Chuyên đề Marketing ngân hàng
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Đề cương chuyên đề marketing ngân hàng, đại học kinh tế quốc dân Neu – E-Learning
‘’Doanh thu của ngân hàng về sản phẩm chững lại, có xu hướng giảm, lợi nhuận của ngân hàng không còn ổn định và bắt đầu giảm sút” là hiện tượng của sản phẩm ngân hàng trong giai đoạn nào thuộc chu kỳ sống của nó? |
a. Suy thoái |
b. Thâm nhập thị trường |
c. Bão hòa |
d. Tăng trưởng |
Phương án đúng là: Bão hòa. Vì Trong giai đoạn “Chín muồi – Bão hòa”, khách hàng không còn ưa thích sử dụng các sản phẩm ngân hàng bởi những hạn chế của nó. Mặt khác, các nhóm khách hàng tiềm năng đã được khai thác mà nhu cầu hiện tại của họ lại rất cao. Do vậy, doanh thu của ngân hàng về sản phẩm chững lại, có xu hướng giảm, lợi nhuận của ngân hàng không còn ổn định và bắt đầu giảm sút trong giai đoạn này. Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: Bão hòa |
“Ngân hàng ảo” là cách gọi khác của: |
a. Ngân hàng điện tử |
b. Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn |
c. Chi nhánh ít nhân viên |
d. Ngân hàng qua mạng |
Phương án đúng là: Ngân hàng điện tử. Vì Hiện nay, đã có rất nhiều ngân hàng, nhất là ngân hàng ở các nước phát triển đang sử dụng phổ biến ngân hàng điện tử hay “Ngân hàng ảo” cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và hoạt động được ở mọi lúc, mọi nơi. Ngân hàng điện tử là xu hướng phát triển cuả hệ thống kênh phân phối ngân hàng thế ký 21. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Ngân hàng điện tử |
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong marketing ngân hàng là: |
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng. |
b. Xúc tiến thương mại. |
c. Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng. |
d. Xúc tiến bán. |
Phương án đúng là: Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng. Vì Xúc tiến hỗn hợp là một công cụ quan trọng của marketing, được các ngân hàng sử dụng để tác động vào thị trường. Nó bao gồm một tập hợp các hoạt động nhằm kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm dịch vụ mới, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng tương lai, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ, đặc biệt làm tăng uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. do vậy, hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng thường bao gồm hệ thống các hoạt động thông tin, truyền tin về ngân hàng, sản phẩm dịch vụ ngân hàng tới khách hàng nhằm mở rộng tư duy, sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, thuyết phục họ sử dụng sản phẩm dịch vụ và duy trì mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng. |
Các mục tiêu trong chiến lược phân phối của ngân hàng không bao gồm: |
a. Mở rộng thị trường |
b. Tăng doanh số hoạt động và lợi nhuận |
c. Tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng |
d. Hạ thấp chi phí |
Phương án đúng là: Tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Vì Các mục tiêu trong chiến lược phân phối của ngân hàng bao gồm: |
• Mở rộng thị trường; |
• Tăng doanh số hoạt động và lợi nhuận; |
• Nâng cao khả năng cạnh tranh; |
• Hạ thấp chi phí. |
Tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng là mục tiêu trong chiến lược định giá sản phẩm. Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Tăng cường mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng |
Các nghiên cứu về dịch vụ thanh toán quốc tế cho thấy là khi dịch vụ này tăng giá thì lượng cầu về dịch vụ giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu từ dịch vụ này vẫn tăng lên. Độ co giãn về cầu của dịch vụ thanh toán quốc tế với giá của nó là: |
a. Co giãn cùng nhịp. |
b. Không co giãn. |
c. Ít co giãn theo giá. |
d. Co giãn nhiều. |
Phương án đúng là: Ít co giãn theo giá. Vì Thông thường, giá và lượng cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, có nghĩa là giá giảm làm tăng cầu và ngược lại. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên có thể giá của dịch vụ ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình ảnh của sản phẩm dịch vụ tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Để đánh giá đúng đắn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, bộ phận marketing cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi giá. Cầu được coi là co giãn mạnh nếu sự thay đổi ít của giá dẫn đến sự thay đổi lớn về lượng càu. Ngược lại, cầu được coi là không co giãn khi có sự thay đổi lơn về giá mà không dẫn đến sự thay đổi về lượng cầu. Trong trường hợp này, khi giá của dịch vụ thanh toán quốc tế tăng lên, dẫn đên cầu về dịch vụ này giảm → cầu có co giãn, tuy nhiên, lượng cầu về dịch vụ chỉ giảm nhẹ → mức độ phụ thuộc của cầu về dịch vụ này vào giá là ít. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Ít co giãn theo giá. |
Các nhà marketing ngân hàng thường nghiên cứu và dự báo được nhu cầu về sản phẩm ngân hàng thông qua: |
a. Số lượng khách hàng hiện tại |
b. Giá sản phẩm hiện tại |
c. Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng |
d. Độ co giãn về cầu của các mức giá giống nhau đối với từng nhóm khách hàng |
Phương án đúng là: Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng. Vì Thông thường giá và cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, tuy nhiên, giá của sản phẩm ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình sản của sản phẩm tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Do vậy, bộ phận marketing ngân hàng cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi của giá để giúp ngân hàng chủ động điều chỉnh giá phù hợp đối với từng sản phẩm, từng đối tượng khách hàng. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng |
Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến Marketing ngân hàng |
a. Cạnh tranh và đổi mới, dịch vụ và công nghệ, xã hội và luật pháp, tài chính |
b. Cạnh tranh và đổi mới, kinh tế và chính trị, công nghệ, xã hội và luật pháp |
c. Cạnh tranh và đổi mới, dịch vụ và công nghệ, xã hội và luật pháp, kinh tế chính trị. |
d. Tài chính, kinh tế chính trị, mạng lưới và hệ thống, xã hội và pháp luật |
Phương án đúng là: Cạnh tranh và đổi mới, kinh tế và chính trị, công nghệ, xã hội và luật pháp. Vì Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing ngân |
• Các yếu tố bên ngoài : |
o Cạnh tranh và đổi mới; |
o Kinh tế và chính trị; |
o Công nghệ; |
o Xã hội và luật pháp. |
• Các yếu tố bên trong: |
o Tài chính; |
o Nhân sự; |
Chi nhánh là loại kênh phân phối truyền thống có đặc điểm: |
a. Việc cung ứng sản phẩm được thực hiện thông qua công nghệ hiện đại |
b. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp trong nước và quốc tế |
c. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, hạn chế về số lượng |
d. Khách hàng có thể giao dịch tại quầy giao dịch của chi nhánh hoặc qua mạng kết nối với ngân hàng |
Phương án đúng là: Mạng lưới chi nhánh rộng khắp trong nước và quốc tế. Vì Chi nhánh là loại kênh truyền thống gắn với các trụ sở và hệ thống cơ sở vật chất tại những địa điểm nhất định. Đặc biệt là việc cung ứng sản phẩm ngân hàng lại chủ yếu thực hiện bằng lao động thủ công, đòi hỏi phải có đội ngũ nhân viên đông và khách hàng phải đến giao dịch trực tiếp tại trụ sở hoặc quầy giao dịch của chi nhánh. Thực tế cho thấy, nhiều ngân hàng đã có một hệ thống các mạng lưới chi nhánh với số lượng lớn, hoạt động rộng khắp trong thị trường quốc gia và quốc tế. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Mạng lưới chi nhánh rộng khắp trong nước và quốc tế |
Chi nhánh ngân hàng lưu động là loại kênh phân phối thuộc: |
a. Ngân hàng điện tử |
b. Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn |
c. Chi nhánh ít nhân viên |
d. Ngân hàng qua mạng |
Phương án đúng là: Chi nhánh ít nhân viên. Vì Hiện nay, chi nhánh ngân hàng lưu động được sử dụng khá rộng rãi do ưu điểm phù hợp với khách hàng và chi phí thấp. Đây là một loại kênh phân phối thuộc chi nhánh ít nhân viên. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Chi nhánh ít nhân viên |
Chiến lược Marketing ngân hàng bao gồm 05 nội dung (5P) là? |
a. Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion), Con người (People) |
b. Mục đích (Purpose), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion), Con người (People) |
c. Đóng gói (Package), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion), Con người (People) |
d. Đóng gói (Package), Giá cả (Price), phân phối (Place), Mục đích (Purpose), Con người (People) |
Phương án đúng là: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion), Con người (People). Vì Chiến lược Marketing ngân hàng bao gồm: |
• Sản phẩm (Product); |
• Giá cả (Price); |
• Phân phối (Place); |
• Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion); |
• Con người (People). |
Tránh nhầm lẫn với một số mô hình 5P khác. Ví dụ, mô hình 5P cho hoạt động nhóm (People, Plan, Purpose, Position, Power). |
Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), Khuyếch trương-giao tiếp (Promotion), Con người (People) |
Chiến lược trọng tâm trong chiến lược marketing hỗn hợp của ngân hàng là: |
a. Chiến lược sản phẩm |
b. Chiến lược định giá |
c. Chiến lược phân phối |
d. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp |
Phương án đúng là: Chiến lược sản phẩm. Vì Do sản phẩm ngân hàng được thể hiện dưới dạng dịch vụ với những đặc điểm: tính vô hình, tính không thể tách biệt, tính không ổn định và khó xác định nên tạo ra sự khác biệt trong cung ứng và phân phối là hết sức khó khăn. Vì vậy, chiến lược sản phẩm được coi là chiến lược trọng tâm trong chiến lược marketing hỗn hợp của ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.1.2.. |
The correct answer is: Chiến lược sản phẩm |
Chủ thể truyền tin trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng là: |
a. Khách hàng |
b. Nhân viên |
c. Ngân hàng |
d. Nhà quản lý |
Phương án đúng là: Ngân hàng. Vì Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công cụ truyền tin về ngân hàng, về sản phẩm, giá cả và kênh phân phối của ngân hàng đối với khách hàng hiện tại và tiềm năng. Do vậy, chủ thể truyền tin trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng chính là ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Ngân hàng |
Chuẩn bị đưa ra những sản phẩm mới có tư cách dự trữ,thay thế là việc cần thiết trong giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm ngân hàng: |
a. Thâm nhập thị trường |
b. Suy thoái |
c. Tăng trưởng |
d. Bão hòa |
Phương án đúng là: Suy thoái. Vì Trong giai đoạn suy thoái, vị thế của sản phẩm ngân hàng trên thị trường và số lượng khách hàng sử dụng chúng giảm nhanh dẫn đến doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo. Vì vậy, ở giai đoạn này, các nhà marketing ngân hàng thường phải cân nhắc kỹ lưỡng về khả năng duy trì sản phẩm đó trên thị trường, trên cơ sở đánh giá chi phí, doanh thu, lợi nhuận và triển vọng để có quyết định tiếp tục duy trì hay rút bỏ sản phẩm khỏi thị trường. Đồng thời, ngân hàng phải chuẩn bị đưa ra những sản phẩm mới có tư cách dự trữ, thay thế nhưng có sức mạnh hơn để giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới. |
Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: Suy thoái |
Chức năng yểm trợ trong marketing ngân hàng nhằm: |
a. Thực hiện tốt chỉ chức năng phân phối |
b. Thực hiện tốt chỉ chức năng tiêu thụ |
c. Thực hiện tốt chỉ chức năng phân phối và tiêu thụ |
d. Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng |
Phương án đúng là: Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì Chức năng yểm trợ là chức năng hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt 3 chức năng còn lại và nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tham khảo: Mục 1.2.4. |
The correct answer is: Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng |
Có mấy giai đoạn để xác định thị trường mục tiêu của ngân hàng? |
a. 3. |
b. 2. |
c. 1. |
d. 4. |
Phương án đúng là: 2. Vì Phân đoạn thị trường chỉ rõ các cơ hội thị trường tương ứng với một ngân hàng. Vấn đề quan trọng là ngân hàng phải lựa chọn được số lượng đoạn thị trường và đoạn thị trường hấp dẫn phù hợp với khả năng của ngân hàng (thị trường mục tiêu). |
Để quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu, bộ phận marketing ngân hàng thường thực hiện theo quy trình gồm 2 giai đoạn sau: |
1. Đánh giá các đoạn thị trường (quy mô và sự tăng trưởng; tính hấp dẫn của đoạn thị trường; các mục tiêu và khả năng của ngân hàng). |
2. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu (sử dụng mô hình SWOT để lựa chọn đoạn thị trường bao gồm các khách hàng có nhu cầu sản phẩm dịch vụ lớn nhất mà ngân hàng có khả năng đáp ứng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của ngân hàng). |
Tham khảo: Mục 3.3.1. |
The correct answer is: 2. |
Có mấy nhóm sản phẩm dich vụ cơ bản của ngân hàng? |
a. 4 |
b. 5 |
c. 6 |
d. 7 |
Phương án đúng là: 6. Vì Các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm |
• Thỏa mãn nhu cầu về vốn; |
• Thỏa mãn nhu cầu về thu nhập; |
• Thỏa mãn nhu cầu về quản lý rủi ro; |
• Thỏa mãn nhu cầu về tư vấn chuyên môn; |
• Thoả mãn nhu cầu về thông tin. |
Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: 6 |
Có mấy yếu tố tác động đến nhu cầu của khách hàng công ty? |
a. 2 |
b. 3 |
c. 4 |
d. 5 |
Phương án đúng là: 3. Vì Những yếu tố tác động đến nhu cầu khách hàng của công ty: |
• Đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh; |
• Quy mô hoạt động của doanh nghiệp; |
• Phạm vi và thị trường hoạt động. |
Tham khảo: Mục 2.3.2. |
The correct answer is: 3 |
Công việc nào trong các công việc sau đây mà bộ phận Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó? |
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm |
b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng |
c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối |
d. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo |
Phương án đúng là: Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối. Vì Trong giai đoạn “Tăng trưởng-Phát triển” (ngay sau giai đoạn thâm nhập thị trường), khách hàng đã quen sử dụng sản phẩm của ngân hàng và cũng nhận thấy được nhiều tính ưu việt của sản phẩm mới, nên số lượng khách hàng tăng; nhu cầu về sản phẩm tăng nhanh. Ngân hàng mở rộng thị trường tới các nhóm khách hàng tiềm năng, tốc độ tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu được tăng và có thể đạt mức cực đại. |
Chi phí Marketing cao nhưng tỷ trọng trong tổng chi phí giảm hay chi phí marketing trên một đồng doanh thu giảm, vì trong giai đoạn này ngân hàng phải liên tục quảng cáo khuếch trương để đưa thông tin về sản phẩm tới khách hàng và mở rộng kênh phân phối, thâm nhập thị trường mới → Ở giai đoạn này ngân hàng không tiến hành đánh giá và lựa chọn lại kênh phân phối mà nên tập trung khai thác tối đa khách hàng tiềm năng, tìm mọi biện pháp để duy trì và phát triển các kênh phân phối đang có, mở rộng các kênh mới và nhóm khách hàng mới… |
Tham khảo: Mục 4.1.2. |
The correct answer is: Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối |
Đặc điểm của kênh phân phối thông qua trung gian: |
a. Là các đại lý nhận thanh toán hộ ngân hàng tại nơi mà ngân hàng có chi nhánh |
b. Chiếm tỷ trọng không nhỏ |
c. Ngân hàng phải tham gia vào quá trình phân phối |
d. Là các tổ chức xã hội |
Phương án đúng là: Là các tổ chức xã hội. Vì Ngoài kênh phân phối trực tiếp, ngân hàng cũng có thể đưa các sản phẩm của mình tới khách hàng thông qua các trung gian. Đó là các đại lý nhận thanh toán hộ ngân hàng tại nơi mà ngân hàng không có chi nhánh như các tổ chức xã hội. Tuy nhiên, việc phân phối theo kênh này chiếm tỷ trọng nhỏ và vẫn phải có sự tham gia của ngân hàng vào quá trình phân phối. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Là các tổ chức xã hội |
Đặc điểm hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng là: |
a. Được tiến hành thường xuyên liên tục trong thời gian ngắn |
b. Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng |
c. Không bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng |
d. Dễ đưa ra những thông tin, hình ảnh, kết quả cụ thể |
Phương án đúng là: Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng. Vì Hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong ngân hàng ngoài những đặc điểm chung giống như các sản phẩm khác, còn có những đặc điểm riêng: |
• Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng được tiến hành thường xuyên, liên tục và được duy trì trong thời gian dài |
• Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng rất đa dạng, phức tạp vì nó bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng. |
Tham khảo: Trang Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng |
Đặc điểm nào của giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho thấy nó là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố cấu thành và các yếu tố này đa dạng và thường xuyên thay đổi? |
a. Tính tổng hợp khó xác định chính xác chi phí và giá đối với từng sản phẩm dịch vụ riêng biệt |
b. Tính đa dạng,phức tạp |
c. Tính nhạy cảm cao |
d. Tính tuần hoàn |
Phương án đúng là: Tính nhạy cảm cao. Vì Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính nhạy cảm cao. Bởi giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố cấu thành và các yếu tố này rất đa dạng và thường xuyên thay đổi. Điều này dẫn đến việc xây dựng và điều hành chính sách giá của ngân hàng thường linh hoạt phù hợp với tính chất đặc điểm hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Tính nhạy cảm cao |
Đặc điểm nào của Marketing ngân hàng trong những đặc điểm dưới đây thể hiện tính đặc thù của hoạt động cung ứng dịch vụ ngân hàng? |
a. Marketing hướng ngoại |
b. Marketing hướng nội |
c. Marketing hướng khách hàng |
d. Marketing hướng doanh nghiệp |
Phương án đúng là: Marketing hướng nội. Vì Marketing ngân hàng phức tạp hơn nhiều lĩnh vực khác bởi tính đa dạng, nhạy cảm của hoạt động ngân hàng, đặc biệt là quá trình cung ứng sản phẩm có sự tham gia đồng thời của cả cơ sở vật chất, khách hàng và nhân viên ngân hàng. Trong đó nhân viên là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng, chuyển giao sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, cần có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn thể nhân viên ngân hàng theo định hướng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và được gọi là Marketing hướng nội. Tham khảo: Mục 1.3.2. Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội… |
The correct answer is: Marketing hướng nội |
Đặc điểm riêng của marketing ngân hàng: |
a. Phân phối không có vai trò quan trọng |
b. Rủi ro đóng vai trò quan trọng hàng đầu |
c. Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn |
d. Các nhóm khách hàng chuyên biệt có những nhu cầu và mong đợi giống nhau |
Phương án đúng là: Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn. Vì: Marketing ngân hàng là một loại hình marketing chuyên ngành được hình thành trên cơ sở vận dụng nội dung, phương châm, nguyên tắc, kỹ thuật, quan điểm của marketing hiện đại vào hoạt động ngân hàng. Do vậy, marketing ngân hàng có những đặc điểm khác biệt như sau: |
• Phân phối đóng vai trò quan trọng hàng đầu; |
• Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn; |
• Rủi ro trong hoạt động là yếu tố cần được quan tâm trong kinh doanh và marketing ngân hàng; |
• Các nhóm khách hàng chuyên biệt có những nhu cầu và mong đợi khác nhau; |
Tham khảo: Mục 1.3. |
