G-71JYJ3V6DC

Kiểm toán căn bản

1 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Kiểm toán căn bản Neu E-learning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Dạng nào trong số những dạng bằng chứng dưới đây thường được xem là dạng bằng chứng có độ tin cậy thấp nhất?
a. Bằng chứng kiểm kê vật chất do kiểm toán viên trực tiếp quan sát.
b. Bằng chứng tài liệu thu được từ bên ngoài.
c. Bằng chứng tài liệu thu thập được từ bên trong công ty.
d. Kết quả tính toán trực tiếp do kiểm toán viên thực hiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bằng chứng tài liệu thu thập được từ bên trong công ty. Vì: Bằng chứng kiểm toán thu thập từ nội bộ sẽ ít đáng tin cậy hơn so với bằng chứng thu thập từ nguồn bên ngoài và bằng chứng do kiểm toán viên trực tiếp khai thác qua kiểm kê, tính toán…Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.3.3: Bằng chứng kiểm toán.
The correct answer is: Bằng chứng tài liệu thu thập được từ bên trong công ty.
Theo quan điểm hiện đại, chức năng của kiểm toán thông tin là hướng vào việc đánh giá:
a. Tính hợp pháp của các tài liệu kế toán.
b. tính hợp lý của các tài liệu để tạo niềm tin cho những người quan tâm dến tài liệu kế toán.
c. Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra.
d. tình hình tuân thủ pháp luật, thể lệ, chế độ, của đơn vị được kiểm tra trong quá trình hoạt động.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra. Vì: Kiểm toán thông tin hướng vào tính trung thực và hợp pháp của các tài liệu thông tin làm cơ sở cho người sử dụng đưa ra các quyết định. Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: Tính trung thực và hợp pháp của thông tin được kiểm tra.
Hệ thống phương pháp kiểm toán
a. Chỉ bao gồm các phương pháp của kế toán.
b. Chỉ bao gồm các phương pháp của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
d. Có liên quan chặt chẽ đến các phương pháp của kế toán mà thôi
Phản hồi
Phương án đúng là: được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán
The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Kích cỡ mẫu sẽ tăng lên trong trường hợp nào trong số những trường hợp sau?
a. Sai phạm chấp nhận được là lớn hơn.
b. Rủi ro tiềm tàng thấp.
c. Rủi ro kiểm soát cao.
d. Số dư khoản mục nhỏ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Rủi ro kiểm soát cao. Vì: Khi rủi ro kiểm soát cao, kiểm toán viên sẽ không thể phụ thuộc vào hệ thống kiểm soát nội mà phải tăng các thủ tục kiểm tra chi tiết bằng việc tăng kích cơ mẫu. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Rủi ro kiểm soát cao.
Các nội dung cơ bản về bản chất kiểm toán KHÔNG bao gồm:
a. kiểm toán việc thực hiện mọi nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát những vấn đề liên quan đến thực trạng tài sản, các nghiệp vụ tài chính và sự phản ánh của nó trên sổ sách kế toán cùng hiệu quả đạt được.
b. kiểm toán thực hiện bởi những người có trình độ chuyên sâu về kiểm toán.
c. kiểm toán là hoạt động độc lập, các kiểm toán viên cần tham khảo ý kiến xung quanh.
d. kiểm toán dựa trên hệ thống pháp lý có hiệu lực.
Phản hồi
Đáp án đúng là: kiểm toán là hoạt động độc lập, các kiểm toán viên cần tham khảo ý kiến xung quanh. Vì: Tham khảo các ý kiến xung quanh sẽ làm ảnh hưởng tới tính độc lập và chuyên môn của kiểm toán. Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: kiểm toán là hoạt động độc lập, các kiểm toán viên cần tham khảo ý kiến xung quanh.
Công ty kiểm toán độc lập là:
a. một pháp nhân kinh doanh độc lập có quyền hạn và nghĩa vụ bình đẳng và được hoạt động như mọi công ty khác.
b. một tổ chức phi lợi nhuận.
c. một đơn vị hành chính sự nghiệp.
d. một tổ chức của Chính phủ.
Phản hồi
Phương án đúng là: một pháp nhân kinh doanh độc lập có quyền hạn và nghĩa vụ bình đẳng và được hoạt động như mọi công ty khác. Vì: Kiểm toán độc lập là tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm toán và tư vấn theo yêu cầu của khách hàng. Tham khảo: 2.3.2. Kiểm toán độc lập / Khái niệm
The correct answer is: một pháp nhân kinh doanh độc lập có quyền hạn và nghĩa vụ bình đẳng và được hoạt động như mọi công ty khác.
Kiểm tra và kiểm soát trong quản lý được quan niệm là:
a. một khâu trong các chương trình, kế hoạch để đưa ra các quyết định cụ thể.
b. một chức năng của quản lý.
c. một khâu trong quá trình thực hiện kế hoạch và kết quả của nó để điều hoà các mối quan hệ, điều chỉnh các định mức và mục tiêu trên quan điểm tối ưu hoá kết quả hoạt động.
d. pha đầu vào quan trọng nhất của quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: một chức năng của quản lý. Vì: Kiểm tra, kiểm soát không phải là một giai đoạn hay một pha của quản lý mà nó được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quá trình này. Do đó, cần quan niệm rằng kiểm tra, kiểm soát là một chức năng của quản lý Tham khảo: Mục 1.1 thuộc BG Text.
The correct answer is: một chức năng của quản lý.
Thanh tra là hình thức kiểm tra, kiểm soát nào?
a. Kiểm tra gián tiếp.
b. Nội kiểm.
c. Ngoại kiểm.
d. Kiểm tra trực tiếp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm tra trực tiếp. Vì: Thanh tra là kiểm tra trực tiếp gắn với các kết luận làm rõ các vụ việc được kiểm tra, các quyết định điều chỉnh, xử lý gắn với kết luận kiểm tra. Tham khảo: Phần 1.1 trong B.G Text.
The correct answer is: Kiểm tra trực tiếp.
Chức năng kiểm tra, kiểm soát của quản lý phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây?
a. Cấp quản lý và loại hình sở hữu.
b. Loại hình hoạt động và cấp quản lý.
c. Loại hình sở hữu và truyền thống văn hóa, điều kiện kinh tế xã hội.
d. Cấp quản lý, loại hình hoạt động, loại hình sở hữu và truyền thống văn hóa, điều kiện kinh tế xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cấp quản lý, loại hình hoạt động, loại hình sở hữu và truyền thống văn hóa, điều kiện kinh tế xã hội. Vì: Đây là 4 yếu tố tác động tới kiểm tra, kiểm soát. Tham khảo: Phần 1.1.2 trong B.G Text
The correct answer is: Cấp quản lý, loại hình hoạt động, loại hình sở hữu và truyền thống văn hóa, điều kiện kinh tế xã hội.
