Nhập môn Internet và E-learning Đại học Thái Nguyên
Đề cương trắc nghiệm câu hỏi đáp án Nhập môn Internet và E-learning Đại học Thái Nguyên xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY
1. Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng? |
Chọn một: |
A.NetBEUI |
B.HTML |
C.IPX/SPX |
D.TCP/IP |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: HTML |
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32) và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
HTML |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
2. Trong ô tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì kết quả trả về sẽ là gì? |
Chọn một: |
A.Chỉ có các trang có từ Kinh tế, và các trang có từ quốc dân sẽ được hiển thị. |
B.Chỉ có các trang có từ Kinh tế quốc dân sẽ được hiển thị. |
C.Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân sẽ được hiển thị. |
D.Chỉ có các trang có từ Kinh tế và không có từ quốc dân sẽ được hiển thị. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân sẽ được hiển thị. |
Vì: Trong ô tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì máy sẽ tìm các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân. Sở dĩ như vậy vì ở đây máy tìm kiếm sẽ tách cụm từ trên thành 4 từ đơn và sẽ tìm theo từng từ đơn này. Tham khả |
Câu trả lời đúng là: |
Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân sẽ được hiển thị. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
3. Đâu là một phương thức kết nối Internet? |
Chọn một: |
A.Leased-Line |
B.TCP/IP |
C.IPX/SPX |
D.NetBEUI |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Leased-Line |
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet. Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Leased-Line |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
4. Anh An muốn đồng gửi bức thư điện tử tới anh Hải và chị Huệ, tuy nhiên anh An không muốn chị Huệ biết mình đã gửi bức thư này cho anh Hải. Khi đó anh An phải nhập địa chỉ email của anh Hải vào ô nào? |
Chọn một: |
A.Bcc |
B.Cc |
C.To |
D.Re |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Bcc |
Vì: Cc: viết tắt của cụm từ “carbon copy” (“bản sao”). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người nhận mà bạn đã chọn làm người nhận “Cc: đã nhận một bản sao email đó. Bcc: viết tắt của cụm từ “blind carbon copy” (“bản sao ẩn”). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc: không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác). |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
Bcc |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
5. Đâu không là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning? |
Chọn một: |
A.Tập trung vào những phần của nội dung bài học. |
B.Mô tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học. |
C.Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành lớp học. |
D.Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy. |
Vì: Mục tiêu học tập được phổ biến nhằm mục đích: Tập trung vào những phần của nội dung bài học. Mô tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành lớp học. Mô tả chi tiết kết quả mà người dạy muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học. |
Tham khảo: Bài 5. |
Câu trả lời đúng là: |
Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
6. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Mail Transfer Agent. |
B.Mail Transfer Application. |
C.Message Transfer Agent. |
D.Message Transfer Application. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Message Transfer Agent. |
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
Message Transfer Agent. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
7. Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự? |
Chọn một: |
A.256 |
B.127 |
C.255 |
D.128 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 255 |
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
255 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
8. Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến? |
Chọn một: |
A.Kết hợp giữa Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy trao đổi trên Internet và có những buổi gặp trực tiếp. |
B.Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp. |
C.Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. |
D.Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp. |
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp (Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
9. Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền hợp lệ? |
Chọn một: |
A.tnu@edu.vn |
B.tnu.edu.vn |
C.tnu.edu@vn |
D.tnu_edu@vn |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: tnu.edu.vn |
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
tnu.edu.vn |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
10. Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng? |
Chọn một: |
A.HTTP |
B.HTML |
C.HTTPS |
D.TCP/IP |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: TCP/IP |
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32) và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
TCP/IP |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
11. Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Domain Name System. |
B.Dot Name Science. |
C.Dot Name System. |
D.Domain Name Science. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Domain Name System. |
Vì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
Domain Name System. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
12. Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng? |
Chọn một: |
A.NFS |
B.Telnet |
C.SMTP |
D.FTP |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: NFS |
Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng (BG, tr.14) |
Câu trả lời đúng là: |
NFS |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
13. Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng KĐ2: Để có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ ADSL? |
Chọn một: |
A.KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. |
B.KĐ1 đúng, KĐ2 sai. |
C.KĐ1 sai, KĐ2 đúng. |
D.KĐ1 sai, KĐ2 sai. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng. |