The correct answer is: Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn |
Đâu không phải là đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng |
a. Tính vô hình |
b. Tính không thể tách biệt |
c. Tính ổn định |
d. Khó xác định |
Phương án đúng là: Tính ổn định. Vì Sản phẩm của ngân hàng được thể hiện dưới dạng dịch vụ nên nó có những đặc điểm sau: |
• Tính vô hình |
• Tính không thể tách biệt |
• Tính không ổn định và khó xác định |
Tham khảo: Mục 4.1.1. và 1.3.1.. |
The correct answer is: Tính ổn định |
Đâu KHÔNG phải là đặc trưng của dịch vụ ngân hàng? |
a. Tính vô hình |
b. Tính thanh khoản |
c. Tính không đồng nhất |
d. Trách nhiệm ủy thác |
Phương án đúng là: Tính thanh khoản. Vì Các đặc trưng của ngân hàng là: |
• Tính vô hình; |
• Tính không tách rời; |
• Tính không đồng nhất; |
• Tính mau hỏng; |
• Trách nhiệm ủy thác ; |
• Dòng thông tin 2 chiều. |
Tham khảo : Mục 2.3.3 và 1.3.1 |
The correct answer is: Tính thanh khoản |
Đâu KHÔNG phải là một phương pháp Marketing trực tiếp |
a. Phát tờ rơi |
b. Giải đáp trên truyền hình |
c. Hội nghị khách hàng |
d. Báo cáo kết quả thường niên của ngân hàng dịch ra nhiều thứ tiếng |
Phương án đúng là: Báo cáo kết quả thường niên của ngân hàng dịch ra nhiều thứ tiếng. Vì Các phương thức Marketing trực tiếp bao gồm |
• Gửi thư, gửi tờ rơi tới từng khách hàng; |
• Gửi lời giới thiệu về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ mới tới từng khách hàng; |
• Giải đáp trên truyền hình, truyền hình; |
• Điện thoại; |
• Hội nghị khách hàng. |
Tham khảo: Mục 4.4.3. |
The correct answer is: Báo cáo kết quả thường niên của ngân hàng dịch ra nhiều thứ tiếng |
Đâu không phải là yếu tố ảnh hướng đến chiến lược sản phẩm của dịch vụ ngân hàng? |
a. Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng |
b. Thay đổi nhu cầu của khách hàng |
c. Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hàng |
d. Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật |
Phương án đúng là: Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hang. Vì Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm của dịch vụ ngân hàng là |
• Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng |
• Thay đổi nhu cầu của khách hàng |
• Gia tăng cạnh tranh |
• Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật |
Tham khảo: Mục 4.1.3. |
The correct answer is: Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hàng |
Đâu KHÔNG phải là yếu tố chủ yếu thuộc môi trường kinh tế mà bộ phận nghiên cứu thị trường của ngân hàng phải biết được sự biến động nó? |
a. Thu nhập bình quân đầu người. |
b. Tỷ lệ lạm phát |
c. Tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân |
d. Chỉ số giá tiêu dùng |
Phương án đúng là: Chỉ số giá tiêu dung. Vì Bộ phận nghiên cứu thị trường của ngân hàng phải biết được sự biến động của những yếu tố chủ yếu thuộc môi trường kinh tế sau : |
• Thu nhập bình quân đầu người; |
• Tỷ lệ xuất nhập khẩu; |
• Tốc độ tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân; |
• Tỷ lệ lạm phát; |
• Sự ổn định về kinh tế; |
• Chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ… |
Tham khảo: Mục 2.1.3 |
The correct answer is: Chỉ số giá tiêu dùng |
Đâu là một trong các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu căn bản của khách hàng trong hoạt động ngân hàng? |
a. Tìm kiếm thu nhập, thông tin, chuyển khoản |
b. Tìm kiếm thu nhập, Di chuyển tiền tệ, Tư vấn chuyên môn |
c. Quản lý rủi ro, tiết kiệm, chuyển khoản |
d. Thông tin, quản lý rủi ro, Tiết kiệm, vay lãi. |
Phương án đúng là: Tìm kiếm thu nhập, Di chuyển tiền tệ, Tư vấn chuyên môn. Vì Dù là khách hàng cá nhân hay tổ chức, họ đều tìm kiếm các dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu căn bản sau : |
• Tìm kiếm thu nhập; |
• Quản lý rủi ro; |
• Bổ sung các nguồn tài chính; |
• Di chuyển tiền tệ; |
• Tư vấn chuyên môn; |
• Thông tin. |
Tham khảo: Mục 2.3.1 |
The correct answer is: Tìm kiếm thu nhập, Di chuyển tiền tệ, Tư vấn chuyên môn |
Đâu là mục tiêu định tính của sản phẩm ngân hàng? |
a. Đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm dịch vụ cung ứng |
b. Tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên thị trường |
c. Các chỉ tiêu về chuẩn mực chất lượng, dịch vụ |
d. Tâng số lượng sản phẩm dịch vụ mới |
Phương án đúng là: Tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên thị trường. Vì Các mục tiêu định tính bao gồm |
• Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng; |
• Nâng cao vị thế hình ảnh của ngân hàng; |
• Tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Tạo sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên thị trường |
Đâu là nội dung của nghiên cứu thị trường với hướng nghiên cứu xúc tiến – truyền thông? |
a. Nghiên cứu mức độ mua sắm của các nhãn hiệu |
b. Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng |
c. Nghiên cứu sản phẩm cạnh tranh |
d. Nghiên cứu thị phần |
Phương án đúng là: Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hang. Vì Hoạt động nghiên cứu của thị trường với hướng nghiên cứu xúc tiến – truyền thông gồm các nội dung cụ thể là : |
• Nghiên cứu các phương tiện truyền thông; |
• Nghiên cứu nội dung quảng cáo; |
• Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng. |
Tham khảo: Mục 2.2.1 |
The correct answer is: Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng |
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt? |
a. Giúp tiết kiệm chi phí. |
b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt |
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực. |
d. Giúp tiết kiệm chi phí, gặp phải cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực. |
Phương án đúng là: Giúp tiết kiệm chi phí.. Vì Marketing không phân biệt được xem như đồng dạng theo kiểu tiêu chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ đại trà. Do vậy, marketing không phân biệt có những ưu điểm nổi bật là tiết kiệm chi phí do việc khai thác được lợi thế của gia tăng doanh thu hoạt động và giảm chi phí marketing (chi phí nghiên cứu phân đoạn thị trường, nghiên cứu thiết kế sản phẩm dịch vụ mới…). Tham khảo: Mục 3.3. và 2.3. |
The correct answer is: Giúp tiết kiệm chi phí. |
Đâu là yêu cầu tiên quyết để các nhà quản lý ngân hàng lựa chọng sử dụng loại kênh phân phối? |
a. Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hàng |
b. Nên tập trung vào phân đoạn nào |
c. Nên dùng loại kênh phân phối nào? |
d. Chi phí cho việc sử dụng các kênh phân phối |
Phương án đúng là: Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hang. Vì Khi quyết định sử dụng loại kênh phân phối nào, các nhà quản lý ngân hàng thường đặt ra các yêu cầu sau: |
• Duy trì được thị phần trên thị trường và thu hút khách hàng; |
• Tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới vừa đảm bảo khả năng phản ứng kinh hoạt trước những thay đổi của môi trường kinh doanh ngân hàng, vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hàng |
Đâu là yếu tố mang lại cơ hội hình thành nên các nhóm dịch vụ mới của ngân hàng? |
a. Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng |
b. Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật |
c. Thay đổi nhu cầu của khách hàng |
d. Gia tăng cạnh tranh |
Phương án đúng là: Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật. Vì Những thay đổi trong chính sách, pháp luật của nhà nước sẽ ảnh hưởng cả trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và tới danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, sự thay đổi trong cách thức quản lý của Chính phủ và những thay đổi về pháp luật vừa mang đến cơ hội để hình thành những nhóm sản phẩm dịch vụ mới, vừa tạo nên những thách thức mới cho danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong tương lai. Tham khảo: Mục 4.1.3. |
The correct answer is: Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật |
Đâu là yếu tố quyết định tạo ra sự không ổn định và khó xác định về chất lượng sản phẩm ngân hàng? |
a. Khách hàng |
b. Đối thủ cạnh tranh |
c. Đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp |
d. Kỹ thuật công nghệ |
Phương án đúng là: Đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp. Vì Do sản phẩm ngân hàng được thực hiện ở không gian khác nhau nên đã tạo nên tính không đồng nhất về thời gian, cách thức thực hiện và điều kiện thực hiện. Các yếu tố này đan xen chi phối tới chất lượng sản phẩm, nhưng lại thường xuyên biến động; đặc biệt là đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp là yếu tố quyết định và tạo ra sự không ổn định và khó xác định về chất lượng sản phẩm ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.1.2. và 1.3.1.. |
The correct answer is: Đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp |
Để đánh giá độ hấp dẫn của phân đoạn thị trường, marketing ngân hàng cần phân tích: |
a. Doanh số cho vay |
b. Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng |
c. Quy mô vốn huy động và xu hướng thay đổi của chúng |
d. Lãi suất và các nhân tố tác động đến cung cầu tiền tệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng |
Phương án đúng là: Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng. Vì Sự hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường được đánh giá bởi các cách thức mà mỗi ngân hàng phải đối phó với đối thủ cạnh tranh, bao gồm: |
• Thách thức của sự gia nhập và rút lui của các định chế tài chính; |
• Thách thức của các sản phẩm dịch vụ mới; |
• Thách thức từ phía khách hàng; |
• Thách thức từ phía các tổ chức tài chính – tín dụng. |
Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng |
Để đạt được hiệu quả trong phương pháp xác định giá trượt, bộ phận marketing thường sử dụng các biện pháp tăng giá đồng thời với việc: |
a. Tạo sự khác biệt của sản phẩm |
b. Nâng cao chất lượng và không tạo sự khác biệt của sản phẩm |
c. Giảm khối lượng sản phẩm |
d. Tăng hoạt động của đối thủ cạnh tranh |
Phương án đúng là: Tạo sự khác biệt của sản phẩm. Vì Để đạt được hiệu quả trong phương pháp xác định giá trượt, bộ phận marketing thường sử dụng các biện pháp tăng giá đồng thời với việc: |
• Tăng giá đồng thời với nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng và phải tạo sự khác biệt của sản phẩm cung ứng; |
• Nâng giá không làm ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm cung ứng; |
• Tăng giá không tác động thúc đẩy hoạt động của đối thủ cạnh tranh. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Tạo sự khác biệt của sản phẩm |
Để định giá dịch vụ thanh toán của ngân hàng, hiện nay ngân hàng thường sử dụng phương pháp xác định giá nào sau đây? |
a. Phương pháp định giá ngầm |
b. Phương pháp định phí cố định |
c. Phương pháp định phí kết hợp |
d. Phương pháp định giá theo giao dịch |
Phương án đúng là: Phương pháp định phí kết hợp. Vì Do nhược điểm của định giá ngầm là không khuyến khích khách hàng trong việc sử dụng hoặc tiết kiệm số lượng giao dịch, hoặc là lựa chọn giao dịch có chi phí thấp. Nên ngân hàng thường sử dụng cơ chế định giá công khai để tạo ra môi trường thuận lợi phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán của ngân hàng lâu dài và có hiệu quả. Trong 2 phương pháp định giá công khai, phương pháp định phí kết hợp phù hợp với tài khoản vãng lai của khách hàng cá nhân nên được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực ngân hàng hiện nay. Tham khảo: Mục 4.2.2. Và Giáo trình Ngân hàng Thương Mại của Phan Thị Thu Hà, chương 7, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013. |
The correct answer is: Phương pháp định phí kết hợp |
Để giúp các nhà quản lý ngân hàng có quyết định chính xác trong lựa chọn kênh phân phối, bố trí sắp xếp các chi nhánh, bộ phận marketing ngân hàng phải đánh giá được hoạt động của ngân hàng trên cơ sở: |
a. Số lượng khách hàng |
b. Mức độ cạnh tranh |
c. Địa điểm mở chi nhánh |
d. Số lượng khách hàng, mức độ cạnh tranh và địa điểm mở chi nhánh |
Phương án đúng là: Số lượng khách hàng, mức độ cạnh tranh và địa điểm mở chi nhánh. Vì Để giúp các nhà quản lý ngân hàng có quyết định chính xác trong lựa chọn kênh phân phối, bố trí sắp xếp các chi nhánh, bộ phận marketing ngân hàng phải đánh giá được hoạt động của ngân hàng trên cơ sở: |
• Số lượng khách hàng; |
• Mức độ cạnh tranh; |
• Địa điểm mở chi nhánh. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Số lượng khách hàng, mức độ cạnh tranh và địa điểm mở chi nhánh |
Để giúp chủ ngân hàng có quyết định đúng đắn giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng, các nhà Marketing ngân hàng còn tiến hành phân tích thêm… |
a. Tổng chi phí |
b. Cơ cấu chi phí |
c. Chi phí |
d. Điểm hòa vốn |
Phương án đúng là: Điểm hòa vốn. Vì Để giúp các chủ ngân hàng có quyết định giá đúng đắn, các nhà Marketing ngân hàng còn tiến hành phân tích điểm hòa vốn. . Xác định được điểm hòa vốn là cơ sở để ngân hàng xác định quy mô kinh doanh tối thiểu tương ứng với mức giá phù hợp. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Điểm hòa vốn |
Để kiểm tra, đánh giá hiệu quả của chiến lược sản phẩm ngân hàng trong từng thời kỳ khác nhau phải căn cứ vào: |
a. Nội dung chiến lược sản phẩm |
b. Mục tiêu chiến lược sản phẩm |
c. Chất lượng sản phẩm |
d. Số lượng khách hàng |
Phương án đúng là: Mục tiêu chiến lược sản phẩm. Vì Chiến lược sản phẩm có các mục tiêu sau: |
Mục tiêu định tính: Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng; Nâng cao vị thế hình ảnh của ngân hàng; Tạo sự khác biệt của sản phẩm. |
Mục tiêu định lượng: Tăng số lượng sản phẩm cung ứng và sản phẩm mới; Tăng doanh số; Đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm… |
Việc thiết lập các mục tiêu xác thực, phù hợp với khả năng của ngân hàng sẽ là động cơ thúc đẩy sự phát triển của chiến lược sản phẩm. Đồng thời, nó sẽ là căn cứ để kiểm tra, đánh giá hiệu quả của chiến lược sản phẩm ngân hàng trong từng thời kỳ khác nhau. |
Tham khảo: Mục 4.1.2.. |
The correct answer is: Mục tiêu chiến lược sản phẩm |
Để lựa chọn được thị trường mục tiêu của ngân hàng, quan trọng nhất là phải xác định được: |
a. Quy mô và sự tăng trưởng |
b. Tính hấp dẫn của đoạn thị trường |
c. Mục tiêu của ngân hàng |
d. Khả năng của ngân hàng |
Phương án đúng là: Quy mô và sự tăng trưởng. Vì Một đoạn thị trường được xác định là có hiệu quả khi quy mô của nó phải đủ lớn để bù đắp lại những nỗ lực của marketing không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai. Việc xác định đúng quy mô và khả năng tăng trưởng của từng đoạn thị trường là hết sức quan trọng trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu của ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Quy mô và sự tăng trưởng |
Để theo đuổi chiếm lấy một phần lớn của một hay vài tiểu thị trường, ngân hàng nên sử dụng chiến lược marketing ngân hàng nào sau đây? |
a. Marketing không phân biệt |
b. Marketing có phân biệt |
c. Marketing tập trung |
d. Marketing không tập trung |
Phương án đúng là: Marketing tập trung. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Marketing tập trung |
Để theo đuổi thị trường bằng một mặt hàng, ngân hàng nên sử dụng chiến lược marketing ngân hàng nào sau đây? |
a. Marketing không phân biệt |
b. Marketing có phân biệt |
c. Marketing tập trung |
d. Marketing không tập trung |
Phương án đúng là: Marketing không phân biệt. Vì sử dụng chiến lược này ngân hàng có thể bỏ qua những khác biệt về nhu cầu giữa các đoạn thị trường mà tập trung vào những điểm đồng nhất về nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chiến lược marketing không phân biệt đòi hỏi ngân hàng phải áp dụng một chương trình tuyên truyền, quảng cáo rộng rãi với quy mô lớn, tạo uy tín, hình ảnh của một sản phẩm ngân hàng trong mọi khách hàng. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Marketing không phân biệt |
Dịch vụ nào sau KHÔNG gắn liền với kinh doanh tiền tệ |
a. Nhận ủy thác, làm đại lý, phát hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp |
b. Chiết khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá cho khách hàng; |
c. Cung ứng dịch vụ bao thanh toán |
d. Tham gia thanh toán mạng quốc tế |
Phương án đúng là: Tham gia thanh toán mạng quốc tế. Vì Nhóm dịch vụ gắn liền với kinh doanh tiền tệ bao gồm: |
• Nhận ủy thác, làm đại lý, phát hành trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp; |
• Chiết khấu, cầm cố thương phiếu, giấy tờ có giá cho khách hàng; |
• Cung ứng dịch vụ bao thanh toán; |
• Dịch vụ kiều hối; |
• Dịch vụ tư vấn đầu tư. |
Tham gia thanh toán mạng quốc tế thuộc nhóm dịch vụ gắn với thanh toán. |
Tham khảo: Mục 3.2.2. |
The correct answer is: Tham gia thanh toán mạng quốc tế |
Dịch vụ nào sau KHÔNG thuộc nhóm dịch vụ ngân quỹ |
a. Dịch vụ kiểm đếm, thu nộp và cung ứng tiền mặt |
b. Dịch vụ bảo quản giấy tờ có giá và hiện vật quý |
c. Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên |
d. Dịch vụ cho thuê tủ sắt, két sắt |
Phương án đúng là: Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên. Vì Nhóm dịch vụ ngân quỹ bao gồm: |
• Dịch vụ kiểm đếm, thu nộp và cung ứng tiền mặt; |
• Dịch vụ bảo quan giấy tờ có giá và hiện vật quý; |
• Dịch vụ cho thuê tủ sắt, két sắt. |
Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên thuộc nhóm dịch vụ gắn với thanh toán. |
Tham khảo: Mục 3.2.2. |
The correct answer is: Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên |
Trong các phương tiện truyền tin của ngân hàng, phương tiện nào là quan trọng nhất? |
Dịch vụ thanh toán qua máy rút tiền tự động ATM thuộc nhóm dịch vụ nào? |
a. Dịch vụ gắn liền với kinh doanh tiền tệ |
b. Dịch vụ gắn liền với thanh toán |
c. Dịch vụ ngân quỹ |
d. Dịch vụ thanh toán |
Phương án đúng là: Dịch vụ gắn liền với thanh toán. Vì Nhóm dịch vụ gắn liền với thanh toán |
• Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm: chuyển tiền điện tử, qua máy rút tiền tự động ATM; |
• Tham gia thanh toán mạng quốc tế (SWIFT) |
• Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán |
Tham khảo: Mục 3.2.2. |
The correct answer is: Dịch vụ gắn liền với thanh toán |
Điểm khác biệt cơ bản giữa kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối ngân hàng hiện đại là: |
a. Các chi nhánh yêu cầu nhiều nhân viên. |
b. Nhân viên của ngân hàng luôn đến tận nơi khách hàng có nhu cầu. |
c. Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. |
d. Có thể mở rộng mạng lưới chi nhánh. |
Phương án đúng là: Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. Vì Căn cứ vào thời gian hình thành và trình độ kỹ thuật công nghệ, người ta có thể phân chia hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thành 2 loại: Kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối ngân hàng hiện đại. |
Kênh phân phối truyền thống ra đời cùng với sự ra đời của ngân hàng. Đặc điểm chủ yếu của loại kênh phân phối này là hoạt động của nó chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của cán bộ nhân viên ngân hàng. Hệ thống kênh phân phối này bào gồm: các chi nhánh, ngân hàng đại lý. |
Kênh phân phối hiện đại của ngân hàng ra đời trên cơ sở tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. Đại diện cho hệ thống kênh phân phối này sẽ là các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn, chi nhánh ít nhân viên, ngân hàng điện tử, ngân hàng qua mạng. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. |
Điền từ vào dấu “…” trong mệnh đề sau: “Danh mục sản phẩm có phạm vi …. Hơn nhóm sản phẩm.” |
a. Rộng hơn |
b. Hẹp hơn |
c. Tương đương |
d. Thay thế |