Trong quá trình thực hành kiểm toán thì kiểm toán viên:
a. có thể tự ý thay đổi qui trình kiểm toán nếu thấy cần thiết.
b. phải thường xuyên thay đổi qui trình kiểm toán để khách hàng không biết đường đối phó.
c. nên thay đổi qui trình kiểm toán một cách nghệ thuật để phát hiện ra các sai sót và gian lận.
d. không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
Phản hồi
Phương án đúng là: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng. Vì: để đảm bảo cuộc kiểm toán đi đúng hướng và đạt được các mục tiêu đã đặt ra một cách tốt nhất. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3. thực hành kiểm toán
The correct answer is: không được phép tự ý thay đổi qui trình kiểm toán đã xây dựng.
Kiểm toán nhà nước tiến hành đánh giá hoạt động mua sắm và sử dụng xe công tại Ủy ban nhân dân tỉnh X có vi phạm các quy định về mua sắm và sử dụng xe công do Chính phủ quy định hay không. Đây là cuộc kiểm toán:
a. hoạt động.
b. tài chính.
c. tuân thủ.
d. thông tin.
Phản hồi
Phương án đúng là: tuân thủ. Vì: Đáp án (a) chưa đúng vì kiểm toán hoạt động sẽ hướng đến việc đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả, hiệu năng trong mua sắm và sử dụng xe công. Đáp án (b) và (d) sai vì cuộc kiểm toán này không hướng đến việc đánh giá độ tin cậy hoặc tính trung thực và hợp lý của việc mua sắm và sử dụng xe công. Tham khảo: Xem 2.1. Khái quát các tiêu thức phân loại kiểm toán
The correct answer is: tuân thủ.
Nếu khả năng của mọi phần tử trong tổng thể được chọn vào mẫu là như nhau thì đó là cách chọn:
a. Hệ thống.
b. Phi xác suất.
c. Ngẫu nhiên.
d. Theo khối.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ngẫu nhiên. Vì: chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn mẫu khách quan, máy móc đảm bảo mọi phần tử đều có cơ hội như nhau trong việc hình thành mẫu chọn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Chọn mẫu xác suất theo đơn vị hiện vật
The correct answer is: Ngẫu nhiên.
Có nhiều hãng kiểm toán CPA đã bị kiện vì tiến hành một cuộc kiểm toán không đầy đủ hoặc rất khó cho việc đưa ra các quyết định kiểm toán vì các chuẩn mực rất chung chung. Một số kiểm toán viên tin rằng nên đưa ra các chuẩn mực một cách cụ thể hơn để dễ ràng trong việc ra các quyết định và tạo cơ sở biện minh cho các hãng kiểm toán CPA khi bị kiện. Vậy trên giác độ là một kiểm toán viên, anh (chị) cho biết quan điểm của mình là
a. nên.
b. không nên.
c. không thể làm như vậy.
d. có đưa ra hay không cũng không quan trọng.
Phản hồi
Phương án đúng là: không nên. Vì: Tùy từng quốc gia, tùy từng cuộc kiểm toán khác nhau. Chuẩn mực nên chỉ là những qui định chung. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.1. Khái quát chung về chuẩn mực kiểm toán
The correct answer is: không nên.
Cụm từ nào sau đây diễn tả đúng nhất mối quan hệ giữa quy mô mẫu và rủi ro kiểm toán mong muốn?
a. Tỷ lệ nghịch.
b. Trực tiếp.
c. Tỷ lệ thuận.
d. Không xác định.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ nghịch. Vì: Khi quy mỗ mẫu càng tăng, mức độ đảm bảo càng tăng, rủi ro kiểm toán mong muốn càng giảm. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Tỷ lệ nghịch.
Kiểm toán viên Hạ thực hiện kiểm toán hoạt động sản xuất tại Công ty Thiên Long chuyên sản xuất sản phẩm may mặc xuất khẩu. Một trong những phát hiện kiểm toán mà Hạ đã báo cáo với nhà quản lý là năng suất lao động của kỳ kiểm toán thấp hơn nhiều so với các kỳ trước mà nguyên nhân chủ yếu là do biến động lao động gây ra. Vậy mục tiêu kiểm toán hoạt động này là
a. kiểm toán về mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất
b. kiểm toán tính hiệu quả trong việc thực hiện hoạt động sản xuất
c. kiểm toán độ tin cậy của thông tin về năng suất lao động
d. kiểm toán tính hiệu lực trong thực hiện nội quy, quy chế sản xuất của Công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán tính hiệu quả của hoạt động sản xuất. Vì: Mục tiêu của cuộc kiểm toán này là đánh giá năng suất lao động của lao động – một chỉ tiêu thể hiệu tính hiệu quả trong sử dụng nguồn lực lao động. Vậy cuộc kiểm toán này hướng đến việc đánh giá tính quả trong thực hiện hoạt động sản xuất tại Công ty Thiên Long. Tham khảo: Xem 2.2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể/2.2.2. Kiểm toán hoạt động
The correct answer is: kiểm toán tính hiệu quả trong việc thực hiện hoạt động sản xuất
Phương pháp kiểm toán chứng từ gồm:
a. Kiểm kê
b. Thực nghiệm
c. Kiểm toán cân đối.
d. Điều tra
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán cân đối. Vì: Các phương pháp còn lại là các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2017, chương 6, mục 6.2.1. Kiểm toán cân đối
The correct answer is: Kiểm toán cân đối.
Phương pháp duy nhất để kiểm toán số dư khoản mục tiền mặt trên báo cáo tài chính là phương pháp kiểm kê
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Sai. Vì kiểm toán viên có thể kết hợp phương pháp kiểm kê với phương pháp kiểm toán chứng từ như kiểm toán cân đối, đối chiếu trực tiếp và đối chiếu logic. Phương pháp kiểm kê chỉ cho biết số lượng tiền mặt hiện có tại két của đơn vị mà không cho biết giá trị tiền được phản ánh trên báo cáo tài chính, sổ sách kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2. Hệ thống các phương pháp kiểm toán chứng từ
The correct answer is: Sai
Phản hồi
Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy chỉ số hàng bán kỳ này tăng lên rõ rệt thì kiểm toán viên thường liên tưởng tới chỉ số hàng tồn kho, doanh thu hàng bán, phải thu khách hàng và vốn bằng tiền và kiểm toán viên biết rằng hàng tồn kho trong kỳ giảm xuống, doanh thu bán hàng tăng lên, phải thu khách hàng tăng lên. Theo cách đó ta nói kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp:
a. Kiểm toán cân đối.
b. Kiểm kê.
c. Đối chiếu trực tiếp.
d. Đối chiếu logic.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đối chiếu logic. Vì: Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.3. Đối chiếu logic.
The correct answer is: Đối chiếu logic.
Kiểm toán viên khi kiểm toán tài khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên đã lập và gửi thư xác nhận tới khách hàng để xác nhận số dư tài khoản phải thu tại thời điểm khóa sổ kế toán. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là kiểm toán cân đối
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra.
