G-71JYJ3V6DC

Lý thuyết tài chính tiền tệ 2

2 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Đề cương trắc nghiệm Lý thuyết tài chính tiền tệ 2, đại học kinh tế quóc dân Neu- Elearning

1. “Nếu hai quốc gia sản xuất ra một mặt hàng giống hệt nhau, giá của hàng hoá đó phải giống nhau trên toàn thế giới, bất kể quốc gia nào sản xuất nó.” Đây là phát biểu theo:
Select one:
a. Thuyết ngang giá sức mua
b. Quy luật Gresham
c. Quy luật một giá
d. Cơ hội chênh lệch
Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết ngang giá sức mua. Vì Theo Thuyết ngang giá sức mua: “Nếu hai quốc gia sản xuất ra một mặt hàng giống hệt nhau, giá của hàng hoá đó phải giống nhau trên toàn thế giới, bất kể quốc gia nào sản xuất nó.” Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
The correct answer is: Thuyết ngang giá sức mua
2. Ban đầu lượng tiền cung ứng là 1 tỷ USD, tốc độ lưu chuyển tiền là 5, mức giá cả là 1, và GDP thực tế là 5 tỷ USD. Nếu lượng tiền cung ứng tăng lên 2 tỷ USD
Select one:
a. GDP thực tế sẽ tăng lên 10 tỷ USD
b. Tốc độ lưu chuyển tiền giảm xuống 2.5
c. Mức giá cả tăng lên 2
d. Mức giá cả tăng lên 2 và tốc độ lưu chuyển tiền tăng lên 10
Phản hồi
Phương án đúng là: Mức giá cả tăng lên 2. Vì M*V =P*Y. Trong đó V là hằng số, sản lượng thực tế Y ổn định tại mức việc làm đầy đủ. Khi M = 2. P*Y = 2*5 = 10 => P = 2. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.1.1. Phương trình trao đổi
The correct answer is: Mức giá cả tăng lên 2
3. Bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại là:
Select one:
a. Bảng kê các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại
b. Bảng kê các khoản cho vay và đầu tư của ngân hàng thương mại
c. Bảng kê các khoản cho vay, đầu tư và tiền gửi tiết kiệm của khách hàng của ngân hàng thương mại
d. Bảng kê các khoản các khoản cho vay ngắn hạn và đầu tư của ngân hàng thương mại
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảng kê các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Vì theo đặc điểm của bảng cân đối kế toán. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.1.4. bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại
The correct answer is: Bảng kê các tài sản và nguồn vốn của ngân hàng thương mại
4. Bởi vì Keynes giả định rằng thu nhập kỳ vọng từ tiền bằng 0, nên Keynes cho rằng mọi người sẽ
Select one:
a. Không bao giờ giữ tiền
b. Không bao giờ giữ tiền như là phương tiện lưu trữ giá trị
c. Giữ tiền như là phương tiện lưu trữ giá trị khi thu nhập kỳ vọng nhận được từ trái phiếu là âm
d. Giữ tiền như là phương tiện lưu trữ giá trị chỉ khi bị chính phủ bắt buộc
Phản hồi
Phương án đúng là: Giữ tiền như là phương tiện lưu trữ giá trị khi thu nhập kỳ vọng nhận được từ trái phiếu là âm. Vì Tiền nắm giữ cho động cơ đầu cơ là nơi lưu giữ giá trị có tính thanh khoản và có thể được đầu tư ở những thời điểm thích hợp và chứng khoán hoặc trái phiếu sinh lãi. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2.Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Giữ tiền như là phương tiện lưu trữ giá trị khi thu nhập kỳ vọng nhận được từ trái phiếu là âm
5. Các khoản mục bên có trong bảng cân đối tài sản của NHTW là:
Select one:
a. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và dự trữ của hệ thống NHTM
b. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và Chứng khoán của Chính phủ
c. Chứng khoán của Chính phủ và tiền cho vay chiết khấu
d. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và tiền gửi có thể phát séc tại NHTM
Phản hồi
Phương án đúng là: Chứng khoán của Chính phủ và tiền cho vay chiết khấu. Vì Các khoản mục bên có trong bảng cân đối tài sản của NHTW bao gồm Chứng khoán của Chính phủ và tiền cho vay chiết khấu. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.2.1, Bảng cân đối tài sản của NHTW
The correct answer is: Chứng khoán của Chính phủ và tiền cho vay chiết khấu
6. Các tổ chức nhận tiền gửi gồm có:
Select one:
a. Các ngân hàng, các quỹ đầu tư và các công ty bảo hiểm
b. Các ngân hàng thương mại, các hiệp hội cho vay và tiết kiệm, các ngân hàng tiết kiệm tương trợ và các liên hiệp tín dụng
c. Các công ty tài chính, các quỹ đầu tư và các quỹ thị trường tiền tệ
d. Các quỹ hưu trí, các quỹ đầu tư và các ngân hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Các ngân hàng thương mại, các hiệp hội cho vay và tiết kiệm, các ngân hàng tiết kiệm tương trợ và các liên hiệp tín dụng. Vì theo đặc điểm của các tổ chức nhận tiền gửi. Tham khảo: bài giảng 1, phần 1.4.các loại hình tổ chức tài chính trung gian, mục các tổ chức nhận tiền gửi
The correct answer is: Các ngân hàng thương mại, các hiệp hội cho vay và tiết kiệm, các ngân hàng tiết kiệm tương trợ và các liên hiệp tín dụng
7. Cầu nắm giữ tiền liên quan tới nhu cầu thanh toán các chi tiêu bất thường, hoặc các khoản chi tiêu được ưu đãi không dự đoán trước được gọi là:
Select one:
a. Động cơ giao dịch
b. Động cơ dự phòng
c. Động cơ bảo hiểm
d. Động cơ đầu cơ
Phản hồi
Phương án đúng là: Động cơ dự phòng. Vì Động cơ dự phòng liên quan tới nhu cầu thanh toán các chi tiêu bất thường, hoặc các khoản chi tiêu được ưu đãi không dự đoán trước. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Động cơ dự phòng
8. Chính sách tiền tệ do
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương cùng thực hiện với Bộ tài chính
b. Ngân hàng Trung ương cùng thực hiện với Bộ giáo dục
c. Ngân hàng Trung ương cùng thực hiện với Bộ giao thông vận tải
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Không có phương án nào đúng. Vì theo chức năng của Ngân hàng Trung ương, chính sách tiền tệ chỉ do Ngân hàng Trung ương thực hiện. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3. chức năng của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: Không có phương án nào đúng
9. Chính sách tiền tệ là do Ngân hàng Trung ương thực hiện
Select one:
a. Đúng
b. Ngân hàng Trung ương và Kho bạc Nhà nước
c. Ngân hàng Trung ương và Bộ tài chính
d. Ngân hàng Trung ương và Ủy ban chứng khoán Nhà nước
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng. Vì Vì tính chất đặc biệt của chính sách và đặc thù hoạt động của Ngân hàng Trung ương, chính sách tiền tệ là do Ngân hàng Trung ương thực hiện. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3. chức năng của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: Đúng
10. Chính sách tiền tệ nhằm tác động vào cung cầu tiền tệ để đạt được mục tiêu
Select one:
a. Ổn định và tăng trưởng kinh tế
b. Ổn định
c. Tăng trưởng
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Ổn định và tăng trưởng kinh tế. Vì Mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định và tăng trưởng kinh tế. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.2 mục tiêu của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: Ổn định và tăng trưởng kinh tế
11. Công cụ của chính sách tiền tệ
Select one:
a. Dự trữ ngoại hối
b. Nghiệp vụ thị trường mở
c. Dự trữ quốc gia
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nghiệp vụ thị trường mở. Vì Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ của chính sách tiền tệ. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.1. chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Nghiệp vụ thị trường mở
12. Công cụ nào sau đây là công cụ của chính sách tiền tệ
Select one:
a. Dự trữ ngoại hôi
b. Dự trữ bắt buộc
c. Nghiệp vụ thị trường mở
d. Phương án B và C
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự trữ bắt buộc. Vì bài giảng 4, mục 4.3.1. chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Dự trữ bắt buộc
13. Công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là:
Select one:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Nghiệp vụ thị trường mở
c. Kiểm soát lãi suất
d. Hạn mức tín dụng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nghiệp vụ thị trường mở. Vì Nghiệp vụ thị trường mở được xem là công cụ linh hoạt và có hiệu quả nhất của chính sách tiền tệ. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Nghiệp vụ thị trường mở
14. Công ty bảo hiểm thực hiện hoạt động trung gian tài chính bằng cách:
Select one:
a. Huy động vốn bằng cách bán cổ phần, sau đó sử dụng vốn này để mua các hợp đồng bảo hiểm.