Phương án đúng là: Hẹp hơn. Vì Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua. Danh mục sản phẩm của một ngân hàng thường bao gồm: |
• Chiều rộng: chiều rộng danh mục sản phẩm thể hiện ngân hàng có bao nhiêu loại sản phẩm khác nhau; |
• Chiều dài: chiều dài danh mục sản phẩm là tổng số mặt hàng trong danh mục sản phẩm; |
• Chiều sâu: chiều sâu danh mục sản phẩm thể hiện có bao nhiêu phương án (dạng) của mỗi sản phẩm trong loại; |
• Mật độ: mật độ danh mục sản phẩm thể hiện mối quan hệ mật thiết đến mức độ nào giữa các loại sản phẩm khác nhau xét theo cách sử dụng cuối cùng. |
Do vậy, danh mục sản phẩm chi tiết và cụ thể hơn khái niệm nhóm sản phẩm → phạm vi của danh mục sản phẩm hẹp hơn nhóm sản phẩm |
Tham khảo: Mục 4.1.2. |
The correct answer is: Hẹp hơn |
Điền từ vào dấu “…”: Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm … có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”? |
a. Thị trường |
b. Doanh nghiệp |
c. Khách hàng |
d. Cá nhân |
Phương án đúng là: Khách hàng. Vì Phân đoạn thị trường ngân hàng là kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường có thể được lựa chọn như là một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách marketing hỗn hợp (marketing mix). Về thực chất, phân đoạn thị trường ngân hàng không phải là việc nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường, mà là việc nghiên cứu nhu cầu của các nhóm khách hàng của ngân hàng một cách cụ thể chi tiết → Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng có phản ứng như nhau (cùng nhu cầu) đối với một tập hợp những kích thích Marketing. Tham khảo: Mục 3.1. |
The correct answer is: Khách hàng |
Điều nào không đúng trong khẳng định sau “Định giá các khoản vay phải đảm bảo các yêu cầu …”? |
a. Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng |
b. Tăng doanh số cho vay, tổng hợp được chi phí cho từng khoản vay, góp phần duy trì và hoàn thiện mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng |
c. Tổng hợp được chi phí cho từng khoản vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí các có lãi |
d. Mức lợi nhuận cận biên tài khoản cho vay, xác định được tổng chi phí. |
Phương án đúng là: Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hang. Vì Do cạnh tranh trên thị trường cho vay ngày càng cao, nên các ngân hàng phải xác định giá cho vay phù hợp với mặt bằng giá cho vay trên thị trường. Từ đó, đòi hỏi việc định giá các khoản vay phải đảm bảo các yêu cầu sau: |
• Tăng doanh số cho vay; |
• Đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi; |
• Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân hàng; |
• Góp phần duy trì và hoàn thiện mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng |
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về phân đoạn thị trường (PĐTT) |
a. PĐTT là kỹ thuật chia thị trường thành những đoạn khác biệt |
b. PĐTT là nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường |
c. PĐTT là việc nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng của ngân hàng một cách cụ thể chi tiết |
d. PĐTT được xem là vấn đề hết sức cơ bản- trái tim của Marketing ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ. |
Phương án đúng là: PĐTT là nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường. Vì PĐTT ngân hàng là kỹ thuật chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường đó có thể được lựa chọn như một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách Marketing hỗn hợp riêng biệt. Về thực chất, PĐTT ngân hàng không phải là việc nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường, mà là việc nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng một cách cụ thể chi tiết. PĐTT được xem là vấn đề hết sức cơ bản – trái tim của Marketing ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ. Tham khảo: Mục 3.1. |
The correct answer is: PĐTT là nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường |
Điều nào sau đây là sai khi nói “Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng tăng giảm tùy thuộc vào…” |
a. Chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại |
b. Mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương |
c. Nhu cầu vay, gửi của khách hàng |
d. Quan hệ cung cầu tiền tệ trên thị trường |
Phương án đúng là: Nhu cầu vay, gửi của khách hang. Vì Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể tăng giảm tùy thuộc vào chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại, tùy thuộc vào quan hệ cung cầu tiền tệ trên thị trường và cũng có thể tùy thuộc vào những mục tiêu kích thích hay hạn chế đầu tư ở ngành này hay ngành khác, cũng như mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ Tham khảo: Mục 4.2.1. |
The correct answer is: Nhu cầu vay, gửi của khách hàng |
Định giá phân biệt bao gồm: |
a. Phân biệt theo khách hàng và sản phẩm |
b. Phân biệt theo thời gian |
c. Phân biệt theo địa điểm |
d. Phân biệt theo khách hàng, thời gian, sản phẩm, địa điểm |
Phương án đúng là: Phân biệt theo khách hàng, thời gian, sản phẩm, địa điểm. Vì Định giá phân biệt là việc ngân hàng thay đổi mức giá cơ bản của mình để thích ứng với những khác biệt về khách hàng, sản phẩm, địa điểm… nên giá phân biệt cũng bao gồm các loại giá phân biệt theo khách hàng, thời gian, sản phẩm, địa điểm. Tham khảo: Mục 4.2.2. Và Giáo trình Ngân hàng Thương Mại của Phan Thị Thu Hà, chương 7, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013. |
The correct answer is: Phân biệt theo khách hàng, thời gian, sản phẩm, địa điểm |
Đối với các ngân hàng nhỏ và mới gia nhập thị trường nên áp dụng phương pháp xác định giá nào dưới đây? |
a. Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường |
b. Phương pháp xác định giá trên cơ sở quan hệ với khách hàng |
c. Phương pháp xác định giá trên cơ sở phân tích hòa vốn đảm bảo lợi nhuận |
d. Phương pháp xác định giá trượt |
Phương án đúng là: Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường. Vì Đối với các ngân hàng nhỏ và mới gia nhập thị trường, do các sản phẩm chưa đa dạng, chưa có nhiều sản phẩm mới, lượng khách hàng chưa cao, sức cạnh tranh yếu… Vì vậy, ngân hàng nên áp dụng phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường. Với phương pháp này, ngân hàng thụ động dựa theo giá cả thị trường để điều chỉnh giá sản phẩm của mình. Điều này giúp ngân hàng có thể mở rộng thị trường và tăng sức cạnh tranh |
The correct answer is: Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường |
Đối với các tài khoản tiền gửi giao dịch, ngân hàng khuyến khích khách hàng sử dụng loại giá nào? |
a. Giá cố định |
b. Giá tự do |
c. Giá tự do có điều kiện |
d. Giá giao dịch |
Phương án đúng là: Giá tự do có điều kiện. Vì phương pháp này khuyến khích khách hàng có các khoản tiền gửi lớn vì họ có thể được hưởng DV miễn phí nếu như số dư tài khoản bình quân lớn hơn mức quy định của ngân hàng. Phương pháp định giá tự do có điều kiện giúp ngân hàng chia thị trường tiền gửi thành loại tài khoản có số dư cao, ổn định và những tài khoản có số dư thấp, ít ổn định. Từ đó, ngân hàng sẽ có các chính sách giá và các biện pháp marketing phù hợp. Do vậy, ngân hàng khuyến khích khách hàng sử dụng loại giá tự do có điều kiện. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Giá tự do có điều kiện |
Đối với hình thức tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội, các ngân hàng thường tập trung tuyên truyền cho: |
a. Sản phẩm |
b. Hình ảnh ngân hàng |
c. Chất lượng dịch vụ |
d. Cả sản phẩm và ngân hàng |
Phương án đúng là: Hình ảnh ngân hang. Vì Các ngân hàng thường tập trung tuyền truyền cho hình ảnh của một ngân hàng hơn là một sản phẩm cụ thể bởi hình ảnh về một ngân hàng đặc biệt quan trọng đối với quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Hình ảnh của một ngân hàng là tất cả những gì mà khách hàng cảm nhận được về trình độ, danh tiếng, số lượng, chất lượng dịch vụ cung ứng, chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức, kỹ thuật công nghệ, lịch sử và văn hóa kinh doanh. Tham khảo: Mục 4.4.3. |
The correct answer is: Hình ảnh ngân hàng |
Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện dưới hình thức? |
a. Lãi và phí |
b. Lãi và hoa hồng |
c. Hoa hồng và phí |
d. Lãi, phí và hoa hồng |
Phương án đúng là: Lãi, phí và hoa hồng. Vì Trong thực tế, giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được biểu diễn dưới hình thức phổ biến như sau: |
• Lãi là lượng tiền phải trả đẻ được quyền sử dụng một khoản tiền nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. |
• Phí là khoản tiền khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng. |
• Hoa hồng là khoản tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ môi giới cho khách hàng. |
Tham khảo: Mục 4.2.1. |
The correct answer is: Lãi, phí và hoa hồng |
Giá phải trả khác với mức được công bố công khai là loại giá nào sau đây? |
a. Giá cố định |
b. Giá chênh lệch |
c. Giá ngầm |
d. Giá mặc định |
Phương án đúng là: Giá ngầm. Vì Theo định nghĩa, giá ngầm là các loại giá mà khách hàng hay ngân hàng được nhận hay phải trả khác với mức được công bố công khai. |
Tham khảo: Mục 4.2.1.. |
The correct answer is: Giá ngầm |
Giai đoạn 5 của tiến trình xác định giá của ngân hàng là gì? |
a. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh |
b. Xác định giá |
c. Lựa chọn phương pháp xác định giá |
d. Phân tích chi phí |
Phương án đúng là: Lựa chọn phương pháp xác định giá. Vì Tiến trình xác định giá của ngân hàng gồm 7 giai đoạn sau: |
• Xác định mục tiêu; |
• Đánh giá cầu; |
• Phân tích chi phí; |
• Nghiên cứu giá đối thủ cạnh tranh; |
• Lựa chọn phương pháp xác định giá; |
• Xác định giá; |
• Các quyêt định giá. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
Giai đoạn nào trong quy trình định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng, bộ phận Marketing ngân hàng phải xây dựng được hệ thống thông tin toàn diện, đầy đủ, chính xác, kịp thời? |
a. Xác định mục tiêu |
b. Đánh giá cầu |
c. Lựa chọn phương pháp xác định giá |
d. Xác định giá |
Phương án đúng là: Đánh giá cầu. Vì Để đánh giá đúng mức cầu, bộ phận Marketing ngân hàng phải xây dựng được hệ thống thông tin toàn diện, đầy đủ, chính xác, kịp thời. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Đánh giá cầu |
Giao dịch cá nhân KHÔNG chịu ảnh hưởng bởi yếu tố: |
a. Quan hệ cá nhân |
b. Quan hệ với đối thủ cạnh tranh |
c. Bản chất của sản phẩm |
d. Các giai đoạn của quy trình giao dịch |
Phương án đúng là: Quan hệ với đối thủ cạnh tranh. Vì Giao dịch cá nhân là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: Quan hệ cá nhân, bản chất của sản phẩm, nhu cầu mong muốn của khách hàng và các giai đoạn của quy trình giao dịch. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Quan hệ với đối thủ cạnh tranh |
Giao dịch cá nhân tốt hơn quảng cáo khi: |
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng. |
b. Ngân hàng có rất nhiều khách hàng tiềm năng. |
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức. |
d. Muốn giảm chi phí Marketing. |
Phương án đúng là: Các thông tin phản hồi ngay lập tức. Vì Quảng cáo là phương thức truyền thông không trực tiếp nhằm giới thiệu nhằm giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng hoặc ngân hàng thông qua các phương tiện truyền tin và ngân hàng phải trả chi phí. Do vậy, quảng cáo thích hợp khi đối tượng tiếp nhận thông tin thuộc diện rộng, hoặc NH không biết rõ ràng, cụ thể → quảng cáo tốt khi thị trường mục tiêu lớn và trải rộng hoặc ngân hàng có nhiều khách hàng tiềm năng, và để làm được điều này, chắc chắn chi phí marketing của ngân hàng không thể giảm. Giao dịch cá nhân, ngược lại với quảng cáo, là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng như việc giới thiệu và thực hiện cung ứng về dịch vụ của nhân viên giao dịch thông qua đối thoại trực tiếp, thuyết phục, điện thoại… Điều này đòi hỏi ngân hàng phải biết rất rõ khách hàng của họ là ai? Cần gì? Và có thể ngay lập tức nhận và giải quyết các phản hồi từ phía khách hàng→ giao dịch cá nhân không thể tốt khi không biết rõ khách hàng là ai? ở đâu?cần gì? và không thể thực hiện ngay lập tức trên diện rộng. Tham khảo: Mục 4.4.3. |
The correct answer is: Các thông tin phản hồi ngay lập tức. |
Giao dịch của nhân viên ngân hàng là một nghệ thuật vì nó đòi hỏi nhân viên giao dịch phải có: |
a. Kiến thức |
b. Trình độ chuyên môn |
c. Trình độ chuyên môn và cách thức ứng xử linh hoạt, sáng tạo |
d. Kinh nghiệm và cách thức ứng xử linh hoạt, sáng tạo |
Phương án đúng là: Kinh nghiệm và cách thức ứng xử linh hoạt, sáng tạo. Vì Giao dịch của nhân viên ngân hàng vừa là một nghệ thuật vừa là khoa học, bởi quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên không chỉ có kiến thức (tính khoa học) mà còn phải có kinh nghiệm và cách thức ứng xử linh hoạt, sáng tạo (tính nghệ thuật). Giao dịch tốt sẽ mang lại lợi ích cho cả khách hàng, nhân viên ngân hàng và đảm bảo cho ngân hàng thực hiện các mục tiêu của mình. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Kinh nghiệm và cách thức ứng xử linh hoạt, sáng tạo |
Hệ số sử dụng sản phẩm ngân hàng được tính theo công thức? |
a. Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hàng |
b. Tổng số khách hàng của ngân hàng/Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng |
c. Tổng số khách hàng của ngân hàng/Tổng số dân số x 100% |
d. Tổng số dân số / Tổng số khách hàng của ngân hàng x 100% |
Phương án đúng là: Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hang. Vì Hệ số này cho thấy việc sử dụng sản phẩm ngân hàng và mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hang. Tham khảo: Mục 2.3.1.. |
The correct answer is: Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hàng |
Hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại không bao gồm: |
a. Ngân hàng đại lý |
b. Chi nhánh ít nhân viên |
c. Ngân hàng điện tử |
d. Ngân hàng qua mạng |
Phương án đúng là: Ngân hàng đại lý. Vì Hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại bao gồm: Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn; Chi nhánh ít nhân viên; Ngân hàng điện tử và Ngân hàng qua mạng. Ngân hàng đại lý thuộc kênh phân phối truyền thống. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Ngân hàng đại lý |
Hệ thống nghiên cứu marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu nào? |
a. Phát hiện mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu |
b. Phát hiện mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp và báo cáo kết quả nghiên cứu |
c. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu |
d. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp và báo cáo kết quả nghiên cứu |
Phương án đúng là: Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu. Vì: Hoạt động marketing ngân hàng phải có hệ thống nghiên cứu marketing để cung cấp những thông tin cần thiết cho việc hoạch định chiến lược marketing và đưa ra những quyết định marketing phù hợp. Hệ thống nghiên cứu marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau: |
• Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu; |
• Lựa chọn nguồn thông tin; |
• Thu thập thông tin; |
• Phân tích thông tin; |
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu. |
Tham khảo: Mục 1.1.2. |
The correct answer is: Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu |
Hình thức gửi thư, tờ rơi đến tận từng khách hàng là phương thức của hình thức xúc tiến hỗn hợp nào sau đây? |
a. Quảng cáo |
b. Tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội |
c. Marketing trực tiếp |
d. Hoạt động khuyến mãi |
Phương án đúng là: Marketing trực tiếp. Vì Các phương thức của marketing trực tiếp bao gồm: |
• Gửi thư, gửi tờ rơi đến tận từng khách hàng; |
• Gửi lời giới thiệu về ngân hàng và sản phẩm mới tới từng khách hàng; |
• Giái đáp trên truyền thanh, truyền hình; |
• Điện thoại; |
• Hội nghị khách hàng. |
Tham khảo: Mục 4.4.3. |
The correct answer is: Marketing trực tiếp |
Hoạt động nào sau đây không làm tăng vốn tự có của ngân hàng |
a. Phát hành trái phiếu dài hạn |
b. Phát hành cổ phiếu mới trên thị trường |
c. Huy động tiết kiệm dài hạn |
d. Sử dụng lợi nhuận không chia để đầu tư mới |
Phương án đúng là: Huy động tiết kiệm dài hạn. Vì: Đây là khoản mục được sử dụng lâu dài. Tham khảo: Mục 2.2.1. và Giáo trình Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà chủ biên, chương 14, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013. |
The correct answer is: Huy động tiết kiệm dài hạn |
Kênh phân phối ngân hàng phát triển theo xu hướng nào? |
a. Mở rộng mạng lưới ATM. |
b. Mở rộng hình thức siêu thị tài chính. |
c. Mở rộng chi nhánh. |
d. Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống. |
Phương án đúng là: Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống. Vì Xu thế phát triển chung của hệ thống phân phối ngân hàng là kênh phân phối truyền thống đang dần thu hẹp lại và các kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh truyền thống. Những năm 50 của thế kỷ 20 trở về trước, để mở rộng thị phần và gây sức ép cạnh tranh, các ngân hàng thường phát triển mạnh mẽ mạng lưới chi nhánh. Tuy nhiên, xu thế này không còn phù hợp trong kinh doanh ngân hàng hiện đại bởi những hạn chế của hệ thống mạng lưới chi nhánh như: hoạt động thụ động vì luôn phải kêu gọi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, hạn chế lớn về không gian và thời gian trong giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng, vận hành chủ yếu bằng sức lao động của con người và chi phí đầu tư cao cho xây dựng văn phòng, trụ sở… Nghiên cứu hệ thống kênh phân phối ngân hàng ở Mĩ và một số quốc gia Châu Âu thấy rõ sự lên ngôi của hình thức ngân hàng tự động, ngân hàng điện tử từ những năm 90 của thế kỷ trước. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống. |
Khách hàng cá nhân có điểm khác so với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng về nhu cầu: |
a. Tìm kiếm thu nhập |
b. Quản lý rủi ro |
c. Bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt |
d. Các sản phẩm |
Phương án đúng là: Các sản phẩm. Vì Do các khách hàng khác nhau với loại hình hoạt động và đặc điểm khác nhau sẽ có những nhu cầu về các sản phẩm ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, dù là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp, họ đều tìm kiếm các dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu căn bản: |
• Tìm kiếm thu nhập; |
• Quản lý rủi ro; |
• Bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt; |
• Di chuyển tiền tệ; |
• Tư vấn chuyên môn; |
• Thông tin. |
Tham khảo: Mục 2.3.2. |
The correct answer is: Các sản phẩm |
Khách hàng thường khó khăn khi chọn và sử dụng sản phẩm ngân hàng do đặc điểm nào sau đây của sản phẩm ngân hàng? |
a. Tính hữu hình |
b. Tính vô hình |
c. Tính không thể tách rời |
d. Tính không ổn định và khó xác định |
Phương án đúng là: Tính vô hình. Vì Tính vô hình là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm ngân hàng với các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm ngân hàng thường thực hiện theo một quy trình chứ không phải là các vật chất cụ thể có thể quan sát, nắm giữ được. Vì vậy, khách hàng của ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc ra quyết định lựa chọn, sử dụng sản phẩm. Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Tính vô hình |
Khi đánh giá mức độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với một sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nhà marketing nhận thấy cầu co giãn. Trong trường hợp này, ngân hàng nên: |