The correct answer is: Sai
Phản hồi
Yêu cầu kết hợp các nguồn lực theo phương án tối ưu, đồng thời thường xuyên kiểm tra diễn biến và kết quả của quá trình để điều hoà các mối quan hệ, điều chỉnh các định mức và mục tiêu trên quan điểm tối ưu hoá kết quả hoạt động là thuộc giai đoạn nào của quá trình quản lý?
a. Giai đoạn kiểm tra.
b. Giai đoạn định hướng.
c. Giai đoạn tổ chức thực hiện.
d. Được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giai đoạn tổ chức thực hiện. Vì: Giai đoạn tổ chức thực hiện, các nhà quản lý thực hiện phương án tối ưu nhằm hướng tới các mục tiêu đã đề ra dựa trên các nguồn lực đã xác định. Tham khảo: Phần 1.1 trong BG Text
The correct answer is: Giai đoạn tổ chức thực hiện.
Kiểm toán nội bộ có thể tổ chức ở:
a. các đơn vị doanh nghiệp Nhà nước.
b. các đơn vị doanh nghiệp.
c. các đơn vị cơ quan nhà nước.
d. tất cả đơn vị trong nền kinh tế.
Phản hồi
Phương án đúng là: tất cả đơn vị trong nền kinh tế. Vì: Bất kì tôr chức nào cũng cần có bộ phận kiểm toán nội bộ trong cơ cấu tổ chức. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..3.Kiểm toán nội bộ
The correct answer is: tất cả đơn vị trong nền kinh tế.
Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán. Những người quan tâm ở đây là:
a. các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
b. các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để ra quyết định hướng đầu tư đúng đắn.
c. các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh.
d. các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác.
Phản hồi
Đáp án đúng là: các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác. Vì: Đây là các đối tượng chính quan tâm đến thông tin kế toán của đơn vị tùy theo mục tiêu kinh tế khác nhau
The correct answer is: các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác.
Trình tự tổ chức công tác kiểm toán bao gồm:
a. Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán
b. bước thực hành kiểm toán
c. bước kết thúc kiểm toán
d. chỉ bao gồm giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thôi vì thực tế trong hai giai đoạn thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên chỉ tuân theo các nguyên tắc và các biểu mẫu quy định sẵn, mà không phải tổ chức hoạt động kiểm toán nào.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Vì: Để đảm bảo thực hiện đúng các chức năng và đạt được các mục tiêu cơ bản của kiểm toán thì hoạt động kiểm toán cần được tiến hành qua 3 giai đoạn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: Chuẩn bị kiểm toán; thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán
Kiểm toán viên phát hiện kế toán hạch toán chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định vào nguyên giá tài sản cố định, sai phạm đó vi phạm cơ sở dẫn liệu nào dưới đây?
a. Tính trọn vẹn.
b. Trình bày và công bố.
c. Chính xác.
d. Tính minh bạch.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình bày và công bố. Vì: Cơ sở dẫn liệu về trình bày và công bố yêu cầu việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên báo cáo tài chính phải phù hợp với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.3.2: Cơ sở dẫn liệu với việc xác định mục tiêu kiểm toán
The correct answer is: Trình bày và công bố.
Kiểm toán có chức năng:
a. xác minh.
b. báo cáo kết quả kinh doanh.
c. bày tỏ ý kiến.
d. xác minh và bày tỏ ý kiến.
Phản hồi
Đáp án đúng là: xác minh và bày tỏ ý kiến. Vì: Theo quan điểm hiện đại về kiểm toán thì chức năng cơ bản là xác minh và bày tỏ ý kiến. Tham khảo: Tham khảo phấn 1.3 trong B.G Text
The correct answer is: xác minh và bày tỏ ý kiến.
Ngoài các bảng khai tài chính và tài liệu kế toán, kiểm toán cần thâm nhập vào:
a. hiệu quả hoạt động kinh tế.
b. hiệu năng quản lý xã hội.
c. hiệu lực của hệ thống quản lý.
d. hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu năng quản lý xã hội và hiệu lực của hệ thống quản lý.
Phản hồi
Đáp án đúng là: hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu năng quản lý xã hội và hiệu lực của hệ thống quản lý. Vì: Theo quan điểm hiện đại về kiểm toán thì hoạt động kiểm toán đã mở rộng ra bốn lĩnh vực Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: hiệu quả hoạt động kinh tế, hiệu năng quản lý xã hội và hiệu lực của hệ thống quản lý.
Loại kiểm toán nào giúp ích trực tiếp cho việc hoạch định chính sách và phương hướng, giải pháp cho việc thực hiện, cải tổ hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán?
a. Kiểm toán hiệu quả.
b. Kiểm toán hiệu năng.
c. Kiểm toán quy tắc.
d. Kiểm toán thông tin.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Kiểm toán hiệu quả. Vì: Kiểm toán hiệu quả hướng đến việc xem xét, đánh giá mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí về sử dụng nguồn lực để có được kết quả đó trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: Kiểm toán hiệu quả.
Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán một cách phù hợp với năng lực chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong bước:
a. chuẩn bị.
b. thực hành.
c. kết thúc.
d. sau kết thúc.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn bị. Vì: đây là vấn đề hệ trọng, quyết định đến chất lượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: chuẩn bị.
Một cuộc kiểm toán cần được tiến hành theo một quy trình chung với ba bước cơ bản: chuẩn bị, thực hành, và kết thúc kiểm toán. Việc thu thập những thông tin cơ bản nằm trong bước:
a. chuẩn bị.
b. thực hành.
c. kết thúc.
d. sau kết thúc.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn bị. Vì: đây là một trong những bước công việc để có một kế hoạch kiểm toán hiệu quả. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: chuẩn bị.
Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ và giải quyết các mối quan hệ với các cơ quan ngoại kiểm là chức năng của:
a. kiểm toán nội bộ.
b. kiểm toán độc lập.
c. kiểm toán Nhà nước.
d. kiểm toán tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán nội bộ. Vì: kiểm toán nội bộ là bộ phận trong đơn vị thức hiện chức năng kiểm toán và giải quyết các mối quan hệ với ngoại kiểm. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.3.Kiểm toán nội bộ
The correct answer is: kiểm toán nội bộ.
Chức năng xác minh của kiểm toán là hướng vào việc đánh giá:
a. hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực.
b. các nghiệp vụ tài chính kế toán.
c. mức độ trung thực của tài liệu, tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các bảng khai tài chính.
d. tình hình tuân thủ pháp luật, thể chế, chế độ của các đơn vị được kiểm toán.
Phản hồi
Đáp án đúng là: mức độ trung thực của tài liệu, tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các bảng khai tài chính.
The correct answer is: mức độ trung thực của tài liệu, tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp vụ hay việc lập các bảng khai tài chính.
Các phương pháp kiểm toán:
a. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán.
b. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa vào đối tượng kiểm toán.
c. Nhất thiết phải dựa vào đối tượng kiểm toán.
d. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán. Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán
The correct answer is: Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
Chức năng bày tỏ ý kiến (dưới góc độ tư vấn) chủ yếu được thực hiện dưới hình thức:
a. báo cáo kiểm toán.
b. thư quản lý.
c. bằng miệng.
d. biên bản kiểm toán.
Phản hồi
Đáp án đúng là: thư quản lý. Vì: Quan điểm này giới hạn trong kiểm toán báo cáo tài chính Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: thư quản lý.