b. Thu tiền bồi thường từ các hợp đồng bảo hiểm, sau đó sử dụng tiền này để đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận.
c. Sử dụng tiền phí bảo hiểm có được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để thực hiện hoạt động cho vay các tổ chức và cá nhân; tiền lãi từ việc cho vay dùng để thanh toán bồi thường cho các rủi ro theo hợp đồng bảo hiểm.
d. Sử dụng tiền phí thu được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để đầu tư vào các tài sản như chứng khoán và các món vay, sau đó sử dụng lợi nhuận từ các tài sản này để thanh toán cho các rủi ro đòi được bồi thường theo hợp đồng đã bán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sử dụng tiền phí thu được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để đầu tư vào các tài sản như chứng khoán và các món vay, sau đó sử dụng lợi nhuận từ các tài sản này để thanh toán cho các rủi ro đòi được bồi thường theo hợp đồng đã bán. Vì theo nguyên tắc huy động vốn và sử dụng vốn của công ty bảo hiểm. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, phần 1.4.3. công ty bảo hiểm
The correct answer is: Sử dụng tiền phí thu được từ bán các hợp đồng bảo hiểm để đầu tư vào các tài sản như chứng khoán và các món vay, sau đó sử dụng lợi nhuận từ các tài sản này để thanh toán cho các rủi ro đòi được bồi thường theo hợp đồng đã bán.
15. Để bảo vệ lợi ích cho người gửi tiền, Ngân hàng Trung ương sẽ yêu cầu ngân hàng thương mại
Select one:
a. Đa dạng hoá hình thức tiền gửi mà ngân hàng thương mại có thể triển khai
b. Đa dạng hoá và quy định tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thương mại có thể nhận tiền gửi dựa trên vốn tự có của ngân hàng thương mại
c. Chỉ được nhận tiền gửi gấp ba lần vốn tự có của ngân hàng thương mại
d. Chỉ được nhận tiền gửi gấp bốn lần vốn tự có của ngân hàng thương mại
Phản hồi
Phương án đúng là: Đa dạng hoá và quy định tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thương mại có thể nhận tiền gửi dựa trên vốn tự có của ngân hàng thương mại. Vì vì mức quy định cụ thể do Ngân hàng Trung ương quy định. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.2. hoạt động của ngân hàng thương mại
The correct answer is: Đa dạng hoá và quy định tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thương mại có thể nhận tiền gửi dựa trên vốn tự có của ngân hàng thương mại
16. Để làm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện những hoạt động sau
Select one:
a. Phát hành các giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng
b. Vay từ các ngân hàng thương mại khác
c. Vay từ Ngân hàng Trung ương
d. Gia tăng các khoản lợi nhuận được giữ lại
Phản hồi
Phương án đúng là: Gia tăng các khoản lợi nhuận được giữ lại. Vì các phuơng án còn lại chỉ làm tăng vốn nợ chứ không tăng vốn chủ sở hữu. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.4 quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
The correct answer is: Gia tăng các khoản lợi nhuận được giữ lại
17. Để mua hàng hoá ở Nhật rẻ hơn mua hàng hoá ở Mỹ, tỷ giá giữa USD và Yên Nhật phải
Select one:
a. Lớn hơn 1.0
b. Lớn hơn 0.5
c. Nhỏ hơn 0.5
d. Nhỏ hơn 1.0
Phản hồi
Phương án đúng là: Lớn hơn 1.0. Vì Theo thuyết ngang giá sức mua, nếu mức giá cả của một quốc gia tăng lên tương đối so với quốc gia khác, đồng tiền của nó sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia khác. Như vậy để hàng hoá ở Nhật rẻ hơn hàng hoá ở Mỹ thì giá trị một đơn vị của đồng USD phải lớn hơn giá trị một đơn vị của Yên Nhật (1USD sẽ đổi được nhiều hơn 1 Yên Nhật) => Tỷ giá USD/Yen sẽ phải lớn hơn 1. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
The correct answer is: Lớn hơn 1.0
18. Đề xuất rằng lạm phát là kết quả của sự gia tăng tiền tệ?
Select one:
a. Không được ủng hộ qua nghiên cứu khủng hoảng tại Đức
b. Chỉ được đồng tình bởi một số nhà khoa học xã hội, sau đó đã bị hầu hết các nhà kinh tế bác bỏ
c. Được ủng hộ bằng rất nhiều ví dụ từ các cuộc khủng hoảng liên quan tới lạm phát trên toàn thế giới
d. Được các nhà đối ngoại tạo ra nhằm chỉ ra sự yếu kém trong quản lý tài khóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Được ủng hộ bằng rất nhiều ví dụ từ các cuộc khủng hoảng liên quan tới lạm phát trên toàn thế giới. Vì Trên thực tế nghiên cứu về các cuộc khủng hoảng liên quan đến lạm phát trên thế giới, các nhà kinh tế học hầu hết đều cho rằng đó là một hiện tuợng xuất phát từ việc gia tăng trong cung ứng tiền. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3.3, Nguyên nhân gây ra lạm phát
The correct answer is: Được ủng hộ bằng rất nhiều ví dụ từ các cuộc khủng hoảng liên quan tới lạm phát trên toàn thế giới
19. Điều nào sau đây ít có thể dẫn tới chính sách tiền tệ mang tính lạm phát?
Select one:
a. Gia tăng thất nghiệp
b. Gia tăng thâm hụt ngân sách
c. Sụt giảm trong giá dầu
d. Xung đột gia tăng ở Trung Đông
Phản hồi
Phương án đúng là: Sụt giảm trong giá dầu. Vì Tất cả các nguyên nhân A, B, D đều có thể dẫn tới sự gia tăng lạm phát do các chính sách tiền tệ mang tính lạm phát. Câu C: sự sụt giảm trong giá dầu dẫn tới các chi phí nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng giảm, điều này sẽ không gây ra lạm phát. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3, Nguyên nhân gây nên lạm phát
The correct answer is: Sụt giảm trong giá dầu
20. Điều nào sau đây là không đúng về các trung gian tài chính:
Select one:
a. Các trung gian tài chính thực hiện các hoạt động tài chính trực tiếp và gián tiếp.
b. Các trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc giảm thiểu các rủi ro gây ra bởi vấn đề thông tin không cân xứng.
c. Các trung gian tài chính giúp làm giảm chi phí giao dịch giữa người có vốn và người cần vốn trên thị trường.
d. Các trung gian tài chính bao gồm ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các trung gian tài chính thực hiện các hoạt động tài chính trực tiếp và gián tiếp. Vì các tổ chức tài chính trung gian thực hiện các hoạt động tài chính gián tiếp. Tham khảo: bài giảng 1, phần 1.1.Những vấn đề cơ bản về tổ chức tài chính trung gian
The correct answer is: Các trung gian tài chính thực hiện các hoạt động tài chính trực tiếp và gián tiếp.
21. Điều nào sau đây là không đúng về công ty tài chính:
Select one:
a. Công ty tài chính huy động nguồn vốn bổ sung cho hoạt động của mình bằng cách phát hành các phiếu nợ dài hạn.
b. Công ty tài chính huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu và các trái khoán.
c. Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp lớn.
d. Công ty tài chính không thực hiện các dịch vụ thanh toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp lớn. Vì Các công ty tài chính thu hút vốn bằng cách phát hành thương phiếu, cổ phiếu hoặc trái khoán và sau đó dùng tiền thu được để cho vay ( thường là các món tiền nhỏ) đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp và nhu cầu của người tiêu dùng. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4.Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, phần công ty tài chính, phần 1.4.1.
