Bảo hiểm thương mại 1
Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Hiểu khái niệm về bảo hiểm là: |
a. Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia bảo hiểm tự chịu thiệt hại |
b. Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia BH nhận chuyển nhượng rủi ro từ công ty bảo hiểm |
c. Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia BH chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm |
d. Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia BH và công ty bảo hiểm cùng chia sẻ rủi ro |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia BH chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm. Vì Góc độ tài chính: Bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát không mong đợi. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Bảo hiểm là cơ chế mà người tham gia BH chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm |
Một tài sản có giá thị trường là 100 tr.đ, được mua bảo hiểm với tỷ lệ phí bảo hiểm 0,8%. Chủ tài sản đã nộp phí bảo hiểm là 400.000 đ. Trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, tài sản gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm, thiệt hại 40 tr.đ. Số tiền bảo hiểm bồi thường là bao nhiêu? |
a. 20 tr.đ |
b. 40 tr.đ |
c. 60 tr.đ |
d. 100 tr.đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 40 tr.đ. Vì Số phí bảo hiểm phải nộp là 800.000 đ Theo chế độ bảo hiểm theo tỷ lệ, số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại thực tế x (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) = 40 x (400.000/800.000) = 20 (tr.đ). Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: 40 tr.đ |
Đối tượng tham gia bảo hiểm nhân thọ là: |
a. Các cá nhân |
b. Các gia đình |
c. Các tổ chức |
d. Cả ba đáp án trên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả ba đáp án trên. Vì Các cá nhân, tổ chức hay gia đình đều có thể tham gia BHNT khi có nhu cầu. Tham khảo: Mục 3.1.1 (BG, trang 4). |
The correct answer is: Cả ba đáp án trên |
Ông Hoàng có xe ô tô tham gia bảo hiểm với số tiền bảo hiểm bằng 40% giá trị bảo hiểm. Giá trị xe là 500 triệu đồng. Trong thời hạn bảo hiểm, xe bị tổn thất 70 triệu đồng. Vậy DNBH X bồi thường thiệt hại cho ông Hoàng là |
a. 200 triệu đồng |
b. 70 triệu đồng |
c. 28 triệu đồng |
d. 500 triệu đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 28 triệu đồng. Vì Ông Hoàng được bồi thường thiệt hại = 40% * 70 triệu đồng = 28 triệu đồng. Tham khảo: Mục 5.3.3. Giám định và bồi thường tổn thất (BG, trang 10).. |
The correct answer is: 28 triệu đồng |
Căn cứ vào tính chất của rủi ro và sự kiện bảo hiểm, người ta chia bảo hiểm thương mại thành |
a. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm phi nhân thọ |
b. Bảo hiểm trách nhiệm và bảo hiểm phi nhân thọ |
c. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ |
d. Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm phi nhân thọ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ. Vì Bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm sức khoẻ là các loại hình bảo hiểm cơ bản của bảo hiểm phi nhân thọ. Tham khảo: Mục 4.1.1 Một số khái niệm cơ bản |
The correct answer is: Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ |
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự: |
a. Không xác định |
b. Là người thức ba |
c. Là người được bảo hiểm |
d. Là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định. Vì Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (BHTNDS) có đối tượng được bảo hiểm là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định Tham khảo: Mục 4.4. Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định |
Bên mua bảo hiểm không có quyền nào sau đây? |
a. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm đang hoạt động ở Việt Nam để mua bảo hiểm |
b. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm |
c. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật |
d. Từ chối trả phí khi đến hạn nộp phí BH định kỳ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Từ chối trả phí khi đến hạn nộp phí BH định kỳ. Vì Nộp phí BH đầy đủ và đúng hạn là nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm. Tham khảo: Mục 3.1.2. (BG, trang 4). |
The correct answer is: Từ chối trả phí khi đến hạn nộp phí BH định kỳ |
Sự kiện bảo hiểm trong BHNT thường bao gồm? |
a. Điều không may mắn, xảy ra ngoài ý muốn của người được bảo hiểm, không lường trước được về thời gian, không gian và hậu quả. |
b. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm |
c. Hợp đồng BH hết hạn |
d. Cả B và C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả B và C. Vì Sự kiện bảo hiểm trong BHNT thường bao gồm: tử vong trong thời hạn hợp đồng bảo hiểm và hết hạn hợp đồng. Tham khảo: Mục 3.3.1 (BG, trang 9). |
The correct answer is: Cả B và C |
Theo Điều 7 Luật Kinh doanh Bảo hiểm, bảo hiểm phi nhân thọ không bao gồm nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây: |
a. Bảo hiểm sức khoẻ và tai nạn con người |
b. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại |
c. Bảo hiểm y tế |
d. Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm y tế. Vì căn cứ theo quy định của Điều 7 Luật Kinh doanh Bảo hiểm. Tham khảo: Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019 |
The correct answer is: Bảo hiểm y tế |
“Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ” là khái niệm được quy định trong: |
a. Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2009 |
b. Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019. |
c. Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019 |
d. Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2010 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019.. Vì căn cứ Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019 “Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ”. Tham khảo: Mục 4.1.1.1 Bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2019. |
Trong bảo hiểm hoả hoạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho: |
a. Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ trực tiếp do sét |
b. Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ do sét đánh gây ra hoả hoạn |
c. Tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do lửa chuyên dùng |
d. Tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do hỏa hoạn bất ngờ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do lửa chuyên dùng. Vì Lửa chuyên dùng nằm trong phạm vi loại trừ của bảo hiểm hỏa hoạn. Tham khảo: Mục 6.3.2 (BG, trang 6).. |
The correct answer is: Tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do lửa chuyên dùng |
Việc san sẻ rủi ro, bù trừ tổn thất trong bảo hiểm được bên bảo hiểm tính toán và quản lý dựa vào: |
a. Tài liệu kế toán. |
b. Tình hình tài chính. |
c. Số vụ tai nạn. |
d. Số liệu thống kê. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số liệu thống kê. Vì Phí bảo hiểm mà bên tham gia nộp cho bên bảo hiểm phải được thực hiện trước khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra .Tham khảo: Mục 1.2.2. Bản chất của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Số liệu thống kê. |
Giá trị bảo hiểm chỉ tồn tại trong loại hình bảo hiểm phi nhân thọ nào: |
a. Bảo hiểm nhân thọ |
b. Bảo hiểm tài sản |
c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
d. Bảo hiểm sức khoẻ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm tài sản. Vì Các phương án còn lại không xác định được giá trị bảo hiểm. Tham khảo: Mục 4.1.1.2 Giá trị bảo hiểm |
The correct answer is: Bảo hiểm tài sản |
Đáp án nào không phải là các trường hợp loại trừ trong bảo hiểm hỏa hoạn |
a. Chiến tranh, vũ khí hạt nhâ |
b. Động đất, núi lửa phun |
c. Những thiệt hại gây ra do sự ô nhiễm, nhiễm bẩn |
d. Hàng hoá nhận uỷ thác hay nhận bảo quản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Động đất, núi lửa phun. Vì Động đất, núi lửa phun là rủi ro phụ mà DNBH có thể bảo hiểm. Tham khảo: Mục 6.3.2. (BG, trang 7). |
The correct answer is: Động đất, núi lửa phun |
Người tham gia bảo hiểm phi nhân thọ có thể là: |
a. Các cá nhân |
b. Các tổ chức kinh tế xã hội |
c. A và B |
d. A hoặc B |
Phản hồi |
Phương án đúng là: A và B. Vì cấc cá nhân và tổ chức kinh tgees xã hội có nhu cầu và khả năng tài chính đều có thể tham gia bảo hiểm phi nhân thọ. Tham khảo: Mục 4.1.1.1. Bảo hiểm phi nhân thọ. |
The correct answer is: A và B |
Các rủi ro trong bảo hiểm phi nhân thọ phải có tính bấp bênh có nghĩa là: |
a. Rủi ro chưa xảy ra |
b. Rủi ro xảy ra một cách ngẫu nhiên hoặc nếu có yếu tố chắc chắn xảy ra thì cũng không biết trước được thời điểm |
c. Rủi ro không phụ thuộc vào mong muốn của người tham gia bảo hiểm. |
d. Rủi ro được bảo hiểm phải được nhà nước cho phép |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro xảy ra một cách ngẫu nhiên hoặc nếu có yếu tố chắc chắn xảy ra thì cũng không biết trước được thời điểm. Vì Các rủi ro trong bảo hiểm phi nhân thọ phải có tính bấp bênh (không chắc chắn) tức phải xảy ra một cách ngẫu nhiên hoặc nếu có yếu tố chắc chắn xảy ra thì cũng không biết trước được thời điểm. Tham khảo: Bải 4, mục 4.2 Rủi ro trong bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Rủi ro xảy ra một cách ngẫu nhiên hoặc nếu có yếu tố chắc chắn xảy ra thì cũng không biết trước được thời điểm |