Nếu phương pháp chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ được sử dụng, quy mô của tổng thể là:
a. 4
b. 574
c. 1.272
d. 2.684
Phản hồi
Phương án đúng là: .272 Vì: 357+281+60+574 = 1.272. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ.
The correct answer is: 1.272
Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
a. hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
b. sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán.
d. việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán từ đó đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp về báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu
Phản hồi
Phương án đúng là: hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Vì: rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Mức độ rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào đặc điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.2.2: Rủi ro kiểm toán
The correct answer is: hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Kiểm toán viên đối chiếu khoản mục nguyên giá tài sản cố định cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư khoản vay dài hạn. Kiểm toán viên thấy rằng tài sản cố định có sự tăng lên đáng kể trong khi các khoản vay cũng có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định. Phương pháp kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu logic
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Đúng. Vì Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic./p>
The correct answer is: Đúng
Phản hồi
Các cuộc kiểm toán mang tính bắt buộc theo kế hoạch của Nhà nước và không thu phí kiểm toán là đặc trưng của:
a. Kiểm toán nội bộ
b. Kiểm toán độc lập
c. Kiểm toán Nhà nước.
d. Kiểm toán liên kết
Phản hồi
Phương án đúng là: Kiểm toán Nhà nước. Vì: Kiểm toán nhà nước là cơ quan chuyên môn của nhà nước thực hiện kiểm toán các đơn vị có sử dụng ngân sách và tài sản công. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2.5.Kiểm toán nhà nước
The correct answer is: Kiểm toán Nhà nước.
Cơ sở đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng trong kiểm toán hoạt động tại một khách thể kiểm toán cụ thể là:
a. chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp lý đang có hiệu lực.
b. chuẩn mực kiểm toán.
c. các văn bản pháp lý đang có hiệu lực.
d. các tiêu chí, tiêu chuẩn được thiết lập hoặc được lựa chọn để áp dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động của khách thể kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: các tiêu chí, tiêu chuẩn được thiết lập hoặc được lựa chọn để áp dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động của khách thể kiểm toán. Vì: Đáp án (a) sai vì đây là cơ sở chung để kiểm toán các bảng khai tài chính. Đáp án (b) sai vì chuẩn mực kiểm toán là các quy phạm pháp lý dùng để điều tiết hành vi của kiểm toán viên. Đáp án (c) sai vì đây là cơ sở tiến hành kiểm toán tuân thủ. Không có chuẩn mực hoặc cơ sở chung, thống nhất để đánh giá các hoạt động trong kiểm toán hoạt động. Các tiêu chí, tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá phải phù hợp với đặc điểm hoạt động của khách thể kiểm toán. Tham khảo: Xem 2.2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể/2.2.2. Kiểm toán hoạt động
The correct answer is: các tiêu chí, tiêu chuẩn được thiết lập hoặc được lựa chọn để áp dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động của khách thể kiểm toán.
Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ sẽ KHÔNG hiệu quả trong trường hợp:
a. Các khoản mục bị khai tăng.
b. Các khoản mục bị khai giảm.
c. Sai phạm ở tài sản ngắn hạn.
d. Sai phạm ở tài sản dài hạn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các khoản mục bị khai giảm. Vì: Trọng tâm của mẫu chọn theo đơn vị tiền tệ thường rơi vào những mẫu có giá trị lớn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.4. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ
The correct answer is: Các khoản mục bị khai giảm.
Trường Đại học Kinh tế quốc dân có mục tiêu chủ yếu là thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục. Vì vậy việc kiểm tra cần xem xét:
a. hiệu quả của việc sử dụng vốn của nhà nước.
b. hiệu năng của quản lý.
c. các nghiệp vụ tài chính – kế toán.
d. chất lượng của hoạt động giảng dạy.
Phản hồi
Đáp án đúng là: hiệu năng của quản lý.Vì: Đây là hoạt động sự nghiệp Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: hiệu năng của quản lý.
Kiểm tra cần hướng tới:
a. hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực.
b. hiệu năng của hoạt động quản lý.
c. đồng thời cả hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động.
d. tuỳ vào mục tiêu hoạt động mà chọn hiệu quả hay hiệu năng.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tuỳ vào mục tiêu hoạt động mà chọn hiệu quả hay hiệu năng. Vì: Nếu mục tiêu hoạt động là kinh doanh hoặc mục tiêu lợi nhuận khác thì chọn hiệu quả. Nếu mục tiêu hoạt động là nhiệm vụ sự nghiệp hoặc mục tiêu phi lợi nhuận khác thì chọn hiệu năng.Tham khảo: Phần 1.1 trong B.G Text
The correct answer is: tuỳ vào mục tiêu hoạt động mà chọn hiệu quả hay hiệu năng.
Cơ quan quản lý của một đơn vị tiến hành kiểm tra trực tiếp các hoạt động kinh doanh của đơn vị thì hoạt động này được gọi là:
a. ngoại kiểm.
b. nội kiểm.
c. kiểm soát nội bộ.
d. kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại kiểm. Vì: Cơ quan quản lý thực hiện chức năng kiểm tra kiểm soát từ bên ngoài đơn vị Tham khảo: Phần 1.1.2.1 trong B.G Text
The correct answer is: ngoại kiểm.
Khái niệm về sai sót biểu hiện là
a. ghi chép chứng từ không đúng sự thật có chủ ý.
b. vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ.
c. che dấu các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ.
d. Cố ý tính toán sau về mặt số học
Phản hồi
Phương án đúng là: vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ. Vì: Sai sót thường là lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn, bỏ sót, hoặc do yếu kém về năng lực. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3..1: Gian lận và sai sót với việc xác định nội dung kiểm toán
The correct answer is: vô tình bỏ sót hoặc hiểu sai các khoản mục, các nghiệp vụ.
Kiểm toán độc lập, kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ có thể kết hợp trong 1 cuộc kiểm toán không?
a. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
b. Chỉ có kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ có thể kết hợp.
c. Chỉ có kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập có thể kết hợp.
d. Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể. Vì: Trong những cuộc kiểm toán đặc biệt, cần sự kết hợp cả 3 loại hình kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5
The correct answer is: Cả 3 bộ máy kiểm toán hoàn toàn có thể kết hợp tùy yêu cầu cụ thể.
Tính độc lập của kiểm toán viên được biểu hiện như thế nào?
a. kiểm toán viên không có quan hệ hôn nhân, huyết thống với lãnh đạo đơn vị được kiểm toán.
b. kiểm toán viên không có quan hệ kinh tế như vay- mượn, mua cổ phiếu hay trái phiếu… với đơn vị được kiểm toán.
c. kiểm toán viên không được nhận bất cứ một lợi ích nào liên quan đến việc độc lập trong việc thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán.
d. kiểm toán viên không có quan hệ xã hội, kinh tế với khách thể kiểm toán và độc lập trong việc thu thập, đánh giá bằng chứng kiểm toán.
Phản hồi
Đáp án đúng là: kiểm toán viên không có quan hệ xã hội, kinh tế với khách thể kiểm toán và độc lập trong việc thu thập, đánh giá bằng chứng kiểm toán. Vì: Nếu Kiểm toán viên có quan hệ xã hội, kinh tế với khách thể kiểm toán hoặc bị ảnh hưởng trong việc thu thập, đánh giá bằng chứng thì việc ra ý kiến kiểm toán không mang tính trung thực hợp lý Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: kiểm toán viên không có quan hệ xã hội, kinh tế với khách thể kiểm toán và độc lập trong việc thu thập, đánh giá bằng chứng kiểm toán.
Khái niệm về gian lận biểu hiện là:
a. lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai.
b. áp dụng nhầm lẫn các nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán do giới hạn về trình độ của các cán bộ kế toán.
c. áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
d. Bỏ sót khoản mục một cách không cố ý
Phản hồi
Phương án đúng là: áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý. Vì: gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Hành động trên là hành động có chủ ý. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.1: Gian lận và sai sót với việc xác định nội dung kiểm toán
The correct answer is: áp dụng sai các nguyên tắc, phương pháp trong chế độ kế toán một cách có chủ ý.
Nếu kinh phí hoạt động được bù đắp theo nguyên tắc tự trang trải thì đó là hoạt động của:
a. kiểm toán Nhà nước.
b. kiểm toán độc lập.
c. kiểm toán nội bộ.
d. kiểm toán tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán độc lập. Vì: kiểm toán độc lập là tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các khách hàng và thu phí kiểm toán từ họ. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2..4.Kiểm toán độc lập
The correct answer is: kiểm toán độc lập.
Khi kiểm toán viên lập và gửi thư xác nhận về tiền gửi ngân hàng để đề nghị ngân hàng xác nhận số dư các khoản tiền gửi, tiền vay của doanh nghiệp được kiểm toán thì phương pháp kiểm toán được sử dụng là phương pháp điều tra
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Đúng Vì Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra
The correct answer is: Đúng
Phản hồi
Trong hoạt động sự nghiệp, mục tiêu là thực hiện tốt nhiệm vụ cụ thể về xã hội, về quản lý trên cơ sở tiết kiệm nguồn kinh phí cho việc thực hiện hoạt động dó. Do vậy, khi kiểm tra cần hướng tới?
a. Hiệu năng của quản lý.
b. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
c. Các nghiệp vụ tài chính, kế toán.
d. Hiệu quả và hiệu năng của hoạt động sự nghiệp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hiệu năng của quản lý. Vì: Đối với hoạt động sự nghiệp, kết quả hướng tới không phải vì lợi nhuận mà là lợi ích xã hội do đó phải quản lý tốt nguồn kinh phí để thực hiện hoạt động đó. Tham khảo: Phần 1.1.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: Hiệu năng của quản lý.
Quan điểm đồng nhất giữa kiểm toán và kiểm tra kế toán phù hợp trong:
a. cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
b. nền kinh tế thị trường.
c. cơ chế kế hoạch hóa tập trung và nền kinh tế thị trường.
d. nền kinh tế thị trường có định hướng của nhà nước.
Phản hồi
Đáp án đúng là: cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Vì: Đây là giai đoạn nền kinh tế chưa phát triển, Nhà Nước vừa là chủ sở hữu lại vừa quản lý điều tiết kinh tế vĩ mô Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
Một kiểm toán viên độc lập có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán để nhằm phát hiện ra những sai sót và gian lận có thể có ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính. Hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:
a. ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
b. cất hồ sơ tài liệu một cách không cố tình.
c. ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý.
d. Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán một cách không cố ý
Phản hồi
Phương án đúng là ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ. Vì: gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật với mục đích tư lợi. Hành động trên là hành động có chủ ý. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3..1: Gian lận và sai sót với việc xác định nội dung kiểm toán
The correct answer is: ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ.
Trong quản lý, khái niệm kiểm soát được hiểu là:
a. việc kiểm tra của cấp trên đối với cấp dưới theo thứ bậc hành chính.
b. việc kiểm tra nội bộ được thực hiện bởi một bộ phận độc lập trong đơn vị.
c. việc soát xét tất cả những dự kiến, những hành vi và những kết quả trong quá trình quản lý nhằm tạo ra quá trình tự kiểm tra trong quản lý.
d. việc nhà quản lý kiểm tra các hoạt động trong đơn vị.
Phản hồi
Đáp án đúng là: việc soát xét tất cả những dự kiến, những hành vi và những kết quả trong quá trình quản lý nhằm tạo ra quá trình tự kiểm tra trong quản lý. Vì: Kiểm tra và kiểm soát là chức năng của quản lý và phát sinh do nhu cầu của hoạt động quản lý. Tham khảo: Phần 1.1 trong B.G Text
The correct answer is: việc soát xét tất cả những dự kiến, những hành vi và những kết quả trong quá trình quản lý nhằm tạo ra quá trình tự kiểm tra trong quản lý.
Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy rằng tài sản cố định tăng lên rõ rệt thì kiểm toán viên suy luận đến vốn bằng tiền giảm, xây dựng cơ bản dở dang giảm, phải trả nhà cung cấp tăng và vay dài hạn tăng. Qua kiểm toán, kiểm toán viên biết rằng vay dài hạn tăng lên. Vậy theo cách đó, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp:
a. Kiểm toán cân đối.
b. Đối chiếu trực tiếp.
c. Đối chiếu logic.
d. Tính toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Đối chiếu logic. Vì: Đối chiếu logic là đối chiếu trị số của các chỉ tiêu có quan hệ với nhau theo xu hướng nhất định hay tỷ lệ nhất định. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.3. Đối chiếu logic
The correct answer is: Đối chiếu logic.
Rủi ro kiểm soát liên quan tới:
a. đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách thể kiểm toán.
b. sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. do kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán không thích hợp trong quá trình thực hiện kiểm toán.
d. việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán từ đó đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp về báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu
Phản hồi
Phương án đúng là: sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ. Vì: Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.2.2: Rủi ro kiểm toán
The correct answer is: sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Tổ chức kiểm toán bao gồm:
a. tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán mà thôi.
b. tổ chức các công việc kiểm toán nhưng không bao gồm việc tổ chức nhân sự.
c. tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
d. Toàn bộ các công việc mà trưởng nhóm kiểm toán thực hiện để điều hành cuộc kiểm toán
Phản hồi
Phương án đúng là: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán. Vì: mục tiêu của tổ chức công tác kiểm toán hướng tới việc tạo ra mối liên hệ khoa học và nghệ thuật các phương pháp kỹ thuật kiểm toán dùng để xác minh và bày tỏ ý kiến về đối tượng kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.1. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán.
Trong các ứng dụng chọn mẫu kiểm toán, rủi ro do chọn mẫu là:
a. Xác suất mà kiểm toán viên không phát hiện ra các lỗi kế toán trên các tài liệu của khách hàng đã được chọn mẫu.
b. Xác suất mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên cuộc kiểm toán toàn bộ.
c. Xác suất mà lỗi kế toán sẽ xảy ra trong các nghiệp vụ và vào sổ kế toán.
d. Xác suất do kiểm toán viên đưa ra ý kiến không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán vẫn còn có những sai phạm trọng yếu.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác suất mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên cuộc kiểm toán toàn bộ. Vì: Mấu được chọn không phải là mẫu đại diện mang đầy đủ các đặc trưng của tổng thể mà mẫu được chọn ra. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán.