The correct answer is: Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp lớn.
22. Điều này sau đây là đúng về công ty tài chính và ngân hàng thương mại:
Select one:
a. Công ty tài chính và ngân hàng thương mại là các tổ chức tài chính trung gian cùng chịu sự quản lý rất chặt chẽ của Chính phủ.
b. Công ty tài chính và ngân hàng thương mại đều chủ yếu thu lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
c. Công ty tài chính và ngân hàng thương mại đều thu hút vốn bằng việc mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức và cá nhân.
d. Công ty tài chính và ngân hàng thương mại khác nhau ở chỗ công ty tài chính có thể thu hút vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, còn ngân hàng thương mại thì không thể.
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty tài chính và ngân hàng thương mại đều chủ yếu thu lợi nhuận từ hoạt động cho vay. Vì Các công ty tài chính thu hút vốn bằng cách phát hành thương phiếu, cổ phiếu hoặc trái khoán và sau đó dùng tiền thu được để cho vay ( thường là các món tiền nhỏ) đặc biệt thích hợp với các doanh nghiệp và nhu cầu của người tiêu dùng. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, phần công ty tài chính, phần 1.4.1.
The correct answer is: Công ty tài chính và ngân hàng thương mại đều chủ yếu thu lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
23. Động cơ đầu cơ của việc nắm giữ tiền có liên quan chặt chẽ tới chức năng nào của tiền
Select one:
a. Lưu trữ giá trị
b. Đo lường giá trị
c. Phương tiện trao đổi
d. Phương thức thanh toán được chuẩn hoá
Phản hồi
Phương án đúng là: Lưu trữ giá trị. Vì Tiền nắm giữ cho động cơ đầu cơ là nơi lưu giữ giá trị có tính thanh khoản và có thể được đầu tư ở những thời điểm thích hợp và chứng khoán hoặc trái phiếu sinh lãi. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2.Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Lưu trữ giá trị
24. Dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại
Select one:
a. Nhất thiết phải do Kho bạc Nhà nước giữ
b. Nhất thiết phải do Bộ tài chính giữ
c. Nhất thiết phải do Bộ Kế hoạch Đầu tư giữa
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhất thiết phải do Bộ Kế hoạch Đầu tư giữa. Vì Dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Trung ương giữ. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.2. Chức năng Ngân hàng của các ngân hàng
The correct answer is: Nhất thiết phải do Bộ Kế hoạch Đầu tư giữa
25. Dự trữ của NHTM bao gồm:
Select one:
a. Dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức
b. Dự trữ bắt buộc và dự trữ tiền mặt tại két của NHTM
c. Dự trữ vượt quá và tiền mặt tại két của NHTM
d. Không có đáp án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự trữ bắt buộc và dự trữ tiền mặt tại két của NHTM. Vì Dự trữ của NHTM bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ tiền mặt tại két của NHTM. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Dự trữ bắt buộc và dự trữ tiền mặt tại két của NHTM
26. Giả định ban đầu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi là 40%; tỷ lệ dự trữ vượt mức là 0. Nếu tỷ lệ dự trữ vượt mức tăng lên 15%, giả định tất cả các yếu tố khác không thay đổi, số nhân tiền sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Tăng từ 2.55 đến 2.8
b. Giảm từ 2.8 xuống 2.55
c. Tăng từ 1.82 đến 2.0
d. Giảm từ 2.0 xuống 1.82
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm từ 2.8 xuống 2.55. Vì Số nhân tiền được tính theo công thức sau:
MM = (1+c)/(c+rr+er)
Ta có: rr = 10%; c = 40%; e = 0.
Với các số liệu ban đầu, áp dụng số vào công thức, số nhân tiền sẽ là 2.8.
Khi rr = 15%, số nhân tiền sẽ là 2.55. Tham khảo: Bài 5, Mục 5.2.2 đến 5.4,Qúa trình tạo tiền gửi đơn giản – Mô hình cung ứng đầy đủ
The correct answer is: Giảm từ 2.8 xuống 2.55
27. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ
Select one:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không thay đổi
d. Có phương án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm xuống. Vì Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, Ngân hàng Trung ương sẽ thu tiền về nên lượng tiền cung ứng giảm. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Giảm xuống
28. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng Trung ương mua bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ
Select one:
a. Có thay đổi
b. Tăng 20%
c. Không thay đổi
d. Có phương án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thay đổi. Vì Ngân hàng Trung ương mua bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.1.chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Có thay đổi
29. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ giảm đi khi:
Select one:
a. NHTW mua tín phiếu kho bạc từ NHTM
b. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
c. NHTW giảm hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế
d. Các phương án trên đều sai
Phản hồi
Phương án đúng là: NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM. Vì Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cung ứng tiền của các NHTM sẽ có xu hướng giảm, làm giảm lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
30. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi:
Select one:
a. NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
b. NHTW tăng mức lãi suất cho vay chiết khấu đối với các NHTM
c. NHTM tăng lượng kỳ phiếu phát hành ra thị trường.
d. Các phương án trên đều sai
Phản hồi
Phương án đúng là: NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở. Vì Khi NHTW mua tín phiếu trên thị trường mở, dự trữ của NHTM sẽ có xu hướng tăng, làm gia tăng lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
31. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Ý kiến khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm. Vì Khi các NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức, khả năng cung ứng tiền của các NHTM ra thị trường sẽ giảm đi, điều này dẫn tới sự sụt giảm trong lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Giảm
32. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Ý kiến khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng. Vì Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cung ứng tiền của các NHTM ra thị trường sẽ tăng lên, điều này dẫn tới sự gia tăng trong lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Tăng
33. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Ý kiến khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng. Vì Khi các NHTW mua tín phiếu trên thị trường mở, khả năng cung ứng tiền của các NHTM ra thị trường tăng lên, điều này dẫn tới sự gia tăng trong lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Tăng
34. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khối lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Ý kiến khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm. Vì Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cung ứng tiền của các NHTM ra thị trường sẽ giảm, điều này dẫn tới sự sụt giảm trong lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 5,mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Giảm
35. Giả sử lãi suất tiền gửi ngoại tệ (USD) là iF = 5%, tỷ giá dự tính trong kỳ tới là Eet+1= 1.20; nếu tỷ giá hiện hành là Et= 1.15, lãi suất dự tính tiền gửi ngoại tệ tương đương là:
Select one:
a. 0.78%
b. 0.66%
c. 0.45%
d. 0.34%
Phản hồi
Phương án đúng là: 0.66%. Vì Mức giá tăng dự tính của EUR là
(1.17 – 1.15)/1.15 = 0.0434 = 4.34 %
Lãi suất dự tính tiền gửi ngoại tệ tương đương là 5% – 4,34% = 0,66%
Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.3, Tỷ giá ngắn hạn
The correct answer is: 0.66%
36. Giả sử lãi suất tiền gửi ngoại tệ (USD) là iF = 5%, tỷ giá dự tính trong kỳ tới là Eet+1= 1.20; nếu tỷ giá hiện hành là Et= 1.15, mức tăng giá dự tính của EUR là
Select one:
a. 4.43%
b. 4.34%
c. 4.42%
d. 4.32%
Phản hồi
Phương án đúng là: 4.34%. Vì Mức tăng giá dự tính của EUR là:
(1.20 – 1.15)/1.15 = 0.0434 = 4.34 %. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.3, Tỷ giá ngắn hạn
The correct answer is: 4.34%
37. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở một số quốc gia được dự kiến trong năm như sau: ở Mỹ là 2%, Canada 3%, Mexico 4%, và Braxin 5%. Theo thuyết ngang giá sức mua và mọi thứ khác không đổi, điều gì được kỳ vọng sẽ xảy ra?