Vì: ADSL (Asymmetrical DSL – Đường thuê bao số bất đối xứng). Để có thể kết nối Internet bằng công nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
KĐ1 sai, KĐ2 đúng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
14. Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây? |
Chọn một: |
A.Bài tập tự luận làm tại nhà. |
B.Bài tập nhóm. |
C.Bài tập thực hành kỹ năng làm tại nhà. |
D.Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. |
Vì: đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần |
Câu trả lời đúng là: |
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
15. Khi sử dụng các dịch vụ Webmail, khẳng định nào sau đây là đúng? |
Chọn một: |
A.Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. |
B.Kích thước hộp thư không bị hạn chế. |
C.Có thể sử dụng Webmail ngay cả khi không kết nối Internet. |
D.Hầu hết các dịch vụ Webmail có tính phí. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. |
Vì: Một số nhược điểm của Webmail: Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp; Kích thước hộp thư bị hạn chế; Tính riêng tư và bảo mật phụ thuộc vào nhà cung cấp; Tốc độ nhận và gửi thư chậm. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
16. Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ? |
Chọn một: |
A.tnu-edu.vn |
B.tnu.edu.vn |
C.tnu.edu&vn |
D.tnu.edu-vn |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: tnu.edu&vn |
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
tnu.edu&vn |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
17. Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Nếu muốn nội dung của các trang Web sau hiển thị trong một cửa sổ mới bạn làm như thế nào? |
Chọn một: |
A.Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Browser in New Window. |
B.Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open. |
C.Click chuột trái vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window. |
D.Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window. |
Vì: Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội dung bên trong. Khi bạn bấm chuột vào một liên kết và nếu liên kết này kết nối tới một trang web khác thì trang web khác này sẽ được hiển thị trong cửa sổ và nội dung trang web trước bị thay thế. Nếu không muốn nội dung của các trang web sau hiện lên cửa sổ đang xem, bạn có thể sử dụng tính năng mở trang web trên một cửa sổ mới. Để thực hiện điều này, nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang web muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Chọn Open in New Window. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67). |
Câu trả lời đúng là: |
Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
18. Khi sử dụng Google, nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm các trang web thương mại mà có chứa cụm từ kinh tế thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây? |
Chọn một: |
A.“kinh tế” type:com |
B.“kinh tế” site:org |
C.“kinh tế” site:com |
D.“kinh tế” type:org |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: “kinh tế” site:com |
Vì: Sử dụng từ khóa site để tìm kiếm các trang web theo tên miền, mặt khác các trang web thương mại có tên miền là .com, nên từ khóa cần tìm là: “kinh tế” site:com |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Tìm kiếm thông tin (BG, tr.82). |
Câu trả lời đúng là: |
“kinh tế” site:com |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
19. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)? |
Chọn một: |
A.60 |
B.61 |
C.62 |
D.63 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 63 |
Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
63 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
20. Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống LMS điển hình? |
Chọn một: |
A.Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp cho ứng dụng Web. |
B.Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. |
C.Ngăn chặn các đăng ký trái phép. |
D.Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng. |
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập. Ngăn chặn các đăng ký trái phép. Có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng Web. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS), phần (3) Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật (BG, tr.49). |
Câu trả lời đúng là: |
Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
21. Khi sử dụng Website của chương trình elearning, sinh viên KHÔNG thể làm gì? |
Chọn một: |
A.Thay đổi thông tin cá nhân. |
B.Thay đổi mật khẩu. |
C.Tìm kiếm lớp học. |
D.Thay đổi tên đăng nhập. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Thay đổi tên đăng nhập. |
Vì: tên đăng nhập là để định danh duy nhất sinh viên, phân biệt sinh viên với những học viên khác. |
Câu trả lời đúng là: |
Thay đổi tên đăng nhập. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
22. Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHÔNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi các khoá học truyền thống sang khoá học e-learning? |
Chọn một: |
A.Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo. |
B.Tổng hợp được kiến thức. |
C.Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều. |
D.Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định. |
Vì: Theo quan điểm của cơ sở đào tạo: Ưu điểm: Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo; Giảng viên và sinh viên không phải đi lại nhiều; Tổng hợp được kiến thức; Nhược điểm: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
23. Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào? |
Chọn một: |
A.*.asp |
B.*.jsp |
C.*.htm |
D.*.php |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: *.htm |
Vì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số |
Câu trả lời đúng là: |
*.htm |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
24. Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì? |
Chọn một: |
A.E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
B.E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. |
C.E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục. |
D.E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center). |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Một số định nghĩa tiêu biểu về e-learning (BG, tr.9). |