The correct answer is: Xác suất mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên mẫu có thể khác so với kết luận dựa trên cuộc kiểm toán toàn bộ.
Nếu lấy tiêu chí thời điểm để phân loại kiểm toán thì kiểm toán được phân thành:
a. nội kiểm và ngoại kiểm.
b. kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.
c. kiểm toán thường kỳ, kiểm toán định kỳ và kiểm toán bất thường.
d. kiểm toán toàn diện và kiểm toán điển hình.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời. Vì: Đáp án (a) sai vì tiêu thức phân loại là theo mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán. Đáp án (c) sai vì tiêu thức phân loại là theo tính chu kỳ của kiểm toán. Đáp án (d) sai vì tiêu thức phân loại là theo phạm vi kiểm toán. Tham khảo: Xem 2.1. Khái quát các tiêu thức phân loại kiểm toán.
The correct answer is: kiểm toán trước, kiểm toán sau và kiểm toán hiện thời.
Quan điểm về kiểm toán: “Kiểm toán là một quá trình mà qua đó một người độc lập, có nghiệp vụ tập hợp và đánh giá rõ ràng về thông tin có thể lượng hoá có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin có thể lượng hoá với những tiêu chuẩn đã được thiết lập.” là của nước nào?
a. Anh.
b. Pháp.
c. Hoa Kỳ.
d. Việt Nam.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Việt Nam. Vì: Theo quan điểm hiện đại đã đưa ra khái niệm về hoạt động kiểm toán Tham khảo: Phần 1.2 trong B.G Text
The correct answer is: Việt Nam.
Kiểm tra, kiểm soát được thực hiện ở giai đoạn nào trong quá trình quản lý?
a. Giai đoạn định hướng.
b. Giai đoạn tổ chức thực hiện.
c. Tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý.
d. Giai đoạn độc lập của quá trình quản lý.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý Vì: Giai đoạn định hướng kiểm tra các thông tin về nguồn lực, về xây dựng các mục tiêu, chương trình kế hoạch nhằm đảm bảo có khả năng thực hiện được. Giai đoạn tổ chức thực hiện cần kiểm tra quá trình và kết quả thực hiện để qua đó điều chỉnh lại các định mức, xây dựng các mục tiêu, chương trình, kể hoạch. Tham khảo: Phần 1.1.1.2 trong BG Text
The correct answer is: Tất cả các giai đoạn của quá trình quản lý.
Nếu lấy lĩnh vực kiểm toán là tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
a. kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động và kiểm toán liên kết.
b. kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả và kiểm toán hiệu năng.
c. kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành chính sự nghiệp.
d. kiểm toán tuân thủ, kiểm toán tài chính và kiểm toán hoạt động.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả và kiểm toán hiệu năng. Vì: Theo quan điểm hiện đại về kiểm toán, kiểm toán có phạm vi rộng và hướng đến các lĩnh vực khác nhau như: (i) kiểm toán thông tin nhằm kiểm tra độ tin cậy của thông tin và tính hợp thức của các biểu mẫu kế toán, (ii) kiểm toán quy tắc nhằm đánh giá mức độ tuân thủ các quy định của pháp luật, các nội quy, quy chế, (iii) kiểm toán hiệu quả nhằm đánh giá tính tiết kiệm, khả năng sinh lợi và khả năng sản xuất của các nguồn lực được sử dụng, (iv) kiểm toán hiệu năng nhằm đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu trong mối quan hệ tương quan giữa nguồn lực đầu vào được sử dụng và kết quả đầu ra tương ứng. Tham khảo: Xem 2.1.Khái quát các tiêu thức phân loại kiểm toán
The correct answer is: kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu quả và kiểm toán hiệu năng.
Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ:
a. có giá trị pháp lý hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh nghiệp rất tin tưởng.
b. có giá trị pháp lý hơn báo cáo kiểm toán Nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ độc lập với bộ phận được kiểm tra.
c. có giá trị pháp lý hơn các báo cáo kiểm toán khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị.
d. ít có giá trị pháp lí hơn các báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên nhà nước và kiểm toán viên độc lập vì nó chỉ phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
Phản hồi
Phương án đúng là: ít có giá trị pháp lí hơn các báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên nhà nước và kiểm toán viên độc lập vì nó chỉ phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. Vì: hoạt động của kiểm toán viên nội bộ giới hạn trong phạm vi đơn vị và phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị, nên báo cáo kiểm toán cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố này. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: ít có giá trị pháp lí hơn các báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên nhà nước và kiểm toán viên độc lập vì nó chỉ phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
Việc phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
a. phát hành báo cáo kiểm toán
b. xác định khối lượng công việc kiểm toán.
c. Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán
d. Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: xác định khối lượng công việc kiểm toán. Vì: Phân tích, đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để xác định rủi ro phát hiện từ đó xác định khối lượng công việc kiểm toán phải thực hiện.
Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.2.2: Rủi ro kiểm toán
Trong hoạt động kinh doanh, mục đích của các tổ chức là tối đa hoá lợi nhuận, do đó kiểm tra cần hướng tới:
a. hiệu năng của bộ phận quản lý.
b. hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực.
c. hiệu quả của việc sử dụng lao động và tài nguyên.
d. kết quả của việc sử dụng các nguồn vốn.
Phản hồi
Phương án đúng là: hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. Vì: Để hướng tới sự phát triển bền vững của toàn xã hội khi mà mục tiêu của các tổ chức chỉ là tối đa hóa lợi nhuận. Tham khảo: Tham khảo 1.1.2.3 trong B.G Text
The correct answer is: hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực.
Kiểm toán viên đối chiếu số dư hàng tồn kho cuối năm so với đầu năm, kết hợp với việc đối chiếu số dư tài khoản phải thu khách hàng. Kiểm toán viên thấy rằng hàng tồn kho có sự sụt giảm đáng kể trong khi các khoản phải thu có sự tăng lên đáng kể. Từ đó kiểm toán viên nhận định rằng có thể đơn vị đã bán được hàng nhưng chưa thu được tiền. Phương pháp kiểm toán được sử dụng trong trường hợp này là phương pháp đối chiếu trực tiếp
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Sai Trong trường hợp này, Kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp đối chiếu logic vì kiểm toán viên đã nhận định tình huống dựa trên việc phân tích mối quan hệ giữa các tài khoản. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu logic.
The correct answer is: Sai
Phản hồi
Phương pháp kiểm toán:
a. Bị bao trùm bởi phương pháp kế toán vì khoa học kế toán là nguồn gốc của khoa học kiểm toán.
b. Bao hàm cả phương pháp kế toán.
c. Không liên quan tới các phương pháp kế toán.
d. Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).
Phản hồi
Phương án đúng là: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương pháp kỹ thuật chung (toán học). Vì: Phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán là các cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.1. Cơ sở hình thành phương pháp kiểm toán.