Select one:
a. Đồng tiền của Braxin sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ
b. Đồng tiền của Mexico sẽ giảm giá so với đồng tiền của Braxin
c. Đồng tiền của Canada sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mexico
d. Đồng USD sẽ giảm giá so với đồng tiền của Canada
Phản hồi
Phương án đúng là: Đồng tiền của Braxin sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ. Vì Theo thuyết ngang giá sức mua, nếu mức giá cả của một quốc gia tăng lên tương đối so với quốc gia khác, đồng tiền của nó sẽ giảm giá so với đồng tiền của quốc gia khác. Tỷ lệ lạm phát ở Braxin cao hơn ở Mỹ sẽ làm cho giá cả ở Braxin sẽ tăng lên tương đối so với Mỹ, vì vậy đồng Braxin sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
The correct answer is: Đồng tiền của Braxin sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ
38. Gia tăng lượng thông tin cho các nhà đầu tư giúp làm giảm thiểu các vấn đề về _____ và _____ trên thị trường tài chính
Select one:
a. Sự lựa chọn đối nghịch; rủi ro đạo đức
b. Sự lựa chọn đối nghịch; chia sẻ rủi ro
c. Rủi ro đạo đức; chi phí giao dịch
d. Sự lựa chọn đối nghịch; kinh tế quy mô
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự lựa chọn đối nghịch; rủi ro đạo đức. Vì Có hai loại rủi ro xảy ra khi gặp phải thông tin không cân xứng: lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.1.2.rủi ro và cấu trúc tài chính
The correct answer is: Sự lựa chọn đối nghịch; rủi ro đạo đức
39. Giải pháp nào trong các giải pháp sau đây là hiệu quả nhất trong việc làm giảm thiểu các rủi ro do thông tin không cân xứng:
Select one:
a. Sự điều hành của Chính phủ
b. Giám sát và cưỡng chế thi hành các quy định hạn chế trong đầu tư đối với doanh nghiệp đi vay
c. Quy định về vật thế chấp và giá trị tài sản ròng đối với doanh nghiệp đi vay
d. Nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các trung gian tài chính trong cấu trúc tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các trung gian tài chính trong cấu trúc tài chính. Vì Chỉ có các trung gian tài chính, đặc biệt là các ngân hàng với những ưu thế về mạng lưới, khả năng tiết kiệm theo quy mô, đa dạng hóa danh mục đầu tư, vấn đề chuyên môn và thành thạo trong nghề nghiệp, với các món vay không thể mua bán được… đã loại bỏ tới mức thấp nhất những rủi ro do thông tin không cân xứng gây ra. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.1.Những vấn đề cơ bản về tổ chức tài chính trung gian, phần 1.1.2
The correct answer is: Nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của các trung gian tài chính trong cấu trúc tài chính
40. Hạn chế tín dụng trong nội dung quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại là việc Hạn chế tín dụng trong nội dung quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại là việc
Select one:
a. Ngân hàng thương mại từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng
b. Ngân hàng thương mại sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn
c. Ngân hàng chỉ cho vay theo khả năng của ngân hàng thương mại
d. Ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn. Vì theo nội dung của hạn chế tín dụng của quản lý tiền cho vay, ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn nhằm đảm bảo sự an toàn của ngân hàng thương mại. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.4. quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
The correct answer is: Ngân hàng thương mại hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn
41. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho các khách hàng vay với thời hạn trung và dài hạn
Select one:
a. Đúng
b. Cho vay khách hàng không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn
c. Chỉ cho vay khách hàng với thời hạn ngắn hạn
d. Chỉ cho vay khách hàng với thời hạn trung hạn
Phản hồi
Phương án đúng là: Cho vay khách hàng không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn. Vì khi ngân hàng huy động nguồn vốn thời hạn khác nhau thì cho vay thời hạn khác nhau nhằm tối ưu hoá lợi nhuận. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.2 hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại và mục 2.4. quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
The correct answer is: Cho vay khách hàng không chỉ ngắn hạn mà còn cả trung và dài hạn
42. Hoạt động đầu tư của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho chứng khoán Chính phủ
Select one:
a. Đúng
b. Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu
c. Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu và các khoản đầu tư khác
d. Chứng khoán Chính phủ, liên doanh liên kết
Phản hồi
Phương án đúng là: Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu và các khoản đầu tư khác. Vì theo hoạt động của ngân hàng thương mại cho phép ngân hàng thương mại đầu tư dưới các hình thức khác nhau và nguyên tắc không bỏ trứng vào một giỏ. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.2. hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
The correct answer is: Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu và các khoản đầu tư khác
43. Hoạt động nào sau đây không thuộc hoạt động trung gian tài chính của công ty chứng khoán:
Select one:
a. Cho vay ngắn, trung và dài hạn để đầu tư chứng khoán
b. Mua bán chứng khoán
c. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
d. Môi giới chứng khoán
Phản hồi
Phương án đúng là: Cho vay ngắn, trung và dài hạn để đầu tư chứng khoán. Vì Các công ty chứng khoán hoạt động với nghiệp vụ chính là bảo lãnh phát hành, tự doanh, môi giới, quản lý danh mục đầu tư và tư vấn đầu tư chứng khoán. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, phần 1.4.2. công ty chứng khoán
The correct answer is: Cho vay ngắn, trung và dài hạn để đầu tư chứng khoán
44. Hoạt động thị trường mở tạo sự linh hoạt cho các ngân hàng thương mại trong việc đảm bảo thanh khoản
Select one:
a. Hỗ trợ 20%
b. Hỗ trợ 30
c. Hỗ trợ 40%
d. Không có phương án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Hỗ trợ 20%. Vì Khi Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động mua bán giấy tờ có giá trên thị trường mở, các ngân hàng thương mại tham gia sẽ giúp cho các ngân hàng tạo sự linh hoạt trong việc đảm bảo thanh khoản, tuy nhiên mức độ hỗ trợ là bao nhiêu phụ thuộc vào hành vi mua bán của ngân hàng thương mại. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Hỗ trợ 20%
45. Keynes giải thiết rằng nhu cầu tiền giao dịch chủ yếu được quyết định bởi
Select one:
a. Lãi suất
b. Tốc độ lưu chuyển tiền
c. Thu nhập
d. Giá cổ phiếu
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu nhập. Vì Keynes cho rằng nhu cầu tiền giao dịch là một tỷ lệ nhất định và có tương quan tỷ lệ thuận với mức thu nhập. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Thu nhập
46. Keynes giải thiết rằng nhu cầu tiền với động cơ dự phòng chủ yếu được quyết định bởi
Select one:
a. Lãi suất
b. Tốc độ lưu chuyển tiền
c. Thu nhập
d. Giá cổ phiếu
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu nhập. Vì Keynes cho rằng cầu dự phòng cũng giống như cầu giao dịch là một hàm số tỷ lệ thuận với thu nhập. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2.Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Thu nhập
47. Khi chính phủ quyết định tài trợ cho thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu ra công chúng, lượng tiền cung ứng sẽ có xu hướng?
Select one:
a. Gia tăng
b. Sụt giảm
c. Không đổi
d. Không có đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Không đổi. Vì Việc phát hành trái phiếu ra công chúng không làm gia tăng hay sụt giảm lượng tiền cung ứng. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.5, Các biện pháp phòng chống lạm phát
The correct answer is: Không đổi
48. Khi công nhân không tin rằng các nhà hoạch định chính sách nghiêm túc trong việc giải quyết lạm phát, công nhân sẽ có xu hướng đấu tranh đòi tăng lương, điều này làm ___ tổng ___ và có thể dẫn tới thất nghiệp hoặc lạm phát hoặc cả hai, với giả định các nhân tố khác không thay đổi
Select one:
a. Giảm, cầu
b. Tăng, cầu
c. Giảm, cung
d. Tăng, cung
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm, cung. Vì Khi công nhân đòi tăng lương, tổng cung sụt giảm do chi phí có xu hướng gia tăng, điều này dẫn tới AS dịch phải, sản lượng giảm, thất nghiệp tăng. Nếu việc này tiếp tục tiếp diễn, hiện tượng lạm phát sẽ xảy ra. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3.3, Nguyên nhân gây ra lạm phát
The correct answer is: Giảm, cung
49. Khi công nhân không tin rằng các nhà hoạch định chính sách nghiêm túc trong việc giải quyết lạm phát, công nhân sẽ có xu hướng đấu tranh đòi tăng lương, điều này làm ___ tổng ___ và có thể dẫn tới thất nghiệp hoặc lạm phát hoặc cả hai, với giả định các nhân tố khác không thay đổi
Select one:
a. Giảm, cầu
b. Tăng, cầu
c. Giảm, cung
d. Tăng, cung
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm, cung. Vì Khi công nhân đòi tăng lương, tổng cung sụt giảm do chi phí có xu hướng gia tăng, điều này dẫn tới AS dịch phải, sản lượng giảm, thất nghiệp tăng. Nếu việc này tiếp tục tiếp diễn, hiện tượng lạm phát sẽ xảy ra. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3.3, Nguyên nhân gây ra lạm phát
The correct answer is: Giảm, cung
50. Khi FED bán $100 trái phiếu cho Ngân hàng Đệ nhất, dự trữ trong hệ thống ngân hàng sẽ có xu hướng:
Select one:
a. Tăng lên $100
b. Tăng lên nhiều hơn $100
c. Giảm đi $100
d. Giảm đi nhiều hơn $100
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm đi $100. Vì Khi FED bán trái phiếu cho NHTM, dự trữ trong NHTM sẽ giảm đi một luợng tương đương. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Giảm đi $100
51. Khi FED muốn giảm dự trữ trong hệ thống ngân hàng, FED có thể:
Select one:
a. Mua trái phiếu chính phủ từ NHTM
b. Tăng cho vay với các NHTM
c. Bán trái phiếu chính phủ cho NHTM
d. In thêm tiền
Phản hồi
Phương án đúng là: Bán trái phiếu chính phủ cho NHTM. Vì Các biện pháp như mua trái phiếu chính phủ từ NHTM; Tăng cho vay với NHTM hay in thêm tiền đều khiến dự trữ có xu hướng tăng lên. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Bán trái phiếu chính phủ cho NHTM
52. Khi lãi suất nội tệ tăng do sự tăng lên của lạm phát dự tính, sẽ làm cho lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên, khi đó:
Select one:
a. đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch trái và dịch trái nhiều hơn so với đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD
b. đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch phải còn đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD dịch trái
c. đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch phải và dịch phải nhiều hơn so với đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD
d. đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch trái còn đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD dịch phải
Phản hồi
Phương án đúng là: đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch phải và dịch phải nhiều hơn so với đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD. Vì Trong trường hợp lãi suất nội tệ tăng do sự tăng lên của lạm phát dự tính, lãi suất danh nghĩa tăng; mức tăng giá dự tính của nội tệ giảm xuống ((Eet+1- Et)/Et giảm do Eet+1 giảm) kết quả là lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên và tăng nhiều hơn mức tăng lãi suất nội tệ, đường RF dịch phải và dịch phải nhiều hơn so với đường RD. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: đường lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương RF dịch phải và dịch phải nhiều hơn so với đường lãi suất tiền gửi nội tệ RD
53. Khi lãi suất nội tệ tăng do sự tăng lên của lạm phát dự tính:
Select one:
a. không dự đoán được sự thay đổi của lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ
b. lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ không thay đổi
c. lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ giảm xuống
d. lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên
Phản hồi
Phương án đúng là: lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên. Vì (Eet+1- Et)/Et giảm do Eet+1 giảm vì vậy lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên
Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.3, Tỷ giá ngắn hạn
The correct answer is: lãi suất dự tính bằng tiền gửi ngoại tệ tăng lên
54. Khi lạm phát được định nghĩa là tình trạng gia tăng liên tục trong mức giá, ____ nhà kinh tế học đồng ý với đề xuất của Milton Friedman rằng lạm phát là hiện tượng tiền tệ.
Select one:
a. Không có
b. Rất ít
c. Một nửa
d. Hầu hết
Phản hồi
Phương án đúng là: Hầu hết. Vì Trên thực tế nghiên cứu về các cuộc khủng hoảng liên quan đến lạm phát trên thế giới, các nhà kinh tế học hầu hết đều cho rằng đó là một hiện tuợng xuất phát từ việc gia tăng trong cung ứng tiền. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3.3, Nguyên nhân gây ra lạm phát
The correct answer is: Hầu hết
55. Khi một ngân hàng thương mại bán chứng khoán cho Ngân hàng Trung ương trên thị trường mở, thì
Select one:
a. Dự trữ ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tăng
b. Dự trữ ngân hàng giảm và cơ số tiền tệ tăng
c. Dự trữ ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ giảm
d. Dự trữ ngân hàng giảm và cơ số tiền tệ giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự trữ ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tang. Vì Khi ngân hàng bán chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Trung ương sẽ làm cho dự trữ của ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tang. Tham khảo: bài giảng 5, 6, mục 5.2.1. Bảng cân đối tài sản (tóm tắt) của Ngân hàng Trung ương và quá trình thay đổi cơ số tiền tệ, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Dự trữ ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tăng
56. Khi một ngân hàng thương mại mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương, thì
Select one:
a. Lượng tiền cung ứng thay đổi
b. Lượng tiền cung ứng không thay đổi
c. Dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại tăng
d. Dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng tiền cung ứng thay đổi. Vì theo nội dung của chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng khi một ngân hàng thương mại mua chứng khoán của Ngân hàng Trung ương, lượng tiền cung ứng thay đổi. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.1. chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Lượng tiền cung ứng thay đổi
57. Khi ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi trên thị trường tài chính, vốn nợ của ngân hàng sẽ
Select one:
a. Không đổi
b. Tăng
c. Giảm
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng. Vì đến thời hạn đáo hạn của chứng chỉ tiền gửi ngân hàng thương mại phải thanh toán lại cả gốc và lãi cho người mua chứng chỉ tiền gửi. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.2. hoạt động của ngân hàng thương mại
The correct answer is: Tăng
58. Khi Ngân hàng Trung ương bán chứng khoán chính phủ cho các tổ chức tài chính thì
Select one:
a. Lượng tiền cung ứng tăng lên
b. Dự trữ vượt mức tăng lên
c. Các tổ chức tài chính giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay
d. Lãi suất trên thị trường tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: Các tổ chức tài chính giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay. Vì Khi NHTW bán chứng khoán sẽ thu hẹp cơ số tiền tệ, qua đó giảm lượng tiền cung ứng. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Các tổ chức tài chính giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay
59. Khi Ngân hàng Trung ương cho vay chiết khấu, khoản mục nào trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương sẽ thay đổi
Select one:
a. Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền mặt tăng
b. Khoản mục cho vay chiết khấu giảm, khoản mục tiền mặt tăng
c. Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng
d. Khoản mục cho vay chiết khấu giảm, khoản mục tiền dự trữ tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tang. Vì theo nội dung Bảng cân đối tài sản (tóm tắt) của Ngân hàng Trung ương, Khi Ngân hàng Trung ương cho vay chiết khấu thì khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng
Tham khảo: bài giảng 5, 6, mục 5.2.1. bảng cân đối tài sản (tóm tắt) của Ngân hàng Trung ương, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng
60. Khi Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu, lượng tiền cung ứng
Select one:
a. Giảm
b. Tăng
c. Không đổi
d. Không xác định được
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng. Vì Khi Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu, số tiền mà ngân hàng thương mại đưa vào kinh doanh sẽ giảm tăng lên, lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Tăng
61. Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Không có phương án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm. Vì Khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số tiền mà ngân hàng thương mại đưa vào kinh doanh sẽ giảm xuống, lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Giảm
62. Khi NHTW bán 200 tỷ chứng khoán cho NHTM. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% thì lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Tăng lên $2,000 tỷ
b. Giảm đi $2,000 tỷ
c. Tăng lên $200 tỷ
d. Giảm đi $200 tỷ
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm đi $2,000 tỷ. Vì Đây là thu hẹp bội số tiền gửi theo mô hình đơn giản, vì thế số tiền sẽ thay đổi là:
– $200 * 1/10% = – $2,000 tỷ
Tham khảo: Bài 5, Mục 5.2.2 đến 5.4,Qúa trình tạo tiền gửi đơn giản – Mô hình cung ứng đầy đủ
The correct answer is: Giảm đi $2,000 tỷ
63. Khi NHTW bán dự trữ quốc tế, đồng thời thực hiện việc mua vào trái phiếu chính phủ trái phiếu chính phủ
Select one:
a. Lượng tiền cung ứng không thay đổi
b. Không xác định được sự thay đổi của lượng tiền cung ứng
c. Lượng tiền cung ứng tăng
d. Lượng tiền cung ứng giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Lượng tiền cung ứng không thay đổi. Vì NHTW bán dự trữ quốc tế là giảm cơ số tiền tệ. Để trung hòa sự can thiệp này, NHTW đồng thời thực hiện việc mua vào trái phiếu chính phủ trái phiếu chính phủ làm cơ số tiền tệ tăng lên, kết quả là cơ số tiền tệ không đổi, lượng tiền cung ứng không thay đổi. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: Lượng tiền cung ứng không thay đổi
64. Khi NHTW bán ra một khoản dự trữ quốc tế ra trên thị trường tương đương với 10 tỷ đồng
Select one:
a. Dự trữ quốc tế giảm và số tiền lưu hành tăng
b. Dự trữ quốc tế giảm và số tiền lưu hành giảm
c. Dự trữ quốc tế tăng và số tiền lưu hành giảm
d. Dự trữ quốc tế tăng và số tiền lưu hành tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: Dự trữ quốc tế giảm và số tiền lưu hành giảm. Vì Khi bán dự trữ ngoại tệ, NHTW sẽ thu về một lượng nội tệ với giá trị tương đương. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: Dự trữ quốc tế giảm và số tiền lưu hành giảm
65. Khi NHTW giảm số tiền cho vay chiết khấu, cơ số tiền tệ……..và lượng tiền dự trữ trong các NHTM…………
Select one:
a. Không đổi, giảm
b. Không đổi, tăng
c. Giảm, giảm
d. Tăng, không đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm, giảm. Vì Khi các NHTW giảm số tiền cho vay chiết khấu, dự trữ của NHTM có xu hướng giảm, làm cơ số tiền tệ giả. Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.1 đến mục 5.1.2,Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia
The correct answer is: Giảm, giảm
66. Khi tỷ giá dài hạn dự tính trong tương lai Eet+1 giảm xuống:
Select one:
a. không dự đoán được sự thay đổi của lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương
b. lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương không thay đổi
c. lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương giảm xuống
d. lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương tăng lên
Phản hồi
Phương án đúng là: lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương tăng lên. Vì Nếu tỷ giá dài hạn dự tính trong tương lai Eet+1 giảm xuống làm cho mức tăng giá dự tính của nội tệ giảm xuống, làm lãi suất của tiền gửi nước ngoài tương đương tăng lên. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: lãi suất tiền gửi ngoại tệ tương đương tăng lên
67. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức?
Select one:
a. Nền kinh tế ở mức tiềm năng
b. Tỷ lệ lạm phát ở mức ba chữ số
c. Tỷ lệ lạm phát ở mức hai chữ số nhưng dưới mức ba chữ số
d. Nền kinh tế cân bằng dưới mức tiềm năng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ lạm phát ở mức hai chữ số nhưng dưới mức ba chữ số. Vì Xét về mặt định lượng, lạm phát phi mã xảy ra khi tỷ lệ lạm phát ở mức hai chữ số nhưng dưới mức ba chữ số. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1 đến 7.2, Quan niệm về lạm phát, Đo lường lạm phát
The correct answer is: Tỷ lệ lạm phát ở mức hai chữ số nhưng dưới mức ba chữ số
68. Lọai lạm phát nào sau đây không phải là lạm phát phân loại dựa trên mặt định tính?
Select one:
a. Lạm phát phi mã
b. Lạm phát dự đoán được
c. Lạm phát không dự đoán được
d. Lạm phát cân bằng
Phản hồi
Phương án đúng là: Lạm phát phi mã. Vì Xét về mặt định tính, lạm phát được chia thành lạm phát cân bằng và không cân bằng; lạm phát dự đoán được và không dự đoán được. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.1 đến 7.2, Quan niệm về lạm phát, Đo lường lạm phát
The correct answer is: Lạm phát phi mã
69. Loại tổ chức nào trong các tổ chức tài chính trung gian sau thực hiện việc huy động vốn bằng cách bán cổ phần cho các cá nhân và sau đó sử dụng vốn thu được để đầu tư vào các danh mục gồm cổ phiếu và trái phiếu:
Select one:
a. Ngân hàng đầu tư
b. Quỹ đầu tư chung
c. Công ty tài chính
d. Liên hiệp tín dụng
Phản hồi
Phương án đúng là: Quỹ đầu tư chung. Vì Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4.Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, phần 1.4.4. quỹ đầu tư
The correct answer is: Quỹ đầu tư chung
70. Loại trung gian tài chính nào sau đây không phải là tổ chức tiền gửi:
Select one:
a. Hiệp hội cho vay và tiết kiệm
b. Ngân hàng thương mại
c. Liên hiệp tín dụng
d. Công ty tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty tài chính. Vì theo đặc điểm của các tổ chức nhận tiền gửi. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.3. các tổ chức nhận tiền gửi
The correct answer is: Công ty tài chính
71. Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải lựa chọn khách hàng có ít rủi ro nhất
Select one:
a. Đây là quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ
b. Chỉ cần tập trung khách hàng cá nhân có ít rủi ro
c. Chỉ cần tập trung khách hàng doanh nghiệp ngoài có ít rủi ro
d. Chỉ cần tập trung khách hàng doanh nghiệp liên doanh có ít rủi ro
Phản hồi
Phương án đúng là: Đây là quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ. Vì đây là nội dung của nguyên tắc sàng lọc của quản lý tiền cho vay. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.4 quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
The correct answer is: Đây là quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ
72. Lượng cầu tiền theo Friedman sẽ có quan hệ tỷ lệ thuận với:
Select one:
a. Thu nhập thường xuyên
b. Lợi tức của việc nắm giữ trái phiếu
c. Lợi tức của việc nắm giữ cổ phiếu
d. Lợi tức của việc nắm giữ các loại hàng hoá khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Thu nhập thường xuyên. Vì Lượng cầu tiền theo Friedman sẽ có quan hệ tỷ lệ thuận với thu nhâp thường xuyên (Yp), lợi tức của tiền gửi thanh toán (rm); còn lượng cầu tiền sẽ có quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi tức của việc năm giữ trái phiếu (rb), cổ phiếu (re), và hàng hóa ()e). Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.3.Học thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Friedman
The correct answer is: Thu nhập thường xuyên
73. Lượng tiền cung ứng (MS) giảm khi
Select one:
a. Dự trữ ngân hàng thương mại tăng và ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi
b. Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại
c. Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Vì khi Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mà ngân hàng thương mại có khả năng đưa vào kinh doanh giảm, lượng tiền cung ứng giảm. Tham khảo: bài giảng 5, 6, mục 5.1 Lượng tiền cung ứng và các tác nhân tham gia quá trình cung ứng tiền và mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu các ngân hàng thương mại và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
74. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi:
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương tăng cho vay chiết khấu
b. Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở
c. Ngân hàng Trung ương mua giấy tờ có giá trên thị trường mở
d. Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở. Vì khi Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở, Ngân hàng Trung ương sẽ thu tiền về nên lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương bán giấy tờ có giá trên thị trường mở
75. Lượng tiền cung ứng không thay đổi khi
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trự bắt buộc
b. Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại
c. Ngân hàng Trung ương phát hành tiền
d. Ngân hàng Trung ương làm đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại. Vì khi Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại thì lượng tiền cung ứng không thay đổi. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương không cho vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại
76. Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
b. Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại
c. Ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi
d. Kho bạc Nhà nước rút tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại. Vì khi Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại
77. Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
c. Dự trữ ngoại tệ của Ngân hàng Trung ương giảm
d. phương án B và C
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Vì Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm lượng tiền cung ứng giảm. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
78. Lượng tiền cung ứng sẽ không thay đổi
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
b. Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu
d. Không có phương án nào đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Không có phương án nào đúng. Vì phương án A,B,C đều làm thay đổi lượng tiền cung ứng. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.1.chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Không có phương án nào đúng
79. Lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi
Select one:
a. Ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
b. Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. Ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi
d. Ngân hàng Trung ương giảm cho vay chiết khấu
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở. Vì khi ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở, ngân hàng thương mại sẽ thu tiền, lượng tiền ngân hàng thương mại có khả năng được vào kinh doanh sẽ tăng lên, lượng tiền cung ứng tăng lên. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Ngân hàng thương mại bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
80. Lượng tiền cung ứng tăng lên sẽ khiến cho tỷ giá ngắn hạn thay đổi vì khi đó:
Select one:
a. Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang trái và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang phải
b. Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang phải và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang phải
c. Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang trái và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang trái
d. Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang phải và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang trái
Phản hồi
Phương án đúng là: Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang phải và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang trái. Vì Cung nội tệ tăng làm mức lạm phát dự tính tăng và làm tỷ giá dài hanh (Eet+1) giảm, mức tăng giá nội tệ giảm, làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải. Đồng thời mức cung tiền tăng làm lãi suất trong nước giảm xuống làm RD giảm xuống làm tỷ giá giảm từ E1 xuống E2. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: Đường lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ RF dịch chuyển sang phải và đường lãi suất trong nước RD dịch chuyển sang trái
81. Lượng tiền cung ứng tăng lên sẽ:
Select one:
a. làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải
b. làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang trái
c. làm giảm lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải
d. làm giảm lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang trái
Phản hồi
Phương án đúng là: làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải. Vì Cung nội tệ tăng làm mức lạm phát dự tính tăng và làm tỷ giá dài hanh (Eet+1) giảm, mức tăng giá nội tệ giảm, làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.4,Cán cân thanh toán quốc tế
The correct answer is: làm tăng lãi suất dự tính của tiền gửi ngoại tệ và di chuyển RF sang phải
82. Lượng tiền cung ứng thay đổi khi
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động thanh tra giám sát
b. Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động đào tạo
c. Ngân hàng Trung ương thực hiện điều hành chính sách tiền tệ
d. Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động đào tạo. Vì theo chức năng của Ngân hàng Trung ương, Ngân hàng Trung ương thực hiện điều tiết lượng tiền cung ứng qua việc thực thi chính sách tiền tế. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3.1.chức năng phát hành tiền và điều tiết lượng tiền cung ứng
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động đào tạo
83. Lượng tiền cung ứng thay đổi như thế nào khi Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở lúc lãi suất thị trường đang tăng
Select one:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không chắc chắn là tăng hay giảm
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng. Vì Không liên quan đến việc lãi suất đang tăng, Khi Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ tang. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3 công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Tăng
84. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền chỉ ra rằng nhu cầu về tiền là
Select one:
a. Hằng số
b. Có quan hệ thuận chiều với lãi suất
c. Có quan hệ nghịch chiều với lãi suất
d. Quan hệ nghịch chiều với giá trị của trái phiếu
Phản hồi
Phương án đúng là: Có quan hệ nghịch chiều với lãi suất. Vì V = Y/f(i, Y). Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2.Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Có quan hệ nghịch chiều với lãi suất
85. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền chỉ ra rằng tốc độ lưu chuyển của tiền sẽ tăng lên khi:
Select one:
a. Thu nhập tăng
b. Của cải tăng
c. Phí giao dịch tăng
d. Lãi suất tăng
Phản hồi
Phương án đúng là: Lãi suất tang. Vì V = Y/f(i, Y). Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Lãi suất tăng
86. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền chỉ ra rằng tốc độ lưu chuyển của tiền:
Select one:
a. Không phải là hằng số và thay đổi cùng với lãi suất
b. Không phải là hằng số và thay đổi cùng với mức giá cả
c. Không phải là hằng số và thay đổi cùng với thời gian
d. Là hằng số
Phản hồi
Phương án đúng là: Không phải là hằng số và thay đổi cùng với lãi suất. Vì V = Y/f(i, Y). Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Không phải là hằng số và thay đổi cùng với lãi suất
87. Lý thuyết của Keynes về cầu tiền nhấn mạnh đến tầm quan trọng của:
Select one:
a. Tốc độ lưu chuyển cố định
b. Hành vi bất hợp lý của một số chủ thể trong nền kinh tế
c. Lãi suất đối với nhu cầu về tiền
d. Sự kỳ vọng
Phản hồi
Phương án đúng là: Lãi suất đối với nhu cầu về tiền. Vì Keynes bác bỏ quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển về việc cho rằng tốc độ lưu chuyển tiền tệ là một hằng số và ông cũng nhấn mạnh vai trò của lãi suất tới cầu tiền. Tham khảo: bài giảng 3, mục 3.2.Lý thuyết của Keynes về cầu tiền
The correct answer is: Lãi suất đối với nhu cầu về tiền
88. Mặc dù thị trường ngoại hối thường được nói là nơi mua và bán các loại tiền tệ, tuy nhiên hầu hết các giao dịch liên quan tới việc mua và bán:
Select one:
a. Các khoản tiền gửi được niêm yết bằng ngoại tệ
b. Đồng USD
c. Đồng Eur
d. Đồng SDRs
Phản hồi
Phương án đúng là: Các khoản tiền gửi được niêm yết bằng ngoại tệ. Vì Thị trường ngoại hối là nơi việc mua bán tiền, mua bán tiền gửi ngân hàng ghi bằng những đồng tiền riêng biệt được tiến hành. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.2, Thị trường ngoại hối
The correct answer is: Các khoản tiền gửi được niêm yết bằng ngoại tệ
89. Mệnh đề nào sau đây đúng khi đề cập về Ngân hàng Trung ương
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại
b. Ngân hàng Trung ương bảo quản dự trữ ngoại hối
c. Ngân hàng Trung ương quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế
d. Tất cả các phương án nều trên
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại. Vì theo nội dung chức năng của Ngân hàng Trung ương. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3. Chức năng của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương nhận tiền gửi của ngân hàng thương mại
90. Mệnh đề nào sau đây không đúng về Ngân hàng Trung ương
Select one:
a. Ngân hàng Trung ương có quyền cấp giấy phép hoạt động cho các ngân hàng thương mại
b. Ngân hàng Trung ương bảo quản dự trữ ngoại hối
c. Ngân hàng Trung ương chỉ mở tài khoản cho khoản cho Kho bạc Nhà nước, không mở tài khoản cho ngân hàng thương mại
d. Ngân hàng Trung ương có thể cho ngân sách nhà nước vay
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngân hàng Trung ương chỉ mở tài khoản cho khoản cho Kho bạc Nhà nước, không mở tài khoản cho ngân hàng thương mại. Vì theo nội dung chức năng của Ngân hàng Trung ương mở tài khoản tiền gửi cho Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.3. Chức năng của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: Ngân hàng Trung ương chỉ mở tài khoản cho khoản cho Kho bạc Nhà nước, không mở tài khoản cho ngân hàng thương mại
91. Mệnh đề nào sau đây không đúng về ưu điểm của nghiệp vụ thị trường mở
Select one:
a. Nằm dưới sự kiểm soát hoàn toàn của Ngân hàng Trung ương
b. Linh hoạt và chính xác
c. Giúp Ngân hàng Trung ương thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng
d. Dễ dàng đảo ngược tình thế
Phản hồi
Phương án đúng là: Giúp Ngân hàng Trung ương thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng. Vì Nghiệp vụ thị trường mở không liên quan tới với việc Giúp Ngân hàng Trung ương thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. công cụ của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Giúp Ngân hàng Trung ương thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng
92. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
Select one:
a. Nghiên cứu ở nhiều nước phát triển trên thế giới cho thấy cổ phiếu và trái phiếu là những nguồn tài trợ vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp.
b. Các rủi ro tạo ra do thông tin không cân xứng là rủi ro chỉ có người đi cần vốn (người đi vay) phải chịu
c. Sự điều hành của Chính phủ về mặt thông tin trên thị trường là biện pháp tốt nhất nhằm làm giảm các rủi ro do thông tin không cân xứng.
d. Công ty tài chính có thực hiện hoạt động cho vay nhưng hoạt động cho vay của công ty tài chính khác với của ngân hàng thương mại
Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty tài chính có thực hiện hoạt động cho vay nhưng hoạt động cho vay của công ty tài chính khác với của ngân hàng thương mại. Vì Hoạt động cho vay của công ty tài chính chủ yếu là cho vay các món tiền nhỏ thích hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và người tiêu dùng. Trong khi đó, hoạt động cho vay của NHTM đa dạng hơn rất nhiều, gồm cả các món vay ngắn, trung và dài hạn với quy mô lớn nhỏ khác nhau cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Tham khảo: bài giảng 1, mục 1.4.các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng, 1.4.1. công ty tài chính
The correct answer is: Công ty tài chính có thực hiện hoạt động cho vay nhưng hoạt động cho vay của công ty tài chính khác với của ngân hàng thương mại
93. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương
Select one:
a. Thuộc sự quản lý của Bộ Tài chính
b. gắn liền đặc điểm riêng có của mỗi dân tộc như vấn đề thể chế chính trị, quan điểm phát triển kinh tế và đặc điểm văn hoá
c. Thuộc sự quản lý của Chính phủ
d. Không có phương án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: gắn liền đặc điểm riêng có của mỗi dân tộc như vấn đề thể chế chính trị, quan điểm phát triển kinh tế và đặc điểm văn hoá. Vì Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương gắn liền đặc điểm riêng có của mỗi dân tộc như vấn đề thể chế chính trị, quan điểm phát triển kinh tế và đặc điểm văn hoá. Tham khảo: bài giảng 4, mục 4.2 mô hình của Ngân hàng Trung ương
The correct answer is: gắn liền đặc điểm riêng có của mỗi dân tộc như vấn đề thể chế chính trị, quan điểm phát triển kinh tế và đặc điểm văn hoá
94. Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt là $1100, $1210 và $1331. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư.
Select one:
a. 3120
b. 3100
c. 3000
d. 3200
Phản hồi
Phương án đúng là: 3000. Vì PV = [1100/(1 + 0,1)] + [1210/(1 + 0,12)] + [1331/(1 + 0,1)3] = 3000. Tham khảo: giáo trình, mục 8.1 Khái niệm về lãi suất và cách tính lãi
The correct answer is: 3000
95. Một trong những biện pháp sẽ gia tăng vốn nợ của ngân hàng thương mại
Select one:
a. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
b. Phát hành trái phiếu
c. Phát hành chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu
d. Gia tăng các khoản lợi nhuận giữ lại
Phản hồi
Phương án đúng là: Phát hành chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu. Vì đến thời hạn đáo hạn của trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi ngân hàng thương mại phải thanh toán cả gốc và lãi cho người mua trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi. Tham khảo: bài giảng 2, mục 2.2 hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
The correct answer is: Phát hành chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu
96. Mục tiêu chính sách tiền tệ có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong dài hạn
Select one:
a. Đúng
b. Sai
c. Cả trong ngắn hạn và dài hạn
d. Không xác định được
Phản hồi
Phương án đúng là: Đúng. Vì luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau trong dài hạn của mục tiêu chính sách tiền tệ. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.3. mục tiêu của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Đúng
97. Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ
Select one:
a. Lãi suất thấp
b. Ổn định giá cả
c. Ổn định lãi suất
d. Ổn định thị trường tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Lãi suất thấp. Vì Mục tiêu của chính sách tiền tệ bao gồm nhóm mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế. Tham khảo: bài giảng 6, mục 6.2 mục tiêu của chính sách tiền tệ
The correct answer is: Lãi suất thấp
98. Nếu các nhà hoạch định chính sách đặt mục tiêu thất nghiệp ở mức thấp hơn mức tự nhiên, điều này có thể dẫn tới:
Select one:
a. Lạm phát phí đẩy
b. Lạm phát cầu kéo
c. Lạm phát cầu đẩy
d. Lạm phát phí kéo
Phản hồi
Phương án đúng là: Lạm phát cầu kéo. Vì Lạm phát cầu kéo xảy ra khi các nhà hoạch định chính sách hướng tới mục tiêu công ăn việc làm cao, điều này khiến cho tổng cầu dịch phải. Tham khảo: Bài 7, Mục 7.3.3- 7.4, Tác động của lạm phát đến nền kinh tế
The correct answer is: Lạm phát cầu kéo
99. Nếu chính phủ Mỹ giảm hạn ngạch nhập khẩu cho quần áo của Nhật, nhưng cùng lúc đó, nhu cầu của người dân Nhật về hàng hoá của Mỹ tăng lên. Nếu các thứ khác không đổi, trong dài hạn:
Select one:
a. Đồng tiền của Nhật sẽ tăng giá so với đồng tiền của Mỹ
b. Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ
c. Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá hoặc tăng giá hoặc giữ nguyên so với đồng tiền của Mỹ
d. Không có ảnh hưởng gì đến tỷ giá giữa đồng tiền của Nhật và đồng tiền của Mỹ
Phản hồi
Phương án đúng là: Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ. Vì Bất kỳ yếu tố nào làm tăng cầu hàng của một nước sẽ làm tăng cầu đối với đồng tiền của nước đó và làm tăng giá đồng tiền của nước đó
=> Cầu hàng xuất khẩu của Mỹ tăng sẽ làm cho giá trị đồng tiền của Mỹ tăng
Nếu hạn ngạch nhập khẩu giảm, làm cho hàng hoá nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn, làm giảm nhu cầu nhập khẩu hàng hóa, cung nội tệ giảm xuống và làm đồng nội tệ tăng giá trong dài hạn
=> Giá trị đồng tiền của Mỹ sẽ tăng giá so với Nhật
Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
The correct answer is: Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ
100. Nếu chính phủ Mỹ tăng thuế nhập khẩu cho quần áo của Nhật, nhưng cùng lúc đó, nhu cầu của người dân Mỹ về hàng hoá của Nhật tăng lên. Nếu các thứ khác không đổi, trong dài hạn:
Select one:
a. Đồng tiền của Nhật sẽ tăng giá so với đồng tiền của Mỹ
b. Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá so với đồng tiền của Mỹ
c. Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá hoặc tăng giá hoặc giữ nguyên so với đồng tiền của Mỹ
d. Không có ảnh hưởng gì đến tỷ giá giữa đồng tiền của Nhật và đồng tiền của Mỹ
Phản hồi
Phương án đúng là: Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá hoặc tăng giá hoặc giữ nguyên so với đồng tiền của Mỹ. Vì Bất kỳ yếu tố nào làm tăng cầu hàng của một nước sẽ làm tăng cầu đối với đồng tiền của nước đó và làm tăng giá đồng tiền của nước đó
=> Cầu hàng xuất khẩu của Nhật tăng sẽ làm cho giá trị đồng tiền của Nhật tăng
Nếu thuế nhập khẩu tăng, làm cho hàng hoá nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn, làm giảm nhu cầu nhập khẩu hàng hóa, cung nội tệ giảm xuống và làm đồng nội tệ tăng giá trong dài hạn
=> Giá trị đồng tiền của Mỹ sẽ tăng giá so với Nhật. Tham khảo: Bài 8, Mục 8.3.2, Tỷ giá dài hạn
The correct answer is: Đồng tiền của Nhật sẽ giảm giá hoặc tăng giá hoặc giữ nguyên so với đồng tiền của Mỹ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *