìa khoá phân bổ phải là đơn vị hiện vật như kg, m2, lít… hoặc đơn vị kép như kg-giờ, m2-giờ, lít-giờ… |
b. Chìa khoá phân bổ phải là đơn vị giá trị như chi phí kinh doanh trực tiếp, chi phí kinh doanh sử dụng lao động trực tiếp… |
c. Chìa khóa phân bổ chi phí kinh doanh sử dụng lao động trực tiếp chính xác hơn chìa khóa phân bổ chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu trực tiếp. |
d. Chìa khóa phân bổ giá trị là chi phí kinh doanh trực tiếp chính xác hơn chìa khóa phân bổ là mức lãi thô. |
Phương án đúng là: Chìa khóa phân bổ giá trị là chi phí kinh doanh trực tiếp chính xác hơn chìa khóa phân bổ là mức lãi thô. Vì Dựa vào nội dung chìa khóa phân bổ ở mục nguyên lý phân bổ chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Đại lượng phân bổ chi phí kinh doanh chung (BG, tr.58). |
The correct answer is: Chìa khóa phân bổ giá trị là chi phí kinh doanh trực tiếp chính xác hơn chìa khóa phân bổ là mức lãi thô. |
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định dài hạn? |
Select one: |
a. Quyết định xây dựng nhà xưởng |
b. Quyết định chấp nhận một đơn đặt hàng giá thấp để sản xuất trong tháng do công suất máy móc tạm thời bị trống |
c. Quyết định ghép việc giao ba đơn hàng trong một lần vận chuyển để giảm chi phí của công ty trong tháng |
d. Quyết định tăng tiền thưởng vào kỳ nghỉ 2/9 của năm do kết quả kinh doanh nửa đầu năm vượt kế hoạch. |
Phương án đúng là: Quyết định xây dựng nhà xưởng. Vì Dựa vào phần phân tích chi phí kinh doanh để ra quyết định dài hạn |
Tham khảo: Bài 6, mục 6.2 |
The correct answer is: Quyết định xây dựng nhà xưởng |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí sau, chi phí kinh doanh nào tính được trực tiếp cho từng tổ sản xuất? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh trả lương |
b. 267 triệu đồng. |
c. Chi phí kinh doanh trả tiền điện |
d. 45 triệu đồng. |
e. Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu |
f. 200 triệu đồng. |
g. Chi phí kinh doanh khấu hao nhà |
h. 50 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. |
The correct answers are: Chi phí kinh doanh trả lương, 267 triệu đồng., 45 triệu đồng., 200 triệu đồng., 50 triệu đồng. |
Những khẳng định nào dưới đây chính xác? |
Select one: |
a. Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì chỉ đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh. |
b. Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì chỉ đáp ứng yêu cầu chính xác. |
c. Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh với tính chính xác cao. |
d. Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh với độ chính xác chấp nhận được. |
Phương án đúng là: Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh với độ chính xác chấp nhận được. Vì Dựa vào nội dung phương pháp phân bổ ở mục nguyên lý phân bổ chi phí kinh doanh chung. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4. Phương pháp phân bổ chi phí kinh doanh chung (BG, tr.63). |
The correct answer is: Hay sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp vì đáp ứng yêu cầu tính toán nhanh với độ chính xác chấp nhận được. |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu tính chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu hao bậc nhất theo thời gian thì kết quả nào sau đây đúng? |
Select one: |
a. 29.682.950 đồng. |
b. 21.543.156 đồng. |
c. 12.488.735 đồng. |
d. 8.235.995 đồng. |
Phương án đúng là: 12.488.735 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng). Theo công thức tính chi phí kinh doanh khấu hao theo phương pháp bậc nhất thì: |
CPKDKH TSCĐ1 tháng/2015 = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(8 / 12) = 12.488.735 (đồng) |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: 12.488.735 đồng. |
Khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác? |
Select one: |
a. Người ta sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp và dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh trong bảng tính chi phí kinh doanh. |
b. Có thể sử dụng phương pháp phân bổ trực tiếp để phân bổ các loại chi phí kinh doanh sơ cấp. |
c. Có thể sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh chung sơ cấp vào các điểm chi phí |
d. Chỉ được sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh chung thứ cấp. |
Phương án đúng là: Có thể sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh chung sơ cấp vào các điểm chi phí. Vì Dựa vào nội dung trình bày về các bước tính trong bảng tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Bước 2, thực hiện các phép phân bổ cần thiết (BG, tr.82). |
The correct answer is: Có thể sử dụng phương pháp phân bổ theo dòng chảy để phân bổ chi phí kinh doanh chung sơ cấp vào các điểm chi phí |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 22.732.133 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 250.000.000 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 272.715.594 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 20.833.333 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 22.732.133 đồng. Vì Giá mua lại tài sản cố định vào thời điểm sau thanh lý là: |
GTSCĐ = 2.200.000.000×1,018 = 2.382.284.752 đồng |
Chi phí kinh doanh khấu hao TSCĐ với phương pháp bậc nhất theo thời gian: |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo thời gian tháng 10/2015 là 22.732.133 đồng. |
Những khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí tài chính trong kỳ? |
Select one: |
a. Khấu hao TSCĐ trong kỳ theo qui định là 15 triệu đồng. |
b. Trả lương tháng cho công nhân viên 50 triệu đồng. |
c. Xuất kho 500 kg vật tư B cho phân xưởng Y theo giá ghi trên hoá đơn 40.000 đồng/kg. |
d. Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng. Vì Dựa vào đặc điểm của chi phí tài chính, theo đó chi phí tài chính chỉ được tính theo quy định. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Chi phí tài chính (BG, tr.5). |
The correct answer is: Các khoản phí khi ký hợp đồng ngoài qui định là 10 triệu đồng. |
Những mệnh đề nào dưới đây KHÔNG đúng nếu chu kỳ kinh doanh kéo dài 2 tháng? |
Select one: |
a. Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng. |
b. Sử dụng 20 tấn vật liệu A đánh giá theo giá mua lại là 5 triệu đồng/tấn. |
c. Sử dụng 5 tấn vật liệu B với giá đánh giá 40 triệu đồng/tấn. |
d. Tổng chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu ở câu này là 400 triệu đồng. |
Phương án đúng là: Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng. Vì Dựa vào nội dung trình bày về loại chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu theo nguyên tắc bảo toàn hiện vật khi tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2.1. Phân loại chi phí kinh doanh theo đặc tính tự nhiên của hao phí (BG, tr.38) và mục 2.3.1.3. Nguyên tắc bảo toàn tài sản doanh nghiệp về mặt hiện vật (BG, tr.31). |
The correct answer is: Trả tiền mua 5 tấn vật liệu C trong kỳ là 100 triệu đồng; sử dụng hết trong tháng và tính chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu C là 101 triệu đồng trong khi giá vật liệu C tăng 1% sau 4 tháng. |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: |
– Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung |
b. Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu là chi phí kinh doanh trực tiếp |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao nhà tính là chi phí kinh doanh trực tiếp |
d. Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh trả tiền điện là chi phí kinh doanh chung |
Đầu năm 2008 Công ty S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 2,2 tỉ đồng. Giả định Bộ Tài chính qui định sử dụng loại xà lan này trong 10 năm. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 15 triệu tấn/km. Công ty có kế hoạch sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 2,2 triệu tấn/km, các tháng vận chuyển đều nhau. Quãng đường vận chuyển năm 2015 dự tính là 24.000 km. Khi thanh lý Công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 200 triệu đồng. Theo kế hoạch sửa chữa, tháng 10/2015 Công ty đưa xà lan vào xưởng sửa chữa bên ngoài với tổng chi phí kinh doanh sửa chữa và bảo dưỡng là 39.600.000 đồng. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 1%/năm. Lãi suất dài hạn bình quân hàng tháng của các ngân hàng năm 2015 là 1%/tháng. |
Doanh nghiệp thuê 3 thuỷ thủ vận hành xà lan với mức lương thuyền trưởng là 15 triệu đồng/tháng, 2 thuyền viên là 10 triệu đồng/người/tháng. Tiền công tác phí bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. |
Mức tiêu thụ dầu diezel bình quân của xà lan (kể cả có và không tải) là 60 lít/100 km. Giá dầu diezel tháng 1/2015 là 16.000 đồng/lít, dự báo giá dầu tăng 1%/4 tháng. Chu kỳ kinh doanh của xà lan là 2 tháng. |
Khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 27.147.233 đồng. |
b. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 293.333.333 đồng. |
c. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 24.444.444 đồng. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. Vì Giá mua lại tài sản cố định vào thời điểm sau thanh lý là: |
GTSCĐ = 2.200.000.000×1,018 = 2.382.284.752 đồng |
Chi phí kinh doanh khấu hao TSCĐ với phương pháp bậc nhất theo kết quả: |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Khái lược (BG, tr.93) và mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh khấu hao bậc nhất theo kết quả tháng 10/2015 là 26.672.369 đồng. |
Ngoài bộ phận quản trị, Công ty May M có 1 tổ thiết kế thời trang, 1 tổ cắt tổ và 3 tổ may theo mặt hàng (mỗi tổ may 1 mặt hàng). Tất cả đều nằm gọn trong 1 tòa nhà. Công ty trả lương cho bộ phận quản trị theo tháng; trả lương cho nhân viên từng tổ sản xuất theo giờ. Tháng 2/2015 phát sinh các loại chi phí: |
– Chi phí kinh doanh trả lương = 267 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh trả tiền điện = 45 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh sử dụng các loại vật liệu = 200 triệu đồng. |
– Chi phí kinh doanh khấu hao nhà = 50 triệu đồng. |