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm phi nhân thọ là |
a. Các loại tài sản (cố định hay lưu động) |
b. trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định |
c. Tính mạng, tình trạng sức khoẻ của con người. |
d. Cả A, B và C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định. Vì Bảo hiểm phi nhận thọ bao gồm bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm sức khoẻ. Tham khảo: Mục 4.4 Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản. |
The correct answer is: trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo luật định |
Chi phí được bảo hiểm trả tiền được tính toán dựa theo: |
a. Luật kinh doanh bảo hiểm |
b. Luật kế toán |
c. Luật thống kê |
d. Luật đầu tư |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Luật thống kê. Vì Góc độ pháp lý: Bảo hiểm là một nghiệp vụ, qua đó, một bên là người được bảo hiểm chấp nhận trả một khoản tiền (phí bảo hiểm hay đóng góp bảo hiểm) cho chính mình hoặc cho một người thứ ba khác để trong trường hợp rủi ro xảy ra, sẽ được trả một khoản tiền bồi thường từ một bên khác là người được bảo hiểm, người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro, đền bù những thiệt hại theo Luật Thống kê. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Luật thống kê |
Bảo hiểm trong trường hợp sống: |
a. Số tiền bảo hiểm được chi trả một lần vào thời điểm cam kết trên hợp đồng. |
b. Số tiền bảo hiểm có thể được chi trả một lần hoặc định kỳ vào thời điểm cam kết trên hợp đồng. |
c. Số tiền bảo hiểm có thể được chi trả một lần hoặc định kỳ khi người được bảo hiểm chết. |
d. Bảo hiểm cho 2 sự kiện là người được bảo hiểm còn sống hoặc tử vong. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số tiền bảo hiểm có thể được chi trả một lần hoặc định kỳ vào thời điểm cam kết trên hợp đồng. Vì Trong loại hình bảo hiểm này, người bảo hiểm cam kết chi trả những khoản tiền đều đặn trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong suốt cuộc đời người tham gia bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm chết trước ngày đến hạn thanh toán thì sẽ không được chi trả bất kỳ một khoản tiền nào. Tham khảo: Mục 3.2.2 (BG, trang 8). |
The correct answer is: Số tiền bảo hiểm có thể được chi trả một lần hoặc định kỳ vào thời điểm cam kết trên hợp đồng. |
Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc khoán? |
a. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
b. Bảo hiểm hoả hoạn |
c. Bảo hiểm tử vong |
d. Bảo hiểm hàng hoá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm tử vong . Vì Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm tử vong có đối tượng bảo hiểm là con người. Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng đối với bảo hiểm con người. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Bảo hiểm tử vong |
Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngang giá trị, đối với tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm thì số tiền bồi thường là |
a. Chi phí sửa chữa |
b. Giá trị bảo hiểm – khấu hao từ khi mua xe đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu |
c. Nguyên giá – khấu hao từ khi mua xe mới đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu |
d. Nguyên giá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nguyên giá – khấu hao từ khi mua xe mới đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu. Vì Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngang giá trị, đối với tổn thất toàn bộ thuộc phạm vi bảo hiểm thì số tiền bồi thường là giá trị bảo hiểm – khấu hao từ khi mua bảo hiểm đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu = Nguyên giá – khấu hao từ khi mua xe mới đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu. Tham khảo: Mục 5.3.3. Giám định và bồi thường tổn thất (BG, trang 10). |
The correct answer is: Nguyên giá – khấu hao từ khi mua xe mới đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu |
Chi phí được bảo hiểm là: |
a. Chi phí mất mát đã xảy ra |
b. Chi phí mất mát được dự báo trước |
c. Chi phí mất mát không mong đợi |
d. Chi phí mất mát trong kế hoạch |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí mất mát không mong đợi. Vì Góc độ tài chính: Bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính nhằm phân phối lại những chi phí mất mát không mong đợi. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại t |
The correct answer is: Chi phí mất mát không mong đợi |
Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm có vai trò đáp ứng các nhu cầu về tài chính của: |
a. Các cá nhân |
b. Các tổ chức |
c. Các doanh nghiệp |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B, C. Vì Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm có vai trò đáp ứng các nhu cầu về tài chính của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong nền kinh tế. Tham khảo: Mục 3.1.1 (BG, trang 4). |
The correct answer is: Cả A, B, C |
Trường hợp nào bị loại trừ trong bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới: |
a. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại |
b. Lái xe vô ý gây thiệt hại về con người cho bên thứ ba |
c. Lái xe vô ý gây thiệt hại về tài sản cho bên thứ ba |
d. Lái xe vô ý gây thiệt hại về kinh doanh cho bên thứ ba |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại. Vì Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba loại trừ hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại. Tham khảo: Mục 5.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 4).. |
The correct answer is: Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại |
Vai trò xã hội của bảo hiểm là: |
a. Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội Vai trò xã hội |
b. Bảo hiểm là phương tiện làm giàu |
c. Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội |
d. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội. Vì Vai trò xã hội của bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội. Tham khảo: Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội |
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc tính phí bảo hiểm hỏa hoạn |
a. Tổng số đơn vị rủi ro tham gia bảo hiểm hoả hoạn |
b. Doanh thu năm gần nhất của doanh nghiệp tham gia bảo hiểm. |
c. Tổng số tiền bảo hiểm hoả hoạn. |
d. Số đơn vị rủi ro tham gia bảo hiểm bị hoả hoạn ở năm gần nhất. |
Phản hồi |
Phương án đúg là: Doanh thu năm gần nhất của doanh nghiệp tham gia bảo hiểm. Vì Khi xác định tỷ lệ phí thuần của bảo hiểm hỏa hoạn thường phải căn cứ vào số liệu thống kê trong một số năm trước đó như: tổng số đơn vị rủi ro tham gia bảo hiểm hoả hoạn; số đơn vị rủi ro tham gia bảo hiểm bị hoả hoạn; tổng số tiền bảo hiểm hoả hoạn; số tiền bồi thường bảo hiểm hoả hoạn. Tham khảo: Tham khảo: Mục 6.4.3 (BG, trang 9). |
The correct answer is: Doanh thu năm gần nhất của doanh nghiệp tham gia bảo hiểm. |
Chọn đáp án sai: Trong bảo hiểm hoả hoạn, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại và chi phí sau? |
a. Những thiệt hại do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cho tài sản được bảo hiểm. |
b. Chi phí thiệt hại về người do hỏa hoạn xảy ra |
c. Những chi phí dọn dẹp hiện trường sau khi hoả hoạn xảy ra |
d. Những chi phí cần thiết và hợp lý để hạn chế bớt tổn thất tài sản được bảo hiểm trong và sau khi hoả hoạn xảy ra |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí thiệt hại về người do hỏa hoạn xảy ra. Vì Thiệt hại về người không nằm trong phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn. Tham khảo: Mục 6.3.2 (BG, trang 6). |
The correct answer is: Chi phí thiệt hại về người do hỏa hoạn xảy ra |
Yếu tố nào không ảnh hưởng tới phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
a. Mức độ an toàn của xe |
b. Kinh nghiệm của lái xe |
c. Thiệt hại của người thứ ba |
d. Số tiền bảo hiểm của xe |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiệt hại của người thứ ba. Vì Thiệt hại của người thứ ba không ảnh hưởng tới phí bảo hiểm vật chất xe cơ giới. Tham khảo: Mục 5.3.2. Giá trị bảo hiểm, STBH và phí bảo hiểm (BG, trang 8). |
The correct answer is: Thiệt hại của người thứ ba |
Trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự, người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm là: |
a. Người nộp phí bảo hiểm |
b. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm |
c. Người thứ ba |
d. Chủ xe cơ giới |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người thứ ba. Vì trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự người được nhận số tiền chi trả từ doanh nghiệp bảo hiểm là người thứ ba. Tham khảo: Mục 4.4. Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Người thứ ba |
Căn cứ vào việc đo lường hậu quả của rủi ro, có những loại rủi ro nào? |
a. Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính |
b. Rủi ro tài chính và rủi ro đầu cơ |
c. Rủi ro cơ bản và rủi ro phi tài chính |
d. Rủi ro tài chính và rủi ro thuần túy |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro tài chính và rủi ro thuần túy. Vì Phân loại rủi ro căn cứ vào việc đo lường hậu quả của rủi ro, có 2 loại rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính. Tham khảo: Mục 2.1.1.2. Phân loại rủi ro. |
The correct answer is: Rủi ro tài chính và rủi ro thuần túy |
Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại? |
a. Số đông bù số ít. |
b. Trung thực tuyệt đối. |
c. Bảo hiểm toàn dân. |
d. Rủi ro có thể được bảo hiểm. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm toàn dân. Vì Bảo hiểm thương mại có 5 nguyên tắc hoạt động: Số đông bù số ít; Rủi ro có thể được bảo hiểm; Phân tán rủi ro; Trung thực tuyệt đối; Quyền lợi có thể được bảo hiểm. Tham khảo: Mục 2.2 Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm thương mại… |
The correct answer is: Bảo hiểm toàn dân. |
Doanh nghiệp bảo hiểm cam kết sẽ chi trả hoặc bồi thường một khoản tiền khi: |
a. Có rủi ro được bảo hiểm xảy ra |
b. Có rủi ro xảy ra gây tổn thất |
c. Có rủi ro được bảo hiểm xảy ra gây tổn thất |
d. Sau khi người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Có rủi ro được bảo hiểm xảy ra gây tổn thất. Vì Doanh nghiệp bảo hiểm cam kết sẽ chi trả hoặc bồi thường một khoản tiền khi có rủi ro được bảo hiểm xảy ra gây tổn thất. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Có rủi ro được bảo hiểm xảy ra gây tổn thất |
Một tài sản có giá thị trường là 100 tr.đ, được mua bảo hiểm với tỷ lệ phí bảo hiểm 0,5%. Chủ tài sản đã nộp phí bảo hiểm là 300.000 đ. Trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, tài sản gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm, thiệt hại 20 tr.đ. Số tiền bảo hiểm bồi thường là bao nhiêu? |
a. 8 tr.đ |
b. 12 tr.đ |
c. 16 tr.đ |
d. 20 tr.đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 12 tr.đ. Vì Số phí bảo hiểm phải nộp là 500.000 đ. Theo chế độ bảo hiểm theo tỷ lệ, số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại thực tế x (Số phí đã nộp/Số phí lẽ ra phải nộp) = 20 x (300.000/500.000) = 12 (tr.đ). Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: 12 tr.đ |
Loại hình bảo hiểm nào sau đây áp dụng nguyên tắc khoán? |
a. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
b. Bảo hiểm nhân thọ |
c. Bảo hiểm tàu biển |
d. Bảo hiểm hàng hoá |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm nhân thọ. Vì Trong 4 phương án trên chỉ có bảo hiểm nhân thọ có đối tượng bảo hiểm là con người. Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng đối với bảo hiểm con người. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Bảo hiểm nhân thọ |
Người thứ ba trong nghiệp vụ bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới là: |
a. Nạn nhân trong vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự |
b. Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó |
c. Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó |
d. Chủ sử hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu sử dụng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nạn nhân trong vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự. Vì Người thứ ba loại trừ: + Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó + Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó. + Chủ sử hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu sử dụng. Tham khảo: Mục 5.2.1. Khái niệm về trách nhiệm dân sự (BG, trang 3). |
The correct answer is: Nạn nhân trong vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, số tiền bảo hiểm là |
a. Giới hạn bồi thường tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất toàn bộ |
b. Số tiền bồi thường tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất toàn bộ |
c. Thiệt hại thực tế |
d. Tổng giá trị của tài sản được bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giới hạn bồi thường tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất toàn bộ. Vì Định nghĩa của số tiền bảo hiểm. Tham khảo: Mục 6.4.2 (BG, trang 8). |
The correct answer is: Giới hạn bồi thường tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất toàn bộ |
Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm được gọi là |
a. Số tiền bảo hiểm |
b. Giá trị bảo hiểm |
c. Phí bảo hiểm |
d. Mức miễn thường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phí bảo hiểm. Vì Phí bảo hiểm (còn được gọi là giá cả của sản phẩm bảo hiểm) là số tiền mà người tham gia bảo hiểm phải trả cho công ty bảo hiêm để đổi lấy sự bảo đảm trước các rủi ro chuyển sang cho công ty bảo hiêm. Tham khảo: Mục 4.3 Phí bảo hiểm phi nhân thọi |
The correct answer is: Phí bảo hiểm |
Đặc điểm của việc tính phí bảo hiểm hỏa hoạn: |
a. Việc tính phí bảo hiểm hoả hoạn rất phức tạp |
b. Các loại tài sản khác nhau thì khả năng xảy ra hoả hoạn cũng khác nhau |
c. Mức độ thiệt hại khi xảy ra hỏa hoạn cũng rất khác nhau giữa các loại tài sản. |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B, C. Vì Cả ba đáp án đều là đặc điểm của việc tính phí bảo hiểm hỏa hoạn. Tham khảo: Mục 6.2 (BG, trang 5). |
The correct answer is: Cả A, B, C |
Sau khi nhận được thông báo tổn thất từ người tham gia bảo hiểm, DNBH cử nhân viên giám định để làm rõ các vấn đề: |
a. Thời điểm xảy ra hoả hoạn và kết thúc hoả hoạn |
b. Nguyên nhân gây ra hoả hoạn. |
c. Thống kê toàn bộ số tài sản bị thiệt hại |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B, C. Vì Cả ba đáp án đều là các vấn đề mà nhân viên giám định cần làm rõ. Tham khảo: Mục 6.5 (BG, trang 9) |
The correct answer is: Cả A, B, C |
Đáp án nào không phải là đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ? |
a. Vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro |
b. Thời hạn bảo hiểm ngắn |
c. Đáp ứng nhiều mục đích của bên tham gia bảo hiểm |
d. Hợp đồng bảo hiểm đa dạng và phức tạp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thời hạn bảo hiểm ngắn. Vì Bảo hiểm nhân thọ có thời hạn bảo hiểm dài: 5, 10, 20 năm .v.v. Tham khảo: Mục 3.1.3 (BG, trang 5). |
The correct answer is: Thời hạn bảo hiểm ngắn |
Khách hàng bảo hiểm tiềm năng KHÔNG phải là người: |
a. Là đối tượng thoả mãn các điều kiện của sản phẩm |
b. Có khả năng tài chính |
c. Là người Việt Nam |
d. Có nhu cầu về sản phẩm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là người Việt Nam. Vì Mọi người trpng nước và quốc tế đều là khách hàng tiềm năng của BH. Tham khảo: Mục 1.5. Thị trường bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Là người Việt Nam |
Chọn đáp án sai: Bảo hiểm hỏa hoạn có đặc điểm |
a. Thiệt hại do hoả hoạn gây ra thường vô cùng lớn và không ai lường trước được |
b. DNBH ít khi triển khai công tác tái bảo hiểm với các hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn |
c. Công tác đánh giá và quản lý rủi ro rất rủi ro, phức tạp. |
d. Việc tính phí bảo hiểm hoả hoạn rất phức tạp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: DNBH ít khi triển khai công tác tái bảo hiểm với các hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn. Vì Vì số tiền bảo hiểm trong bảo hiểm hỏa hoạn và mức độ thiệt hại do hoả hoạn gây ra thường rất lớn, cho nên các doanh nghiệp bảo hiểm khi đã triển khai nghiệp vụ bảo hiểm này đồng thời phải triển khai công tác tái bảo hiểm nhằm chia sẻ rủi ro, chia sẻ tổn thất với các DNBH khác Tham khảo: Mục 6.2 (BG, trang 5). |
The correct answer is: DNBH ít khi triển khai công tác tái bảo hiểm với các hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn |
Công thức xác định phí bảo hiểm phi nhân thọ: |
a. P = f + R |
b. P = f * R |
c. P = f + d |
d. P = f * d |
Phản hồi |
Phương án đúng là: P = f + d. Vì có 2 công thức xác định phí bảo hiểm là P = f + d, P = Sb * R. Tham khảo: 4.3 Phí bảo hiêm phi nhân thọ. |
The correct answer is: P = f + d |
Ông Hùng mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô tại DNBH X với hạn mức trách nhiệm của công ty bảo hiểm là 100 triệu đồng/vụ đối với tài sản và 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn. Trong thời hạn hợp đồng, xe của ông Hùng gây thiệt hại cho ông Dũng về tài sản là 120 triệu đồng và về người là 70 triệu đồng. Vậy X bồi thường trách nhiệm dân sự phát sinh cho ông Hùng là |
a. 190 triệu đồng |
b. 170 triệu đồng |
c. 120 triệu đồng |
d. 70 triệu đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 170 triệu đồng. Vì Ông Hùng phải bồi thường cho ông Dũng trách nhiệm dân sự do xe ô tô của ông gây ra: thiệt hại về tài sản là 120 triệu đồng và người là 70 triệu đồng. Do hạn mức trách nhiệm nên Bảo Việt chi trả cho ông Hùng: về tài sản là 100 triệu đồng và về người là 100 triệu đồng. Nên tổng tiền là 170 triệu đồng. Tham khảo: Mục 5.2.4. Trách nhiệm bồi thường của DNBH (BG, trang 5). |
The correct answer is: 170 triệu đồng |
Mục nào KHÔNG phải là vai trò kinh tế của bảo hiểm: |
a. Các loại hình bảo hiểm phát triển đã tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội |
b. Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội Vai trò xã hội |
c. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư |
d. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các loại hình bảo hiểm phát triển đã tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội. Vì Đây là vai trò xã hội của bảo hiểm. Tham khảo: Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Các loại hình bảo hiểm phát triển đã tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời còn tạo nên một nếp sống tiết kiệm trên phạm vi toàn xã hội |
Loại hình bảo hiểm nào có mục đích kinh doanh? |
a. Bảo hiểm thương mại. |
b. Bảo hiểm y tế. |
c. Bảo hiểm xã hội. |
d. Bảo hiểm thất nghiệp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm thương mại. Vì Hoạt động BHXH không nhằm mục đích kiếm lời. BHYT mang đầy đủ tính chất của BHXH. Mục đích, đối tượng và tính chất của BHTN cũng tương tự như BHXH. BHTM là loại hình bảo hiểm kinh doanh với mục tiêu chính là lợi nhuận. Tham khảo: Mục 1.2.2. Các loại hình bảo hiểm. |
The correct answer is: Bảo hiểm thương mại. |
Khi số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm gọi là |
a. Bảo hiểm trên giá trị |
b. Bảo hiểm ngang giá trị |
c. Bảo hiểm dưới giá trị |
d. Bảo hiểm theo rủi ro đầu tiên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm dưới giá trị. Vì C Bảo hiểm dưới giá trị là số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị bảo hiểm. Tham khảo: Mục 4.1.1 Một số khái niệm cơ bản |
The correct answer is: Bảo hiểm dưới giá trị |
Nghiệp vụ bảo hiểm nào không thuộc loại hình bảo hiểm tài sản: |
a. Bảo hiểm du lịch |
b. Bảo hiểm hàng hoá |
c. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
d. Bảo hiểm cháy nổ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm du lịch. Vì Bảo hiểm du lịch là nghiệp vụ thuộc bảo hiểm sức khoẻ. Tham khảo: Mục 4.4 Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ. |
The correct answer is: Bảo hiểm du lịch |
Yêu cầu của nguyên tắc “trung thực tuyệt đối” là gì? |
a. Chỉ cần doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng. |
b. Người tham gia bảo hiểm phải trung thực khi khai báo rủi ro và doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng. |
c. Chỉ cần doanh nghiệp bảo hiểm trung thực trong thực hiện các cam kết của mình. |
d. Chỉ cần người tham gia bảo hiểm phải trung thực khi khai báo rủi ro. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người tham gia bảo hiểm phải trung thực khi khai báo rủi ro và doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng. Vì Nguyên tắc trung thực tuyệt đối đòi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng bảo đảm cho quyền lợi của hai bên. Nguyên tắc này cũng đặt ra một yêu cầu với người tham gia bảo hiểm là phải trung thực khi khai báo rủi ro khi tham gia bảo hiểm để giúp doanh nghiệp bảo hiểm xác định mức phí phù hợp với rủi ro mà họ đảm nhận. Tham khảo: Mục 2.2 Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Người tham gia bảo hiểm phải trung thực khi khai báo rủi ro và doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo hợp đồng. |
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba là: |
a. Trách nhiệm dân sự của chủ xe |
b. Người thứ ba |
c. Chiếc xe còn giá trị và được phép lưu hành |
d. Sức khoẻ, tính mạng của người ngồi trên xe |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trách nhiệm dân sự của chủ xe. Vì Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba là trách nhiệm dân sự của chủ xe. Tham khảo: Mục 5.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 4) |
The correct answer is: Trách nhiệm dân sự của chủ xe |
Đại lý bảo hiểm là: |
a. Nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm |
b. Người mua bảo hiểm |
c. Trung gian bảo hiểm |
d. Người thiết kế sản phẩm bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trung gian bảo hiểm. Vì Trung gian bảo hiểm gồm các công ty môi giới và đại lý bảo hiểm. Tham khảo: Mục 1.5. Thị trường bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Trung gian bảo hiểm |
Khi nào bên tham gia bảo hiểm phải nộp phí bảo hiêm? |
a. Trước khi ký hợp đồng BH. |
b. Sau khi ký hợp đồng BH. |
c. Sau khi xảy ra rủi ro hay sự kiện BH . |
d. Trước khi xảy ra rủi ro hay sự kiện BH. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trước khi xảy ra rủi ro hay sự kiện BH. Vì Phí bảo hiểm mà bên tham gia nộp cho bên bảo hiểm phải được thực hiện trước khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra . |
Tham khảo: Mục 1.2.2. Bản chất của bảo hiểm thương mại. |
Công ty bảo hiểm hỏa hoạn đầu tiên trên thế giới ra đời năm nào? |
a. 1677 |
b. 1067 |
c. 1670 |
d. 1760 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1670. Vì Vào năm 1670, ông Barbon người Anh đã thành lập công ty bhhh đầu tiên trên thế giới. Tham khảo: Mục 1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: 1670 |
Rủi ro nào sau đây thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
a. Đi xe sai luật |
b. Đâm va |
c. Vượt ra khỏi lãnh thổ quốc gia gây tai nạn |
d. Chiến tranh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đâm va. Vì Đi sai luật, Xe vượt ra khỏi lãnh thổ quốc gia gây tai nạn, Chiến tranh thuộc loại trừ bảo hiểm. Tham khảo: Mục 5.3.1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 7).. |
The correct answer is: Đâm va |
Hiệu lực hợp đồng BHNT thường được tính từ? |
a. Ngày ký kết hợp đồng |
b. Ngày nộp phí đầu tiên |
c. Ngày mà DNBH và người tham gia bảo hiểm thỏa thuận xong. |
d. Cả A, B, C đều sai. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ngày nộp phí đầu tiên. Vì Hiệu lực hợp đồng thường được tính từ ngày nộp phí bảo hiểm đầu tiên. Tham khảo: Mục 3.3.1 (BG, trang 9). |
The correct answer is: Ngày nộp phí đầu tiên |
Thời điểm ban hành Luật Kinh doanh bảo hiểm ban hành lần đầu: |
a. 1993 |
b. 2000 |
c. 2010 |
d. 2019 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2000. Vì Luật kinh doanh bảo hiểm lần đầu tiên được thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000. Tham khảo: Mục 4.5 Pháp luật liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ. |
The correct answer is: 2000 |
Đáp án nào không phải đặc điểm của bảo hiểm hỏa hoạn? |
a. Khi triển khai nghiệp vụ hỏa hoạn, công tác đề phòng và hạn chế tổn thất đóng vai trò then chốt. |
b. Việc tính phí bảo hiểm hoả hoạn rất phức tạp |
c. Cán bộ nghiệp vụ phải có kiến thức chuyên sâu và đào tạo bài bản về hỏa hoạn |
d. Khi triển khai nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn, công tác đề phòng và hạn chế tổn thất không quá quan trọng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khi triển khai nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn, công tác đề phòng và hạn chế tổn thất không quá quan trọng. Vì Thiệt hại do hoả hoạn gây ra thường vô cùng lớn và không ai lường trước được. Vì vậy, khi triển khai nghiệp vụ, công tác đề phòng và hạn chế tổn thất đóng vai trò then chốt. Tham khảo: Mục 6.2 (BG, trang 5). |
The correct answer is: Khi triển khai nghiệp vụ bảo hiểm hỏa hoạn, công tác đề phòng và hạn chế tổn thất không quá quan trọng. |
Giá trị bảo hiểm trong bảo hiểm phi nhân thọ: |
a. Là khoản tiền quy định mức giới hạn trách nhiệm tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm |
b. Là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị – thông thường là thời điểm giao kết hợp đồng. |
c. Là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị – thông thường là thời điểm xảy ra tai nạn. |
d. Cả 3 đáp án đều sai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị – thông thường là thời điểm giao kết hợp đồng. Vì Tham khảo: Mục 4.1.1.2. Giá trị bảo hiểm |
The correct answer is: Là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị – thông thường là thời điểm giao kết hợp đồng. |
Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ với mức miễn thường là 1.000 USD, nếu tổn thất 2.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu? |
a. 1.000 USD |
b. 2.000 USD |
c. 3.000 USD |
d. Không bồi thường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2.000 USD. Vì Chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ bảo đảm chi trả cho những thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường nhưng STBT sẽ không bị khấu trừ theo mức miễn thường. Công thức: STBT = Giá trị thiệt hại thực tế = 2.000 USD. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: 2.000 USD |
Ông Hùng mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô tại DNBH X với hạn mức trách nhiệm của công ty bảo hiểm là 100 triệu đồng/vụ đối với tài sản và 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn. Trong thời hạn hợp đồng, xe của ông Hùng gây thiệt hại cho ông Dũng về tài sản là 120 triệu đồng và về người là 70 triệu đồng. Vậy X bồi thường trách nhiệm dân sự phát sinh cho ông Hùng là |
a. 190 triệu đồng |
b. 170 triệu đồng |
c. 120 triệu đồng |
d. 70 triệu đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 170 triệu đồng. Vì Ông Hùng phải bồi thường cho ông Dũng trách nhiệm dân sự do xe ô tô của ông gây ra: thiệt hại về tài sản là 120 triệu đồng và người là 70 triệu đồng. Do hạn mức trách nhiệm nên Bảo Việt chi trả cho ông Hùng: về tài sản là 100 triệu đồng và về người là 100 triệu đồng. Nên tổng tiền là 170 triệu đồng. Tham khảo: Mục 5.2.4. Trách nhiệm bồi thường của DNBH (BG, trang 5). |
The correct answer is: 170 triệu đồng |
Trong bảo hiểm phi nhân thọ, rủi ro được bảo hiểm phải thoả mãn các điều kiện sau: |
a. Các rủi ro không phụ thuộc vào mong muốn của người tham gia bảo hiểm |
b. Xác suất xảy ra rủi ro bằng 1 |
c. Mọi loại rủi ro |
d. Rủi ro xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các rủi ro không phụ thuộc vào mong muốn của người tham gia bảo hiểm. Vì căn cứ theo quy định các điều kiện cần thoả mãn của rủi ro trong bảo hiểm phi nhân thọ. Tham khảo: Bải 4, mục 4.2 Rủi ro trong bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Các rủi ro không phụ thuộc vào mong muốn của người tham gia bảo hiểm |
Trong bảo hiểm tài sản, số tiền bảo hiểm được xác định theo |
a. 3 trường hợp |
b. 2 trường hợp |
c. 1 trường hợp |
d. 4 trường hợp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3 trường hợp. Vì Trong bảo hiểm tài sản, số tiền bảo hiểm được xác định theo ba trường hợp: • STBH < GTBH. • STBH = GTBH. • STBH > GTBH. Tham khảo: Mục 4.1.1.3 Số tiền bảo hiểm |
The correct answer is: 3 trường hợp |
Bên mua bảo hiểm nhân thọ có thể đóng phí bảo hiểm theo phương thức nào? |
a. 1 lần |
b. Định kỳ |
c. Nhiều lần theo thỏa thuận |
d. Cả 3 trường hợp trên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả 3 trường hợp trên. Vì Phương thức đong phí của 1 số loại hình BHNT, chẳng hạn BHNT trọn đời rất linh hoạt, có thể đóng 1 lần, đóng định kỳ hoặc đóng nhiều lần theo thỏa thuận. Tham khảo: Mục 3.2.1 (BG, trang 7). |
The correct answer is: Cả 3 trường hợp trên |
Người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: |
a. Chỉ có 1 người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm trong mỗi hợp đồng bảo hiểm. |
b. Là người được người tham gia bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm |
c. Là tổ chức, cá nhân nộp phí bảo hiểm |
d. Là tổ chức, cá nhân được đoanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận để nhận tiền |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là người được người tham gia bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm. Vì Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm là người được nhận STBH do DNBH thanh toán như đã nêu rõ trong hợp đồng. Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm do người tham gia bảo hiểm chỉ định. Tham khảo: Mục 3.3.1 (BG, trang 10). |
The correct answer is: Là người được người tham gia bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm |
Trong bảo hiểm hoả hoạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho: |
a. Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ trực tiếp do sét |
b. Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ do sét đánh gây ra hoả hoạn |
c. Tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do hỏa hoạn |
d. Cả A, B ,C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B ,C. Vì Cả ba đáp án A, B, C đều nằm trong phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm hỏa hoạn. Tham khảo: Mục 6.3.2 (BG, trang 6). |
The correct answer is: Cả A, B ,C |
Trách nhiệm dân sự phát sinh của chủ xe A đối với chủ xe B là: |
a. 1,5 triệu đồng |
b. 6 triệu đồng |
c. 1,8 triệu đồng |
d. 4,2 triệu đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: ,8 triệu đồng. Vì Trách nhiệm dân sự của A đối với B = 30% * 6 triệu đồng = 1,8 triệu đồng. Tham khảo: Mục 5.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, trang 10). |
The correct answer is: 1,8 triệu đồng |
Mức miễn thường càng lớn: |
a. Phí bảo hiểm càng cao |
b. Phí bảo hiểm càng thấp |
c. Không ảnh hưởng đến phí bảo hiểm |
d. Cả 3 đáp án đều sai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phí bảo hiểm càng thấp. Vì Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do rủi ro được bảo hiểm gây ra nhưng người được bảo hiểm phải tự gánh chịu. Tham khảo: Mục 4.1.1.4 mức miễn thường |
The correct answer is: Phí bảo hiểm càng thấp |
Yêu cầu của nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản là gì? |
a. Số tiền bồi thường luôn lớn hơn giá trị thiệt hại. |
b. Số tiền bồi thường luôn nhỏ hơn giá trị thiệt hại. |
c. Số tiền bồi thường không xác định giới hạn. |
d. Số tiền bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hại. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số tiền bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hạ. Vì Theo nguyên tắc bồi thường, số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được trong mọi trường hợp không vượt quá thiệt hại thực tế trong sự cố bảo hiểm. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Số tiền bồi thường tối đa bằng giá trị thiệt hại. |
Trách nhiệm dân sự phát sinh của chủ xe B đối với chủ xe A là: |
a. 3,5 triệu đồng |
b. 6 triệu đồng |
c. 1,8 triệu đồng |
d. 5 triệu đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3,5 triệu đồng, Vì Trách nhiệm dân sự của A đối với B = 70% * 5 triệu đồng = 3,5 triệu đồng. Tham khảo: Mục 5.3.4. Tai nạn đâm va và cách giải quyết (BG, trang 10). |
The correct answer is: 3,5 triệu đồng |
Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngang giá trị, đối với tổn thất bộ phận thuộc phạm vi bảo hiểm thì số tiền bồi thường là |
a. Chi phí sửa chữa |
b. Giá trị bảo hiểm – khấu hao từ khi mua bảo hiểm đến khi xảy ra tai nạn – Tận thu |
c. Giá trị xe ngay trước khi tổn thất |
d. Giá trị thị trường của xe ngay trước tai nạn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chi phí sửa chữa. Vì Trong trường hợp bảo hiểm vật chất xe cơ giới ngang giá trị, đối với tổn thất bộ phận thì số tiền bồi thường là chi phí sửa chữa. Tham khảo: Mục 5.3.3. Giám định và bồi thường tổn thất (BG, trang 10). |
The correct answer is: Chi phí sửa chữa |
Công ty bảo hiểm trách nhiệm dân sự không chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp: |
a. Thiệt hại tài sản làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh hoặc giảm thu nhập của bên thứ ba thuộc phạm vi bảo hiểm |
b. Những thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của những người tham gia cứu chữa, ngăn ngừa tai nạn, chi phí cấp cứu và chăm sóc nạn nhân |
c. Thiệt hại về tính mạng và tình trạng sức khỏe của bên thứ ba |
d. Thiệt hại đối với tài sản bị cướp |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiệt hại đối với tài sản bị cưới. Vì Thiệt hại đối với tài sản bị cướp không thuộc phạm vi bảo hiểm. Tham khảo: Mục 5.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 4). |
The correct answer is: Thiệt hại đối với tài sản bị cướp |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, giá trị bảo hiểm là gì |
a. Thiệt hại do hỏa hoạn gây ra |
b. Giá trị của tài sản được bảo hiểm |
c. Giới hạn bồi thường của DNBH |
d. Tổng mức phí phải đóng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá trị của tài sản được bảo hiểm. Vì Giá trị bảo hiểm trong bảo hiểm hoả hoạn chính là giá trị của tài sản được bảo hiểm. Tham khảo: Mục 6.4.1 (BG, trang 7). |
The correct answer is: Giá trị của tài sản được bảo hiểm |
Đối tượng của bảo hiểm hỏa hoạn không bao gồm |
a. Nhà xưởng, Máy móc |
b. Hàng hóa trong kho |
c. Công trình kiến trúc |
d. Hàng hóa ký gửi, nhận ủy thác |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hàng hóa ký gửi, nhận ủy thác. Vì Đối tượng bảo hiểm hỏa hoạn là tất cả các loại tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của người tham gia BH. Tham khảo: Mục 6.3.1. (BG, trang 5).. |
The correct answer is: Hàng hóa ký gửi, nhận ủy thác |
Theo nguyên tắc “Rủi ro có thể được bảo hiểm”, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ nhận bảo hiểm cho các rủi ro nào? |
a. Chắc chắn sẽ không xảy ra. |
b. Chắc chắn sẽ xảy ra. |
c. Khách quan và đã xảy ra. |
d. Khách quan và bất ngờ không lường trước được. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khách quan và bất ngờ không lường trước được. Vì Theo nguyên tắc “Rủi ro có thể được bảo hiểm”, các rủi ro đã xảy ra, chắc chắn hoặc gần như chắc chắn sẽ xảy ra thì bị từ chối bảo hiểm. Nói cách khác, những rủi ro có thể được bảo hiểm phải là những rủi ro bất ngờ, không lường trước được. Thêm vào đó, nguyên nhân gây ra rủi ro có thể được bảo hiểm phải là nguyên nhân khách quan, không cố ý. Tham khảo: Mục 2.2 Nguyên tắc hoạt động bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Khách quan và bất ngờ không lường trước được. |
Nguyên tắc thế quyền hợp pháp được áp dụng trong bảo hiểm tài sản khi: |
a. Xảy ra bảo hiểm trùng |
b. Xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm |
c. Xuất hiện người thứ ba có lỗi |
d. Xảy ra tổn thất |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Xảy ra bảo hiểm trùng. Vì Áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp” khi xuất hiện người thứ ba có lỗi và do đó có trách nhiệm đối với thiệt hại của người được bảo hiểm. Tham khảo: Mục 4.4. Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ. |
The correct answer is: Xảy ra bảo hiểm trùng |
Điều kiện phát sinh TNDS trong bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới là: |
a. Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại |
b. Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ tương quan giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại |
c. Phải có tai nạn thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại |
d. Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Các bên không ai có lỗi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại. Vì Điều kiện phát sinh TNDS trong bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới là: Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại. Tham khảo: Mục 5.2.1. Khái niệm về TNDS (BG, trang 3) |
The correct answer is: Phải có thiệt hại thực tế; Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại; Phải có lỗi của người gây thiệt hại |
Thị trường bảo hiểm thương mại bao gồm: |
a. Ngân hàng thương mại |
b. Đại lý kinh doanh thương mại |
c. Đại lý bảo hiểm |
d. Môi giới dịch vụ tài chính |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đại lý bảo hiểm. Vì Tham gia vào thị trường bảo hiểm có người mua, tức là khách hàng; người bán và các tổ chức trung gian như môi giới bảo hiểm. Tham khảo: Mục 1.5.1. Thị trường bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Đại lý bảo hiểm |
Chọn đáp án sai: phí trong bảo hiểm hỏa hoạn: |
a. Gồm phí thuần và phụ phí |
b. Phụ thuộc vào đặc điểm của tài sản được bảo hiểm |
c. Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp |
d. Giá trị của tài sản được bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tham gia bảo hiểm không ảnh hưởng đến việc tính phí bảo hiểm hỏa hoạn. Tham khảo: Mục 6.4.3 (BG, trang 9).. |
The correct answer is: Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp |
Điều nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến việc tính phí BHNT? |
a. Thu nhập của người thụ hưởng |
b. Độ tuổi của người được bảo hiểm |
c. Số tiền bảo hiểm |
d. Thời gian tham gia bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thu nhập của người thụ hưởng. Vì Ba đáp án còn lại đều là các nhân tố ảnh hưởng đến phí BHNT. Tham khảo: Mục 3.1.3 (BG, trang 6).. |
The correct answer is: Thu nhập của người thụ hưởng |
Chọn đáp án sai: Sau khi nhận được thông báo tổn thất từ người tham gia bảo hiểm, DNBH cử nhân viên giám định để làm rõ các vấn đề: |
a. Thời điểm xảy ra hoả hoạn và kết thúc hoả hoạn |
b. Nguyên nhân gây ra hoả hoạn. |
c. Ảnh hưởng của hỏa hoạn đến doanh thu của doanh nghiệp |
d. Thống kê toàn bộ số |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ảnh hưởng của hỏa hoạn đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì Trong bảo hiểm hỏa hoạn, DNBH không bồi thường thiệt hại về doanh thu/lợi nhuận của người tham gia bảo hiểm. Tham khảo: Mục 6.5 (BG, trang 9). |
The correct answer is: Ảnh hưởng của hỏa hoạn đến doanh thu của doanh nghiệp |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, bản chất của “sét” là? |
a. là hiện tượng cháy xảy ra cực nhanh có thể dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. |
b. là phản ứng hóa học xảy ra cực nhanh có thể dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. |
c. là hiện tượng cháy xảy ra giải phóng năng lực. |
d. là phản ứng hóa học tỏa nhiệt và phát sáng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: là hiện tượng cháy xảy ra cực nhanh có thể dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. Vì Sét là hiện tượng phóng điện trong khí quyển giữa các đám mây và đất hay giữa các đám mây mang các điện tích khác dấu. Thực chất sét là hiện tượng cháy xảy ra cực nhanh có thể dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. Tham khảo: Mục 6.3.2 (BG, trang 6). |
The correct answer is: là hiện tượng cháy xảy ra cực nhanh có thể dẫn đến thiệt hại về người và tài sản. |
Trong công thức P=Sb*R, R là: |
a. Xác suất xảy ra rủi ro |
b. Tỷ lệ bồi thường |
c. Tỷ lệ phí bảo hiểm |
d. Số tiền bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tỷ lệ phí bảo hiểm. Vì R là tỷ lệ phí bảo hiểm, dược xác định căn cứ vào xác suất xảy ra rủi ro, mức độ thiệt hại thực tế khi xảy ra rủi ro. Tham khảo: Mục 4.3 Phí bảo hiêm phi nhân thọ |
The correct answer is: Tỷ lệ phí bảo hiểm |
Ngày 01/01/2019, Ông Y ký với DNBH X HĐBH vật chất cho xe ô tô của mình với thời hạn bảo hiểm là 12 tháng. Phí bảo hiểm là 20 triệu đồng/năm. Ngày 01/03/2019, xe ông A gặp tai nạn và đã được X trả tiền bồi thường 15 triệu. Ông Y có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm nói trên và được sự chấp thuận của X vào ngày 01/8/2019. X có trách nhiệm hoàn phí bao nhiêu? |
a. Hoàn lại cho ông Y 3,5 triệu đồng |
b. Hoàn lại cho ông Y 5 triệu đồng |
c. Hoàn lại cho ông Y 4 triệu đồng |
d. Không hoàn lại |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không hoàn lại. Vì Ông Y đã được DNBH X bồi thường khi xe đã gặp tổn thất trong thời gian bảo hiểm do đó không được hoàn lại phí. Tham khảo: Mục 5.3.2. Giá trị bảo hiểm, STBH và phí bảo hiểm (BG, trang 8).. |
The correct answer is: Không hoàn lại |
Đặc điểm của bảo hiểm phi nhân thọ không bao gồm: |
a. Đối tượng Bảo hiểm rất đa dạng, phong phú. |
b. Quản lý theo kỹ thuật tồn tích |
c. Hoạt động tái bảo hiểm giữ vai trò rất quan trọng. |
d. Công tác đánh giá, quản lý rủi ro rất khó khăn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Quản lý theo kỹ thuật tồn tích. Vì Bảo hiểm phi nhân thọ quản lí theo kỹ thuật phân chia Tham khảo: Mục 4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Quản lý theo kỹ thuật tồn tích |
Khi nào bên bảo hiểm trả tiền cho bên tham gia hay cho người thứ ba? |
a. Sau khi ký hợp đồng BH. |
b. Sau khi sự kiện bảo hiểm hay rủi ro sảy ra gây tổn thất. |
c. Trước khi xảy ra rủi ro hay sự kiện BH. |
d. Trước khi ký hợp đồng BH. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sau khi sự kiện bảo hiểm hay rủi ro sảy ra gây tổn thất. Vì Phí bảo hiểm mà bên tham gia nộp cho bên bảo hiểm phải được thực hiện trước khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra. Tham khảo: Mục 1.2.2. Bản chất của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Sau khi sự kiện bảo hiểm hay rủi ro sảy ra gây tổn thất. |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, giá trị bảo hiểm của các thành phẩm và bán thành phẩm được xác định dựa trên |
a. Giá trị thị trường |
b. Giá thành sản xuất |
c. Giá vốn hàng bán cộng chi phí quản lý |
d. Cả A, B, C đều sai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá thành sản xuất. Vì Đối với các thành phẩm và bán thành phẩm, giá trị bảo hiểm được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất. Tham khảo: Mục 6.4.1 (BG, trang 8).t |
The correct answer is: Giá thành sản xuất |
Nghiệp vụ nào sau đây không thuộc loại hình BHNT?? |
a. Bảo hiểm trong trường hợp sống |
b. Bảo hiểm tử kỳ |
c. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời |
d. Bảo hiểm hỏa hoạn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm hỏa hoạn. Vì Thoe nguyên tắc loại trừ, ba đáp án còn lại đều là các loại hình của BHNT. Tham khảo: Mục 3.2 (BG, trang 3).. |
The correct answer is: Bảo hiểm hỏa hoạn |
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đầu tiên được ký ở đâu? |
a. Mỹ |
b. Pháp |
c. Anh |
d. Đức |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Anh. Vì Hợp đồng BHNT đầu tiên được ký kết tại nước Anh. Tham khảo: Mục 1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Anh |
Khách hàng bảo hiểm tiềm năng KHÔNG phải là người: |
a. Là đối tượng thoả mãn các điều kiện của sản phẩm |
b. Có khả năng tài chính |
c. Là người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam |
d. Có nhu cầu về sản phẩm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam. Vì Mọi người trpng nước và quốc tế đều là khách hàng tiềm năng của BH. Tham khảo: Mục 1.5. Thị trường bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Là người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam |
Chị A mua BHNT cho chồng là anh B tại Bảo Việt. Theo đó, nếu anh B tử vong trong thời hạn bảo hiểm thì Bảo Việt sẽ chi trả 100 triệu đồng cho cháu C là con trai của hai vợ chồng. Như vậy, ai là người thụ hưởng? |
a. Bảo Việt |
b. Chị A |
c. Anh B |
d. Cháu C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cháu C. Vì Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm là người được nhận STBH do DNBH thanh toán như đã nêu rõ trong hợp đồng. Tham khảo: Mục 3.3.2 (BG, trang 10 |
The correct answer is: Cháu C |
Tổn thất nào không thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
a. Tai nạn do đâm va, lật đổ gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm |
b. Mất cắp toàn bộ xe được bảo hiểm |
c. Mưa đá gây thiệt hại xe được bảo hiểm |
d. Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra. Vì Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra không thuộc phạm vi bảo hiểm vật chất xe. Tham khảo: Mục 5.3.1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 7).. |
The correct answer is: Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra |
Hiểu khái niệm về bảo hiểm là: |
a. Phân chia giá trị thiệt hại giữa người mua và người bán bảo hiểm |
b. Phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người đã gặp rủi ro |
c. Phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm |
d. Phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người cùng có khả năng gặp rủi ro |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm. Vì Góc độ kinh doanh bảo hiểm: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm |
Trong bảo hiểm tài sản, miễn thường là chế độ bồi thường bảo hiểm như thế nào? |
a. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường mọi thiệt hại thực tế. |
b. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế bằng mức miễn thường. |
c. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. |
d. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế nhỏ hơn mức miễn thường. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. Vì Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường những thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. |
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau: |
a. Phí bảo hiểm phi nhân thọ là phí nộp 1 lần khi ký kết hợp đồng |
b. P = f + R |
c. Phụ phí là khoản phí cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm đảm bảo cho chi trả bồi thường cho khách hàng |
d. Phí bảo hiểm tỉ lệ thuận với tỷ lệ phí bảo hiểm. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phí bảo hiểm tỉ lệ thuận với tỷ lệ phí bảo hiểm. Vì : P = Sb * R. Tham khảo: Mục 4.3. Phí bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: Phí bảo hiểm tỉ lệ thuận với tỷ lệ phí bảo hiểm. |
Mục nào KHÔNG phải là vai trò kinh tế của bảo hiểm: |
a. Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội Vai trò xã hội |
b. Bảo hiểm là phương tiện làm giàu |
c. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư |
d. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm là phương tiện làm giàu. Vì Bảo hiểm có vai trò kinh tế và xã hội, nhưng không phải là phương tiện kiếm tiền làm giàu. Tham khảo: Mục 1.3.1 Vai trò kinh tế. |
The correct answer is: Bảo hiểm là phương tiện làm giàu |
Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: |
a. Số tiền bảo hiểm được chi trả khi hết hạn hợp đồng hoặc khi ngưòi thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm, tuỳ thuộc sự kiện nào đến trước. |
b. Số tiền bảo hiểm được chi trả khi hết hạn hợp đồng. |
c. Số tiền bảo hiểm được chi trả khi ngưòi được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. |
d. Số tiền bảo hiểm được chi trả khi hết hạn hợp đồng hoặc khi ngưòi được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số tiền bảo hiểm được chi trả khi hết hạn hợp đồng hoặc khi ngưòi được bảo hiểm tử vong. Vì BHNT hỗn hợp là loại hình bảo hiểm cả trong trường hợp người được bảo hiểm bị tử vong hay còn sống. Tham khảo: Mục 3.2.3 (BG, trang 8). |
The correct answer is: Số tiền bảo hiểm được chi trả khi hết hạn hợp đồng hoặc khi ngưòi được bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. |
Ý nghĩa cùa áp dụng mức miễn thường trong bảo hiểm phi nhân thọ: |
a. Giúp doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ so |
b. Giảm phí bảo hiểm |
c. Nâng cao ý thức và trách nhiệm đề phòng hạn chế rủi ro của người được bảo hiểm |
d. Cả A, B và C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B và C. Vì Bảo hiểm theo mức miễn thường tránh cho doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường những tổn thất quá nhỏ so với giá trị bảo hiểm, mà còn có ý nghĩa trong việc nâng cao ý thức và trách nhiệm đề phòng hạn chế rủi ro của người được bảo hiểm và góp phần giảm phí bảo hiểm. Tham khảo: Mục 4.1.1.4. Mức miễn thường |
The correct answer is: Cả A, B và C |
Trong 3 người: Người thụ hưởng, Người bảo hiểm, Người tham gia bảo hiểm; người nào bắt buộc phải đủ năng lực pháp lý theo quy định của Pháp luật? |
a. Người được bảo hiểm |
b. Người tham gia bảo hiểm |
c. Người thụ hưởng |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người tham gia bảo hiểm. Vì Người tham gia bảo hiểm là người đứng ra yêu cầu bảo hiểm, thoả thuận và ký hợp đồng. Người tham gia bảo hiểm phải đảm bảo quy định của pháp luật về năng lực pháp lý. Tham khảo: Mục 3.3.2 (BG, trang 10). |
The correct answer is: Người tham gia bảo hiểm |
Mức miễn thường có khấu trừ là 200$, giá trị thiệt hại thực tế là 500$, số tiền chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm cho khách hàng tham gia bảo hiểm là |
a. 0 |
b. 200$ |
c. 500$ |
d. 300$ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 300$. Vì Miễn thường có khấu trừ, DNBH chỉ chi trả khi giá trị thiệt hại > 200$, số tiền chi trả = 500$ – 200$ = 300$. Tham khảo: Mục 4.1.1.4. Mức miễn thường |
The correct answer is: 300$ |
Trường hợp nào KHÔNG được áp dụng trong bảo hiểm tài sản? |
a. Áp dụng nguyên tắc khoán |
b. Áp dụng nguyên tắc số đông bù số ít |
c. Áp dụng nguyên tắc bồi thường |
d. Áp dụng nguyên tắc trung thực tuyệt đối |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Áp dụng nguyên tắc bồi thường. Vì Nguyên tắc số đông bù số ít và nguyên tắc trung thực tuyệt đối được áp dụng đối với bảo hiểm thương mại, trong đó có bảo hiểm tài sản. Nguyên tắc bồi thường được áp dụng trong bảo hiểm tài sản. Nguyên tắc khoán chỉ áp dụng trong bảo hiểm con người. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Áp dụng nguyên tắc bồi thường |
Điều kiện phát triển của bảo hiểm thương mại KHÔNG phải là: |
a. Sự thành đạt trong công việc |
b. Nhu cầu tham gia bảo hiểm |
c. Vấn đề ổn định tiền tệ |
d. Đối tượng có thể được bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sự thành đạt trong công việc. Vì Sự thành đạt trong công việc không phải là điều kiện phát triển BHTM. Tham khảo: Mục 1.4. Điều kiện phát triển của bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Sự thành đạt trong công việc |
Tổn thất nào không thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
a. Tai nạn do đâm va, lật đổ gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm |
b. Động đất gây thiệt hại xe được bảo hiểm |
c. Xe mất giá trên thị trường |
d. Mất cắp toàn bộ xe được bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Xe mất giá trên thị trường. Vì Xe mất giá trên thị trường không thuộc phạm vi bảo hiểm. Tham khảo: Mục 5.3.1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 7).. |
The correct answer is: Xe mất giá trên thị trường |
Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường không khấu trừ với mức miễn thường là 2.000 USD, nếu tổn thất 1.000 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu? |
a. 1.000 USD |
b. 2.000 USD |
c. 3.000 USD |
d. Không bồi thường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2.000 USD. Vì Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: 2.000 USD |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, “cháy” được định nghĩa là? |
a. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt do nổ hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác |
b. Phản ứng hóa học có phát sáng do nổ hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác |
c. Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác. |
d. Phản ứng hóa học sinh nhiệt giữa hai chất bất kỳ. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác.. Vì Định nghĩa về cháy. Tham khảo: Mục 6.1 (BG, trang 4).. |
The correct answer is: Phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác. |
Đặc điểm của bảo hiểm tài sản không bao gồm |
a. Xác định được giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm |
b. Áp dụng nguyên tắc bồi thường |
c. Không áp dụng nguyên tắc thế quyền hợp pháp |
d. Thời hạn bảo hiểm ngắn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không áp dụng nguyên tắc thế quyền hợp pháp. Vì Bảo hiêm tài sản áp dụng “nguyên tắc thế quyền hợp pháp “khi xuất hiện người thứ ba có lỗi và do đó có trách nhiệm đối với thiệt hại của người được bảo hiểm. Theo nguyên tắc này, sau khi trả tiền bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được thay quyền của người được bảo hiểm để thực hiện việc truy đòi trách nhiệm của người thứ ba có lỗi. Nguyên tắc thế quyền hợp pháp nhằm đảm bảo quyền lợi của người được bảo hiểm, chống lại hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi, đồng thời đảm bảo cả nguyên tắc bồi thường. Tham khảo: Mục 4.4 Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản. |
The correct answer is: Không áp dụng nguyên tắc thế quyền hợp pháp |
Loại hình BHNT nào có thời hạn bảo hiểm không xác định? |
a. BH tử kỳ |
b. BH nhân thọ trọn đời |
c. BH trong trường hợp sống |
d. BH tử kỳ có thể tái tục |
Phản hồi |
Phương án đúng là: BH nhân thọ trọn đời. Vì DNBH cam kết chi trả cho người thụ hưởng bảo hiểm một STBH đã được ấn định trên hợp đồng, khi người được bảo hiểm chết vào bất cứ lúc nào kể từ ngày ký hợp đồng. Tham khảo: Mục 3.2.1. Bảo hiểm trong trường hợp tử vong (BG, trang 7).. |
The correct answer is: BH nhân thọ trọn đời |
Đối tượng của bảo hiểm hỏa hoạn là |
a. Nhà xưởng, Máy móc |
b. Hàng hóa trong kho |
c. Công trình kiến trúc |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B, C . Vì Đối tượng bảo hiểm hỏa hoạn là tất cả các loại tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của người tham gia BH. Tham khảo: Mục 6.3.1. (BG, trang 5).. |
The correct answer is: Cả A, B, C |
Trách nhiệm dân sự là: |
a. trách nhiệm bồi thường của 1 cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, sức khoẻ… của chủ thể khác, có thể quy đổi về mặt tài chính, mà hành vi đó chưa phải là tội phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự. |
b. hậu quả pháp lý bất lợi của việc phạm tội và được thể hiện bằng việc áp dụng đối với người phạm tội một hoặc nhiều biện pháp cưỡng chế của nhà nước do luật hình sự quy định. |
c. loại trách nhiệm pháp lý đặt ra đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính hay nói cách khác trách nhiệm hành chính là trách nhiệm thi hành nghĩa vụ do pháp luật hành chính quy định và trách nhiệm phát sinh do vi phạm nghĩa vụ đó. |
d. trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức do vi phạm kỷ luật, vi phạm quy tắc hay nghĩa vụ trong hoạt động công vụ hoặc vi phạm pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: trách nhiệm bồi thường của 1 cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, sức khoẻ… của chủ thể khác, có thể quy đổi về mặt tài chính, mà hành vi đó chưa phải là tội phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự. Vì Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm bồi thường của 1 cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, sức khoẻ… của chủ thể khác, có thể quy đổi về mặt tài chính, mà hành vi đó chưa phải là tội phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự. Tham khảo: Mục 5.2.1. Khái niệm TNDS (BG, trang 3). |
The correct answer is: trách nhiệm bồi thường của 1 cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, sức khoẻ… của chủ thể khác, có thể quy đổi về mặt tài chính, mà hành vi đó chưa phải là tội phạm theo quy định tại Bộ luật hình sự. |
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại được áp dụng trong: |
a. Bảo hiểm tài sản |
b. Bảo hiểm trách nhiện dân sự |
c. A và B |
d. Cả 3 đáp án đều sai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: A và B. Vì Để xác định số tiền chi trả bồi thường của DNBH khi rủi ro xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự áp dụng nguyên tắc bồi thường. Tham khảo: Mục 4.4. Các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ |
The correct answer is: A và B |
Khi áp dụng miễn thường có khấu trừ, số tiền chi trả của doanh nghiệp bảo hiểm cho khách hàng: |
a. Bằng giá trị thiệt hại thực tế |
b. Lớn hơn giá trị thiệt hại |
c. Bằng giá trị thiệt hại thực tế trừ mức miễn thường |
d. Cả 3 đáp án đều sai |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bằng giá trị thiệt hại thực tế trừ mức miễn thường. Vì Căn cứ theo công thức xác định số tiền chi trả khi áp dụng miễn thường có khấu trừ. Tham khảo: Mục 4.1.1.4. Mức miễn thường i |
The correct answer is: Bằng giá trị thiệt hại thực tế trừ mức miễn thường |
Mục đích của việc áp dụng chế độ miễn thường trong bảo hiểm? |
a. Áp dụng nguyên tắc bồi thường |
b. Giảm phí bảo hiểm |
c. Đảm bảo công bằng xã hội |
d. Phòng chống trục lợi bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Áp dụng nguyên tắc bồi thường. Vì Nếu giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm thoả thuận sẽ không bồi thường đối với những tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường thì phí bảo hiểm sẽ được giảm bớt phụ thuộc vào mức miễn thường cụ thể. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Áp dụng nguyên tắc bồi thường |
Trong bảo hiểm hỏa hoạn, cháy phải |
a. Phải thực sự có phát lửa |
b. Lửa đó không phải là lửa chuyên dùng |
c. Lửa đó phải là bất ngờ hay ngẫu nhiên |
d. Cả A, B, C |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cả A, B, C. Vì Cháy: phải thực sự có phát lửa, lửa đó không phải là lửa chuyên dùng, lửa đó phải là bất ngờ hay ngẫu nhiên phát ra ngoại trừ động đất, núi lửa, lên men, tự tỏa nhiệt của tài sản, v.v… Tham khảo: Mục 6.3.2 (BG, trang 6).i |
The correct answer is: Cả A, B, C |
Áp dụng chế độ bảo hiểm miễn thường có khấu trừ với mức miễn thường là 1.000 USD, nếu tổn thất 500 USD, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bao nhiêu? |
a. 2.000 USD |
b. 1.000 USD |
c. 500 USD |
d. Không bồi thường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không bồi thường. Vì Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà giá trị thiệt hại thực tế vượt quá mức miễn thường. Tham khảo: Mục 2.3. Phân loại bảo hiểm thương mại |
The correct answer is: Không bồi thường |
Mục nào là vai trò xã hội của bảo hiểm: |
a. Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội Vai trò xã hội |
b. Bảo hiểm là phương tiện làm giàu |
c. Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế – xã hội |
d. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm là phương tiện làm giàu. Vì Bảo hiểm có vai trò kinh tế và xã hội, nhưng không phải là phương tiện kiếm tiền làm giàu. Tham khảo: Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Bảo hiểm là phương tiện làm giàu |
Rủi ro hỏa hoạn thưởng chỉ xảy ra ở |
a. Các quốc gia đang phát triển |
b. Các quốc gia phát triển |
c. Các quốc gia chậm phát triển |
d. Hỏa hoạn có thể xảy ra ở mọi lúc, mọi nơi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hỏa hoạn có thể xảy ra ở mọi lúc, mọi nơi. Vì Các vụ hoả hoạn không chỉ xảy ra ở các nước có nền kinh tế chậm phát triển mà còn xảy ra ở các nước có nền phát triển như Anh, Pháp, Mỹ… nơi mà nền khoa học, công nghệ đã đạt đến đỉnh cao của sự hiện đại và an toàn. Tham khảo: Mục 6.1 (BG, trang 4).i |
The correct answer is: Hỏa hoạn có thể xảy ra ở mọi lúc, mọi nơi |
Nguồn gốc của bảo hiểm là: |
a. Sự sợ hãi |
b. Lo lắng |
c. Rủi ro |
d. Hoang mang |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Rủi ro. Vì Rủi ro và sự tồn tại của rủi ro là nguồn gốc của bảo hiểm. Tham khảo: Mục 1.2.2. Bản chất của bảo hiểm thương mại . |
The correct answer is: Rủi ro |
Mục nào KHÔNG phải là vai trò kinh tế của bảo hiểm: |
a. Bảo hiểm là một trong những kênh huy động vốn rất hữu hiệu để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội Vai trò xã hội |
b. Bảo hiểm góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn |
c. Góp phần ổn định tài chính và đảm bảo cho các khoản đầu tư |
d. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách đồng thời thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo hiểm góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn. Vì Đây là vai trò xã hội của bảo hiểm. Tham khảo: Mục 1.3. Vai trò của bảo hiểm thương mại. |
The correct answer is: Bảo hiểm góp phần ngăn ngừa, đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn |
Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia sẽ thế nào? |
a. Ít khi gặp rủi ro. |
b. Không bao giờ gặp rủi ro. |
c. Vẫn có thể gặp rủi ro. |
d. Luôn luôn gặp rủi ro. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Vẫn có thể gặp rủi ro. Vì Rủi ro có đặc điểm rõ nét là sự không chắc chắn, bất ngờ, ngẫu nhiên hay còn gọi là tính bất định của một biến cố nào đó. Nghĩa là rủi ro có khả năng xảy ra hay không xảy ra, và rủi ro có thể xảy ra ở bất kỳ thời gian và không gian nào với quy mô thiệt hại lớn hay nhỏ mà ta không xác định trước được. Tham khảo: Mục 2.1.1.1. Khái niệm rủi ro .. |
The correct answer is: Vẫn có thể gặp rủi ro. |
Các bên trong bảo hiểm nhân thọ bao gồm: |
a. Người tham gia bảo hiểm và người được bảo hiểm |
b. Người tham gia bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm |
c. Người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm |
d. Doanh nghiệp bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Doanh nghiệp bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm và người thụ hưởng. Vì Có thể có 4 bên trong một HĐBH như đáp án. Tham khảo: Mục 3.3.2 (BG, trang 10). |
The correct answer is: Doanh nghiệp bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm |
Tổn thất nào không thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm vật chất xe cơ giới |
a. Tai nạn do đâm va, lật đổ gây thiệt hại cho xe được bảo hiểm |
b. Mất cắp toàn bộ xe được bảo hiểm |
c. Cháy xe được bảo hiểm |
d. Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra . Vì Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra không thuộc phạm vi bảo hiểm của BH vật chất xe (thuộc phạm vi BH TNDS của chủ xe đối với người thứ ba). Tham khảo: Mục 5.3.1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm (BG, trang 7).i |
The correct answer is: Thiệt hại của người thứ ba do xe được bảo hiểm gây ra |
Trong bảo hiểm vật chất xe ô tô, áp dụng mức miễn thường có khấu trừ, nguyên tắc nào sau đây được áp dụng khi xảy ra thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm: |
a. Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại thực tế |
b. Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ mức khấu trừ |
c. Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ khấu hao |
d. Thiệt hại xe dưới mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại thực tế; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ mức khấu trừ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ mức khấu trừ. Vì Trong bảo hiểm vật chất xe ô tô, áp dụng mức miễn thường có khấu trừ, khi xảy ra thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm thì nguyên tắc nào sau đây: Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ mức khấu trừ. Tham khảo: Mục 5.3.3. Giám định và bồi thường tổn thất (BG, trang 9) |
The correct answer is: Thiệt hại xe dưới mức miễn thường, Chủ xe tự chịu; Thiệt hại trên mức miễn thường thì số tiền bồi thường bảo hiểm bằng thiệt hại trừ mức khấu trừ |
Chuyên mục
Trả lời