a. Ngay lập tức cho ra sản phẩm mới thay thế. |
b. Tăng giá dịch vụ. |
c. Tăng chi phí quảng cáo, xúc tiến bán hàng. |
d. Điều chỉnh giảm giá |
Phương án đúng là: Điều chỉnh giảm giá. Vì Thông thường, giá và lượng cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, có nghĩa là giá giảm làm tăng cầu và ngược lại. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên có thể giá của dịch vụ ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình ảnh của sản phẩm dịch vụ tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Để đánh giá đúng đắn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, bộ phận marketing cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi giá. Cầu được coi là co giãn mạnh nếu sự thay đổi ít của giá dẫn đến sự thay đổi lớn về lượng cầu. Ngược lại, cầu được coi là không co giãn khi có sự thay đổi lớn về giá mà không dẫn đến sự thay đổi về lượng cầu. Trong trường cầu co giãn, nhất là khi ngân hàng chưa đảm bảo được mức thu nhập hiện tại thì ngân hàng có thể điều chỉnh giảm giá một chút để kích thích việc sử dụng sản phẩm, từ đó tăng doanh số hoạt động và thu nhập cho ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Điều chỉnh giảm giá |
Khi đánh giá mức độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với một sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nhà markrting nhận thấy cầu không co giãn. Trong trường hợp này, ngân hàng nên: |
a. Chuyển hướng sang cung ứng dịch vụ khác. |
b. Giảm giá dịch vụ. |
c. Tăng dần giá dịch vụ. |
d. Không làm gì. |
Phương án đúng là: Tăng dần giá dịch vụ. Vì Thông thường, giá và lượng cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, có nghĩa là giá giảm làm tăng cầu và ngược lại. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên có thể giá của dịch vụ ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình ảnh của sản phẩm dịch vụ tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Để đánh giá đúng đắn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, bộ phận marketing cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi giá. Cầu được coi là co giãn mạnh nếu sự thay đổi ít của giá dẫn đến sự thay đổi lớn về lượng cầu. Ngược lại, cầu được coi là không co giãn khi có sự thay đổi lớn về giá mà không dẫn đến sự thay đổi về lượng cầu. Trong trường cầu không co giãn, ngân hàng có thể tăng dần giá sản phẩm dịch vụ (mà lượng cầu không giảm) cho đến khi thấy nó có ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ đó (khi lượng cầu bắt đầu giảm). Đồng thời, phải theo dõi sự trung thành của khách hàng. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Tăng dần giá dịch vụ. |
Khi nền kinh tế suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao thì nhu cầu đối với các sản phẩm ngân hàng của các cá nhân sẽ? |
a. Tăng lên |
b. Giảm đi |
c. Không thay đổi |
d. Tùy từng trường hợp |
Phương án đúng là: Giảm đi. Vì Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, hoạt động của các doanh nghiệp giảm sút thì nhu cầu đối với tất cả các sản phẩm tài chính sẽ suy giảm, môi trường kinh doanh không thuận lợi. Đây cũng là yếu tố làm thất bại các kế hoạch Marketing của ngân hàng. Đối với các khách hàng cá nhân của các ngân hàng, nhu cầu của họ sẽ giảm sút, cụ thể như: dịch vụ tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ cho vay tiêu dùng… Vì các cá nhân sẽ không được đảm bảo có thu nhập cao, dẫn đến giảm sút tiền tiết kiệm, hạn chế chi tiêu, mua sắm, tiêu dùng, du lịch… Tham khảo: Mục 2.1.3. |
The correct answer is: Giảm đi |
Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh thì nhu cầu đối với các sản phẩm ngân hàng của các doanh nghiệp sẽ? |
a. Biến động liên tục |
b. Khó xác định |
c. Tăng lên |
d. Giảm đi do các doanh nghiệp chủ động hơn về tài chính |
Phương án đúng là: Tăng lên, Vì Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng mạnh, các biến số kinh tế vĩ mô đều có dấu hiệu tốt (lạm phát thấp, thu nhập tăng, thất nghiệp giảm…), tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển… Đối với các khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng, nhu cầu của họ sẽ tăng mạnh, cụ thể như: nhu cầu tín dụng tăng cao để phục vụ đầu tư mới, mở rộng sản xuất kinh doanh…, dịch vụ thanh toán, bảo lãnh… Tham khảo: Mục 2.1.3. |
The correct answer is: Tăng lên |
Khi nghiên cứu khách hàng, các ngân hàng thường tập trung vào một số nội dung quan trọng được gọi là “5W”. Vậy 5W là viết tắt của? |
a. Who, Want, Why, When, Where |
b. Who, What, Why, When, Where |
c. Who, What, Why, Want, Where |
d. Who, What, Want, When, Where |
Phương án đúng là: Who, Want, Why, When, Where. Vì Khi nghiên cứu khách hàng, các ngân hàng thường tập trung vào một số nội dung quan trọng được gọi là “5W”. Đó là: |
• Who? – Ai là khách hàng của ngân hàng? |
• Want?– Họ mong muốn gì? |
• Why? – Tại sao? |
• When? – Vào thời gian nào? |
• Where? – Ở đâu? |
Tham khảo: Mục 2.3.1. |
The correct answer is: Who, Want, Why, When, Where |
Khi nghiên cứu môi trường vĩ mô, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc yếu tố liên quan tới môi trường kinh tế |
a. Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng |
b. Tỷ lệ xuất nhập khẩu |
c. Tỷ lệ lạm phát |
d. Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc dân |
Phương án đúng là: Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hang. Vì Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng thuộc nghiên cứu các yếu tố nội lực của ngân hàng. Các yếu tố liên quan tới môi trường kinh tế là: |
• Thu nhập bình quân đầu người |
• Tỷ lệ xuất nhập khẩu |
• Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc dân |
• Tỷ lệ lạm phát |
• Sự ổn định về kinh tế |
• Chính sách đầu tư, tiết kiệm của Chính phủ… |
Tham khảo: Mục 2.1.3. |
The correct answer is: Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng |
Khi nghiên cứu môi trường vi mô, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc yếu tố nội lực của ngân hàng |
a. Vốn tự có của ngân hàng |
b. Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng |
c. Hệ thống mạng lưới của ngân hàng |
d. Tỷ lệ lạm phát |
Phương án đúng là: Tỷ lệ lạm phát. Vì Tỷ lệ lạm phát thuộc nghiên cứu môi trường vĩ mô. Các yếu tố nội lực ngân hàng như: |
• Vốn tự có; |
• Khả năng phát triển; |
• Trình độ kỹ thuật công nghệ; |
• Trình độ cán bộ quản lý; |
• Đội ngũ nhân viên; |
• Hệ thống mạng lưới… |
Tham khảo: Mục 2.2.1. |
The correct answer is: Tỷ lệ lạm phát |
Khi nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh, yếu tố nào sau đây sẽ quyết định mức độ và hình thức cạnh tranh của ngân hàng? |
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn |
b. Hành vi của các ngân hàng trên thị trường |
c. Cấu trúc thị trường |
d. Cấu trúc thị trường và hành vi của các ngân hàng trên thị trường |
Phương án đúng là: Cấu trúc thị trường. Vì Việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để từ đó xây dựng chiến lược cạnh tranh là nội dung quan trọng của hoạt động marketing ngân hàng. Trên các thị trường, với các cấu trúc thị trường khác nhau thì sự cạnh tranh cũng khác nhau và hành vi của các ngân hàng cũng khác nhau. Cấu trúc thị trường sẽ quyết định mức độ và hình thức cạnh tranh ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.3.3.. |
The correct answer is: Cấu trúc thị trường |
Khi phát triển sản phẩm, ngân hàng thường dựa trên cơ sở nội dung nào để hình thành các cấp độ cao hơn của sản phẩm? |
a. Phần hữu hình |
b. Phần vô hình |
c. Phần cốt lõi |
d. Phần bổ sung |
Phương án đúng là: Phần cốt lõi. Vì Phần cốt lõi của sản phẩm ngân hàng thường đáp ứng được nhu cầu cấp thiết của khách hàng. Đó là những lợi ích chính mà khách hàng tìm kiếm ở ngân hàng, là giá trị cốt yếu mà ngân hàng cần bán cho khách hàng. Do vậy, khi phát triển sản phẩm, ngân hàng thường dựa trên cơ sở nội dung cốt lõi để hình thành các cấp độ cao hơn của sản phẩm như phần hữu hình và phần bổ sung. Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Phần cốt lõi |
Khi sản phẩm của ngân hàng có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì ngân hàng nên xác định giá theo phương pháp: |
a. Đinh giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận. |
b. Định giá trượt. |
c. Định giá thấp để thâm nhập thị trường. |
d. Phân tích hòa vốn đảm bảo lợi nhuận. |
Phương án đúng là: Định giá trượt. Vì Khi sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có được sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh và khách hàng chấp nhận sự khác biệt này, nghĩa là sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có tính cạnh tranh cao trên thị trường về chất lượng dịch vụ, do vậy, ngân hàng có khả năng định giá sản phẩm của mình cao hơn giá thị trường → ngân hàng áp dụng phương pháp xác định giá trượt. Tham khảo: Mục 4.2.2. Và Giáo trình Ngân hàng Thương Mại của Phan Thị Thu Hà, chương 7, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013. |
The correct answer is: Định giá trượt. |
Khi sản phẩm đã xâm nhập mạnh trên thị trường, lợi nhuận tăng nhanh có thể đạt mức cực đại thì sản phẩm đó của ngân hàng đang nằm trong giai đoạn nào dưới đây? |
a. Giai đoạn thâm nhập thị trường |
b. Giai đoạn tăng trưởng – phát triển |
c. Giai đoạn chín muồi – bão hòa |
d. Giai đoạn suy thoái |
Phương án đúng là: Giai đoạn tăng trưởng – phát triển. Vì Trong giai đoạn tăng trưởng – phát triển, khách hàng đã quen sử dụng sản phẩm của ngân hàng và cũng nhận thấy tính ưu việt của sản phẩm mới, nên số lượng khách hàng tăng; nhu cầu về sản phẩm tăng. Ngân hàng mở rộng thị trường tới các nhóm khách hàng tiềm năng, tốc độ tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu được tăng và có thể đạt mức cực đại. Tham khảo: Mục 4.1.1… |
The correct answer is: Giai đoạn tăng trưởng – phát triển |
Khi xem xét địa điểm mở chi nhánh, các nhà Marketing ngân hàng thường chia vùng hoạt động của ngân hàng thành 3 khu vực theo mật độ khách hàng. Ở khu vực nào khách hàng có thể sử dụng sản phẩm của nhiều ngân hàng khác? |
a. Khu vực 1 |
b. Khu vực 2 |
c. Khu vực 3 |
d. Khu vực 1 và khu vực 3 |
Phương án đúng là: Khu vực 2. Vì Khu vực 2 là khu vực có từ 25%-30% khách hàng. Các khách hàng này ở xa hơn, vì vậy họ không chỉ sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng này mà còn sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khác. Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Khu vực 2 |
Khó khăn lớn nhất đối với nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng là? |
a. Nhu cầu khách hàng luôn thay đổi |
b. Các chính sách, pháp luật luôn thay đổi |
c. Môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt |
d. Các sản phẩm dịch vụ dễ bị sao chép và các đoạn thị trường luôn thay đổi |
Phương án đúng là: Các sản phẩm dịch vụ dễ bị sao chép và các đoạn thị trường luôn thay đổi. Vì Khó khăn lớn nhất đối với các nhà cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ dễ bị sao chép và các đoạn thị trường luôn thay đổi. Điều đó đòi hỏi bộ phận Marketing phải chủ động đưa ra các biện pháp để giảm thiểu những yếu tố này để nâng cao hiệu quả của chiến lược sản phẩm. Tham khảo: Mục 4.1.2.. |
The correct answer is: Các sản phẩm dịch vụ dễ bị sao chép và các đoạn thị trường luôn thay đổi |
Khuyến mãi thuộc cấp độ nào của sản phẩm ngân hàng? |
a. Sản phẩm cốt lõi |
b. Sản phẩm hữu hình |
c. Sản phẩm vô hình |
d. Sản phẩm bổ sung |
Phương án đúng là: Sản phẩm bổ sung . Vì Sản phẩm cốt lõi là: Đáp ứng nhu cầu cần thiết |
Sản phẩm hữu hình: |
• Hình thức; |
• Biểu tượng; |
• Hình ảnh; |
• Điều kiện. |
Sản phẩm bổ sung: |
• Các dịch vụ bổ sung; |
• Khuyến mãi. |
Loại kênh truyền thông nào có chi phí thấp, hiệu quả cao, được sử dụng rộng rãi trong các ngân hàng hiện nay? |
a. Kênh cá nhân |
b. Kênh phi cá nhân |
c. Kênh truyền thống |
d. Kênh hiện đại |
Phương án đúng là: Kênh cá nhân. Vì Kênh truyền thông của ngân hàng được phân thành 2 loại là kênh cá nhân và kênh phi cá nhân. Trong đó, kênh cá nhân được thực hiện bởi các cá nhân truyền tải thông điệp, bao gồm đội ngũ nhân viên ngân hàng giao dịch trực tiếp phục vụ khách hàng và thậm chí sử dụng cả những người trong gia đình, bạn bè của họ…Rõ ràng loại kênh này có chi phí thấp, hiệu quả cao bởi tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng ngay từ đầu, nó được sử dụng khá rộng rãi trong các ngân hàng hiện nay. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Kênh cá nhân |
Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội là bởi vì: |
a. Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng. |
b. Ngân hàng phải tạo ra các dịch vụ chất lượng cho nội bộ trước rồi mới cung ứng ra ngoài cho khách hàng. |
c. Marketing hướng tới đo lường nhu cầu của nhân viên nội bộ trong ngân hàng. |
d. Ngân hàng không biết trước khách hàng của mình là ai để mà tìm hiểu. |
Phương án đúng là: Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng. Vì Nhân viên là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng, chuyển giao sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Họ giữ vai trò quyết định cả về số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng và cả mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng. Chính họ đã tạo nên sự khác biệt hóa, tính cách của hàng hóa của sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tăng giá trị thực tế của sản phẩm dịch vụ cung ứng, khả năng thu hút khách hàng và vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn thể nhân viên ngân hàng theo định hướng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn được gọi là Marketing hướng nội. Và do vậy, chủ ngân hàng phải tập trung vào việc đào tạo để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực hiện có của ngân hàng thông qua chiến lược phát triển nguồn nhân lực → những công việc mà nhân viên phải thực hiện chính là những sản phẩm mà chủ ngân hàng cần bán cho họ, hay nói một cách khác, nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 1.3.2.. |
The correct answer is: Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng. |
Marketing ngân hàng vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật, vừa là một nghề vì: |
a. Có đối tượng và phương pháp nghiên cứu khá cụ thể, đó là nhu cầu và cách thức đáp ứng nhu cầu sản phẩm của ngân hàng trên thị trường tài chính |
b. Được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng, mức độ thành công phụ thuộc vào trình độ, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ quản lý và nhân viên ngân hàng |
c. Được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng có kỹ năng nghề được đào tạo một cách bài bản |
d. Có đối tượng và phương pháp nghiên cứu cụ thể, hoạt động marketing được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng có kỹ năng nghề được đào tạo một cách bài bản |
Phương án đúng là: Có đối tượng và phương pháp nghiên cứu cụ thể, hoạt động marketing được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng có kỹ năng nghề được đào tạo một cách bài bản. Vì Marketing ngân hàng vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật, vừa là một nghề vì: |
• Là cơ sở khoa học vì nó có đối tượng và phương pháp nghiên cứu khá cụ thể, đó là nhu cầu và cách thức đáp ứng nhu cầu sản phẩm của ngân hàng trên thị trường tài chính. |
• Là nghệ thuật vì hoạt động của nó được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng, mức độ thành công phụ thuộc vào trình độ, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ quản lý và nhân viên ngân hàng |
• Là nghề nghiệp vì nó đòi hỏi người làm công tác marketing phải được đào tạo kỹ năng nghề một cách bài bản, tức là người làm marketing ngân hàng phải được đào tạo kĩ năng nghề nghiệp theo những nội dung chương trình cụ thể. |
Tham khảo: Mục 1.2.. |
The correct answer is: Có đối tượng và phương pháp nghiên cứu cụ thể, hoạt động marketing được thực hiện thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng có kỹ năng nghề được đào tạo một cách bài bản |
Marketing tập trung? |
a. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường |
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường |
c. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn |
d. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn |
Phương án đúng là: Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Ưu thế của chiến lược này là ở chỗ qua việc dồn sức chỉ vào một khu vực thị trường mà ngân hàng có thể giành được một vị thế của mình trên thị trường đó. Tuy nhiên, ngân hàng có thể gặp rủi ro khi áp dụng chiến lược này do những thay đổi nhu cầu của đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn |
Mô hình được ngân hàng sử dụng phổ biến trong việc xác định thị trường mục tiêu đó là mô hình SWOT. Vậy SWOT nghĩa là? |
a. Strength, Weakness, Opportunities, Threat |
b. Strength, Weakness, Option, Threat |
c. Strength, Who, Opportunities, Threat |
d. Synchronous , Weakness, Opportunities, Threat |
Phương án đúng là: Strength, Weakness, Opportunities, Threat. Vì SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Strength, Weakness, Opportunities, Threat |
Môi trường nào là cơ sở để xây dựng và điều khiển các kỹ thuật Marketing ngân hàng? |
a. Môi trường địa lý |
b. Môi trường kinh tế |
c. Môi trường dân số |
d. Môi trường kỹ thuật – công nghệ |
Phương án đúng là: Môi trường dân số. Vì Môi trường dân số là môi trường quan trọng, bởi nó không chỉ tạo thành nhu cầu và kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mà còn là căn cứ trong việc hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng. Đồng thời, môi trường dân số còn là cơ sở để xây dựng và điều khiển các kỹ thuật Marketing ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 2.1.1.. |
The correct answer is: Môi trường dân số |
Môi trường nào trong các môi trường sau KHÔNG phải là nghiên cứu môi trường vĩ mô? |
a. Dân số |
b. Kinh tế |
c. Kỹ thuật công nghệ |
d. Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng. |
Phương án đúng là: Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng. Vì Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng thuộc nghiên cứu môi trường vi mô. Các môi trường vĩ mô bao gồm: |
• Dân số; |
• Kinh tế; |
• Địa lý; |
• Kỹ thuật công nghệ; |
• Chính trị pháp luật; |
• Văn hóa xã hội. |
Tham khảo: Mục 2.2.2. |
The correct answer is: Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng. |
Môi trường vĩ mô của hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm những nhóm nhân tố: |
a. Môi trường kinh tế, công nghệ và văn hóa xã hội. |
b. Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. |
c. Các chính sách kinh tế vĩ mô: chính sách tài khóa và tiền tệ. |
d. Các chính sách điều tiết do NHTW chỉ đạo. |
Phương án đúng là: Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. Vì Nghiên cứu môi trường kinh doanh là công việc đầu tiên cần thiết và có tính chất quyết định của hoạt động Marketing ngân hàng nhằm xác định nhu cầu của thị trường và sự biến động của nó. Để có đầy đủ thông tin cần thiết về môi trường kinh doanh ngân hàng, bộ phận Marketing phải tổ chức nghiên cứu các nhân tố Vĩ mô và vi mô – những nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hình thành nhu cầu, thói quen, hành vi của người tiêu dùng và cả những chính sách, hình thức cũng như phương tiện thỏa mãn những nhu cầu đó. Môi trường vĩ mô bao gồm những nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng: dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. Tham khảo: Mục 2.1. |
The correct answer is: Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. |