The correct answer is: Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận chung (phép biện chứng) và phương p háp kỹ thuật chung (toán học).
Khách thể tự nguyện của các tổ chức kiểm toán độc lập là:
a. các doanh nghiệp nhà nước.
b. công trình, dự án có nguồn kinh phí từ bên ngoài ngân sách nhà nước.
c. công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
d. tất cả các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hay cá nhân có yêu cầu kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: tất cả các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hay cá nhân có yêu cầu kiểm toán. Vì: Khách thể của kiểm toán độc lập bao gồm khách thể bắt buộc và khách thể tự nguyện. Ngoài nhóm khách thể bắt buộc bị kiểm toán có theo quy định của pháp luật, phần còn lại là những đơn vị có nhu cầu kiểm toán sẽ thuê kiểm toán độc lập tiến hành. Tham khảo: 2.3.2. Kiểm toán độc lập/ các đặc trưng cơ bản/ khách thể kiểm toán
The correct answer is: tất cả các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hay cá nhân có yêu cầu kiểm toán.
Một trong số những bước công việc trong việc lập kế hoạch lấy mẫu là để:
a. Chọn mẫu.
b. Thực hiện thủ tục kiểm toán.
c. Xác định sai lệch.
d. Phân tích sai lệch.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định sai lệch. Vì: Mục tiêu cơ bản của việc lấy mẫu là xác định sai lệch. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Xác định sai lệch.
Khi lựa chọn kích cỡ mẫu để kiểm tra chi tiết, nhân tố nào trong những nhân tố sau sẽ làm tăng kích cỡ mẫu?
a. Sai lệch kỳ vọng nhỏ.
b. Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được.
c. Sự tăng lên về mức sai phạm chấp nhận được.
d. Sự tăng lên về rủi ro kiểm toán mong muốn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được. Vì: Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được sẽ làm tăng rủi ro kiểm toán, để giảm rủi ro của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp, kiểm toán viên phải tăng kích cỡ mẫu chọn. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Sự sụt giảm về mức sai phạm chấp nhận được.
Khi sai phạm được phát hiện ở mẫu chọn, kiểm toán viên trong thực tế thường đưa ra các giả định:
a. Là toàn bộ sai phạm của tổng thể.
b. Tỷ lệ sai phạm của tổng thể sẽ lớn hơn tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn.
c. Tỷ lệ sai phạm của tổng thể sẽ nhỏ hơn tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn.
d. Tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể. Vì: Kiểm toán viên giả định rằng mẫu được chọn là mẫu đại diện mang đầy đủ các đặc trưng của tổng thể mà mẫu được chọn ra nên tỷ lệ sai phạm của mẫu sẽ đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.1. Khái quát về chọn mẫu trong kiểm toán
The correct answer is: Tỷ lệ sai phạm của mẫu chọn đại diện cho tỷ lệ sai phạm của tổng thể.
Để tiến hành kiểm toán các nghiệp vụ cụ thể thì:
a. trình tự kiểm toán của tất cả các nghiệp vụ hoàn toàn giống nhau.
b. trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là hoàn toàn khác nhau kể cả các hướng kiểm toán (hướng kết hợp: từ cụ thể tới tổng quát hoặc từ tổng quát tới cụ thể).
c. trình tự kiểm toán hoạt động cụ thể là do kiểm toán viên quyết định mà không căn cứ trên bất cứ một nguyên tắc nào.
d. Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ. Vì: mỗi nghiệp vụ có đặc điểm khác nhau, vị trí khác nhau đối với hoạt động của doanh nghiệp và báo cáo tài chính. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 51. Mục tiêu và trình tự tổ chức công tác kiểm toán
The correct answer is: Trình tự kiểm toán các nghiệp vụ khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm, vị trí của từng loại nghiệp vụ
Khi tiến hành kiểm toán thì kiểm toán viên phải xem các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi (GAAS) như:
a. chuẩn mực tối đa.
b. chuẩn mực tối thiểu.
c. chuẩn mực lý tưởng.
d. chuẩn mực trung bình.
Phản hồi
Phương án đúng là: chuẩn mực tối thiểu. Vì: Vì Kiểm toán viên còn cần tuân thủ các hệ thống pháp lý khác. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.3.2. Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến
The correct answer is: chuẩn mực tối thiểu.
Chương trình kiểm toán được hiểu là:
a. tài liệu phản ánh đầy đủ các thông tin về đơn vị được kiểm toán.
b. tài liệu chứa các thủ tục nhằm phát hiện và khống chế các gian lận tiềm ẩn trong hoạt động của doanh nghiệp.
c. tài liệu có các thủ tục kiểm toán các hoạt động quan trọng của đơn vị được kiểm toán.
d. tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.
Phản hồi
Phương án đúng là: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán. Vì: tài liệu này chỉ dẫn cho kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.2. chuẩn bị kiểm toán
The correct answer is: tài liệu phản ánh số lượng, thứ tự và nội dung các bước kể từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc công việc kiểm toán.
Ở khu vực kinh doanh, chức năng “Bày tỏ ý kiến” thường được thực hiện qua phương thức:
a. tư vấn.
b. phán quyết như quan toà.
c. đề ra đường lối.
d. lên kế hoạch.
Phản hồi
Đáp án đúng là: tư vấn. Vì: kiểm toán viên đưa ra các ý kiến tư vấn cho doanh nghiệp được kiểm toán về các vấn đề mà họ quan tâm. Tham khảo: Tham khảo 1.3.2 trong B.G Text
The correct answer is: tư vấn.
Trong kiểm toán tài chính, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc còn có những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến loại:
a. chấp nhận toàn bộ.
b. ngoại trừ.
c. từ chối.
d. trái ngược.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngoại trừ. Vì: ý kiến ngoại trừ được sử dụng trong trường hợp khi có những điểm chưa xác minh được rõ ràng hoặc còn có những sự kiện, hiện tượng chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 5, mục 5.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: ngoại trừ.
Khi tiến hành kiểm toán tài khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên tiến hành lập và gửi thư xác nhận công nợ tới các khách hàng. Theo cách đó, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp:
a. Đối chiếu trực tiếp.
b. Điều tra.
c. Đối chiếu logic.
d. Kiểm toán cân đối
Phản hồi
Phương án đúng là: Điều tra. Vì: Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra
The correct answer is: Điều tra.
Khi tiến hành kiểm toán tài khoản tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên tiến hành đối chiếu số dư cuối năm trên sổ chi tiết, trên bảng cân đối kế toán, giấy báo có tiền gửi ngân hàng tại ngày cuối năm, thư xác nhận tiền gửi ngân hàng. Theo cách đó, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp:
a. Phương pháp đối chiếu logic.
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
c. Phương pháp kiểm toán cân đối.
d. Phương pháp điều tra.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp đối chiếu trực tiếp. Vì: Đối chiếu trực tiếp là so sánh, đối chiếu trị số (về mặt lượng) của cùng một chỉ tiêu trên các nguồn tài liệu khác nhau. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.2.2. Đối chiếu trực tiếp.
The correct answer is: Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
Trong quá trình kiểm toán quy trình tiền lương và nhân viên, để đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc chấm công, kiểm toán viên đã tiến hành quan sát việc chấm công bằng hình thức quẹt thẻ của đơn vị và phát hiện thấy có một số nhân viên quẹt hai thẻ khi vào đơn vị. Phương pháp kiểm toán viên thực hiện trong trường hợp này là phương pháp thực nghiệm
a. Đúng
b. Sai
Phương án đúng là: Sai. Vì đây là phương pháp điều tra, là phương pháp xác định lại một tài liệu hay một thực trạng để đi đến những quyết định hay kết luận cho kiểm toán. Các phương pháp điều tra bao gồm Phỏng vấn, quan sát, lấy xác nhận. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Điều tra
The correct answer is: Sai
Phản hồi
Không trả lời
Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:
a. cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài.
b. có nguồn gốc từ bên ngoài, nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách hàng.
c. của khác hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
d. thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập.
Phản hồi
Phương án đúng là: thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập. Vì: bằng chứng kiểm toán thu thập được một cách trực tiếp bởi kiểm toán viên sẽ đáng tin cậy hơn so với bằng chứng cung cấp bởi đơn vị. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 3, mục 3.3.3: Bằng chứng kiểm toán
The correct answer is: thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm toán viên độc lập.
Kiểm toán viên Xuân thực hiện kiểm toán hoạt động sản xuất sản phẩm tại Công ty Mai Trang chuyên sản xuất các loại thức ăn đóng hộp. Một trong những công việc cơ bản mà Xuân đã thực hiện là: đánh giá về chất lượng sản phẩm có đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng do các cơ quan quản lý nhà nước quy định hay không, sản lượng và thời gian sản xuất có theo đúng kế hoạch sản xuất hay không. Vậy mục tiêu của kiểm toán hoạt động này là:
a. kiểm toán tính hiệu năng của hoạt động sản xuất.
b. kiểm toán tính hiệu lực trong kiểm soát hoạt động sản xuất.
c. kiểm toán tính hiệu quả trong thực hiện hoạt động sản xuất.
d. kiểm toán độ tin cậy của thông tin về sản lượng sản phẩm được báo cáo.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán tính hiệu năng của hoạt động sản xuất. Vì: Mục tiêu của cuộc kiểm toán này là đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của hoạt động sản xuất theo kế hoạch về chất lượng, sản lượng và thời gian sản xuất. Vậy cuộc kiểm toán này hướng đến việc đánh giá tính hiệu năng trong thực hiện hoạt động sản xuất tại Công ty Mai Trang. Tham khảo: Xem 2.2. Phân loại kiểm toán theo đối tượng cụ thể/2.2.2. Kiểm toán hoạt động
The correct answer is: kiểm toán tính hiệu năng của hoạt động sản xuất.
Mục đích thu thập báo cáo kiểm toán lần trước trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán không phải để:
a. Xem xét liệu các kiến nghị trong lần kiểm toán trước có được vận dụng trong kỳ kế toán này hay không.
b. Có nhận định sơ bộ về tình hình hoạt động của khách thể kiểm toán.
c. Có nhận định sơ bộ về tình hình tài chính- kế toán của khách thể kiểm toán.
d. Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không. Vì: mục đích là a, b, c. Tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hoa (đồng chủ biên), NXB tài chính, 2008, chương 8, mục 8.4. kết thúc kiểm toán
The correct answer is: Nhận định khách thể kiểm toán hoạt động có hiệu quả cao không
Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nội bộ là:
a. kiểm toán tuân thủ.
b. kiểm toán hoạt động.
c. kiểm toán tài chính.
d. kiểm toán liên kết.
Phản hồi
Phương án đúng là: kiểm toán hoạt động. Vì: Kiểm toán nội bộ là bộ máy thực hiện chức năng kiểm toán trong phạm vi đơn vị, phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị. Các nhà quản lý sẽ quan tâm nhiều hơn đến hiệu quả, hiệu năng của các hoạt động. Tham khảo: 2.3.3. Kiểm toán nội bộ/ đặc trưng cơ bản/ lĩnh vực kiểm toán chủ yếu
The correct answer is: kiểm toán hoạt động.
Xét về mối quan hệ giữa khách thể với chủ thể kiểm toán nhà nước thì đó là mối quan hệ:
a. tự nguyện.
b. bắt buộc.
c. bình đẳng giữa hai bên.
d. chủ – thợ.
Phản hồi
Phương án đúng là: bắt buộc. Vì: Kiểm toán nhà nước tiến hành kiểm toán các tổ chức, đơn vị cá nhân có sử dụng vốn, ngân sách nhà nước bắt buộc theo kế hoạch hàng năm.
Tham khảo: Tham khảo: 2.3.1. Kiểm toán nhà nước/ các đặc trưng cơ bản/ mối quan hệ giưã chủ thể và khách thể
Khi áp dụng kỹ thuật phân tầng trong chọn mẫu, kích cỡ mẫu:
a. Được xác định cho tổng thể khi chưa phân tầng sau đó phân bổ cho từng tầng.
b. Được xác định cho mỗi tầng và mẫu chọn được lấy ở từng tầng.
c. Xác định cho mỗi tầng nhưng mẫu chọn được lấy từ tổng thể khi chưa phân tầng.
d. Luôn luôn lớn hơn chọn mẫu không phân tầng
Phản hồi
Phương án đúng là: Được xác định cho mỗi tầng và mẫu chọn được lấy ở từng tầng. Vì: Lấy mẫu ở mỗi tầng sẽ đảm bảo tính đại diện cho tổng thể mà mẫu được chọn ra. Tham khảo: Bài giảng text, Bài 4, mục 4.3.3. Kỹ thuật phân tầng (phân tổ) trong chọn mẫu kiểm toán
The correct answer is: Được xác định cho mỗi tầng và mẫu chọn được lấy ở từng tầng.
Dấu hiệu khác nhau cơ bản giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. phương pháp sử dụng để kiểm toán.
b. phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán.
c. các chuẩn mực kiểm toán được áp dụng.
d. Không có sự khác nhau giữa kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ.
Phản hồi
Phương án đúng là: phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán. Vì: Ba loại hình kiểm toán này có đặc điểm về chủ thể, khách thể kiểm toán khác nhau dẫn đến mục đích tiến hành khác nhau. Tham khảo: mục 2.3. Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy
The correct answer is: phạm vi hoạt động và mục đích của kiểm toán.
Nếu kiểm toán được phân thành kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ thì tiêu chí phân loại là:
a. lĩnh vực cụ thể.
b. đối tượng cụ thể.
c. quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm toán.
d. tổ chức bộ máy.
Phản hồi
Phương án đúng là: tổ chức bộ máy. Vì: Yếu tố cơ bản cấu thành hệ thống bộ máy kiểm toán là kiểm toán viên. Có ba loại kiểm toán viên là kiểm toán viên nhà nước, kiểm toán viên độc lập và kiểm toán viên nội bộ; tương ứng sẽ hình thành nên 3 loại tổ chức bộ máy kiểm toán tương ứng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *