Phân tích và đầu tư chứng khoán
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Đề cương trắc nghiệm Phân tích và đầu tư chứng khoán, NEU E-Learning
1. “Thị trường mà tại đó giá luôn phản ánh những thông tin sẵn có, được gọi là thị trường hiệu quả” – nhận định trên được Fama đưa ra vào năm: |
Select one: |
a. 1950 |
b. 1960 |
c. 1970 |
d. 1980 |
Phản hồi |
Phương án đúng là1970 |
Vì: Theo Lý thuyết thị trường hiệu quả |
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: 1970 |
2. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế |
Hệ số alpha của cổ phiếu A và B lần lượt bằng bao nhiêu nếu lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6% |
Select one: |
a. -6% và 0,3% |
b. 0,3% và -6% |
c. 2% và 0,18% |
d. 0,18% và 2% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: -6% và 0,3% |
Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường |
Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu |
Ra = 0,5 (–0,02 +0 ,38) = 0,18 = 18% |
Rb = 0,5 (0,06 + 0,12) = 0,09 = 9% |
Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15 |
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là: |
E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24% |
Những nhà phân tích dự báo lợi tức kỳ vọng chỉ là 18%. Vì thế hệ số anpha của cổ phiếu là: |
αA = Lợi tức kỳ vọng thức tế – lợi tức yêu cầu (ứng với rủi ro đã cho) |
= 18% – 24% = –6% |
Tương tự: αB = +0.3% |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
3. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế |
Giả sử lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6%. Tính tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu A và 70% cổ phiếu B |
Select one: |
a. 15,3% |
b. 15% |
c. 19,41% |
d. 16,35% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 19,41% |
Vì Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường |
Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu |
Ra = 0,5 (–0,02 +0 ,38) = 0,18 = 18% |
Rb = 0,5 (0,06 + 0,12) = 0,09 = 9% |
Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15 |
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là: |
E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24% |
E(Rb) = 0,06 + 0,3 × (0,15 – 0,06) = 8,7% |
Lợi tức kỳ vọng của danh mục: |
E(Rp) = 0,24× 0,7 + 0,087× 0,3 = 0,1941 hay 19,41% |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng tex |
The correct answer is: 19,41% |
4. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế |
Cổ phiếu B được thị trường định giá như thế nào nếu lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6% |
Select one: |
a. Định giá thấp |
b. Định giá cao |
c. Định giá đúng |
d. Chưa có cơ sở để quyết định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Định giá thấp. |
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường |
Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu |
Rb = 0,5 (0,06 + 0,12) = 0,09 = 9% |
Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15 |
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ lợi tức kỳ vọng cổ phiếu B là: |
E(Rb) = 0,06 + 0,3 × (0,15 – 0,06) = 8,7% |
Những nhà phân tích dự báo lợi tức kỳ vọng của B là 9%, do đó, cổ phiếu này có hệ số anpha là: |
αB = Lợi tức kỳ vọng thức tế – lợi tức yêu cầu (ứng với rủi ro đã cho) |
= 0,09 – 0,087 = +0,003 = +0,3% |
Tương tự: αB = +0,3% >0 => Định giá thấp |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Định giá thấp |
5. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất xảy ra của hai kịch bản là như nhau |
Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt là |
Select one: |
a. 1,1 và 0,16 |
b. 0,15 và 0,19 |
c. 0,94 và 0,57 |
d. 0,08 và 0,19 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,94 và 0,57 |
The correct answer is: 0,94 và 0,57 |
6. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất xảy ra của hai kịch bản là như nhau |
Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt là |
Select one: |
a. 1,2 và 0,6 |
b. 0,18 và 0,09 |
c. 1,09 và 0,38 |
d. 0,08 và 0,19 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1,2 và 0,6 |
The correct answer is: 1,2 và 0,6 |
7. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất xảy ra của hai kịch bản là như nhau |
Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt là |
Select one: |
a. 1,2 và 0,6 |
b. 0,78 và 0,09 |
c. 1,2 và 0,72 |
d. 0,18 và 0,89 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1,2 và 0,72 |
The correct answer is: 1,2 và 0,72 |
8. Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất xảy ra của hai kịch bản là như nhau |
Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu A và B lần lượt là |
Select one: |
a. 2 và 0,3 |
b. 0,18 và 0,09 |
c. 0,09 và 0,18 |
d. Chưa có cơ sở để quyết định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,18 và 0,09. |
The correct answer is: 0,18 và 0,09 |
9. Biểu đồ dạng dạng nào trong các biểu đồ dưới đây thường được sử dụng cho những TTCK mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên. |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng cột |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng đường |
Vì biểu đồ dạng đường là loại biểu đồ thể hiện mức giao động giá và khối lượng giao dịch dưới dạng một đường liền nét. Biểu đồ dạng này thường được sử dụng cho những thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động trong thời gian ngắn, khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng đường |
10. Biểu đồ dạng nào trong các biểu đồ dưới đây có tính ưu việt của nó đó là sự phản ánh rõ nét giá CK |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng cột |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng then chắn |
Vì các nhà phân tích kỹ thuật sử dụng biểu đồ then chắn vì tính ưu việt của nó là sự phản ánh rõ nét giá chứng khoán. Loại biểu đồ này thường áp dụng phân tích trên thị trường chứng khoán hiện đại, khớp lệnh theo hình thức khớp lệnh liên tục, độ giao động của giá chứng khoán là tương đối lớn. |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng then chắn |
11. Biểu đồ thể hiện mức giao động giá và sản lượng dưới dạng một đường liền nét là: |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng cột |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng đường |
Vì theo khái niệm của biểu đồ dạng đường |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng đường |
12. Các công cụ mà Ngân hàng Nhà nước tác động vào cung tiền trong nền kinh tế, TRỪ: |
Select one: |
a. Cổ phiếu |
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc |
c. Nghiệp vụ thị trường mở |
d. Lãi suất chiết khấu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cổ phiếu |
Vì Cổ phiếu vì cổ phiếu không phải là công cụ của chính sách tiền tệ |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tiền tệ) – bài giảng text |
The correct answer is: Cổ phiếu |
13. Các giả định của mô hình định giá tài sản tài chính CAPM gồm có |
Select one: |
a. Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận giá |
b. Khoảng thời gian đầu tư là khác nhau |
c. Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau |
d. Thị trường có tồn tại thuế và phí |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận giá. Vì: các giả định gồm |
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. |
2. Các nhà đầu tư có khoảng thời gian đầu tư giống nhau. |
3. Các nhà đầu tư sẽ thiết lập một danh mục từ các tài sản tài chính hiện đang được giao dịch công khai trên thị trường |
4. Không có thuế và chi phí giao dịch |
5. Các nhà đầu tư là nhà đầu tư lý trí và luôn cố gắng tối ưu hóa mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro |
6. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo. |
7. Kỳ vọng đồng nhất |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text |
The correct answer is: Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận giá |
14. Các giả định của mô hình định giá tài sản tài chính CAPM không bao gồm: |
Select one: |
a. Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận giá |
b. Khoảng thời gian đầu tư là như nhau |
c. Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau |
d. A và B |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau. Vì Vì: các giả định gồm |
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo. |
2. Các nhà đầu tư có khoảng thời gian đầu tư giống nhau. |
3. Các nhà đầu tư sẽ thiết lập một danh mục từ các tài sản tài chính hiện đang được giao dịch công khai trên thị trường |
4. Không có thuế và chi phí giao dịch |
5. Các nhà đầu tư là nhà đầu tư lý trí và luôn cố gắng tối ưu hóa mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro |
6. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo. |
7. Kỳ vọng đồng nhất |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text |
The correct answer is: Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau |
15. Các ngành có doanh thu tăng hoặc giảm cùng với chu kỳ kinh tế sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư |
Select one: |
a. Trong giai đoạn suy thoái |
b. Trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi |
c. Trong giai đoạn tăng trưởng |
d. Trong giai đoạn cực thịnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi |
Vì trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi vì mức độ đòn bẩy hoạt động cao. Điều đó có nghĩa là, lợi ích thu về càng lớn khi doanh thu bán hàng càng tăng. Tham khảo: mục 3.3.1. Phân tích chu kỳ kinh doanh – bài giảng text |
The correct answer is: Trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi |
16. Các nghiên cứu thực nghiệm về mức hiệu quả dạng mạnh giới hạn ở việc xác định những thông tin nào? |
Select one: |
a. Thông tin sẵn có trong nội bộ doanh nghiệp |
b. Thông tin công khai |
c. Thông tin của nhà đầu tư |
d. Thông tin sáp nhập |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thông tin sẵn có trong nội bộ doanh nghiệp |
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thông tin sẵn có trong nội bộ doanh nghiệp |
17. Các phương pháp nào dưới đây được sử dụng để kiểm định thị trường hiệu quả dạng trung bình: |
Select one: |
a. Kiểm định tính chuẩn |
b. Nghiên cứu sự kiện |
c. Kiểm định tự tương quan |
d. Kiểm định tính dừng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nghiên cứu sự kiện |
Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng trung bình |
Tham khảo: Mục 5.3.2. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng trung bình, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Nghiên cứu sự kiện |
18. Các phương pháp nào dưới đây được sử dụng để kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu: |
Select one: |
a. Kiểm định tính chuẩn |
b. Nghiên cứu sự kiện |
c. Kiểm định phân phối chéo lợi nhuận |
d. Dự báo tỷ suất lợi tức tương lai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kiểm định tính chuẩn |
Vì: theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu |
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Kiểm định tính chuẩn |
19. Các thông tin trong nội bộ doanh nghiệp được phản ánh vào giá chứng khoán là biểu hiện của : |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
d. Thị trường hiệu quả dạng yếu và dạng trung bình |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
20. Căn cứ loại tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư thành: |
Select one: |
a. Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác |
b. Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp |
c. Đầu tư ngắn hạn, Đầu tư trung hạn và Đầu tư dài hạn |
d. Đầu tư ngân quỹ và Đầu tư hưởng lợi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác. Vì Theo loại tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư chứng khoán thành hoạt động đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu, đầu tư các công cụ dẫn suất và đầu tư các tài sản tài chính khác. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư. |
The correct answer is: Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác |
21. Căn cứ mục đích đầu tư, có thể phân loại đầu tư: |
Select one: |
a. Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác |
b. Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp |
c. Đầu tư ngắn hạn, Đầu tư trung hạn và Đầu tư dài hạn |
d. Đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm quyền kiểm soát |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm quyền kiểm soát. Vì: Nhằm mục tiêu hoạch định và thực thi chính sách đầu tư và quản lý danh mục đầu tư, hoạt động đầu tư có thể được phân loại theo mục đích đầu tư, thành: đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm quyền kiểm soát.Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư. |
The correct answer is: Đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm quyền kiểm soát |
22. Câu nào dưới đây ĐÚNG về mức hiệu quả yếu: |
Select one: |
a. Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ về giá chứng khoán |
b. Giá của chứng khoán phản ánh thông tin nội gián liên quan tới chứng khoán |
c. Giá chứng khoán không phản ánh bất kỳ thông tin gì liên quan đến chứng khoán. |
d. Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin công khai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ về giá chứng khoán |
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ về giá chứng khoán |
23. Câu nào dưới đây không đúng: |
Select one: |
a. Quá trình phân phối vốn qua kênh tín dụng có thể có sự can thiệp của Nhà nước |
b. Nguyên tắc sàng lọc được sử dụng để đảm bảo cho quá trình phân phối vốn trên thị trường tín dụng |
c. Trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối vốn được diễn ra ở thị trường sơ cấp. |
d. Trên thị trường chứng khoán, quá trình phân phối vốn được thực hiện thông qua cơ chế định giá chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối vốn được diễn ra ở thị trường sơ cấp. Vì: trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối vốn được diễn ra ở thị trường thứ cấp. |
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối vốn được diễn ra ở thị trường sơ cấp. |
24. Câu nào sau đây đúng về rủi ro hệ thống |
Select one: |
a. Rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường |
b. Có thể giảm thiểu bằng đa dạng hóa |
c. Rủi ro hệ thống là rủi ro kinh doanh |
d. Rủi ro hệ thống là rủi ro tài chính |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường |
Vì rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường nên không thể loại trừ được. Nói cách khác, rủi ro hệ thống luôn tiềm ẩn trong bất kỳ danh mục đầu tư nào. |
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục 1.3.3.2. Rủi ro của danh mục đầu tư |
The correct answer is: Rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường |
25. Câu nào sau đây ĐÚNG: |
Select one: |
a. Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng và thị trường chứng khoán |
b. Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng và ngân hàng |
c. Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng ngắn hạn và thị trường chứng khoán |
d. Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng ngắn hạn và dài hạn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng và thị trường chứng khoán |
Vì: Nếu như ở kênh tín dụng, nguyên tắc sàng lọc được sử dụng để đảm bảo cho quá trình phân phối vốn, thì trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối vốn được diễn ra ở thị trường thứ cấp. |
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Cơ chế phân phối vốn có thể được thực thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín dụng và thị trường chứng khoán |
26. Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về thị trường hiệu quả: |
Select one: |
a. Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này. |
b. Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan đến loại chứng khoán đó. |
c. Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi không ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; |
d. Giá cả chứng khoán tăng hay giảm do một nguyên nhân duy nhất là giá chứng khoán phản ứng trước những thông tin mới xuất hiện trên thị trường. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi không ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; |
Vì: Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả, trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; |
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi không ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; |
27. Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới đây biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn động, chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới. |
Select one: |
a. Đường chuẩn MACD |
b. Đường MACD Histogram( MACD_H) |
c. Đường xu hướng |
d. D. RSI ( Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đường chuẩn MACD |
Vì MACD là chỉ tiêu biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn động, MACD là chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới. |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: Đường chuẩn MACD |
28. Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới đây có thể cho biết sức mạnh hoặc tình trạng yếu kém của thị trường, thông thường nó đem lại tín hiệu sớm của xu hướng đổi chiều. |
Select one: |
a. Bộ giao động stochastic |
b. Chỉ số kênh hàng hóa |
c. Đường xu hướng |
d. RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bộ giao động stochastic |
Vì bộ giao động stochastic là một chỉ số động lượng mà nó có thể cho biết sức mạnh hoặc tình trạng yếu kém của thị trường, thông thường nó đem lại tín hiệu sớm của xu hướng đổi chiều. |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: Bộ giao động stochastic |
29. Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới đây có thể cung cấp cho chúng ta những cảnh báo sớm những cơ hội mua và bán chứng khoán. |
Select one: |
a. Đường trung bình trượt |
b. Chỉ số kênh hàng hóa |
c. Đường xu hướng |
d. RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Vì chỉ số RSI (chí số sức mạnh tương đối) là chỉ số có thể cung cấp cho chúng ta những cảnh báo sớm những cơ hội mua và bán chứng khoán. |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
30. Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới đây cung cấp cho chúng ta những chỉ báo kỹ thuật về các điểm Overbought và Oversould của CK trên thị trường. |
Select one: |
a. Đường trung bình trượt |
b. Chỉ số kênh hàng hóa |
c. Đường xu hướng |
d. RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chỉ số kênh hàng hóa |
Vì CCI là một chỉ báo kỹ thuật trong PTKT, là một chỉ số động lượng cung cấp cho chúng ta những chỉ báo kỹ thuật về các điểm Overbought và Oversould của CK trên thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: Chỉ số kênh hàng hóa |
31. Chỉ báo quan trọng nào được dùng để theo dõi khuynh hướng biến động của giá CK và sự đảo chiều của những khuynh hướng này |
Select one: |
a. Đường trung bình trượt |
b. Chỉ số kênh hàng hóa |
c. Đường xu hướng |
d. RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đường trung bình trượt |
Vì Đường trung bình trượt là giá trị trung bình tại từng thời điểm, khi phân tích chúng ta phải chọn một khoảng thời gian thích hợp để phân tích. Đường trung bình trượt là chỉ báo quan trọng để theo dõi khuynh hướng biến động của giá CK và sự đảo chiều của những khuynh hướng này. |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: Đường trung bình trượt |
32. Chiến lược nào dưới đây được cổ vũ trong Lý thuyết thị trường hiệu quả: |
Select one: |
a. Chiến lược đầu tư chủ động |
b. Chiến lược đầu tư mạo hiểm |
c. Chiến lược đầu tư thụ động |
d. Chiến lược đầu tư an toàn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chiến lược đầu tư thụ động |
Vì: lý thuyết thị trường hiệu quả không cho rằng việc quản lý danh mục đầu tư theo chiến lược chủ động có khả năng đem lại thu nhập cao hơn so với thị trường, đó chỉ là sự lãng phí về tiền bạc và thời gian. |
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Chiến lược đầu tư thụ động |
33. Chính sách tài chính do Chính Phủ thực hiện thông qua các công cụ, TRỪ: |
Select one: |
a. Thuế |
b. Cân đối ngân sách |
c. Chi tiêu của Chính Phủ |
d. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc |
Vì tỷ lệ dự trữ trữ bắt buộc vì đây là công cụ chính sách tiền tệ do Ngân hàng Nhà nước thực hiện |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tài chính) – bài giảng text |
The correct answer is: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc |
34. Cho bảng sau |
Xác định lợi tức kỳ vọng của danh mục |
Select one: |
a. 10% |
b. 10.5% |
c. 11% |
d. 12% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 11% Vì Vì Rp = wDRD + wERE Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô hình Markowitz |
The correct answer is: 11% |
35. Cho bảng sau: Xác suất của mỗi điều kiện nền kinh tế có thể xảy ra và xác suất về lợi nhuận của cổ phiếu trong từng điều kiện: |
Tính xác suất để nền kinh tế trung bình (neutral) và lợi nhuận từ cổ phiếu là thấp (poor)? |
Select one: |
a. 10% |
b. 15% |
c. 20% |
d. 25% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 15%. Vì Xác suất để nền kinh tế trung bình là 0.50, hoặc 50%. Khi đó, thu nhập của chứng khoán với trường hợp thấp (poor) là 30%. Xác suất để cả nền kinh tế trung bình và thu nhập chứng khoán thấp là: 0.3 x 50% = 0.15 = 15% Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức |
The correct answer is: 15% |
36. Chu kỳ kinh tế là |
Select one: |
a. các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được |
b. các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế |
c. các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và không thể dự báo dài hạn được |
d. sự thay đổi trạng thái nền kinh tế trong ngắn hạn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được |
Vì các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được vì theo khái niệm |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text |
The correct answer is: các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được |
37. Có bao nhiêu xu thế của thị trường theo lý thuyết Dow |
Select one: |
a. 2 |
b. 3 |
c. 4 |
d. 5 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3 |
Vì lý thuyết Dow đưa ra nguyên lý về 3 xu thế giao động chính về giá trên thị trường chứng khoán, xu thế cấp một là xu thế chính, xu thế cấp 2 và 3 là xu thế thứ cấp. |
Tham khảo: Mục 4.2.1. Lý thuyết Dow |
The correct answer is: 3 |
38. Cơ chế để những thông tin không công khai được phản ánh vào giá chứng khoán: |
Select one: |
a. Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo |
b. Cơ chế phân phối và cơ chế sáp nhập |
c. Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế phân phối |
d. Cơ chế dự báo và cơ chế phân phối |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo |
Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng mạnh |
Tham khảo: Mục 5.3.3. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng mạnh, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo |
39. Cơ chế phân phối vốn của thị trường chứng khoán là cơ chế định giá, chỉ ra điều không đúng: |
Select one: |
a. Giá chứng khoán cao hay thấp được quyết định dựa trên thu nhập và rủi ro đối với dòng thu nhập từ chứng khoán đó |
b. Doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả sẽ phải huy động vốn với chi phí cao hơn. |
c. Doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả, giá chứng khoán càng được đẩy lên cao |
d. Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá |
Vì: Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư |
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá |
40. Có mấy loại biểu đồ thường được sử dụng trong phân tích kỹ thuật |
Select one: |
a. 2 |
b. 3 |
c. 4 |
d. 5 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3 |
Vì ba loại biểu đồ thường được sử dụng là biểu đồ dạng đường, biểu đồ then chắn và biểu đồ hình nến |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: 3 |
41. Có mấy loại đường trung bình trượt: |
Select one: |
a. 2 |
b. 3 |
c. 4 |
d. 5 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 4 |
Vì có 4 loai đường trung bình trượt: đường trung bình trượt giản đơn( SMA), đường trung bình trượt tuyến tính có trọng số, đường trung bình trượt tính theo hệ số mũ, đường trung bình trượt biến đổi( VMA) |
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị |
The correct answer is: 4 |
42. Cổ phiếu A được thị trường định giá như thế nào nếu lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6% |
Select one: |
a. Đinh giá thấp |
b. Định giá cao |
c. Định giá dúng |
d. Chưa có cơ sở để quyết định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Định giá cao. |
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường |
Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu |
Ra = 0,5 (–0,02 +0 ,38) = 0,18 = 18% |
Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15 |
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là: |
E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24% |
Những nhà phân tích dự báo lợi tức kỳ vọng chỉ là 18%. Vì thế hệ số anpha của cổ phiếu là: |
αA = Lợi tức kỳ vọng thức tế – lợi tức yêu cầu (ứng với rủi ro đã cho) |
= 18% – 24% = –6% |
-> A đang được định giá cao |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Định giá cao |
43. Cổ phiếu IBM đang được giao dịch với giá $95 trên sàn NYSE nhưng chỉ có $93 trên NASDAQ. Nhà đầu tư có thể kiếm lời bằng việc thực hiện : |
Select one: |
a. Kinh doanh chênh lệch giá |
b. Đầu cơ |
c. Bán khống |
d. Tạo lập thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kinh doanh chênh lệch giá. Vì Một cơ hội kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage) phát sinh khi một nhà đầu tư có thể kiếm được lợi nhuận không rủi ro mà không mất chi phí đầu tư. Một ví dụ về cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là khi một cổ phiếu được bán với giá khác nhau trên hai sàn giao dịch khác nhau. |
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1, bài giảng text |
The correct answer is: Kinh doanh chênh lệch giá |
44. Cổ phiếu với β=0 thì có tỷ lệ lợi tức kỳ vọng |
Select one: |
a. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng 0 |
b. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng tỷ lệ lợi tức của danh mục thị trường |
c. Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng lãi suất phi rủi ro |
d. Chưa có cơ sở để kết luận |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng lãi suất phi rủi ro |
Vì: phương tình của mô hình CAPM E(R) = rf + 0(RM – rf ) = rf |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng lãi suất phi rủi ro |
45. Cổ phiếu XYZ với lợi tức kỳ vọng là 11%, và hệ số beta = 1. Cổ phiếu ABC có lợi tức kỳ vọng là 13%, và hệ số beta = 1.5. Lợi tức kỳ vọng của thị trường là 11% và rf = 5%. Cổ phiếu XYZ và ABC được thị trường |
Select one: |
a. Định giá thấp và định giá cao |
b. Định giá cao và định giá thấp |
c. Định giá cao và định giá đúng |