Môi trường vi mô trong marketing ngân hàng KHÔNG bao gồm: |
a. Thói quen tiêu dùng của khách hàng |
b. Các đơn vị hỗ trợ |
c. Các đối thủ cạnh tranh |
d. Các nhóm công chúng |
Phương án đúng là: Thói quen tiêu dùng của khách hàng. Vì Việc nghiên cứu môi trường vi mô trong Marketing ngân hàng bao gồm các nội dung: |
• Các yếu tố nội lực của ngân hàng; |
• Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng; |
• Đối thủ cạnh tranh; |
• Khách hàng của ngân hàng. |
Thói quen tiêu dùng của khách hàng có ảnh hưởng đến hành vi và nhu cầu sản phẩm ngân hàng, thuộc môi trường văn hóa – xã hội, nằm trong nội dung nghiên cứu môi trường vĩ mô. |
Tham khảo: Mục 2.1.6. và 2.2. |
The correct answer is: Thói quen tiêu dùng của khách hàng |
Một NH có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn: |
a. Chiến lược Marketing phân biệt |
b. Chiến lược Marketing không phân biệt |
c. Chiến lược Marketing tập trung |
d. Chiến lược phát triển sản phẩm |
Phương án đúng là: Chiến lược Marketing tập trung. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Ưu thế của chiến lược này là ở chỗ qua việc dồn sức chỉ vào một khu vực thị trường mà ngân hàng có thể giành được một vị thế của mình trên thị trường đó. Đồng thời, ngân hàng tạo được sự khác biệt nhờ hiểu rõ nhu cầu mong muốn của khách hàng. Do vậy, NH có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn chiến lược này để có thể chiếm lĩnh được thị trường và thỏa mãn được nhu cầu của nhóm khách hàng chiến lược của mình. Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Chiến lược Marketing tập trung |
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đó chính là sự hấp dẫn về: |
a. Cảm xúc. |
b. Lợi ích kinh tế. |
c. Tình cảm. |
d. Đạo đức. |
Phương án đúng là: Lợi ích kinh tế. Vì Thông điệp là tổng hợp những thông tin về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ ngân hàng được truyền tải đến các đối tượng khách hàng của ngân hàng, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin như một đoạn văn đọc trên truyền thanh, truyền hình, một bài viết đăng trên báo, tạp chí… Việc xây dựng nội dung của một thông điệp phải căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm tiếp nhận thông tin của các mục tiêu xúc tiến hỗn hợp, nội dung của sản phẩm dịch vụ đồng thời phải căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm tiếp nhận thông tin của các đối tượng khách hàng nhằm đảm bảo các yêu cầu về cấu trúc, nội dung của thông điệp cho phù hợp với sự tiếp nhận và tạo được sự tin tưởng của đối tượng tiếp nhận. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng về bản chất là những dịch vụ tài chính, những dịch vụ giúp cho các giao dịch kinh tế của các khách hàng được thực hiện một cách đơn giản, thuận tiện, giúp họ đạt được mục tiêu về lợi ích kinh tế cụ thể nào đó. Do vậy, khi thiết kế một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm dịch vụ ngân hàng thì lợi ích kinh tế là điều hấp dẫn nhất đối với đối tượng tiếp nhận thông điệp – khách hàng của ngân hàng. |
The correct answer is: Lợi ích kinh tế. |
Mục tiêu của chính sách xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là: |
a. Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng |
b. Mở rộng thị trường |
c. Nâng cao khả năng cạnh tranh |
d. Hạ thấp chi phí |
Phương án đúng là: Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng. Vì Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công cụ truyền tin về ngân hàng, về sản phẩm, giá cả và kênh phân phối của ngân hàng đối với khách hàng hiện tại và tiềm năng nhằm thực hiện các mục tiêu: |
• Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng; |
• Tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, giành sự quan tâm của khách hàng, hấp dẫn khách hàng mới; |
• Tăng sự gắn bó của khách hàng với ngân hàng, cuối cùng là tăng doanh số. |
Các mục tiêu mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh, hạ thấp chi phí là mục tiêu của chiến lược phân phối sản phẩm ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng |
Mục tiêu mở rộng thị trường trong chiến lược phân phối của ngân hàng là: |
a. Giữ vững thị trường hiện tại |
b. Mở rộng thị trường mới |
c. Giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới |
d. Mở rộng và chiếm lĩnh thị trường của đối thủ cạnh tranh |
Phương án đúng là: Giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới. Vì Hệ thống phân phối của ngân hàng không chỉ làm nhiệm vụ đưa SP DV của ngân hàng đến với khách hàng mà còn là công cụ quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới một cách có hiệu quả cao nhất. Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Giữ vững thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới |
Mục tiêu nghiên cứu môi trường dân số (nhân khẩu) trong hoạt động Marketing ngân hàng là gì? |
a. Đánh giá chính sách dân số của vùng, của khu vực |
b. Đánh giá các xu thế thay đổi về nhân khẩu học: tổng dân số, tỉ lệ tăng dân số, những thay đổi về cấu trúc dân số |
c. Đánh giá được sự hình thành nhu cầu, kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm dịch vụ ngân hàng để từ đó hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng cũng như có cơ sở để xây dựng và kiểm soát các kỹ thuật Marketing ngân hàng hợp lý. |
d. Xây dựng hệ thống phân phối các sản phẩm ngân hàng. |
Phương án đúng là: Đánh giá được sự hình thành nhu cầu, kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm dịch vụ ngân hàng để từ đó hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng cũng như có cơ sở để xây dựng và kiểm soát các kỹ thuật Marketing ngân hàng hợp lý. Vì Môi trường dân số là mối quan tâm của các nhà Marketing ngân hàng hiện nay. Những xu thế thay đổi về nhân khẩu học được nghiên cứu bao gồm: tổng dân số, tỉ lệ tăng dân số, những thay đổi về cấu trúc dân số (nghề nghiệp, lứa tuổi, tôn giáo, trình độ học vấn…), xu thế di chuyển dân cư, chính sách dân số của vùng, khu vực hay quốc gia. Những nhân tố này tác động trực tiếp tới sự tạo thành nhu cầu và kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm ngân hàng. Do vậy, nghiên cứu môi trường dân số (nhân khẩu) trong hoạt động Marketing ngân hàng có mục tiêu cuối cùng là đánh giá được sự hình thành nhu cầu, kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm dịch vụ ngân hàng để từ đó hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng cũng như có cơ sở để xây dựng và kiểm soát các kỹ thuật Marketing ngân hàng hợp lý. Tham khảo: Mục 2.1.1. |
The correct answer is: Đánh giá được sự hình thành nhu cầu, kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm dịch vụ ngân hàng để từ đó hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng cũng như có cơ sở để xây dựng và kiểm soát các kỹ thuật Marketing ngân hàng hợp lý. |
Muốn tạo được lợi thế cạnh tranh trong từng nhóm khách hàng, ngân hàng nên sử dụng phương án chọn thị trường mục tiêu nào sau đây? |
a. Tập trung vào một đoạn thị trường |
b. Chuyên môn hóa chọn lọc |
c. Chuyên môn hóa theo sản phẩm |
d. Chuyên môn hóa thị trường |
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa chọn lọc. Vì Chuyên môn hóa chọn lọc giúp ngân hàng tập trung vào đáp ứng nhu cầu của một số đoạn thị trường riêng biệt. Đó là những đoạn thị trường hấp dẫn, phù hợp với mục tiêu marketing và khả năng của ngân hàng, giúp ngân hàng tạo được lợi thế cạnh tranh. Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Chuyên môn hóa chọn lọc |
Muốn tạo được những khách hàng trung thành, ngân hàng nên sử dụng phương án chọn thị trường mục tiêu nào sau đây? |
a. Tập trung vào một đoạn thị trường |
b. Chuyên môn hóa chọn lọc |
c. Chuyên môn hóa thị trường |
d. Bao phủ toàn bộ thị trường |
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa thị trường. Vì Chuyên môn hóa thị trường giúp ngân hàng tập trung vào việc thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt. Do đó, giúp ngân hàng có được những khách hàng trung thành. Tham khảo: Mục 3.2.2. |
The correct answer is: Chuyên môn hóa thị trường |
Nếu một đoạn thị trường hấp dẫn phù hợp với mục tiêu của ngân hàng thì ngân hàng nên: |
a. Tập trung vào đoạn thị trường này vì tính hấp dẫn của nó |
b. Tập trung vào đoạn thị trường dù ngân hàng không có đủ khả năng |
c. Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng |
d. Loại bỏ đoạn thị trường dù ngân hàng có đủ khả năng |
Phương án đúng là: Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng. Vì Nếu một ngân hàng cố gắng theo đuổi sự hấp dẫn của đoạn thị trường vượt quá khả năng và mục tiêu của họ thì nguồn lực của ngân hàng sẽ bị phân tán. Ngay cả khi đoạn thị trường phù hợp với mục tiêu của ngân hàng cũng cần xem xét ngân hàng có đủ khả năng thành công trên đoạn thị trường đó hay không. Ngân hàng cần kiên quyết loại bỏ những đoạn thị trường hấp dẫn nhưng thiếu những năng lực cần thiết và chưa có khả năng khắc phục. Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng |
Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược: |
a. Marketing không phân biệt. |
b. Marketing phân biệt |
c. Marketing tập trung. |
d. Bất kì chiến lược nào cũng được. |
Phương án đúng là: Marketing không phân biệt. Vì Marketing không phân biệt được xem như đồng dạng theo kiểu tiêu chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ đại trà. Do vậy, marketing không phân biệt có những ưu điểm nổi bật là tiết kiệm chi phí do việc khai thác được lợi thế của gia tăng doanh thu hoạt động và giảm chi phí marketing. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Marketing không phân biệt. |
Ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp định giá và cách thức thực hiện giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau nhờ vào đặc điểm nào của giá sản phẩm ngân hàng? |
a. Mang tính tổng hợp |
b. Có tính đa dạng, phức tạp |
c. Có tính nhạy cảm cao |
d. Khó xác định chính xác chi phí và giá trị đối với từng sản phẩm |
Phương án đúng là: Có tính đa dạng, phức tạp. Vì Do tính đa dạng và phức tạp của sản phẩm ngân hàng nên ngân hàng có nhiều cách định giá khác nhau cho những sản phẩm khác nhau. Đối với một sản phẩm, ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp định giá và cách thức thực hiện giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau. |
Ví dụ như tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng định giá theo nhiều loại hình tiết kiệm như tiết kiệm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn… và có thể trả lãi trước hoặc sau tùy theo nhu cầu vốn của ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.2.1.. |
The correct answer is: Có tính đa dạng, phức tạp |
Ngân hàng có thể tăng vốn tự có bằng cách |
a. Đi vay ngắn hạn |
b. Phát hành trái phiếu dài hạn |
c. Huy động tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn |
d. Huy động tiền gửi tiết kiệm trung hạn |
Phương án đúng là: Phát hành trái phiếu dài hạn. Vì Đây là khoản mục được sử dụng lâu dài. Tham khảo: Mục 2.2.1. và Giáo trình Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà chủ biên, chương 14, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013. |
The correct answer is: Phát hành trái phiếu dài hạn |
Ngân hàng hiện đại có bao nhiêu kênh phân phối? |
a. 4 |
b. 5 |
c. 6 |
d. 7 |
Phương án đúng là: 4. Vì Ngân hàng hiện đại có các hệ thông kênh phân phối bao gồm: |
• Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn; |
• Chi nhánh ít nhân viên; |
• Ngân hàng điện tử ( E-Banking) |
• Ngân hàng qua mạng ( Internet – Banking) |
Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: 4 |
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá đồng USD, ngày 16/01 mua vào là 21.015VNĐ/USD, bán ra là 21.205VNĐ/USD. Nếu một khách hàng vừa mua vừa bán đồng USD cho ngân hàng thì giá chênh lệch là? |
a. 99,01% |
b. 0,09% |
c. 0.08% |
d. 99,02% |
Phương án đúng là: 0,09%. Vì Khách hàng đó chỉ nhận được: (21.015/21.015) * 100% = 99,01%. Còn 100% – 99,01% = 0,09% chính là giá chênh lệch. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: 0,09% |
Ngân hàng thường khắc phục tính vô hình của dịch vụ bằng cách: |
a. Tăng cường sử dụng các yếu tố hữu hình trong công tác xúc tiến, bán hàng. Thường xuyên chủ động đánh giá chất lượng. |
b. Tăng cường xây dựng và duy trì mối quan hệ thân thiện với khách hàng. Xây dựng hình ảnh, uy tín thương hiệu dịch vụ tốt. |
c. Tăng cường thông tin tư vấn cho khách hàng để họ lựa chọn dịch vụ. |
d. Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại. |
Phương án đúng là: Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại. Vì Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng đã dẫn đến khách hàng không nhìn thấy, không thể nắm giữ được, đặc biệt là khó khăn trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ trước khi mua, trong quá trình mua và sau khi mua. Để giảm bớt sự không chắc chắn đó khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, khách hàng buộc phải tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng sản phẩm dịch vụ: địa điểm giao dịch, mức độ trang bị kỹ thuật, trình độ cán bộ, đặc biệt là những mối quan hệ cá nhân và uy tín, hình ảnh của ngân hàng. Về phía ngân hàng, họ phải chủ động tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc |
The correct answer is: Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại. |
Người ta thường chia các quyết định quản trị thành các nhóm quyết định…? |
a. Chiến lược –ngắn hạn, chiến thuật –dài hạn, phát triển mới |
b. Chiến lược ngắn hạn, chiến thuật –ngắn hạn |
c. Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược –dài hạn, |
d. Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới |
Phương án đúng là: Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới. Vì Người ta thường chia các quyết định quản trị thành 3 nhóm như sau : |
• Các quyết định chiến thuật –ngắn hạn; |
• Các quyết định chiến lược –dài hạn; |
• Các quyết định phát triển mới. |
Tham khảo: Mục 2.2. |
The correct answer is: Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới |
Nguyên nhân cơ bản để phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít được ngân hàng sử dụng là: |
a. Khó so sánh với giá thị trường. |
b. Khó xác định được chính xác chi phí, sự biến động về cơ cấu chi phí của từng loại sản phẩm dịch vụ do ít quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng đến giá. |
c. Khó tính toán mức giá tối đa thị trường chấp nhận. |
d. Khách hàng khó chấp nhận mức giá mà ngân hàng xác định bằng phương pháp này. |
Phương án đúng là: Khó xác định được chính xác chi phí, sự biến động về cơ cấu chi phí của từng loại sản phẩm dịch vụ do ít quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng đến giá. Vì Phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận đòi hỏi phải các định chính xác chi phí, sự biến động về cơ cấu chi phí và chi phí của từng loại sản phẩm dịch vụ, mà điều này lại rất khó đối với nhà quản lý ngân hàng. Tuy nhiên, phương pháp này ít quan tâm tới các yếu tố có ảnh hưởng đến giá như: |
• Mức cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng; |
• Nhạy cảm của khách hàng với giá; |
• Mức giá của đối thủ cạnh tranh. |
Do đó, phương pháp tính chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít được ngân hàng sử dụng. |
Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Khó xác định được chính xác chi phí, sự biến động về cơ cấu chi phí của từng loại sản phẩm dịch vụ do ít quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng đến giá. |
Trong các phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp, phương pháp nào dưới đây phức tạp và khó khăn khi triển khai? |
Nguyên nhân của tính không dự trữ được của sản phẩm dịch vụ ngân hàng: |
a. Do dịch vụ có tính phi vật chất. |
b. Do dịch vụ vô hình và không thể tách rời khỏi nguồn gốc nên không thể dự trữ được dịch vụ. |
c. Do dịch vụ không phải do máy móc sản xuất ra. |
d. Do dịch vụ chỉ được tạo ra khi khách hàng sử dụng dịch vụ.. |
Phương án đúng là: Do dịch vụ vô hình và không thể tách rời khỏi nguồn gốc nên không thể dự trữ được dịch vụ. Vì Tính không tách rời của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện trong quá trình cung ứng sản phẩm của ngân hàng – những sản phẩm vô hình như quy trình hoặc kinh nghiệm. Quá trình cung ứng dịch vụ này diễn ra đồng thời với quá trình tiêu thụ. Chính điều này đã làm cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng không có khả năng lưu trữ. Tham khảo: Mục 1.3.1. |
The correct answer is: Do dịch vụ vô hình và không thể tách rời khỏi nguồn gốc nên không thể dự trữ được dịch vụ. |
Nhằm đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu mong muốn đa dạng của thị trường, ngân hàng nên áp dụng chiến lược marketing nào sau đây? |
a. Marketing không phân biệt |
b. Marketing có phân biệt |
c. Marketing tập trung |
d. Marketing không tập trung |
Phương án đúng là: Marketing có phân biệt. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing phân biệt, ngân hàng quyết định tham gia vào nhiều đoạn thị trường và soạn thảo những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn thị trường. Chiến lược này có ưu thế lớn trong việc đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu mong muốn đa dạng của thị trường. Ngân hàng sử dụng marketing phân biệt thường có khả năng gia tăng doanh số hoạt động và thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Marketing có phân biệt |
Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự thay đổi chiến lược sản phẩm của ngân hàng? |
a. Tiến bộ của công nghệ |
b. Áp lực cạnh tranh |
c. Chính sách của Chính phủ và quy định của pháp luật |
d. Thay đổi nhu cầu của khách hàng |
Phương án đúng là: Thay đổi nhu cầu của khách hàng. Vì Xuất phát từ quan điểm của marketing ngân hàng, khách hàng được coi là trung tâm, và mục tiêu trọng yếu của chiến lược sản phẩm ngân hàng là thỏa mãn tối đa nhu cầu của các nhóm khách hàng. Cho nên, khi nhu cầu của khách hàng thay đổi và đòi hỏi của họ ngày càng cao thì chiến lược sản phẩm của ngân hàng cũng phải được điều chỉnh để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu mới của khách hàng cả hiện tại và tương lai. Sự thay đổi nhu cầu của khách hàng là yếu tố quyết định đến sự thay đổi chính sách sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.1.3.. |
The correct answer is: Thay đổi nhu cầu của khách hàng |
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ ngân hàng? |
a. Khuyến mãi |
b. Chất lượng sản phẩm |
c. Quy mô ngân hàng |
d. Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng |
Phương án đúng là: Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hang. Vì Các nghiên cứu hiện nay đã chỉ rõ có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới cách thức ứng xử của khách hàng. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến việc quyết định của khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ và ngân hàng là kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng. Tham khảo: Mục 3.2.1. |
The correct answer is: Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng |
Nhân viên ngân hàng giữ vai trò quyết định đối với những yếu tố nào của sản phẩm dịch vụ ngân hàng? |
a. Mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng |
b. Tăng giá trị thực tế của sản phẩm |
c. Số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm |
d. Số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm; Tăng giá trị thực tế của sản phẩm và cả mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hang |
Phương án đúng là: Số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm; Tăng giá trị thực tế của sản phẩm và cả mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hang. Vì Nhân viên là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Họ giữ vai trò quyết định cả về số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm cung ứng và cả mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng. Chính họ đã tạo nên tính khách biệt hóa, tính cách của sản phẩm ngân hàng, tăng giá trị thực tế của sản phẩm cung ứng, khả năng thu hút khách hàng và vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Tham khảo: Mục 1.3.2. Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội. |
The correct answer is: Số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm; Tăng giá trị thực tế của sản phẩm và cả mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hang |
Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là? |
a. Nghiên cứu, phân tích, tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng |
b. Nhận thức rõ vai trò của công tác khách hàng trong hoạt động kinh doanh |
c. Lựa chọn thị trường mục tiêu |
d. Tăng cường các chính sách ưu đãi đối với khách hàng |
Phương án đúng là: Nghiên cứu, phân tích, tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hang. Vì Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là phải nghiên cứu, phân tích, tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng. Vì khách hàng vừa tham gia vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản phẩm dịch vụ. Vì vậy nhu cầu, mong muốn và cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng là yếu tố quyết định cả về số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm dịch vụ và kết quả hoạt động của ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 2.3. |
The correct answer is: Nghiên cứu, phân tích, tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng |
Nhiệm vụ nào KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức nghiên cứu Marketing trong ngân hàng? |
a. Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh |
b. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu |
c. Lựa chọn nguồn thông tin, thu thập thông tin |
d. Phân tích thông tin và tổng hợp kết quả nghiên cứu |
Phương án đúng là: Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh. Vì Hệ thống nghiên cứu Marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau: |
• Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu; |
• Lựa chọn nguồn thông tin; |
• Thu thập thông tin; |
• Phân tích thông tin; |
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu. |
Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh là nhiệm vụ Hệ thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh |
Tham khảo: Mục 1.2.1.. |
The correct answer is: Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh |
Nhiệm vụ nào KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức nghiên cứu Marketing trong ngân hàng? |
a. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu |
b. Lựa chọn, nguồn thông tin, thu thập thông tin |
c. Phân tích thông tin và tổng hợp kết quả nghiên cứu |
d. Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và khách hàng của ngân hang |
Phương án đúng là: Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và khách hàng của ngân hang. Vì: Hệ thống nghiên cứu Marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau: |
• Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu; |
• Lựa chọn nguồn thông tin; |
• Thu thập thông tin; |
• Phân tích thông tin; |
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu. |
Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và khách hàng của ngân hàng là nhiệm vụ Hệ thống thông tin bên ngoài ngân hàng. Tham khảo: Mục 1.2. |
The correct answer is: Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và khách hàng của ngân hang |
Nhiệm vụ then chốt của Marketing ngân hàng là? |
a. Tối đa hóa doanh thu |
b. Giảm thiểu hóa chi phí |
c. Xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó hiệu quả |
d. Mở rộng mạng lưới kinh doanh |
Phương án đúng là: Xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó hiệu quả. Vì: Có rất nhiều quan niệm khác nhau về Marketing ngân hàng tại những góc độ và thời gian khác nhau, nhưng đây là một trong sự thống nhất chung về Marketing ngân hàng. Tham khảo: Mục 1.1.1. |
The correct answer is: Xác định được nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó hiệu quả |
Những bước nào sau đây nằm trong 5 bước của quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ mới? |
a. Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
b. Chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
c. Chiến lược sản phẩm mới, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
d. Lập chiến lực, lên ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm, đưa sản phẩm ra thị trường |
Phương án đúng là: Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường. Vì Quá trình phát triển sản phẩm dịc vụ mới qua 5 bước: |
Bước 1: Xây dựng chiến lược sản phẩm dịch vụ mới; |
Bước 2: Hình thành ý tưởng; |
Bước 3: Lựa chọn ý tưởng; |
Bước 4: Triển khai và kiểm định; |
Bước 5: Tung sản phẩm dịch vụ mới vào thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.1.2. |
The correct answer is: Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
Những đặc điểm cơ bản của kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng là: |
a. Chỉ phân phối qua các chi nhánh, đại lý. |
b. Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu. |
c. Sử dụng kênh phân phối tự động là chủ yếu. |
d. Hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ nên rất kênh phân phối không đa dạng. |
Phương án đúng là: Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu. Vì Do sản phẩm dịch vụ của NH có những đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được và người tiêu dùng (khách hàng) tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng dịch vụ nên kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu phải được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp. Do phải phân phối trực tiếp nên hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thường được tổ chức trên phạm vi diện rộng. |
Đặc biệt là các ngân hàng hoạt động trên phạm vi cả quốc gia hay quốc tế thì số lượng chi nhánh của họ có thể lên tới hàng ngàn, hàng vạn. Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật giúp cho hệ thống phân phối của ngân hàng rất đa dạng và phong phú. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu. |
Những đặc điểm nào dưới đây không thuộc Marketing phân biệt? |
a. Diễn ra khi một ngân hàng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó. |
b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt |
c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt |
d. Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện |
Phương án đúng là: Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện. Vì Theo chiến lược Marketing phân biệt, ngân hàng quyết định tham gia vào nhiều đoạn thị trường và soạn thảo những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn thị trường. NH sử dụng chiến lược marketing phân biệt thường có khả năng gia tăng doanh số và thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược marketing này đòi hỏi NH phải nỗ lực rất cao và phải đối mặt vơi sự gia tăng về chi phí marketing. Tham khảo: Mục 3.3. |
The correct answer is: Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện |
Những điểm khác biệt cơ bản của dịch vụ ngân hàng so với hàng hóa: |
a. Tính không chuyển đổi sở hữu. |
b. Tính vô hình, tính không phân chia, không ổn định, không lưu trữ và khó xác định chất lượng. |
c. Ngân hàng có thể chủ động kiểm soát chất lượng. |
d. Khách hàng tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng dịch vụ. |
Phương án đúng là: Tính vô hình, tính không phân chia, không ổn định, không lưu trữ và khó xác định chất lượng. Vì Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền với sản phẩm vật chất như khi đi máy bay, thuê phòng ở khách sạn, đưa xe máy đi bảo dưỡng, gửi tiền, vay tiền, chuyển tiền ở ngân hàng, nhờ ngân hàng tư vấn… Do vậy, sản phẩm ngân hàng có những điểm khác biệt, đó là tính vô hình, tính không phân chia, không ổn định, không lưu trữ và khó xác định chất lượng. Tham khảo: Mục 1.3.1. |
The correct answer is: Tính vô hình, tính không phân chia, không ổn định, không lưu trữ và khó xác định chất lượng. |
Những nhu cầu cơ bản của khách hàng mà ngân hàng cần đáp ứng là gì? |
a. Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro. |
b. Tư vấn chuyên môn và tìm kiếm thông tin |
c. Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro, bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, trao đổi. |
d. Vay vốn |
Phương án đúng là: Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro, bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, trao đổi. Vì Dù là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp/tổ chức, họ đều tìm kiếm các dịch vụ để thảo mãn các nhu cầu căn bản sau: |
• Tìm kiếm thu nhập (sinh lợi các thặng dư tài chính); |
• Quản lý rủi ro (cất giữ an toàn một khoản tiền); |
• Bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt (tín dụng – vay vốn); |
• Di chuyển tiền (chuyển tiền, thanh toán, trao đổi tiền tệ…); |
• Tư vấn tài chính (tư vấn chuyên môn); |
• Thông tin. |
Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 2.3.1 |
Những thay đổi về công nghệ sẽ tác động tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên những phương diện: |
a. Hành vi người tiêu dùng sản phẩm ngân hàng. |
b. Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng. |
c. Cơ cấu đầu tư của các ngân hàng. |
d. Thu hẹp phạm vi hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. |
Phương án đúng là: Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng. Vì Trên thực tế, những thay đổi của công nghệ đã tác động mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Công nghệ cho phép ngân hàng đổi mới không chỉ quy trình nghiệp vụ, mà còn đối với cả cách thức phân phối, đặc biệt là phát triển sản phẩm mới với nhiều tiện ích, nhanh chóng, kịp thời và thuận tiện – đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng (ví dụ: phát triển công nghệ cho phép ngân hàng cung ứng dịch vụ ngân hàng 24/24; đa dạng hóa hình thức dịch vụ thanh toán, theo dõi tài khoản, rút ngắn các thao tác kỹ thuật khi thanh toán…). Tham khảo: Mục 2.1.4. |
The correct answer is: Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng. |
Những yêu cầu đặt ra khi lựa chọn kênh phân phối ngân hàng là: |
a. Tăng sức hấp dẫn của các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng. |
b. Duy trì và thu hút được khách hàng và tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới đồng thời đảm bảo khả năng phản ứng linh hoạt trước những thay đổi của thị trường vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. |
c. Giảm thiểu chi phí đầu tư và tăng lợi nhuận của ngân hàng trong ngắn cũng như trung và dài hạn. |
d. Tăng thị phần một cách nhanh nhất bằng khả năng nhân rộng kênh phân phối đọc và lạ. |
Phương án đúng là: Duy trì và thu hút được khách hàng và tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới đồng thời đảm bảo khả năng phản ứng linh hoạt trước những thay đổi của thị trường vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Vì Sự xuất hiện của hệ thống kênh phân phối hiện đại hiện nay đã làm cho các ngân hàng quan tâm tới việc lựa chọn một hỗn hợp gồm nhiều kênh phân phối hơn là chỉ lựa chọn một kênh phân phối duy nhất. Chìa khóa dẫn đến sự thành công trong việc phát huy hiệu quả của hỗn hợp các kênh phân phối chính là sự cân đối giữa chi phí với thu nhập tiềm năng để tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, khi quyết định sử dụng loại kênh phân phối nào, các nhà quản lý ngân hàng thường đặt ra các yêu cầu sau: |
• Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút được khách hàng; |
• Tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới đồng thời đảm bảo khả năng phản ứng linh hoạt trước những thay đổi của của môi trường kinh doanh ngân hàng vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Duy trì và thu hút được khách hàng và tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới đồng thời đảm bảo khả năng phản ứng linh hoạt trước những thay đổi của thị trường vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. |
Nội dung cốt lõi của Marketing ngân hàng là gì? |
a. Chất lượng sản phẩm |
b. Chất lượng dịch vụ |
c. Nhu cầu và động cơ mua sắm của khách hàng |
d. Hậu mãi |
Phương án đúng là: Nhu cầu và động cơ mua sắm của khách hang. Vì Nhu cầu và động cơ mua sắm của khách hàng là nội dung cốt lõi của Marketing. Điều quan trọng là phải xác định được những nhu cầu tài chính cơ bản của khách hàng và những gì thúc đẩy, định hướng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.3. |
The correct answer is: Nhu cầu và động cơ mua sắm của khách hàng |
Nội dung của chiến lược sản phẩm ngân hàng bao gồm: |
a. Chiến lược sản phẩm mới và danh mục sản phẩm |
b. Danh mục sản phẩm và thuộc tính của từng sản phẩm |
c. Xác định danh mục sản phẩm kinh doanh và những thuộc tính của từng sản phẩm; hoàn thiện sản phẩm và phát triển sản phẩm mới |
d. Xác định danh mục sản phẩm kinh doanh và những thuộc tính của từng sản phẩm |
Phương án đúng là: Xác định danh mục sản phẩm kinh doanh và những thuộc tính của từng sản phẩm; hoàn thiện sản phẩm và phát triển sản phẩm mới |
Vì Nội dung của chiến lược sản phẩm bao gồm: |
• Xác định danh mục sản phẩm kinh doanh và những thuộc tính của từng sản phẩm; |
• Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ ngân hàng; |
• Phát triển sản phẩm mới. |
Tham khảo: Mục 4.1.2. |
The correct answer is: Xác định danh mục sản phẩm kinh doanh và những thuộc tính của từng sản phẩm; hoàn thiện sản phẩm và phát triển sản phẩm mới |
Nội dung khi nghiên cứu khách hàng theo mô hình “5W”: |
a. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Work? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào); |
b. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào); |
c. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Worth? (Giá); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào); |
d. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Worth? (Giá); Why? (Tại sao); With? (Với ai); |
Phương án đúng là: Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào). Vì Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng. |
Do vậy, khi nghiên cứu khách hàng, các ngân hàng thường tập trung vào một số nội dung quan trọng được gọi là “5W”, đó là Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào). Tham khảo: Mục 2.3.1. |
The correct answer is: Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào); |
Phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân và phân đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp khác nhau về điều gì? |
a. Số lượng, quy mô |
b. Nhu cầu |
c. Loại hình |
d. Cấu trúc và đặc điểm |
Phương án đúng là: Cấu trúc và đặc điểm. Vì Phân đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp có sự khác biệt với khách hàng cá nhân về cấu trúc và đặc điểm. Sự khác biệt này có ảnh hưởng lớn tới phân đoạn thị trường, bởi khách hàng doanh nghiệp ít về số lượng nhưng lớn về quy mô. Nhu cầu của họ nhiều và phức tạp hơn, họ cũng đòi hỏi cao trong việc sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tham khảo: Mục 3.2.1. |
The correct answer is: Cấu trúc và đặc điểm |
Phân đoạn thị trường ngân hàng là gì? |
a. Nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường. |
b. Tìm hiểu cơ hội cũng như thách thức của ngân hàng. |
c. Kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường đó có thể được lựa chọn như là một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách marketing hỗn hợp riêng biệt. |
d. Phát triển sản phẩm mới khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. |
Phương án đúng là: Kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường đó có thể được lựa chọn như là một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách marketing hỗn hợp riêng biệt. Vì Phân đoạn thị trường ngân hàng là kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường có thể được lựa chọn như là một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách marketing hỗn hợp (marketing mix). Về thực chất, phân đoạn thị trường ngân hàng không phải là việc nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung ứng trên thị trường, mà là việc nghiên cứu nhu cầu của các nhóm khách hàng của ngân hàng một cách cụ thể chi tiết. Tham khảo: Mục 3.1. |
The correct answer is: Kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định mà mỗi đoạn thị trường đó có thể được lựa chọn như là một mục tiêu cần đạt tới nhờ một chính sách marketing hỗn hợp riêng biệt. |
Phân đoạn thị trường ngân hàng là việc: |
a. Nghiên cứu các sản phẩm mà ngân hàng cung ứng |
b. Nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng một cách cụ thể chi tiết |
c. Nghiên cứu nhu cầu chung của tất cả khách hàng một cách cụ thể |
d. Nghiên cứu nhu cầu của từng nhóm khách hàng một cách tổng quát |
Phương án đúng là: Nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng một cách cụ thể chi tiết. Vì Phân đoạn thị trường ngân hàng là kỹ thuật phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt và đồng nhất theo những tiêu thức nhất định. Do đó, phân đoạn thị trường ngân hàng không phải là việc nghiên cứu các sản phẩm ngân hàng cung ứng trên thị trường mà là việc nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng của ngân hàng một cách cụ thể chi tiết. Tham khảo: Mục 3.3.1. |
The correct answer is: Nghiên cứu nhu cầu các nhóm khách hàng một cách cụ thể chi tiết |
Phân tích tình hình trong tiến trình hoạt động xúc tiến hỗn hợp KHÔNG bao gồm: |
a. Khách hàng |
b. Mục tiêu |
c. Tình hình cạnh tranh |
d. Đơn vị hỗ trợ |
Phương án đúng là: Đơn vị hỗ trợ. Vì Phân tích tình hình là nhân tố đầu tiên trong tiến trình hoạt động xúc tiến hỗn hợp. Một chính sách xúc tiến hỗn hợp tốt phải dựa trên cơ sở phân tích kỹ lưỡng, đầy đủ các thông tin về đặc điểm khách hàng, đối tượng tiếp nhận thông tin, đối thủ cạnh tranh và môi trường kinh doanh (yếu tố nội tại và bên ngoài ngân hàng). |
Tham khảo: Mục 4.4.2. |
The correct answer is: Đơn vị hỗ trợ |
Phương án lựa chọn thị trường mục tiêu nào thích hợp với ngân hàng nhỏ, ít có năng lực trong việc phối hợp nhiều loại thị trường? |
a. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất |
b. Chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ |
c. Chuyên môn hóa theo thị trường |
d. Chuyên môn hóa theo tuyển chọn |
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa theo tuyển chọn. Vì Chuyên môn hóa theo tuyển chọn – Phương án này là ngân hàng tập trung vào đáp ứng nhu cầu của một số đoạn thị trường riêng biệt. Đó là đoạn thị trường hấp dẫnp phù hợp với mục tiêu Marketing và khả năng của ngân hàng. Phương án thích hợp với những ngân hàng nhỏ, ít có năng lực trong việc phối hợp nhiều loại thị trường với nhau. Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Chuyên môn hóa theo tuyển chọn |
Phương án nào trong những phương án sau không phải là phương án lựa chọn thị trường mục tiêu? |
a. Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ. |
b. Chuyên môn hóa theo thị trường |
c. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất và chuyên môn hóa theo tuyển chọn. |
d. Bao phủ toàn bộ thị trường và chuyên môn hoá theo sản phẩm dịch vụ. |
Phương án đúng là: Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Vì Các ngân hàng có thể quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu theo các phương án: |
• Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất. |
• Chuyên môn hóa theo tuyển chọn. |
• Chuyên môn hóa theo thị trường (khách hàng). |
• Bao phủ toàn bộ thị trường. |
• Chuyên môn hoá theo sản phẩm dịch vụ. |
Nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng sẽ là phương án phân tích trước khi chọn lựa chọn thị trường mục tiêu. Còn thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ là hoạt động của nhân hàng sau khi đã xác định được thị trường mục tiêu. |
Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ. |
Phương pháp xác định giá nào ít được ngân hàng lựa chọn? |
a. Xác định trên cơ sở quan hệ với khách hàng |
b. Định giá thấp để thâm nhập thị trường |
c. Xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường |
d. Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận |
Phương án đúng là: Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận. Vì Phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng lớn đến giá như: |
• Mức cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng; |
• Nhạy cảm của khách hàng với giá; |
• Mức giá của đối thủ cạnh tranh. |
Do đó, phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít được ngân hàng sử dụng. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận |
Quá trình quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng là cá nhân có đặc điểm: |
a. Mua số lượng lớn |
b. Nhu cầu hay thay đổi |
c. Mang tính chuyên nghiệp |
d. Chỉ quan hệ trực tiếp |
Phương án đúng là: Nhu cầu hay thay đổi. Vì Đối với khách hàng là cá nhân do yếu tố: đặc điểm gia đình, vai trò và địa vị xã hội, tầng lớp xã hội, độ tuổi, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, hôn nhân tác động đến nhu cầu sử dụng sản phẩm ngân hàng nên có những đặc điểm sau: |
• Nhiều người mua; |
• Mua số lượng nhỏ; |
• Nhu cầu hay thay đổi; |
• Không mang tính chuyên nghiệp; |
• Phụ thuộc nhiều yếu tố khác. |
Tham khảo: Mục 2.3.2. |
The correct answer is: Nhu cầu hay thay đổi |
Quá trình quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng là doanh nghiệp có đặc điểm: |
a. Nhu cầu hay thay đổi |
b. Quan hệ gián tiếp |
c. Mang tính chuyên nghiệp |
d. Mua số lượng nhỏ |
Phương án đúng là: Mang tính chuyên nghiệp. Vì Đối với khách hàng là doanh nghiệp, do yếu tố: đặc điểm của loại hình công ty, quy mô, phạm vi và thị trường hoạt động tác động đến nhu cầu sử dụng sản phẩm ngân hàng nên có những đặc điểm sau: |
• Mua số lượng lớn; |
• Nhu cầu có định hướng; |
• Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng gần gũi hơn; |
• Chuyên nghiệp hơn; |
• Quan hệ trực tiếp. |
Tham khảo: Mục 2.3.2.. |
The correct answer is: Mang tính chuyên nghiệp |
Quảng cáo của ngân hàng là: |
a. Phương thức truyền thông trực tiếp |
b. Phương thức truyền thông không trực tiếp |
c. Hoạt động mang tính chiến thuật |
d. Đầu tư ngắn hạn |
Phương án đúng là: Phương thức truyền thông không trực tiếp. Vì Quảng cáo là phương thức truyền thông không trực tiếp nhằm giới thiệu sản phẩm ngân hàng hoặc ngân hàng thông qua các phương tiện truyền tin và ngân hàng phải trả phí. Quảng cáo của ngân hàng là hoạt động mang tính chất chiến lược, là đầu tư dài hạn để duy trì lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Phương thức truyền thông không trực tiếp |
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường được cấu thành bởi ba cấp độ là sản phảm cốt lõi, sản phẩm hữu hình và sản phẩm bổ sung. Hãy cho biết yếu tố “Điều kiện sử dụng” thuộc cấp độ nào trong các cấp độ sau: |
a. Sản phẩm cốt lõi |
b. Sản phẩm hữu hình |
c. Sản phẩm vô hình |
d. Sản phẩm bổ sung |
Phương án đúng là: Sản phẩm hữu hình. Vì Sản phẩm cốt lõi là: Đáp ứng nhu cầu cần thiết |
Sản phẩm hữu hình: |
• Hình thức |
• Biểu tượng |
• Hình ảnh |
• Điều kiện |
Sản phẩm bổ sung: |
• Các dịch vụ bổ sung |
• Khuyến mãi |
Sản phẩm mới tương đối là sản phẩm: |
a. Đã có sự cạnh tranh trên thị trường |
b. Mới đối với cả ngân hàng và thị trường |
c. Có chi phí cao |
d. Có rủi ro lớn |
Phương án đúng là: Đã có sự cạnh tranh trên thị trường. Vì Sản phẩm mới tương đối là sản phẩm chỉ mới đối với ngân hàng, không mới đối với thị trường. Thu nhập tiềm năng đối với loại sản phẩm này có thể bị giảm do đã có sự cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, do tận dụng được lợi thế của người đi sau nên sẽ giảm được rủi ro và chi phí, tránh được những sai lầm của người đi trước. Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: Đã có sự cạnh tranh trên thị trường |
Sản phẩm mới tuyệt đối là sản phẩm: |
a. Mới đối với ngân hàng nhưng không mới đối với thị trường |
b. Có chi phí thấp |
c. Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng |
d. Phải đối mặt với cạnh tranh |
Phương án đúng là: Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Vì Sản phẩm mới tuyệt đối là sản phẩm mới hoàn toàn đối với cả ngân hàng và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, ngân hàng không phải đối mặt với cạnh tranh nên có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng |
Sự khác biệt rõ nét của sản phẩm dịch vụ ngân hàng với các sản phẩm dịch vụ của lĩnh vực khác là? |
a. Tính vô hình |
b. Tính không thể tách biệt |
c. Tính không ổn định |
d. Tính khó xác định |
Phương án đúng là: Tính không thể tách biệt. Vì Sự khác biệt rõ nét của sản phẩm dịch vụ ngân hàng với các sản phẩm dịch vụ của các lĩnh vực khác là tính không tách biệt, tính thống nhất. Do quá trình cung cấp và tiêu dùng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng xảy ra đồng thời, đặc biệt là có sự tham gia trực tiếp của khách hàng vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ. |
Tham khảo: Mục 4.1.1 |
The correct answer is: Tính không thể tách biệt |
Tăng chi phí lắp đặt và vận hành là nhược điểm lớn nhất của kênh phân phối ngân hàng nào? |
a. Ngân hàng qua điện thoại. |
b. Ngân hàng qua mạng internet. |
c. ATM. |
d. Máy thanh toán tại điểm bán hàng. |
Phương án đúng là: ATM. Vì ATM bao gồm một cổng nối máy tính, một hệ thống lưu giữ thông tin và tiền mặt, cho phép khách hàng truy cập vào hệ thống sổ sách kế toán của ngân hàng bằng một tấm thẻ trong đó chứa đựng mã số nhận dạng cá nhân (PIN) hay bằng việc nhập mã số đặc biệt để vào một máy tính thanh toán được nối mạng với hệ thống máy tính hoạt động 24/24 của ngân hàng. Phát triển hệ thống ATM dần dần thay thế việc phục vụ trực tiếp các dịch vụ hàng ngày về thanh toán tiền mặt, séc hay ghi nhận tiền gửi, chuyển tiền… của các nhân viên. Tuy nhiên, để hệ thống ATM phát huy hết ưu điểm thì ngân hàng cần phải có đầu tư thích đáng cho việc lắp đặt hệ thống máy ATM và duy trì bảo mật cũng như vận hành hệ thống này để hạn chế lỗi kỹ thuật cũng như đảm bảo thuận tiện cho các khách hàng thực hiện các giao dịch của mình. Tham khảo: Mục 4.2.1. |
The correct answer is: ATM. |
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức “nhóm khách hàng cá nhân” để phân đoạn thị trường ngoại trừ? |
a. Độ tuổi |
b. Thu nhập, tâm lý |
c. Giới tính |
d. Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh |
Phương án đúng là: Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh. Vì Đoạn thị trường cá nhân bao gồm khách hàng cá nhân hay thể nhân hoạt động độc lập. Khách hàng cá nhân có sự khác biệt về tuổi tác, giới tính, thu nhập, lối sống, sở thích… Những đặc điểm trên dẫn đến sự khác nhau về hành vi tiêu dùng và nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Do vậy, hiện nay các nhà Marketing ngân hàng thường tiếp tục phân nhỏ đoạn thị trường cá nhân theo những tiêu thức cụ thể: |
• Độ tuổi; |
• Tầng lớp xã hội và thu nhập; |
• Giới tính; |
• Cơ cấu vùng, dân cư; |
• Tâm lý khách hàng. |
Sự biến động lãi suất do NHTW điều chỉnh là một trong những nhân tố vĩ mô. Nó ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng và nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp/tổ chức hơn là cá nhân. |
Tham khảo: Mục 3.3.1. |
The correct answer is: Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh |
Theo quan điểm hiện đại, Marketing bao gồm tất cả các hoạt động như: |
a. Thăm dò nhu cầu của khách hàng. |
b. Các dịch vụ, hoạt động chăm sóc khách hàng sau khi bán sản phẩm/dịch vụ. |
c. Xác định nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó một cách hiệu quả, suy nghĩ ý đồ từ trước khi sản xuất ra cho đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả dịch vụ sau bán hàng. |
d. Xác định nhóm khách hàng mục tiêu. |
Phương án đúng là: Xác định nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó một cách hiệu quả, suy nghĩ ý đồ từ trước khi sản xuất ra cho đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả dịch vụ sau bán hàng. Vì Marketing là toàn bộ quá trình tổ chức và quản lý của doanh nghiệp, từ việc phát hiện ra nhu cầu của các nhóm khách hàng mục tiêu và thỏa mãn những nhu cầu của họ bằng hệ thống các chính sách, biện pháp nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận, nhiệm vụ then chốt của marketing ngân hàng là xác định được nhu cầu và mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó một cách hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh. Tham khảo: Mục 1.1.1. |
The correct answer is: Xác định nhu cầu, mong muốn của khách hàng và cách thức đáp ứng nó một cách hiệu quả, suy nghĩ ý đồ từ trước khi sản xuất ra cho đến hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả dịch vụ sau bán hàng. |
Theo quan điểm trong Marketing ngân hàng, lợi nhuận được coi là? |
a. Mục tiêu hàng đầu |
b. Mục tiêu duy nhất |
c. Không quan trọng |
d. Mục tiêu cuối cùng và là thước đo Marketing của mỗi ngân hàng |
Phương án đúng là: Mục tiêu cuối cùng và là thước đo Marketing của mỗi ngân hang. Vì Marketing là một triết lý kinh doanh, lấy ý tưởng thỏa mãn nhu cầu và mong muốn khách hàng làm phương châm cho một nỗ lực kinh doanh. Marketing ngân hàng không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và duy nhất, mà cho rằng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và là thước đo trình độ marketing của mỗi ngân hàng.Tham khảo: Mục 1.1.1 Khái niệm Marketing ngân hàng |
The correct answer is: Mục tiêu cuối cùng và là thước đo Marketing của mỗi ngân hàng |
Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm? |
a. Phải được làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu |
b. Sản phẩm lần đầu được đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hàng |
c. Chỉ những sản phẩm sao chép |
d. Những sản phẩm đầu tiên khách hàng yêu cầu |
Phương án đúng là: Sản phẩm lần đầu được đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hang. Vì Có thể hiểu sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên được đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hàng, theo cách hiểu này, sản phẩm mới của ngân hàng được chia thành 2 loại: |
• Sản phẩm mới hoàn toàn – sản phẩm mới hoàn toàn đối với cả ngân hàng và thị trường. |
• Sản phẩm mới về chủng loại (sản phẩm sao chép) là sản phẩm chỉ mới đối với ngân hàng nhưng không mới với thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: Sản phẩm lần đầu được đưa vào danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hàng |
Thông thường, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, mục tiêu quan trọng nhất của marketing ngân hàng là: |
a. Tăng cường quảng cáo cho thương hiệu của ngân hàng |
b. Làm cho khách hàng biết, hiểu để sử dụng sản phẩm |
c. Phát triển sản phẩm bổ sung |
d. Giảm chi phí marketing |
Phương án đúng là: Làm cho khách hàng biết, hiểu để sử dụng sản phẩm. Vì Trong giai đoạn thâm nhập thị trường, nhiệm vụ của bộ phận marketing là tìm cách để sản phẩm chiếm lĩnh thị trường, và mục tiêu quan trọng nhất là làm cho khách hàng biết, hiểu để sử dụng sản phẩm. Các nhà marketing ngân hàng thường chọn thị trường để thử nghiệm sản phẩm, đặc biệt tập trung thực hiện chiến dịch quảng cáo, khuyến mại để kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm. Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Làm cho khách hàng biết, hiểu để sử dụng sản phẩm |
Thông thường, Marketing ngân hàng thuộc loại hình Marketing nào? |
a. Marketing hàng hóa hữu hình |
b. Marketing dịch vụ phi thương mại thuộc khu vực Nhà Nước và tư nhân |
c. Marketing dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính |
d. Không có đáp án đúng |
Phương án đúng là: Marketing dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính. Vì: Marketing có phân loại theo hàng hóa hữu hình và dịch vụ. Dịch vụ có nhiều loại hình như dịch vụ phi thương mại khu vực Nhà nước và tư nhân, và dịch vụ thuộc lĩnh vực thương mại như trường học, bệnh viện, các tổ chức từ thiện, các công ty hàng không, bảo hiểm, khách sạn. Ngân hàng trước hết là một tổ chức kinh doanh tiền tệ trên thị trường tài chính. Do vậy sản phẩm mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình là các dịch vụ tài chính. Tham khảo: Mục 1.3.1. |
The correct answer is: Marketing dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính |
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là: |
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái |
b. Triển khai (thâm nhập), tăng trưởng, bão hòa, suy thoái |
c. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái |
d. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai |
Phương án đúng là: Triển khai (thâm nhập), tăng trưởng, bão hòa, suy thoái. Vì Chu kỳ sống của sản phẩm ngân hàng được chia làm bốn giai đoạn: |
1. Thâm nhập thị trường (bắt đầu triển khai- đưa sản phẩm vào thị trường). |
2. Tăng trưởng – Phát triển. |
3. Chín muồi – Bão hòa |
4. Suy thoái. |
Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Triển khai (thâm nhập), tăng trưởng, bão hòa, suy thoái |
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong quá trình phát triển sản phẩm mới là: |
a. Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, thử nghiệm và đưa sản phẩm ra thị trường |
b. Lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
c. Hình thành ý tưởng, xây dựng chiến lược sản phẩm mới, đưa sản phẩm ra thị trường |
d. Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
Phương án đúng là: Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường. Vì Phát triển sản phẩm mới là nội dung quan trọng nhất của chiến lược sản phẩm ngân hàng, bởi sản phẩm mới sẽ làm đổi mới danh mục sản phẩm kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do vậy, để đảm bảo sự thành công của việc phát triển sản phẩm mới, các ngân hàng thường tiến hành một cách chặt chẽ, có hệ thống để có thể phối hợp được tất cả các nguồn lực của ngân hàng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển sản phẩm mới. Quá trình phát triển sản phẩm mới bao gồm các bước theo trình tự sau: |
• Xây dựng chiến lược sản phẩm mới; |
• Hình thành ý tưởng; |
• Lựa chọn; |
• Thử nghiệm và kiểm định; |
• Đưa sản phẩm ra thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.1.2. |
The correct answer is: Xây dựng chiến lược sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, lựa chọn, thử nghiệm và kiểm định, đưa sản phẩm ra thị trường |
Thực tế, khi sử dụng mô hình SWOT trong xác định thị trường mục tiêu cần chú ý nhất ở những điểm nào? |
a. Nắm bắt thông tin |
b. Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ |
c. Mô hình SWOT của các đoạn thị trường giống nhau |
d. Loại bỏ các điểm yếu của ngân hàng mình |
Phương án đúng là: Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ. Vì Thực tế khi sử dụng mô hình SWOT trong xác định thị trường mục tiêu cần chú ý: |
• Thứ nhất, việc phân tích theo mô hình SWOT không chỉ đơn giản là yêu cầu nắm bắt thông tin mà phải được cụ thể hóa từng điểm và phải được đánh giá toàn diện cả bốn yếu tố trên thị trường và sắp xếp theo thứ tự các yếu tố trong ma trận bởi mỗi yếu tố có tầm quan trọng khác nhau. |
• Thứ hai, những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ. |
• Thứ 3, mô hình SWOT của từng đoạn thị trường khác nhau thì khác nhau. |
• Thứ 4, phải biết phối hợp hiệu quả điểm mạnh của ngân hàng và cơ hội kinh doanh. Đồng thời ngân hàng phải có khả năng chuyển đổi từ điểm yếu thành điểm mạnh của ngân hàng. |
Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ |
Yếu tố quyết định nào tạo ra sự không ổn định và khó xác định của sản phẩm dịch vụ ngân hàng? |
Tiêu thức được sử dụng phổ biến trong phân đoạn thị trường cá nhân của ngân hàng hiện nay là gì? |
a. Độ tuổi |
b. Tầng lớp xã hội và thu nhập |
c. Giới tính |
d. Cơ cấu vùng, dân cư |
Phương án đúng là: Độ tuổi. Vì Độ tuổi là một trong các tiêu thức được sử dụng phổ biến trong phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân của ngân hàng hiện nay. Bởi tuổi tác của khách hàng cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu, kết cấu nhu cầu, sự thay đổi kết cấu nhu cầu sản phẩm dịch vụ và cả về cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cá nhân. Tham khảo: Mục 3.2.1. |
The correct answer is: Độ tuổi |
Tiêu thức phổ biến trong phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân của ngân hàng hiện nay là: |
a. Độ tuổi |
b. Tầng lớp xã hội và thu nhập |
c. Giới tính |
d. Tâm lý khách hàng. |
Phương án đúng là: Độ tuổi. Vì Hiện nay, tiêu thức được sử dụng phổ biến trong phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân của ngân hàng là độ tuổi. Bởi tuổi tác của khách hàng cá nhân có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu, kết cấu nhu cầu, sự thay đổi kết cấu nhu cầu sản phẩm và cả về cách thức sử dụng sản phẩm ngân hàng của khách hàng cá nhân. Tham khảo: Mục 3.2.1 |
The correct answer is: Độ tuổi |
Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là? |
a. Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng |
b. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh |
c. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng |
d. Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng |
Phương án đúng là: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng. Vì Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là: |
• Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng; |
• Xác định chiến lược Marketing ngân hàng. |
Trong đó, Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng bao gồm 02 nội dung nhỏ là: |
• Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng; |
• Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh. |
Tham khảo: Mục 1.2. |
The correct answer is: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng |
Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là? |
a. Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng |
b. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh |
c. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng |
d. Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng |
Phương án đúng là: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng. Vì Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là: |
• Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng; |
• Xác định chiến lược Marketing ngân hàng. |
Trong đó, Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng bao gồm 02 nội dung nhỏ là: |
• Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng |
• Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh |
Tham khảo: Phần mở đầu bài 4 và mục 2.3. |
The correct answer is: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng |
Trong các chức năng của bộ phận marketing trong ngân hàng, chức năng nào quan trọng nhất? |
a. Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ |
b. Chức năng phân phối |
c. Chức năng tiêu thụ |
d. Chức năng yểm trợ |
Phương án đúng là: Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ. Vì Marketing ngân hàng có những chức năng chủ yếu sau: |
• Chức năng làm cho sản phẩm ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường; |
• Chức năng phân phối; |
• Chức năng tiêu thụ; |
• Chức năng yểm trợ. |
Chức năng của marketing ngân hàng là những tác động vốn có bắt nguồn từ bản chất khách quan và tác động của nó đối với quá trình cung ứng sản phẩm ngân hàng. Do vậy, trong các chức năng trên, chức năng làm cho sản phẩm ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường là quan trọng nhất. Tham khảo: Mục 1.2. |
The correct answer is: Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ |
Trong các giai đoạn phát triển sản phẩm mới, giai đoạn nào là quan trọng nhất? |
a. Hình thành ý tưởng |
b. Lựa chọn ý tưởng |
c. Đưa sản phẩm ra thị trường |
d. Thử nghiệm và kiểm định |
Phương án đúng là: Đưa sản phẩm ra thị trường. Vì Sau khi thử nghiệm và kiểm định, các nhà marketing thường đánh giá khả năng thành công của sản phẩm mới, trên cơ sở đó sẽ quyết định tung sản phẩm vào thị trường. Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì nó là sự kiểm định thật sự về kết quả của việc phát triển sản phẩm mới của ngân hàng trên thị trường. |
Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Đưa sản phẩm ra thị trường |
Trong các lý do sau, đâu là lý do kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp? |
a. Ngân hàng sẽ tiết kiệm được chi phí đầu tư vào công nghệ |
b. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được |
c. Ngân hàng có thể mở nhiều chi nhánh |
d. Khó mở các đại lý trung gian |
Phương án đúng là: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được. Vì Do sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được nên kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được |
Trong các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu của ngân hàng thì ý nào sau đây đúng với phương án chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ? |
a. Tập trung vào một loại sản phẩm |
b. Tập trung vào một đoạn thị trường |
c. Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường |
d. Làm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt |
Phương án đúng là: Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường. Vì Chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ: Theo phương án này, ngân hàng có thể tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng cho nhiều đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3.2. |
The correct answer is: Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường |
Trong các phương pháp định giá tiền gửi, phương pháp nào được sử dụng khá phổ biến hiện nay? |
a. Phương pháp tổng hợp chi phí – thu nhập |
b. Phương pháp thiết lập bảng giá đối với các nhóm khách hàng gửi tiền |
c. Phương pháp định giá mục tiêu trọng điểm |
d. Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng |
Phương án đúng là: Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng. Vì Ngân hàng cho rằng, việc định gía cho số lượng sản phẩm DV sẽ làm tăng sự phụ thuộc của khách hàng vào ngân hàng và điều này sẽ khiến cho khách hàng không muốn thay đổi ngân hàng khác. Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng được sử dụng khá phổ biến hiện nay vì nó tạo được sự trung thành của khách hàng và làm cho họ kém nhạy cảm hơn với lãi suất tiền gửi cũng như phí dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng |
Trong các phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp, phương pháp nào dưới đây đơn giản tính toán và có chi phí thấp? |
a. Phương pháp cân bằng cạnh tranh |
b. Phương pháp tính theo tỷ trọng doanh thu |
c. Phương pháp tính căn cứ vào doanh thu |
d. Phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ |
Phương án đúng là: Phương pháp cân bằng cạnh tranh. Vì Do ngân hàng không phải xác định tỉ trọng đóng góp của hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong mỗi đồng doanh thu như phương pháp tính theo tỷ trọng doanh thu; hay phải xác định rõ các mục tiêu và các chiến lược như trong phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ. Phương pháp cân bằng cạnh tranh xác định ngân sách dựa trên cơ sở ngân sách của đối thủ cạnh tranh vì tận dụng được kinh nghiệm của đối thủ nên chi phí thấp, đơn giản tính toán. Tham khảo: TMục 4.4.3. |
The correct answer is: Phương pháp cân bằng cạnh tranh |
Trong các phương pháp xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp, phương pháp nào dưới đây phức tạp và khó khăn khi triển khai? |
a. Phương pháp cân bằng cạnh tranh |
b. Phương pháp tính theo tỷ trọng doanh thu |
c. Phương pháp tính căn cứ vào doanh thu |
d. Phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ |
Phương án đúng là: Phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ. Vì sử dụng phương pháp này đòi hỏi các nhà Marketing ngân hàng phải xác định được các vấn đề sau: |
• Các mục tiêu cụ thể |
• Các biện pháp để đạt được mục tiêu |
• Mức chi phí cần thiết cho việc thực hiện các mục tiêu. |
Phương pháp này mang tính định tính và nó đòi hỏi phải xác định được rõ các mục tiêu chiến lược. Do vậy, nó có thể tạo ra sự phức tạp và khó khăn khi triển khai. |
Tham khảo: Mục 4.4.2. |
The correct answer is: Phương pháp tính căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ |
Trong các phương tiện giao dịch điện tử, phương tiện nào được các nước phát triển lựa chọn để phát triển hệ thống phân phối hiện đại của các ngân hàng hiện nay? |
a. Máy thanh toán tại điểm bán hàng |
b. Máy rút tiền tự động |
c. Ngân hàng qua điện thoại |
d. “Siêu thị” tài chính |
Phương án đúng là: Ngân hàng qua điện thoại. Vì Thông qua các nhân viên trực hay các “Hộp thư thoại”, ngân hàng cung cấp các thông tin về hoạt động của khách hàng tại ngân hàng, thậm chí cả các thông tin có tính chất tư vấn… Do vậy, loại hình ngân hàng qua điện thoại được các nước phát triển lựa chọn để phát triển hệ thống phân phối hiện đại của các ngân hàng hiện nay. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Ngân hàng qua điện thoại |
Trong các phương tiện truyền tin của ngân hàng, phương tiện nào là quan trọng nhất? |
a. Truyền tin ở bên ngoài ngân hàng |
b. Truyền tin tại các địa điểm giao dịch |
c. Truyền tin thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng |
d. Thông tin truyền miệng của khách hàng |
Phương án đúng là: Truyền tin thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng. Vì Nhân viên ngân hàng, đặc biệt là nhân viên giao dịch trực tiếp vừa cung cấp sản phẩm, vừa hướng dẫn, thuyết phục khách hàng sử dụng chúng nên truyền tin thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng là phương tiện truyền tin quan trọng nhất của ngân hàng. Dưới con mắt của khách hàng, nhân viên giao dịch là người đại diện của ngân hàng, là hình ảnh của ngân hàng, là người quyết định mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.4.1. |
The correct answer is: Truyền tin thông qua đội ngũ nhân viên ngân hàng |
Trong các yêu cầu của quảng cáo ngân hàng, yêu cầu nào được các ngân hàng lớn quan tâm nhất hiện nay? |
a. Giảm tính vô hình của sản phẩm ngân hàng |
b. Nhấn mạnh về chất lượng của từng yếu tố, đặc biệt là chất lượng của đội ngũ nhân viên |
c. Nội dung của quảng cáo cần rõ ràng, cung cấp những thông tin độc đáo, sự khác biệt vế sản phẩm… |
d. Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng |
Phương án đúng là: Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng. Vì Hiện nay, các ngân hàng lớn thường quan tâm đến việc quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên trực tiếp giao dịch với khách hàng. Bởi các nhân viên phải thấu hiểu về tính chất, đặc điểm của sản phẩm mới có thể thành công trong truyền đạt, hướng dẫn thuyết phục khách hàng. Tham khảo: Mục 4.4.3. |
The correct answer is: Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng |
Trong các yếu tố nội lực của ngân hàng, yếu tố nào là quan trọng nhất? |
a. Vốn tự có |
b. Trình độ kỹ thuật công nghệ |
c. Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên |
d. Hệ thống mạng lưới phân phối, các bộ phận và mối liên hệ giữa các bộ phận |
Phương án đúng là: Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên. Vì Sản phẩm của ngân hàng là dịch vụ, khách hàng thường xuyên tiếp xúc và giao dịch với nhân viên. Mọi thái độ, phong cách làm việc của nhân viên có ảnh hưởng quyết định đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng. Hiện nay, với sự xuất hiện của nhiều ngân hàng trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, sản phẩm gần như không có sự khác biệt, các ngân hàng chỉ có thể nâng cao tính cạnh tranh bằng chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Do vậy, hoạt động marketing phải khơi dậy được động lực làm việc của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng. Tham khảo: Mục 2.2.1. |
The correct answer is: Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên |
Trong công thức tính nhu cầu sản phẩm dịch vụ hàng năm của khách hàng không có thành phần nào sau đây? |
a. Nhu cầu sản phẩm hàng năm tính trên một khách hàng |
b. Số lượng khách hàng trong vùng |
c. Số lượng sản phẩm ngân hàng cung cấp |
d. Tỷ lệ khách hàng sử dụng sản phẩm |
Phương án đúng là: Số lượng sản phẩm ngân hàng cung cấp.Vì Nhu cầu sản phẩm dịch vụ hàng năm của khách hàng được tính theo công thức: |
MNHCDVN = SK x %K x MNHDVN1 |
Trong đó: |
MNHCDVN: Nhu cầu sản phẩm dịch vụ hàng năm |
SK: Số lượng khách hàng trong vùng |
%K: Tỷ lệ khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng |
MNHDVN1: Nhu cầu hàng năm về sản phẩm tính trên một khách hàng |
Do vậy, số lượng sản phẩm ngân hàng cung cấp không nằm trong công thức này. |
Tham khảo: Mục 4.3.2. |
Trong định giá cho vay, phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở đã khắc phục được hạn chế nào của phương pháp tổng hợp chi phí? |
a. Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ |
b. Không xác định được chi phí huy động vốn |
c. Không xác định được chi phí hoạt động kinh doanh |
d. Không xác định được chi phí quản lý |
Phương án đúng là: Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ. Vì Để định giá cho vay theo phương pháp tổng hợp chi phí, ngân hàng phải xác định được chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động kinh doanh và quản lý. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là khó khác định được chính xác các khoản chi phí cho từng nghiệp vụ của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Khi áp dụng phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở thì sẽ khắc phục được hạn chế trên. Tham khảo: Mục 4.2.2. |
The correct answer is: Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ |
Trong hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại, loại kênh phân phối nào được thực hiện hoàn toàn do máy móc? |
a. Ngân hàng điện tử |
b. Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn |
c. Chi nhánh ít nhân viên |
d. Ngân hàng qua mạng |
Phương án đúng là: Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn. Vì Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn là loại kênh phân phối có đặc điểm là hoàn toàn do máy móc thực hiện, dưới sự điều kiển của các thiết bị điện tử; có nghĩa là việc cung ứng sản phẩm cho khách hàng do người máy đảm nhận, khách hàng giao dịch với ngân hàng thông qua hệ thống máy không phải tiếp xúc trực tiếp với nhân viên ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.3.1. |
The correct answer is: Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn |
Trong marketing ngân hàng, việc nghiên cứu môi trường kỹ thuật – công nghệ bao gồm: |
a. Trình độ, lợi thế và khoảng cách công nghệ của ngân hàng so với ngân hàng các nước trong khu vực và thế giới |
b. Trình độ công nghệ hiện tại của cả khách hàng và ngân hàng, lợi thế và khoảng cách công nghệ của ngân hàng so với ngân hàng các nước trong khu vực và thế giới |
c. Kỹ thuật hiện đang được áp dụng và xu thế thay đổi của nó |
d. Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai. |
Phương án đúng là: Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai. Vì Khi nghiên cứu môi trường kỹ thuật – công nghệ, marketing ngân hàng cần nghiên cứu những nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới và kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng nhằm khai thác những cơ hội của thị trường để đưa ra những chính sách phù hợp. Kỹ thuật công nghệ là sức mạnh mãnh liệt nhất của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đồng thời, marketing ngân hàng phải nắm được xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai nhằm có thể đưa ra các quyết định phù hợp trên cả hai giác độ: mô hình hoạt động và chiến lược sử dụng tối ưu tiền vốn. Tham khảo: Mục 2.1.4. |
The correct answer is: Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai. |
Trong môi trường vĩ mô, môi trường nào là mối quan tâm lớn nhất của marketing ngân hàng? |
a. Môi trường nhân khẩu (dân số) |
b. Môi trường kinh tế |
c. Môi trường công nghệ |
d. Môi trường chính trị pháp luật |
Phương án đúng là: Môi trường nhân khẩu (dân số).. Vì Môi trường nhân khẩu là môi trường quan trọng vì nó không chỉ tạo thành nhu cầu và kết cấu nhu cầu của dân cư về sản phẩm ngân hàng, mà nó còn là căn cứ trong việc hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng. Đồng thời, môi trường nhân khẩu còn là cơ sở để xây dựng và điều khiển các kỹ thuật marketing ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.1.1.. |
The correct answer is: Môi trường nhân khẩu (dân số) |
Trong môi trường vĩ mô, môi trường nào sau đây là tương đối ổn định |
a. Môi trường kinh tế |
b. Môi trường địa lý |
c. Môi trường chính trị pháp luật |
d. Môi trường văn hóa – xã hội |
Phương án đúng là: Môi trường địa lý. Vì Hoạt động của các ngân hàng đều bị tác động, chi phối bởi các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô. Trong đó chỉ có yếu tố địa lý là tương đối ổn định, còn các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, kỹ thuật – công nghệ luôn luôn biến động do phụ thuộc vào các yếu tố như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, các chính sách của chính phủ, tâm lý, thói quen của người tiêu dùng…Tham khảo: Mục 2.1.6. |
The correct answer is: Môi trường địa lý |
Trong môi trường vi mô, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? |
a. Các yếu tố nội lực của ngân hàng |
b. Khách hàng của ngân hàng |
c. Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng |
d. Đối thủ cạnh tranh |
Phương án đúng là: Khách hàng của ngân hang. Vì Khách hàng là thành phần có vị trí hết sức quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Bởi khách hàng vừa tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng sản phẩm ngân hàng, vừa trực tiếp sử dụng, hưởng thụ sản phẩm. Vì vậy, nhu cầu, mong muốn và cách thức sử dụng sản phẩm của khách hàng sẽ là yếu tố quyết định cả về số lượng, kết cấu, chất lượng sản phẩm và kết quả hoạt động của ngân hàng. Từ đó đòi hỏi bộ phận marketing phải xác định được nhu cầu, mong đợi của khách hàng từ phía ngân hàng và cách thức lựa chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ của họ. Tham khảo: Mục 2.3.. |
The correct answer is: Khách hàng của ngân hàng |
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là: |
a. Bão hoà |
b. Thâm nhập |
c. Tăng trưởng |
d. Suy thoái |
Phương án đúng là: Tăng trưởng. Vì Trong giai đoạn “Tăng trưởng – Phát triển” (ngay sau giai đoạn thâm nhập thị trường), khách hàng đã quen sử dụng sản phẩm của ngân hàng và cũng nhận thấy được nhiều tính ưu việt của sản phẩm mới, nên số lượng khách hàng tăng; nhu cầu về sản phẩm tăng nhanh. Ngân hàng mở rộng thị trường tới các nhóm khách hàng tiềm năng, tốc độ tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu được tăng và có thể đạt mức cực đại. Tham khảo: Mục 4.1.1. |
The correct answer is: Tăng trưởng |
Trong phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đối với các sản phẩm ngân hàng ngoại bảng, không bao gồm dịch vụ nào sau đây? |
a. Tư vấn |
b. Mua bán ngoại hối |
c. Bảo lãnh |
d. Cho vay |
Phương án đúng là: Cho vay. Vì Dựa vào bảng cân đối tài sản, sản phẩm ngân hàng có thể phân thành hai nhóm sản phẩm là các sản phẩm nội bảng và các sản phẩm ngoại bảng. Dịch vụ cho vay là dịch vụ thuộc các sản phẩm ngân hàng nội bảng. Còn các dịch vụ tư vấn, mua bán ngoại hối, bảo lãnh thuộc các sản phẩm ngân hàng ngoại bảng. Tham khảo: Mục 4.1.1.. |
The correct answer is: Cho vay |
Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng? |
a. Quảng cáo |
b. Giao dịch cá nhân |
c. Xúc tiến bán |
d. Quan hệ công chúng |
Phương án đúng là: Giao dịch cá nhân. Vì Giao dịch cá nhân, ngược lại với quảng cáo, là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng như việc giới thiệu và thực hiện cung ứng về dịch vụ của nhân viên giao dịch thông qua đối thoại trực tiếp, thuyết phục, điện thoại… Giao dịch của nhân viên trực tiếp giúp cho ngân hàng thu thập được thông tin phản hồi của khách hàng về ngân hàng nhanh chóng, kịp thời. Đồng thời, nó cũng tạo cơ hội để khách hàng nắm bắt, hiểu biết hơn về ngân hàng cũng như các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung ứng – tạo cơ sở về lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng thiết lập được các mối quan hệ phong phú, đa dạng và lâu dài với khách hàng (vì ngân hàng luôn đồng hành, chia sẻ và thấu hiểu những nhu cầu của từng khách hàng, từng nhóm khách hàng cụ thể để từ đó phục vụ họ tốt hơn) Tham khảo: Mục 4.4.2. |
The correct answer is: Giao dịch cá nhân |
Trong thực tế, giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được biểu hiện dưới hình thức phổ biến nào? |
a. Lãi suất, lợi nhuận, lợi tức |
b. Lãi, phí, hoa hồng |
c. Lãi, phí |
d. Lãi, lợi nhuận, phí |
Phương án đúng là: Lãi, phí, hoa hồng. Vì Trong thực tế, giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được biểu diễn dưới hình thức phổ biến như sau: |
• Lãi là lượng tiền phải trả đẻ được quyền sử dụng một khoản tiền nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. |
• Phí là khoản tiền khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng. |
• Hoa hồng là khoản tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ môi giới cho khách hàng. |
Tham khảo: Mục 4.2.1. |
The correct answer is: Lãi, phí, hoa hồng |
Trong việc lựa chọn loại kênh phân phối của ngân hàng, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất? |
a. Tính chất của sản phẩm ngân hàng |
b. Mức độ cạnh tranh trên thị trường |
c. Đặc điểm của thị trường |
d. Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng |
Phương án đúng là: Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng. Vì marketing chính là hoạt động thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và kênh phân phối là công cụ đưa sản phẩm của ngân hàng đến với khách hàng. Do vậy, trong các yếu tố tác động đến việc lựa chọn loại kênh phân phối của ngân hàng thì nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng trên thị trường ngân hàng là quan trọng nhất. Tham khảo: Mục 4.3.2. |
The correct answer is: Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng |
Chuyên mục
Trả lời