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Chi phí kinh doanh trả lương tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. |
b. Chi phí kinh doanh trả tiền điện tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. |
c. Chi phí kinh doanh sử dụng vật liệu tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. |
d. Chi phí kinh doanh khấu hao nhà tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. |
Phương án đúng là: Chi phí kinh doanh trả lương tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. Vì Dựa vào nội dung và đặc điểm chi phí kinh doanh trực tiếp và chi phí kinh doanh chung. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1. Tại sao cần phân bổ chi phí kinh doanh gián tiếp (BG, tr.56). |
The correct answer is: Chi phí kinh doanh trả lương tính được trực tiếp cho bộ máy quản trị. |
Trong doanh nghiệp, quyết định nào là quyết định trong sản xuất |
Select one: |
a. Quyết định huy động thêm vốn để mở rộng nhà xưởng |
b. Quyết định mua sắm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất |
c. Quyết định lượng sản xuất và lưu kho để đạt mục tiêu lợi nhuận cụ thể |
d. Quyết định chấp nhận bán sản phẩm ngay cả ở mức giá thấp hơn bình thường |
Phương án đúng là: Quyết định lượng sản xuất và lưu kho để đạt mục tiêu lợi nhuận cụ thể. Vì Dựa vào phần quyết định lượng sản xuất và lưu kho. Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1 |
The correct answer is: Quyết định lượng sản xuất và lưu kho để đạt mục tiêu lợi nhuận cụ thể |
Tháng 1 năm 2015 công ty vận chuyển đường sông S vay tiền ở ngân hàng với lãi suất ưu đãi 2,5%/năm để mua về một chiếc xà lan tự hành với giá 1,2 tỉ đồng. |
Theo hướng dẫn ở catalogue xà lan có thể vận chuyển tới 10 triệu tấn/km. Theo kế hoạch công ty sẽ sử dụng xà lan này trong 8 năm và kế hoạch vận chuyển năm 2015 là 1,6 triệu tấn/km; các tháng vận chuyển đều nhau. |
Theo dự báo, giá cả thị trường loại xà lan này tăng khoảng 2%/2 năm. Khi thanh lý công ty có thể bán được chiếc xà lan đó với giá 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân ngân hàng cùng kì năm 2022 là 1%/tháng. |
Nếu khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 thì kết quả nào sau đây đúng? |
Select one: |
a. 11.347.857 đồng. |
b. 11.101.098 đồng. |
c. 8.235.995 đồng. |
d. 12.488.735 đồng. |
Phương án đúng là: 11.101.098 đồng. Vì GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng) |
m = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 +8) = 33.303.294 |
Chi phí kinh doanh khấu hao giảm dần với tỉ lệ khấu hao năm không đổi cho tháng 1/2019 là: |
4 4 33.303.294/12 = 11.101.098 (đồng) |
The correct answer is: 11.101.098 đồng. |
Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày 1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng khu vực ở thời điểm năm 2015 là 1,1%/tháng. |
Bạn có nhiệm vụ lập kế hoạch chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị vốn giảm dần. |
Kết quả nào dưới đây đúng? |
Select one: |
a. 1.665.313 đồng. |
b. 1.883.304 đồng. |
c. 1.442.253 đồng. |
d. 1.767.679 đồng. |
Phương án đúng là: 1.767.679 đồng. Vì Giá trị cơ sở khấu hao năm m = (170.698.074 ( 1,028 – 20.000.000)/(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8) = 5.000.000 (đồng) |
Vốn dài hạn đầu tháng 4/2015 là: 170.698.074 – [(5.000.000 / 8)/12] / 3 = 160.698.074 (đồng). Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 với giá trị vốn giảm dần sẽ là: VDHĐK Đ LsDH = 160.698.074 = 0,011 = 1.767.679 (đồng) |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính (BG, tr.46). |
The correct answer is: 1.767.679 đồng. |
Xét nguyên lý thì trong bảng tính chi phí kinh doanh những khẳng định nào dưới đây là chính xác? |
Select one: |
a. Các cột của bảng tính chi phí kinh doanh cấp doanh nghiệp ghi các loại chi phí kinh doanh đã tập hợp được ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại. |
b. Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất ghi các loại chi phí kinh doanh ở cột tương ứng của bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng. |
c. Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng ghi các loại chi phí kinh doanh đã tập hợp được ở bước tính chi phí kinh doanh theo loại. |
d. Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất ghi lại tất cả các loại chi phí kinh doanh đã tính toán ở bước bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng. |
Phương án đúng là: Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất ghi các loại chi phí kinh doanh ở cột tương ứng của bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng. Vì Dựa vào định nghĩa bảng tính chi phí kinh doanh và các yêu cầu đối với bảng tính chi phí kinh doanh. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3.1. Các yêu cầu đối với bảng tính chi phí kinh doanh (BG, tr.77). |
The correct answer is: Cột chi phí kinh doanh phát sinh của bảng tính chi phí kinh doanh cấp tổ sản xuất ghi các loại chi phí kinh doanh ở cột tương ứng của bảng tính chi phí kinh doanh cấp phân xưởng. |
Chuyên mục
Trả lời