d. Định giá đúng và định giá cao |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Định giá cao và định giá đúng |
Hệ số alpha của chứng khoán được tính bằng lợi tức kỳ vọng trừ đi lợi tức yêu cầu theo CAPM |
Alpha XYZ = 11% – [5%+ 1(11%-5%)] = 0% ⇨ Định giá đúng |
Alpha ABC = 13% – [5%+ 1,5(11%-5%)]= -1% ⇨ Định giá cao |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Định giá cao và định giá đúng |
46. công ty có bề dày lịch sử, phát triển lớn mạnh, có mức tăng doanh thu và thu nhập lớn hơn mức trung bình là |
Select one: |
a. Công ty tăng trưởng |
b. Công ty phòng vệ |
c. Công ty đầu cơ |
d. Công ty có tính chu kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty tăng trưởng |
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty tăng trưởng và cổ phiếu tăng trưởng) – bài giảng text |
The correct answer is: Công ty tăng trưởng |
47. công ty mà tài sản bao gồm nhiều tài sản có độ rủi ro cao, nhưng cũng có khả năng sinh lợi lớn |
Select one: |
a. Công ty tăng trưởng |
b. Công ty phòng vệ |
c. Công ty đầu cơ |
d. Công ty có tính chu kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty đầu cơ |
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty đầu cơ và cổ phiếu đầu cơ) – bài giảng text |
The correct answer is: Công ty đầu cơ |
48. công ty mà thu nhập tương lai của chúng có thể ít có sự biến động khi khủng hoảng kinh tế |
Select one: |
a. Công ty tăng trưởng |
b. Công ty phòng vệ |
c. Công ty đầu cơ |
d. Công ty có tính chu kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty phòng vệ. Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty phòng vệ và cổ phiếu phòng vệ) – bài giảng text |
The correct answer is: Công ty phòng vệ |
49. Đặc điểm nào sau đây là không đúng về thị trường hiệu quả: |
Select one: |
a. Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này. |
b. Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư |
c. Giá cả thị trường thay đổi một cách ngẫu nhiên, không dự báo được. |
d. Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan đến loại chứng khoán đó. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư |
Vì: Khi thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ thống để một số người mua ép giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán (hiện tượng làm giá) hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp vụ arbitrage. |
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư |
50. Danh mục thị trường có hệ số β bằng |
Select one: |
a. -0,75 |
b. 0 |
c. 0,25 |
d. 1 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1 |
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Hệ số beta của của danh mục thị trường chính là đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với chính nó nên beta bằng 1 |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: 1 |
51. Danh mục thị trường theo mô hình định giá tài sản tài chính CAPM là danh mục |
Select one: |
a. Là diểm tiếp xúc giữa đường CAL và đường cong hữu dụng |
b. Là điểm tiếp xúc giữa đường CML là đường cong hữu dụng |
c. Là điểm tiếp xúc giữa đường CML và đường biên hiệu quả |
d. Chưa có cơ sở để kết luận |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là điểm tiếp xúc giữa đường CML và đường biên hiệu quả. Vì: Nếu tất cả các nhà đầu tư sử dụng cùng một phân tích Markowitz (Giả định 5) áp dụng cho cùng một tập hợp các chứng khoán (Giả định 3) trong cùng một khoảng thời gian đầu tư (Giả định 2) và phân tích chứng khoán theo cùng một phương pháp (Giả định 7), kết quả đường biên hiệu quả họ xây dựng và danh mục đầu tư rủi ro tối ưu sẽ phải giống hệt nhau. Danh mục đầu tư này nằm ở tiếp điểm giữa đường biên hiệu quả và đường phân bổ vốn (CAL). Khi đó đường CAL chính là đường CML. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Là điểm tiếp xúc giữa đường CML và đường biên hiệu quả |
52. Dấu hiệu thường đi kèm với giai đoạn suy giảm nền kinh tế là |
Select one: |
a. Số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của trái phiếu tăng; |
b. Nợ tiêu dùng thấp; |
c. Thị trường cổ phiếu tăng cả về giá và doanh số giao dịch; |
d. Tồn kho giảm (dấu hiệu giảm tiêu dùng) |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của trái phiếu tăng; |
Vì số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của trái phiếu tăng vì trong bối cảnh suy giảm nền kinh tế các doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh do đó khả năng trả lãi và gốc trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng và sô lượng công ty phá sản tăng. |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text |
The correct answer is: Số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của trái phiếu tăng; |
53. Đâu không phải giả định của Lý thuyết Markowitz |
Select one: |
a. Lịch sử sẽ lặp lại |
b. Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi nhuận |
c. Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) kỳ vọng |
d. Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là nhiều rủi ro. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lịch sử sẽ lặp lại |
Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý của nhà đầu tư: |
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ. |
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh rằng lợi ích cận biên giảm dần |
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi nhuận |
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) kỳ vọng |
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là nhiều rủi ro. |
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô hình Markowitz |
The correct answer is: Lịch sử sẽ lặp lại |
54. Đâu là hạn chế của phân tích kỹ thuật |
Select one: |
a. Diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có thể không lặp lại. |
b. Phân tích kỹ thuật chỉ dùng được trong đầu tư dài hạn |
c. Phân tích kỹ thuật chỉ tìm ra được điểm mua và không tìm ra được điểm bán |
d. Phân tích kỹ thuật chỉ dùng được với những mã cổ phiếu trong rổ VN30 tại Việt Nam |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có thể không lặp lại. |
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có thể không lặp lại. |
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có thể không lặp lại. |
55. Đầu tư tài chính là việc nhà đầu tư: |
Select one: |
a. Mở rộng nhà xưởng sản xuất kinh doanh. |
b. Thuê thêm nhân công. |
c. Thay đổi giám đốc tài chính – CFO. |
d. Thực hiện góp vốn liên doanh. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thực hiện góp vốn liên doanh. Vì Đầu tư tài chính là việc các nhà đầu tư cá nhân hoặc có tổ chức thực hiện việc bỏ vốn để nắm giữ các hợp đồng, cam kết ghi trên giấy hoặc bút toán ghi sổ như là trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, góp vốn liên doanh…Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư. |
The correct answer is: Thực hiện góp vốn liên doanh. |
56. Đầu tư trực tiếp là việc các nhà đầu tư: |
Select one: |
a. Mua trái phiếu công ty. |
b. Mua cổ phiếu công ty. |
c. Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc. |
d. Thực hiện góp vốn kinh doanh. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc. Vì Đầu tư trực tiếp (đầu tư thực) là việc các nhà đầu tư (thường là các nhà đầu tư có tổ chức lớn hoặc là các doanh nghiệp) thực hiện việc bỏ vốn vào các tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị… Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư. |
The correct answer is: Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc. |
57. Đây là ưu, nhược điểm của loại biểu đồ nào: dễ sử dụng, tuy nhiên những TTCK phát triển thì mức độ giao động trong thời gian ngắn, với độ lệch khá cao, nếu dùng biểu đồ này thì hiệu quả không cao. |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng cột |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng đường |
Vì theo khái niệm của biểu đồ dạng đường |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng đường |
58. Để đo lường rủi ro hệ thống của một tài sản, chúng ta có thể sử dụng |
Select one: |
a. Phương sai |
b. Độ lệch chuẩn |
c. Hệ số β |
d. Hệ số biến thiên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hệ số β. Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text |
The correct answer is: Hệ số β |
59. Để giảm cầu sản xuất, tiêu dùng và mức chi tiêu, Chính Phủ sẽ quyết định thực hiện các biện pháp |
Select one: |
a. Tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ |
b. Tăng thuế, tăng cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ |
c. Giảm thuế, giảm cung tiền, tăng chi tiêu của Chính Phủ |
d. Giảm thuế, tăng cung tiền, tăng chi tiêu của Chính Phủ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ |
Vì tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ vì Cách thức này làm giảm lượng tiền khỏi lưu thông, hạn chế mức tiêu dùng và giảm cầu. |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tài khóa) – bài giảng text |
The correct answer is: Tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ |
60. Để thực hiện hoạt động đầu tư hưởng lợi, các nhà quản trị tài chính thường: |
Select one: |
a. Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá |
b. Mua chứng khoán ngắn hạn |
c. Mua kỳ phiếu ngân hàng |
d. Mua tín phiếu kho bạc |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá |
Vì Khác với hoạt động đầu tư ngân quỹ nhằm đáp ứng khả năng thanh toán, hoạt động đầu tư hưởng lợi nhằm mục tiêu lợi nhuận. Kinh doanh chênh lệch giá là một trong những hoạt động đầu tư hưởng lợi. Nhà đầu tư tìm kiếm lợi tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi |
The correct answer is: Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá |
61. Để thực hiện hoạt động đầu tư ngân quỹ, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào: |
Select one: |
a. Chứng khoán có độ rủi ro cao |
b. Chứng khoán có lợi tức cao |
c. Chứng khoán có rủi ro kinh doanh thấp |
d. Chứng khoán ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền cao |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chứng khoán ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền cao. Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs, kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v… |
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi |
The correct answer is: Chứng khoán ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền cao |
62. Để xác định giá trị của mỗi doanh nghiệp, từ đó xác định giá trị của cổ phiếu, người ta phải tiến hành |
Select one: |
a. Phân tích vĩ mô, phân tích công ty |
b. Phân tích ngành, phân tích công ty |
c. Phân tích vĩ mô, phân tích công ty |
d. Phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty |
Vì phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty vì khả năng sinh lời và rủi ro của công ty không chỉ phụ thuộc vào chính nó mà còn phụ thuộc rất nhiều vào môi trường hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả môi trường chung cho các doanh nghiệp và môi trường hoạt động của mỗi ngành. Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài giảng text |
The correct answer is: Phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty |
63. Điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài xu thế của kênh là: |
Select one: |
a. Mức hỗ trợ |
b. Mức kháng cự |
c. Điểm đột phá |
d. Mức hoàn lại |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Điểm đột phá |
Vì điểm đột phá là điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài xu thế của kênh. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Điểm đột phá |
64. Điều nào dưới đây hàm ý thị trường đạt mức hiệu quả dạng yếu: |
Select one: |
a. Các nhà đầu tư khi ra quyết định dựa trên các thông tin mới sau khi công bố sẽ không thu được lợi nhuận cao hơn mức trung bình bởi giá chứng khoán đã phản ánh ngay lập tức mọi thông tin công khai |
b. Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá khứ, người ta có thể dự báo giá chứng khoán tại thời điểm hiện tại |
c. Tất cả các thông tin đều miễn phí và sẵn có ở cùng một thời điểm. |
d. Các nhà đầu tư khi ra quyết định dựa trên các thông tin mới sau khi công bố sẽ không thu được lợi nhuận cao hơn mức trung bình bởi giá chứng khoán đã phản ánh ngay lập tức mọi thông tin công khai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá khứ, người ta có thể dự báo giá chứng khoán tại thời điểm hiện tại |
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá khứ, người ta có thể dự báo giá chứng khoán tại thời điểm hiện tại |
65. Điều nào dưới đây không đúng: |
Select one: |
a. Nếu thị trường được coi là hiệu quả, các nhà đầu tư không thể sử dụng thông tin công khai như giá cổ phiếu trong quá khứ hay khối lượng giao dịch nhằm tìm kiếm lợi nhuận bất thường trên thị trường chứng khoán |
b. Lý thuyết Thị trường hiệu quả cổ vũ cho chiến lược đầu tư mang tính chất chủ động |
c. Trong một thị trường chứng khoán hiệu quả, không cần thiết để lựa chọn ngày phát hành chứng khoán bởi vì chứng khoán luôn luôn được định giá chính xác |
d. Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lý thuyết Thị trường hiệu quả cổ vũ cho chiến lược đầu tư mang tính chất chủ động |
Vì: Học thuyết này cổ vũ cho chiến lược đầu tư mang tính chất thụ động. Mục tiêu duy nhất của chiến lược này là tạo lập một danh mục đầu tư được đa dạng hóa hoàn toàn. |
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Lý thuyết Thị trường hiệu quả cổ vũ cho chiến lược đầu tư mang tính chất chủ động |
66. Điều nào sau đây không đúng : |
Select one: |
a. Thị trường có thể đạt mức hiệu quả yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung bình |
b. Thị trường không thể đạt mức hiệu quả yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung bình |
c. Thị trường có thể đạt mức hiệu quả trung bình khi chưa đạt mức hiệu quả mạnh |
d. Thị trường có thể đạt mức hiệu yếu khi chưa đạt mức hiệu quả mạnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường không thể đạt mức hiệu quả yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung bình |
Vì: Căn cứ vào khái niệm các mức hiệu quả của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường không thể đạt mức hiệu quả yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung bình |
67. Dự tính hợp lý là dự tính được tính toán trên cơ sở : |
Select one: |
a. Các thông tin nội gián |
b. Các thông tin sẵn có trên thị trường |
c. Các thông tin bất cân xứng |
d. Các thông tin hoàn hảo |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các thông tin sẵn có trên thị trường |
Vì: tại thị trường có hiệu quả, giá cả của chứng khoán sẽ phản ánh mọi thông tin sẵn có trên thị trường, hay giá cả của chứng khoán sẽ được ấn định sao cho dự báo tối ưu về lợi tức của chứng khoán, được tính trên cơ sở sử dụng mọi thông tin sẵn có, cân bằng với lợi tức cân bằng của chứng khoán. |
Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế |
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Các thông tin sẵn có trên thị trường |
68. Đường SML có phần bù rủi ro của tài sản riêng lẻ phụ thuộc vào: |
Select one: |
a. Rủi ro hệ thống của tài sản đó |
b. Rủi ro phi hệ thống của tài sản đó |
c. Độ lệch chuẩn của tài sản đó |
d. Còn tùy trường hợp cụ thể |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro hệ thống của tài sản đó. Vì Mô hình CAPM đưa ra một mô hình trong đó phần bù rủi ro của một tài sản riêng lẻ tỷ lệ thuận với beta và phần bù rủi ro của danh mục đầu tư thị trường; nghĩa là, bằng β[E(rM) – rf]. Mối quan hệ giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng và beta được minh họa bằng đường thị trường chứng khoán (SML) Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text |
The correct answer is: Rủi ro hệ thống của tài sản đó |
69. Giả định cơ bản của phân tích kỹ thuật là |
Select one: |
a. Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin để định giá chứng khoán |
b. Giá chứng khoán biến động ngẫu nhiên và không dự đoán được |
c. Biến động thị trường phản ánh tất cả |
d. Biến động thị trường không phản ánh tất cả |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biến động thị trường phản ánh tất cả. |
Vì giả định 1 của phân tích kỹ thuật: Biến động thị trường phản ánh tất cả |
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Biến động thị trường phản ánh tất cả |
70. Giả định cơ bản của phân tích kỹ thuật là: |
Select one: |
a. Lịch sử sẽ lặp lại. |
b. Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. |
c. Biến động thị trường không phản ánh tất cả |
d. Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin để định giá chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lịch sử sẽ lặp lại. Vì giả định 3 của phân tích kỹ thuật: Lịch sử sẽ lặp lại. |
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Lịch sử sẽ lặp lại. |
71. Giả định cơ bản của phân tích kỹ thuật là: |
Select one: |
a. Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin để định giá chứng khoán |
b. Giá chứng khoán phản ánh tất cả |
c. Giá chứng khoán vận động theo xu thế |
d. Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá chứng khoán vận động theo xu thế. Vì giả định 2 của phân tích kỹ thuật: Giá chứng khoán vận động theo xu thế |
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Giá chứng khoán vận động theo xu thế |
72. Giả định nào được sử dụng để xây dựng mô hình CAPM lại không còn được sử dụng khi xây dựng lý thuyết APT : |
Select one: |
a. Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để tối đa hóa lợi ích |
b. Lợi tức chứng khoán có thể được giải thích bằng mô hình nhân tố |
c. Thị trường hoạt động hiệu quả |
d. Đa dạng hóa hoàn hảo |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để tối đa hóa lợi ích |
Vì: Những giả định được sử dụng để xây dựng mô hình CAPM lại không còn được sử dụng khi xây dựng lý thuyết APT như: (1) Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để tối đa hóa lợi ích; (2) tỷ lệ lợi tức của chứng khoán tuân theo phân phối chuẩn; và (3) danh mục đầu tư thị trường gồm tất cả các tài sản rủi ro là danh mục có phương sai nhỏ nhất |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text |
The correct answer is: Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để tối đa hóa lợi ích |
73. Giả định nào KHÔNG là của Lý thuyết APT: |
Select one: |
a. Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
b. Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro |
c. Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro |
d. Nhà đầu tư là người chấp nhận giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà đầu tư là người chấp nhận giá |
Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính: |
– Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
– Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro |
– Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro |
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text |
The correct answer is: Nhà đầu tư là người chấp nhận giá |
74. Giả định nào là của Lý thuyết APT: |
Select one: |
a. Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
b. Nhà đầu tư luôn ưa thích ít lợi nhuận hơn và nhiều rủi ro |
c. Giá chứng khoán chịu tác động của duy nhất một nhân tố rủi ro |
d. Nhà đầu tư là người chấp nhận giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính: |
– Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
– Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro |
– Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro |
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text |
The correct answer is: Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá |
75. Giả sử một cơ hội đầu tư có giá trị 10 tỷ VNĐ. Các khả năng có thể xảy ra đối với khoản đầu tư này như sau: |
Mức sinh lời kỳ vọng là: |
Select one: |
a. 1 tỷ |
b. 1.5 tỷ |
c. 2 tỷ |
d. 2.5 tỷ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.5 tỷ Vì mức sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư trên được tính như sau: E(W) = pW1 + (1 – p)W2 = (0.5 ×15) + (0.5 × 8) = 11.5 tỷ VNĐ Như vậy lợi tức kỳ vọng của nhà đầu tư là 1.5 tỷ VNĐ (=11.5 – 10) Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục 1.3.3.1. Lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư |
The correct answer is: 1.5 tỷ |
76. Giả thuyết nào dưới đây mở rộng thêm giả định cho các thị trường hiệu quả – thị trường mà tại đó giá phản ánh các thông tin công khai, trở thành thị trường hoàn hảo – thị trường mà tại đó tất cả các thông tin đều miễn phí và sẵn có ở cùng một thời điểm? |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
d. Cả ba đáp án trên đều đúng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả. |
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
77. Giá trị thực của chứng khoán phụ thuộc vào …. nhân tố cơ bản. |
Select one: |
a. Một |
b. Hai |
c. Ba |
d. Bốn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ba. Vì giá trị chứng khoán phụ thuộc vào: (1) độ lớn và các thời điểm của các luồng thu nhập; (2) mức độ rủi ro của luồng tiền và (3) tỷ lệ chiết khấu |
The correct answer is: Ba |
78. Giai đoạn suy giảm trong nền kinh tế thường đi kèm với các dấu hiệu sau, TRỪ: |
Select one: |
a. Nợ tiêu dùng cao |
b. thị trường cổ phiếu giảm cả về giá và doanh số giao dịch |
c. Tồn kho tăng (dấu hiệu giảm tiêu dùng) |
d. GDP tăng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: GDP tăng |
Vì GDP tăng vì GDP giảm là dấu hiệu phản ánh giai đoạn suy giảm nền kinh tế |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text |
The correct answer is: GDP tăng |
79. Hai kênh tài trợ cơ bản để thực hiện cơ chế phân phối vốn: |
Select one: |
a. Thị trường chứng khoán và thị trường hối đoái |
b. Thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán |
c. Thị trường liên ngân hàng và thị trường hối đoái |
d. Tín dụng và thị trường chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tín dụng và thị trường chứng khoán |
Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế |
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Tín dụng và thị trường chứng khoán |
80. Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử dụng là: |
Đây là dạng biểu đồ gì: |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng cột |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng then chắn Vì theo khái niệm biểu đồ dạng then chắn Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng then chắn |
81. Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử dụng là: |
Đây là dạng biểu đồ gì: |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng hình nến |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng hình nến Vì theo khái niệm biểu đồ dạng hình nến Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng hình nến |
82. Hàm ý của Lý thuyết Thị trường hiệu quả đối với các nhà phân tích là: |
Select one: |
a. Các báo cáo được công bố của các nhà phân tích tài chính là không có giá trị. |
b. Giá trên thị trường chứng khoán kết hợp chặt chẽ tất cả các thông tin không công khai cho nhà đầu tư |
c. Nếu thị trường là hiệu quả, mọi thông tin này đều được phản ánh trong giá, do đó, phân tích cơ bản phát huy được trong trường hợp này. |
d. Phương pháp phân tích kĩ thuật có giá trị |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các báo cáo được công bố của các nhà phân tích tài chính là không có giá trị. |
Vì: Nếu các nhà phân tích dựa trên những thông tin mà công chúng đầu tư có thể biết được thì mọi cố gắng phân tích của họ cũng bị những nhà đầu tư khác làm mất tính cạnh tranh. Thị trường có rất nhiều nhà đầu tư và họ đều có thể tìm kiếm những thông tin đó trên thị trường. |
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Các báo cáo được công bố của các nhà phân tích tài chính là không có giá trị. |
83. Hệ số alpha đo lường: |
Select one: |
a. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư |
b. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu |
c. Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi mô hình CAPM |
d. Rủi ro hệ thống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi mô hình CAPM. Vì Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi mô hình CAPM. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text |
The correct answer is: Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi mô hình CAPM |
84. Hệ số β của một tài sản đo lường |
Select one: |
a. Rủi ro thị trường của tài sản đó |
b. Rủi ro hệ thống của tài sản đó |
c. Rủi ro phi hệ thống của tài sản đó |
d. Tổng rủi ro của tài sản đó |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro hệ thống của tài sản đó. Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text. |
The correct answer is: Rủi ro hệ thống của tài sản đó |
85. Hình mẫu nào có xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán, nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh hướng tăng giá mạnh. |
Select one: |
a. Hình mẫu cờ chữ nhật |
b. Hình mẫu đáy vòng cung |
c. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu đáy vòng cung |
Vì hình mẫu đáy vòng cung là xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán, nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh hướng tăng giá mạnh. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu đáy vòng cung |
86. Hình mẫu nào có xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán, nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh hướng tăng giá mạnh. |
Select one: |
a. Hình mẫu cờ chữ nhật |
b. Hình mẫu đáy vòng cung |
c. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu đáy vòng cung |
Vì hình mẫu đáy vòng cung là xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán, nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh hướng tăng giá mạnh. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu đáy vòng cung |
87. Hình mẫu nào dưới đây được xem xét như là hình mẫu trung gian chuyển tiếp của xu thế biến động giá chứng khoán. Tín hiệu đáng tin cậy để nhận biết ra hình mẫu này là sự xuyên chéo một trong hai đường xu thế bởi đường biểu diễn sự biến động giá chứng khoán một cách rõ ràng |
Select one: |
a. Mô hình cốc tay cầm |
b. Mô hình tam giác hướng lên |
c. Mô hình tam giác hướng xuống |
d. Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
Vì Theo khái niệm về mô hình tam giác cân |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
88. Hình mẫu nào dưới đây được xem xét như là hình mẫu trung gian chuyển tiếp của xu thế biến động giá chứng khoán. Tín hiệu đáng tin cậy để nhận biết ra hình mẫu này là sự xuyên chéo một trong hai đường xu thế bởi đường biểu diễn sự biến động giá chứng khoán một cách rõ ràng |
Select one: |
a. Mô hình cốc tay cầm |
b. Mô hình tam giác hướng lên |
c. Mô hình tam giác hướng xuống |
d. Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
Vì Theo khái niệm về mô hình tam giác cân |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Mô hình kỹ thuật tam giác cân |
89. Hình mẫu nào tròn các hình mẫu dưới đây thể hiện tiếp tục xu thế của thị trường trong ngắn hạn. Thông thường trước khi xẩy ra những hình mẫu kỹ thuật này thì được xác nhận bằng sự tăng hoặc giảm giá mạnh kết hợp với khối lượng giao dịch lớn |
Select one: |
a. Hình mẫu cờ chữ nhật và đuôi nheo |
b. Hình mẫu đáy vòng cung |
c. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu cờ chữ nhật và đuôi nheo |
Vì Hình mẫu cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo là những hình mẫu thể hiện tiếp tục xu thế của thị trường trong ngắn hạn. Thông thường trước khi xẩy ra những hình mẫu kỹ thuật này thì được xác nhận bằng sự tăng hoặc giảm giá mạnh kết hợp với khối lượng giao dịch lớn |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật. |
The correct answer is: Hình mẫu cờ chữ nhật và đuôi nheo |
90. Hình mẫu nào trong các hình mẫu dưới đây là một dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn ra trong khoảng 3 tuần. |
Select one: |
a. Hình mẫu hình chữ nhật |
b. Hình mẫu hai đáy |
c. Hình mẫu hai đỉnh |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu hình chữ nhật |
Vì hình mẫu hình chữ nhật là hình mẫu dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn ra trong khoảng 3 tuần. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu hình chữ nhật |
91. Hình mẫu nào trong các hình mẫu dưới đây là một dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn ra trong khoảng 3 tuần. |
Select one: |
a. Hình mẫu hình chữ nhật |
b. Hình mẫu hai đáy |
c. Hình mẫu hai đỉnh |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu hình chữ nhật |
Vì hình mẫu hình chữ nhật là hình mẫu dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn ra trong khoảng 3 tuần. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu hình chữ nhật |
92. Hình mẫu nào trong hình mẫu dưới đây được các nhà phân tích chuyên nghiệp thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Hình mẫu này là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. |
Select one: |
a. Hình mẫu cờ chữ nhật |
b. Hình mẫu hai đáy |
c. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu đỉnh đầu vai Vì đây là hình mẫu kỹ thuật phổ biến nhất, các nhà phân tích chuyên nghiệp thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Đỉnh đầu vai là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu đỉnh đầu vai |
93. Hình mẫu nào trong hình mẫu dưới đây được các nhà phân tích chuyên nghiệp thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Hình mẫu này là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. |
Select one: |
a. Hình mẫu cờ chữ nhật |
b. Hình mẫu hai đáy |
c. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
d. Hình mẫu cái nêm hướng xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu đỉnh đầu vai Vì đây là hình mẫu kỹ thuật phổ biến nhất, các nhà phân tích chuyên nghiệp thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Đỉnh đầu vai là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu đỉnh đầu vai |
94. Hình mẫu này là |
Select one: |
a. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
b. Hình mẫu đáy vòng cung |
c. Hình mẫu ba đáy |
d. Hình mẫu ba đỉnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hình mẫu ba đỉnh Vì Vì theo khái niệm của hình mẫu kỹ thuật ba đỉnh Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hình mẫu ba đỉnh |
95. Hình mẫu này là |
Select one: |
a. Hình mẫu đỉnh đầu vai |
b. Hình mẫu đáy vòng cung |
c. Mô hình tam giác hướng xuống |
d. Mô hình tam giác hướng lên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mô hình tam giác hướng xuống Vì Theo khái niệm về mô hình tam giác hướng xuống Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Mô hình tam giác hướng xuống |
96. Hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận từ lợi tức và chênh lệch giá trong dài hạn là |
Select one: |
a. Hoạt động đầu cơ |
b. Kinh doanh giảm giá |
c. Kinh doanh chênh lệch giá |
d. Tạo lập thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hoạt động đầu cơ |
Vì Hoạt động đầu cơ: Là hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận từ lợi tức và chênh lệch giá trong dài hạn. Hoạt động đầu cơ làm cho chứng khoán trở nên khan hiếm, giá chứng khoán tăng và nhà đầu tư có thể kiếm được lợi lớn từ tăng giá chứng khoán |
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán |
The correct answer is: Hoạt động đầu cơ |
97. Hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có hiện tượng giảm giá chứng khoán là |
Select one: |
a. Hoạt động đầu cơ |
b. Kinh doanh giảm giá |
c. Kinh doanh chênh lệch giá |
d. Tạo lập thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kinh doanh giảm giá. Vì Kinh doanh giảm giá: Là hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có hiện tượng giảm giá chứng khoán. Khi dự báo gía chứng khoán giảm, nhà đầu tư sẽ bán chứng khoán để chờ giá hạ và mua lại. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán |
The correct answer is: Kinh doanh giảm giá |
98. Hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán là |
Select one: |
a. Hoạt động đầu cơ |
b. Kinh doanh giảm giá |
c. Kinh doanh chênh lệch giá |
d. Tạo lập thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kinh doanh chênh lệch giá. Vì: Kinh doanh chênh lệch giá: Là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán |
The correct answer is: Kinh doanh chênh lệch giá |
99. Kendall(1953) who for the first time used the term random-walk in finance literature, examined (1953) đã sử dụng thuật ngữ bước đi ngẫu nhiên trong lý thuyết tài chính và nhận thấy: |
Select one: |
a. Giá cả dường như tuân theo bước đi ngẫu nhiên |
b. Giá chứng khoán không biến động nhiều |
c. Giá cả tuân theo quy luật nhất định |
d. Giá chứng khoán thường xuyên đi xuống |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá cả dường như tuân theo bước đi ngẫu nhiên |
Vì Theo Quá trình phát triển của Lý thuyết thị trường hiệu quả |
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Giá cả dường như tuân theo bước đi ngẫu nhiên |
100. Kết quả của mô hình định giá tài sản tài chính CAPM là |
Select one: |
a. Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng một danh mục đầu tư thị trường |
b. Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng một danh mục đầu tư chủ động |
c. Phần bù rủi ro thị trường phụ thuộc vào mức độ rủi ro của nhà đầu tư |
d. Phần bù rủi ro thị trường phụ thuộc vào sự biến động của khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng một danh mục đầu tư thị trường |
Vì: Kết quả của mô hình CAPM là: |
1. Tất cả các nhà đầu tư đều nắm giữ danh mục thị trường M, bao gồm toàn bộ các tài sản được giao dịch trên thị trường |
2. Danh mục thị trường không chỉ là danh mục nằm trên đường biên hiệu quả mà còn là danh mục các tài sản rủi ro tối ưu nằm ở tiếp điểm của đường phân bổ vốn (CAL) với đường biên hiệu quả |
3. Phần bù rủi ro trên danh mục đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh mục và mức ngại rủi ro của các nhà đầu tư. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng một danh mục đầu tư thị trường |
101. Khi giai đoạn thu hẹp nền kinh tế diễn ra mạnh hơn và dài hơn gọi là |
Select one: |
a. Suy thoái |
b. Tăng trưởng |
c. Khủng hoảng |
d. Đình trệ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khủng hoảng. Vì khủng hoảng vì các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình kinh doanh bắt đầu sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng) được gọi là giai đoạn suy thoái và nếu quá trình thu hẹp diễn ra mạnh và dài hơn thì gọi là khủng hoảng. Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text |
The correct answer is: Khủng hoảng |
102. Khi tình hình kinh doanh bắt đầu sụt giảm, nền kinh tế bước vào giai đoạn |
Select one: |
a. Suy thoái |
b. Tăng trưởng |
c. Khủng hoảng |
d. Đình trệ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Suy thoái |
Vì suy thoái vì giai đoạn suy thoái được các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình kinh doanh bắt đầu sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng) được gọi là giai đoạn suy thoái |
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text |
The correct answer is: Suy thoái |
103. Khoảng giao động của giá, nếu giá giao động trong một dải thì dải đó được gọi là |
Select one: |
a. Kênh |
b. Xu thế |
c. Mức hỗ trợ |
d. Mức kháng cự |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Kênh |
Vì kênh là khoảng giao động của giá, nếu giá giao động trong một dải thì dải đó được gọi là kênh. Giải giao động đó được xác định bởi 2 đường biên là đường xu thế và đường kênh, 2 đường nay song song với nhau |
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Kênh |
104. Kiểm định được sử dụng khá phổ biến để kiểm định một chuỗi thời gian dừng hay không dừng là phương pháp kiểm định thị trường nào? |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
d. A và B |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu |
Tham khảo: Mục 5.3, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
105. Kiểm định nghiệm đơn vị được sử dụng trong kiểm định: |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng yếu và trung bình |
d. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu |
Tham khảo: Mục 5.3, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
106. Kiểm định nhằm xem xét có hay không sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá thuộc kiểm định thị trường nào? |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
d. Cả ba đáp án trên đều đúng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu |
Tham khảo: Mục 5.3, Bài giảng chương 5 |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
107. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu thực chất là: |
Select one: |
a. Xem xét có hay không sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. |
b. Kiểm định giá của chứng khoán phản ánh các thông tin hiện tại |
c. Sự thay đổi giá là không ngẫu nhiên |
d. Kiểm định giá của chứng khoán phản ánh các thông tin không công khai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Xem xét có hay không sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. |
Vì: kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu thực chất là xem xét có hay không sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. Nói cách khác, nếu sự thay đổi giá là ngẫu nhiên, thị trường là thị trường hiệu quả dạng yếu. |
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Xem xét có hay không sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. |
108. Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động: |
Select one: |
a. Tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn đối với cổ phiếu được niêm yết trên hai thị trường. |
b. Tìm kiếm lợi nhuận trong dài hạn. |
c. Làm cho chứng khoán khan hiếm và kiếm lợi khi giá chứng khoán tăng. |
d. Tìm kiếm lợi nhuận khi có hiện tượng giảm giá chứng khoán. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn đối với cổ phiếu được niêm yết trên hai thị trường. Vì Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Ví dụ, một cổ phiếu được niêm yết đồng thời trên thị trường chứng khoán New York và thị trường chứng khoán Luân đôn. Trên thị trường chứng khoán Luân Đôn, cổ phiếu được niêm yết bằng đồng Bảng Anh, còn trên thị trường chứng khoán New York, cổ phiếu được niêm yết bằng đồng Đôla Mỹ. Có thể xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch giá do tỷ giá giữa hai đồng tiền. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi |
The correct answer is: Tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn đối với cổ phiếu được niêm yết trên hai thị trường. |
109. Lãi suất phi rủi ro là 5% và tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của thị trường là 18%. Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 10%, beta bằng bao nhiêu? |
Select one: |
a. 0.38 |
b. -0.38 |
c. 1 |
d. -1 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0.38 |
Vì: Sử dụng phương trình đường SML: |
0.10 = 0.05 + β × (0.18 – 0.05) => β = 0.38 |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: 0.38 |
110. Lãi suất phi rủi ro là 6% và tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của thị trường là 16%. Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là 8%, beta bằng bao nhiêu? |
Select one: |
a. 0,2 |
b. -0,2 |
c. 0,4 |
d. -0,4 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0,2 |
Vì: Sử dụng phương trình đường SML: |
0.08 = 0.06 + β × (0.16 – 0.06) => β = 0.02/0.10 = 0.2 |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text |
The correct answer is: 0,2 |
111. Loại biểu đồ nào phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá CK trên TTCK khớp lệnh định kỳ. |
Select one: |
a. Biểu đồ dạng đường |
b. Biểu đồ dạng hình nến |
c. Biểu đồ dạng ống |
d. Biểu đồ dạng then chắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Biểu đồ dạng hình nến |
Vì biểu đồ hình nến là loại biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh định kỳ |
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ |
The correct answer is: Biểu đồ dạng hình nến |
112. Loại hình đầu tư nào sau đây KHÔNG thuộc loại hình đầu tư hưởng lợi: |
Select one: |
a. Đầu tư ngân quỹ |
b. Kinh doanh chênh lệch giá |
c. Đầu cơ |
d. Kinh doanh giảm giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đầu tư ngân quỹ |
Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs, kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v… |
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi |
The correct answer is: Đầu tư ngân quỹ |
113. Lợi tức được thể hiện dưới dạng tỷ lệ, phản ánh kết quả thu được đối với một đại lượng khác |
Select one: |
a. Lợi tức kỳ vọng |
b. Lợi tức tuyệt đối |
c. Lợi tức tương đối |
d. Lợi tức trung bình |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lợi tức tương đối. Vì Lợi tức bao gồm lợi tức tuyệt đối và lợi tức tương đối : Lợi tức tuyệt đối là lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu tư ; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Lợi tức tương đối là lợi tức được thể hiện dưới dạng tỷ lệ, phản ánh kết quả thu được đối với một đại lượng khác. Tham khảo: Mục 1.2.1 Lợi tức |
The correct answer is: Lợi tức tương đối |
114. Lợi tức kỳ vọng trong trường hợp dưới đây là |
Select one: |
a. 0.05 |
b. 0.07 |
c. 0.1 |
d. 0.15 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 0.05. |
The correct answer is: 0.05 |
115. Lược đồ tự tương quan được sử dụng trong kiểm định: |
Select one: |
a. Thị trường hiệu quả dạng yếu |
b. Thị trường hiệu quả dạng trung bình |
c. Thị trường hiệu quả dạng yếu và trung bình |
d. Thị trường hiệu quả dạng mạnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
Vì: theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu |
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Thị trường hiệu quả dạng yếu |
116. Lý thuyết Markowitz dựa trên mấy giả định cơ bản liên quan đến tâm lý của nhà đầu tư: |
Select one: |
a. 3 |
b. 4 |
c. 5 |
d. 6 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 5. |
Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý của nhà đầu tư: |
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ. |
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh rằng lợi ích cận biên giảm dần |
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi nhuận |
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) kỳ vọng |
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là nhiều rủi ro. |
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô hình Markowitz |
The correct answer is: 5 |
117. Lý thuyết sóng có mấy khía cạnh cơ bản |
Select one: |
a. 1 |
b. 2 |
c. 3 |
d. 4 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3 |
Vì Vốn cấp 2 không vượt quá vốn cấp 3. Vì lý thuyết sóng có 3 khía cạnh cơ bản: mô hình, tỷ lệ, thời điểm. Tham khảo: Mục 4.2.2. Lý thuyết sóng |
The correct answer is: 3 |
118. Lý thuyết Thị trường hiệu quả có vai trò quan trọng đối với cơ chế: |
Select one: |
a. Phân phối vốn |
b. Sử dụng vốn |
c. Huy động vốn |
d. Điều tiết thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phân phối vốn |
Vì: Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy, thị trường chứng khoán sẽ là thị trường có hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực |
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5. |
The correct answer is: Phân phối vốn |
119. Mệnh đề nào không phải giả định cơ bản của phân tích kỹ thuật |
Select one: |
a. Giá chứng khoán vận động theo xu thế |
b. Biến động thị trường không phản ánh tất cả |
c. Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. |
d. Lịch sử sẽ lặp lại. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. Vì Phân tích kỹ thuật có ba giả định gồm: Giá chứng khoán vận động theo xu thế, lịch sử sẽ lặp lại, biến động thị trường phản ánh tất cả |
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. |
120. Mệnh đề nào sau đây là sai về hạn chế của phân tích kỹ thuật |
Select one: |
a. Diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán luôn luôn không lặp lại. |
b. Phân tích kỹ thuật chỉ hiệu quả khi người ta tin rằng nó hữu dụng |
c. Một hạn chế khác của phân tích kỹ thuật chính là sự hiệu quả của một chiến lược đầu tư sẽ khiến nhiều nhà đầu tư áp dụng chiến lược đó. |
d. Hạn chế chính của các giả định của phân tích kỹ thuật chính là kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về giả thuyết thị trường hiệu quả EMH |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hạn chế chính của các giả định của phân tích kỹ thuật chính là kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về giả thuyết thị trường hiệu quả EMH |
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có thể không lặp lại. |
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật |
The correct answer is: Hạn chế chính của các giả định của phân tích kỹ thuật chính là kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về giả thuyết thị trường hiệu quả EMH |
Chuyên mục
Trả lời