Câu trả lời đúng là: |
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
25. Mạng đô thị MAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Metropolitan Area Network. |
B.Metropolitan Application Network. |
C.Metropolitan Access Network. |
D.Metropolitan Address Network. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Metropolitan Area Network. |
Vì: Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network). |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Metropolitan Area Network. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
26. Hệ thống TNU-Elearing sẽ gửi thông tin tài khoản đăng nhập cho học viên theo hình thức nào? |
Chọn một: |
A.Cuộc gọi qua điện thoại |
B.Thư giấy qua đường bưu điện |
C.Tin nhắn SMS |
D.Thư điện tử vào hộp mail. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Thư điện tử vào hộp mail. |
Câu trả lời đúng là: |
Thư điện tử vào hộp mail. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
27. LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Lecture Content Management Site. |
B.Lecture Control Model Sharable. |
C.Learning Content Managerment System. |
D.Learning Content Model Site. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System. |
Vì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3. Hoạt động của hệ thống e-learning (BG, tr.58). |
Câu trả lời đúng là: |
Learning Content Managerment System. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
28. Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì? |
Chọn một: |
A.Để tham gia thảo luận về những nội dung mình quan tâm. |
B.Để thảo luận trực tuyến với bạn học thông qua Internet. |
C.Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. |
D.Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn. |
Vì: Dịch vụ tải tệp tin cho phép bạn tải các tệp tin trên Internet xuống máy tính của bạn. Dịch vụ này thường được sử dụng khi bạn muốn tải một chương trình ứng dụng miễn phí hoặc một file tài liệu trên mạng… |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Một số công cụ tải tập tin từ website (BG, tr.93). |
Câu trả lời đúng là: |
Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
29. Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn? |
Chọn một: |
A.DMI |
B.IDM |
C.MDI |
D.FOXIT READER |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: IDM |
Vì: IDM là viết tắt của Internet Download Manager, là một trong những phần mềm tải tệp tin tốt nhất hiện nay. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Một số công cụ tải tập tin từ website (BG, tr.93). |
Câu trả lời đúng là: |
IDM |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
30. IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây? |
Chọn một: |
A.Instant Message. |
B.Important Message. |
C.Internet Message. |
D.Invite Message. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Instant Message. |
Vì: Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, Skype… cung cấp. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Dịch vụ Chat (BG, tr.166). |
Câu trả lời đúng là: |
Instant Message. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
31. Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning? |
Chọn một: |
A.Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ. |
B.Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân. |
C.Học liệu hấp dẫn. |
D.Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ. |
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
32. Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây? |
Chọn một: |
A.Attach Files |
B.Get Files |
C.Show Files |
D.Add Files |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Attach Files |
Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các bước sau: (1) Nhấp nút Attach Files. (2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open. Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
Attach Files |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
33. FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.File Transfer Protocol. |
B.File Transmission Protocol. |
C.File Transfer Program. |
D.File Transmission Program. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: File Transfer Protocol. |
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
File Transfer Protocol. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
34. Khi sử dụng phần mềm Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi? |
Chọn một: |
A.Inbox |
B.Deleted |
C.Drafts |
D.Sent |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Sent |
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn. Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi. Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
Sent |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
35. Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ? |
Chọn một: |
A.192.182.10.254 |
B.102.254.200.25 |
C.162.198.101.69 |
D.256.168.254.50 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 256.168.254.50 |
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
256.168.254.50 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
36. Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHÔNG phải là lớp học E-learning? |
Chọn một: |
A.Nhóm A và nhóm B. |
B.Chỉ có nhóm D. |
C.Nhóm C và nhóm D. |
D.Nhóm B và nhóm C. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B. |
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Nhóm A và nhóm B. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
37. Khi sử dụng công cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web vừa chứa cụm từ: kinh tế, vừa chứa cụm từ quốc dân thì trong ô tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây? |
Chọn một: |
A.kinh tế quốc dân |
B.“kinh tế quốc dân” |
C.“kinh tế” – “quốc dân” |
D.“kinh tế” + “quốc dân” |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: “kinh tế” + “quốc dân”; |
Vì: đây là quy định của google |
Câu trả lời đúng là: |
“kinh tế” + “quốc dân” |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
38. Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ? |
Chọn một: |
A.2001:DC8::2F43:BCD:ABC6 |
B.2001:0DC8:1005:2F43::ABC6 |
C.2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 |
D.2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 |
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
2001:0DC8::1005:2F43::ABC6 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
39. Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI? |
Chọn một: |
A.Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP. |
B.Địa chỉ IP khó nhớ hơn tên miền. |
C.Tên miền là duy nhất. |
D.Địa chỉ IP là duy nhất. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP. |
Vì: Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một máy tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn địa chỉ IP. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
40. Khẳng định nào sau đây là sai? |
Chọn một: |
A.Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP. |
B.Internet là từ viết tắt của Inter-network. |
C.Internet là từ viết tắt của International Terminal Network. |
D.Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Internet là từ viết tắt của International Terminal Network |
Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp toàn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm về Internet (BG, tr.3). |
Câu trả lời đúng là: |
Internet là từ viết tắt của International Terminal Network. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
41. HTML là tên viết tắt của cụm từ nào? |
Chọn một: |
A.HyperText Markup Languages. |
B.HyperText Media Languages. |
C.HyperText Markup Learn. |
D.HyperText Media Languages. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: HyperText Markup Languages. |
Vì: Các trang web được mã hoá bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản –HTML (HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
HyperText Markup Languages. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
42. Khi sử dụng công cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web chỉ chứa cụm từ: kinh tế quốc dân, thì trong ô tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây? |
Chọn một: |
A.“kinh tế quốc dân” |
B.kinh tế “quốc dân” |
C.kinh tế quốc dân |
D.“kinh tế” quốc dân |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: “kinh tế quốc dân”, |
Vì: đây là quy định của goole |
Câu trả lời đúng là: |
“kinh tế quốc dân” |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
43. Phương thức kết nối nào là chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet? |
Chọn một: |
A.Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up). |
B.Kết nối băng rộng. |
C.Kết nối thông qua kênh thuê riêng (Leased-Line). |
D.Kết nối không dây. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up). |
Vì: Đây là phương thức truy cập Internet thông qua đường dây điện thoại bằng cách quay số tới số của nhà cung cấp dịch vụ Internet (chẳng hạn như quay tới số điện thoại 1260 của nhà cung cấp VNN). Trên lý thuyết, tốc độ kết nối của dial-up dao động từ 20-56Kbps, trong thực tế khó có thể đạt được tốc độ 56Kbps. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up). |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
44. SCORM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Site Content Object Reference Management. |
B.System Content Object Reference Management. |
C.Sharable Content Object Reference Model. |
D.School Communication Online Reference Model. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Sharable Content Object Reference Model. |
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM – Sharable Content Object Reference Model) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu “hệ thống quản lý học tập (LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Mô hình chức năng hệ thống (BG, tr.47). |
Câu trả lời đúng là: |
Sharable Content Object Reference Model. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
45. Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây? |
Chọn một: |
A.Biểu tượng Yahoo! Messenger. |
B.Biểu tượng My Computer. |
C.Biểu tượng Recycle Bin. |
D.Biểu tượng Internet Explorer. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer. |
Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền. Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer. Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67). |
Câu trả lời đúng là: |
Biểu tượng Internet Explorer. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
46. Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây? |
Chọn một: |
A.Dịch vụ Chat. |
B.Dịch vụ thư điện tử. |
C.Dịch vụ Web. |
D.Dịch vụ diễn đàn. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn. |
Vì: Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi… |
Tham khảo: Bài 4, mục Tóm lược cuối bài (BG, tr.180). |
Câu trả lời đúng là: |
Dịch vụ diễn đàn. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
47. Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển hình? |
Chọn một: |
A.Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web. |
B.Có khả năng tùy chỉnh và thân thiện người dùng. |
C.Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau. |
D.Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau. |
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu giao diện người dùng Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh và thân thiện người dùng. Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau. Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS), phần (4) Yêu cầu giao diện người dùng (BG, tr.49). |
Câu trả lời đúng là: |
Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác nhau. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
48. Đâu là đặc điểm của E-Learning? |
Chọn một: |
A.Học không có sự hợp tác, phối hợp. |
B.Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. |
C.Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học. |
D.Nội dung khóa học không được cập nhật. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. |
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
49. LMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Learning Model Site. |
B.Learning Model Sharable. |
C.Learning Management System. |
D.Learning Management Site. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Learning Management System. |
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu “ hệ thống quản lý học tập (LMS-Learning Management System)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Mô hình chức năng hệ thống (BG, tr.47). |
Câu trả lời đúng là: |
Learning Management System. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
50. TCP/IP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
B.Transport Control Provider/ Internet Provider. |
C.Telecoms Communication Protocol/ Internet Protocol. |
D.Transport Control Processing/ Internet Processing. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
Vì: Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn – giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1. Khái niệm về Internet (BG, tr.3). |
Câu trả lời đúng là: |
Transmision Control Protocol/ Internet Protocol. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
51. Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào? |
Chọn một: |
A.Từ 0 đến 64. |
B.Từ 0 đến 128. |
C.Từ 0 đến 255. |
D.Từ 0 đến 32. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255. |
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
Từ 0 đến 255. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
52. Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet? |
Chọn một: |
A.Wi-Fi |
B.TCP/IP |
C.Dial-up |
D.Leased-Line |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: TCP/IP |
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được dùng trong mạng Internet. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
TCP/IP |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
53. Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy tính khác? |
Chọn một: |
A.NFS. |
B.Telnet. |
C.FTP. |
D.SMTP. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Telnet. |
Vì: Telnet (Terminal Emulation): Cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy tính khác. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Telnet. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
54. Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook? |
Chọn một: |
A.POP/IMAP |
B.FTP |
C.HTTP |
D.TELNET |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: POP/IMAP |
Vì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn lại không phải giao thức gửi nhận thư. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
POP/IMAP |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
55. Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này được gọi là gì? |
Chọn một: |
A.Địa chỉ TCP. |
B.Địa chỉ Web. |
C.Địa chỉ IP. |
D.Địa chỉ URL |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP. |
Vì:Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Bộ giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Địa chỉ IP. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
56. Cho 2 khẳng định sau: KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm. KĐ2: DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh. |
Chọn một: |
A.KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. |
B.KĐ1 đúng, KĐ2 sai. |
C.KĐ1 sai, KĐ2 sai. |
D.KĐ1 sai, KĐ2 đúng. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai. |
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
KĐ1 sai, KĐ2 sai. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
57. Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì? |
Chọn một: |
A.Địa chỉ đơn vị thiết lập trang Web |
B.Nơi lưu trữ WebSite |
C.Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất) |
D.Nội dung của WebSite |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất). |
Vì: Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư. |
Câu trả lời đúng là: |
Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất) |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
58. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning? |
Chọn một: |
A.Nhóm C và nhóm D. |
B.Nhóm A và nhóm B. |
C.Chỉ có nhóm D. |
D.Nhóm B và nhóm C. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D. |
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Nhóm C và nhóm D. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
59. Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào? |
Chọn một: |
A.A,B,C,D |
B.A.B.C.D |
C.A?B?C?D |
D.A:B:C:D |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: A.B.C.D |
Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
A.B.C.D |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
60. Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email? |
Chọn một: |
A.Subject |
B.CC |
C.Body |
D.BCC |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Subject |
Vì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email. Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận chính ở trường “To:”. Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết. Thân email (Body): chứa nội dung của email. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
Subject |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
61. Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây? |
Chọn một: |
A.Chỉnh sửa nội dung trang Web. |
B.In trang Web. |
C.Đưa trang Web vào danh mục các trang yêu thích. |
D.Lưu trang Web. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web. |
Vì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được thực hiện bởi người quản trị trang Web. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67). |
Câu trả lời đúng là: |
Chỉnh sửa nội dung trang Web. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
62. Trong quy trình học tập E-learning của sinh viên, ở bước Học tập gồm có bốn hoạt động chính, đó là những hoạt động nào? |
Chọn một: |
A.Tham gia câu lạc bộ học tập; Thảo luận, Luyện tập; Thi cử. |
B.Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. |
C.Tiếp thu bài giảng; Gặp gỡ giáo viên; Luyện tập; Thi cử. |
D.Tìm hiểu thông tin lớp học; Tiếp thu bài giảng; Thảo luận; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. |
Vì: ở bước 3- Học tập gồm: Tiếp thu bài giảng; Tương tác (Phụ đạo, trao đổi với bạn); Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3. Hoạt động của hệ thống e-learning, Hình 3.5. Quy trình học tập e-learning của sinh viên (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
63. Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Web Area Network. |
B.WiMAX Area Network. |
C.Wide Area Network. |
D.Wire Area Network. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Wide Area Network. |
Vì: Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network). |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Wide Area Network. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
64. Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học truyền thống? |
Chọn một: |
A.Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp trực tiếp. |
B.Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. |
C.Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp(mặt giáp mặt). |
D.Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. |
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp (Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
65. Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau: PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Chọn một: |
A.PB1 đúng, PB2 đúng. |
B.PB1 sai, PB2 sai. |
C.PB1 sai, PB2 đúng. |
D.PB1 đúng, PB2 sai. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng. |
Vì: ISP – Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
Câu trả lời đúng là: |
PB1 sai, PB2 đúng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
66. Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm kết hợp bạn sử dụng dấu nào? |
Chọn một: |
A.Dấu nháy kép (“”) |
B.Dấu trừ (-) |
C.Dấu cộng (+) |
D.Dấu và (&) |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Dấu cộng (+) |
Vì: Bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “kinh tế” +“quốc dân” để tìm những trang web vừa có cụm từ “kinh tế”, vừa có cụm từ “quốc dân”. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Tìm kiếm thông tin với Google (BG, tr. 86). |
Câu trả lời đúng là: |
Dấu cộng (+) |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
67. Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ: |
Chọn một: |
A.kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có dây |
B.kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây |
C.kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có dây. |
D.kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây |
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless Access Point). |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
68. Mạng ARPANET hình thành vào khoảng năm nào? |
Chọn một: |
A.1974 |
B.1960 |
C.1979 |
D.1969 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 1969 |
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA – Advanced Research Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng hợp California tại LosAngeles, UC – Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3). |
Câu trả lời đúng là: |
1969 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
69. Trong mỗi cụm số hệ 16 (mỗi phần) của địa chỉ IPv6 có bao nhiêu ký số hệ 16? |
Chọn một: |
A.2 |
B.8 |
C.6 |
D.4 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 4 |
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit. Mỗi ký số hệ mười sáu biểu diễn bởi 4 bit → Có 16/4 bằng 4 ký số hệ 16. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
4 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
70. RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Replace Address Resolution Protocol. |
B.Reverse Address Resolution Protocol. |
C.Reverse Access Resolution Protocol. |
D.Replace Access Resolution Protocol. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol. |
Vì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
Reverse Address Resolution Protocol. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
71. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Mail User Application. |
B.Mail User Agent. |
C.Message Use Application. |
D.Mail Use Agent. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Mail User Agent. |
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
Mail User Agent. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
72. Chọn khẳng định đúng? |
Chọn một: |
A.Trong câu điều kiện được nhập số kí tự trống giữa các từ làm thay đổi kết quả tìm kiếm. |
B.Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện. |
C.Kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trang web khác nhau là giống nhau. |
D.Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó bao gồm các khoảng trống. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện. |
Vì: Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng. |
Câu trả lời đúng là: |
Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
73. Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning? |
Chọn một: |
A.Học mọi lúc, mọi nơi. |
B.Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu. |
C.Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. |
D.Học liệu hấp dẫn. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu. |
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60). |
Câu trả lời đúng là: |
Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
74. Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì? |
Chọn một: |
A.Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng bảng chọn. |
B.Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet. |
C.Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người. |
D.Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó. |
Câu trả lời đúng là: |
Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
75. OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Online Search Provider. |
B.Online Service Provider. |
C.Offline Service Provider. |
D.Organization Service Protocol. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Online Service Provider. |
Vì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo, … |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
Câu trả lời đúng là: |
Online Service Provider. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
76. Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning KHÔNG bao gồm bước nào? |
Chọn một: |
A.Gặp gỡ giáo viên. |
B.Đăng ký học tập. |
C.Tìm hiểu thông tin lớp học. |
D.Học tập. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Gặp gỡ giáo viên. |
Vì: Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning gồm 3 bước như sau: Đăng ký học tập; Tìm hiểu thông tin lớp học; Học tập. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3. Hoạt động của hệ thống e-learning (BG, tr.58). |
Câu trả lời đúng là: |
Gặp gỡ giáo viên. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
77. Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử? |
Chọn một: |
A.Telnet. |
B.FTP. |
C.NFS. |
D.SMTP. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: SMTP. |
Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
SMTP. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
78. Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT. CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Content Based Training. |
B.Computer Based Training. |
C.Content Big Technology. |
D.Computer Basic Technology |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Computer Based Training. |
Vì: Giai đoạn 1984 – 1993: Sự ra đời của hệ điều hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm trình diễn Powerpoint, cùng các công cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT (Computer Based Training). Bài học được phân phối đến người học qua đĩa CD-ROM hoặc đĩa mềm. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2. Quá trình phát triển e-learning (BG, tr.8). |
Câu trả lời đúng là: |
Computer Based Training. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
79. Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau: PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. PB2: ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo… Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Chọn một: |
A.PB1 đúng, PB2 đúng. |
B.PB1 đúng, PB2 sai. |
C.PB1 sai, PB2 sai. |
D.PB1 sai, PB2 đúng. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai. |
Vì: IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo… |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
Câu trả lời đúng là: |
PB1 đúng, PB2 sai. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
80. Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:)? |
Chọn một: |
A.16 |
B.4 |
C.32 |
D.8 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 8 |
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
8 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
81. IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào? |
Chọn một: |
A.Improve External Protocol. |
B.Internet Extent Protocol. |
C.Internet Exchange Provider. |
D.International Exchange Protocol. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Internet Exchange Provider. |
Vì: IAP (Internet Access Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với Internet (còn gọi là IXP – Internet Exchange Provider). |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4). |
Câu trả lời đúng là: |
Internet Exchange Provider. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
82. Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA là gì? |
Chọn một: |
A.Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. |
B.Định tuyến bản tin và Tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. |
C.Nhận bản tin, định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
D.Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
83. Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử? |
Chọn một: |
A.Yahoo Mail |
B.Outlook Express |
C.Gmail |
D.IDM |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: IDM |
Vì: Những nhà cung cấp Webmail phổ biến nhất hiện nay là Yahoo Mail, Gmail. Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office có chức năng gửi và nhận thư điện tử. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113). |
Câu trả lời đúng là: |
IDM |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
84. Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ? |
Chọn một: |
A.32 |
B.64 |
C.128 |
D.256 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 32 |
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
32 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
85. Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây? |
Chọn một: |
A.Dịch vụ thư điện tử. |
B.Dịch vụ diễn đàn. |
C.Dịch vụ Chat. |
D.Dịch vụ web. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat. |
Vì: Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet chúng ta sử dụng dịch vụ Chat. Để sử dụng dịch vụ này máy tính của bạn cần cài đặt phần mềm chat, ví dụ như: Yahoo Messenger. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Dịch vụ Chat (BG, tr.166). |
Câu trả lời đúng là: |
Dịch vụ Chat. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
86. Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng? |
Chọn một: |
A.Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào. |
B.Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần. |
C.Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào. |
D.Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà không bị giới hạn thời gian làm bài. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào. |
Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ ràng. |
Tham khảo: Bài 5, mục 5.4. Hướng dẫn sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập (BG, tr.195). |
Câu trả lời đúng là: |
Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
87. Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Mô hình kiến trúc Web không cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. PB2: Mô hình kiến trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Chọn một: |
A.PB1 sai, PB2 sai. |
B.PB1 đúng, PB2 sai. |
C.PB1 đúng, PB2 đúng. |
D.PB1 sai, PB2 đúng. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng. |
Vì: Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết, tương hợp của các hệ thống e-learning bởi các lý do sau: Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-learning. Nó cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. Mô hình kiến trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48). |
Câu trả lời đúng là: |
PB1 sai, PB2 đúng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
88. Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)? |
Chọn một: |
A.Telnet |
B.NFS |
C.FTP |
D.SMTP |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: FTP |
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có hỗ trợ FTP. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
FTP |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
89. Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp? |
Chọn một: |
A.“Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính”. |
B.“E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục”. |
C.“E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông”. |
D.“Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp). |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Một số định nghĩa tiêu biểu về e-learning (BG, tr.9). |
Câu trả lời đúng là: |
“Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
90. Đâu là tên của trình duyệt Web? |
Chọn một: |
A.Internet Explorer. |
B.Web Browser. |
C.Internet Browser. |
D.Web Explorer. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Internet Explorer. |
Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67). |
Câu trả lời đúng là: |
Internet Explorer. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
91. Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới đây? |
Chọn một: |
A.Xóa chủ đề thảo luận. |
B.Cho điểm đánh giá chủ đề thảo luận. |
C.Tải tệp tin kèm theo nội dung thảo luận. |
D.Tạo chủ đề mới để thảo luận. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận. |
Vì: Việc này chỉ có người quản trị mới làm được. |
Câu trả lời đúng là: |
Xóa chủ đề thảo luận. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
92. Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình? |
Chọn một: |
A.Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử. |
B.Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai. |
C.Tương thích với các trình duyệt chuẩn. |
D.Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. |
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: (2) Yêu cầu kỹ thuật Tương thích với các trình duyệt chuẩn. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi hệ thống thư điện tử chuẩn. |
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG, tr.48) và mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48). |
Câu trả lời đúng là: |
Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
93. Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ? |
Chọn một: |
A.64 |
B.256 |
C.32 |
D.128 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 128 |
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
128 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
94. Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ? |
Chọn một: |
A.192.168.10.256 |
B.192:168:10:6 |
C.192.168.10.6 |
D.192:168:10:256 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 192.168.10.6 |
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
192.168.10.6 |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
95. Tên miền nào sau đây KHÔNG thuộc về quốc gia Việt Nam? |
Chọn một: |
A.jnto.edu.vn |
B.tnu.edu.vn |
C.jnto.org.fr |
D.tnu.org.vn |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: jnto.org.fr |
Vì: Tên miền vn là của quốc gia Việt Nam, còn tên miền fr là của quốc gia Pháp. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32). |
Câu trả lời đúng là: |
jnto.org.fr |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
96. Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào? |
Chọn một: |
A.Dấu nháy kép (“”) |
B.Dấu và (&) |
C.Dấu trừ (-) |
D.Dấu cộng (+) |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Dấu nháy kép (“”) |
Vì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm từ đó vào trong dấu “”. Ví dụ để tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi ấn nút rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng. |
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Tìm kiếm thông tin với Google (BG, tr. 86). |
Câu trả lời đúng là: |
Dấu nháy kép (“”) |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
97. Có 2 khẳng định sau: KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao KĐ2: luôn trong trạng thái kết nối 24/24. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng? |
Chọn một: |
A.KĐ1 sai, KĐ2 sai. |
B.KĐ1 sai, KĐ2 đúng. |
C.KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. |
D.KĐ1 đúng, KĐ2 sai. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. |
Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14). |
Câu trả lời đúng là: |
KĐ1 đúng, KĐ2 đúng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
98. Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web? |
Chọn một: |
A.Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. |
B.Cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web. |
C.Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt để sử dụng dịch vụ WWW. |
D.Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. |
Vì: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng (máy trạm). Phần mềm này cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web. |
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39). |
Câu trả lời đúng là: |
Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
99. Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Trước năm 1983: phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng? |
Chọn một: |
A.PB1 đúng, PB2 đúng. |
B.PB1 đúng, PB2 sai. |
C.PB1 sai, PB2 sai. |
D.PB1 sai, PB2 đúng. |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai. |
Vì: Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2. Quá trình phát triển e-learning (BG, tr.8). |
Câu trả lời đúng là: |
PB1 đúng, PB2 sai. |
Tài liểu tổng hợp bởi: tailieumt.com Zalo: 0982231747 |
100. Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm nào? |
Chọn một: |
A.1984 |
B.1974 |
C.1964 |
D.1980 |
Phản hồi |
Câu trả lời của bạn chưa chính xác |
Đáp án đúng là: 1974 |
Vì: Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET, mạng này còn ở qui mô rất nhỏ. |
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3). |
Câu trả lời đúng là: |
1974 |
Chuyên mục
Trả lời