G-71JYJ3V6DC

Quản trị tài chính

2 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Đề cương trắc nghiệm quản trị tài chính Đại học kinh tế quốc dân Neu Eleaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Theo mô hình EOQ, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu chi phí 1 lần đặt hàng và chi phí lưu kho 1 đơn vị hàng hóa trong kỳ cùng tăng lên gấp ba lần thì lượng hàng hóa tối ưu mỗi lần cung ứng sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Không đổi.
b. Tăng lên gấp ba.
c. Giảm xuống 1/3.
d. Tăng lên gấp 6 lần.
Phản hồi
Phương án đúng là: Không đổi. Vì Q* = √((2 x D x C_đ)/C_l )
Trong đó:
– Q*: Lượng hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt hàng.
– D: Tổng nhu cầu hàng hoá trong kỳ.
– Cđ: Chi phí một lần đặt hàng.
– Cl: Chi phí lưu kho trên một đơn vị hàng hoá trong kỳ.
Nhìn vào công thức, ta thấy: Nếu Cđ và Cl cùng tăng lên gấp ba lần thì Q* sẽ không thay đổi.
Mục 7.2 Quản trị hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: Không đổi.

Công ty A có ROA bằng 8%, ROE bằng 11,2 %. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty A là bao nhiêu?
Select one:
a. 3/2
b. 2/3
c. 6/10
d. 2/5
Phản hồi
Phương án đúng là: 2/5Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT
Vốn chủ sở hữu = E ROE = EAT/E, ROE = EAT/Tổng tài sản × Tổng tài sản/E
ROE = ROA × (E+Nợ phải trả)/E → Nợ phải trả/E = ROE/ROA – 1 = 11,2% /8% – 1 = 2/5 Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

The correct answer is: 2/5

Công ty Phương Trinh vừa xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn. Trước khi thanh toán, tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty là 1,1. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ quả của hành động này?
Select one:
a. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm.
b. Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của công ty tăng.
c. Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng.
d. Tỷ số Nợ của công ty tăng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng.Vì Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Nghiệp vụ này diễn ra làm cho quy mô tiền dự trữ và nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống cùng một lượng. Cả tử và mẫu số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đều giảm xuống cùng một lượng. Mặt khác, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn > tỷ số khả năng thanh toán nhanh = 1,1 > 1.Như vậy, khi nghiệp vụ xuất tiền mặt, trả nợ người bán này diễn ra sẽ làm cho tử số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm xuống với tốc độ chậm hơn so với mẫu số, nên tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng lên. Mục 3.2.4. Phân tich các tỷ số tài chính ,thuộc BG Text, trang

The correct answer is: Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng.

Trong kỳ, doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 60 triệu đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi phí và chi tiền như thế nào?
Select one:
a. 60 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp; 0 triệu đồng chi tiền.
b. Không ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp; 60 triệu đồng chi tiền.
c. Không ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp; 0 triệu đồng chi tiền.
d. 60 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp; 60 triệu đồng chi tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: 60 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp; 0 triệu đồng chi tiền.Vì Tương tự khấu hao, dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chi phí (chi phí quản lý doanh nghiệp) mà không phải là chi của doanh nghiệp. Bài 2 bài giảng text 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

The correct answer is: 60 triệu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp; 0 triệu đồng chi tiền.

HSC có beta bằng 1. Nếu thu nhập kỳ vọng trên thị trường là 14%, lợi tức kỳ vọng trên cổ phiếu của HSC là bao nhiêu?
Select one:
a. 14%
b. 10%
c. Thiếu thông tin để xác minh.
d. 9%
Phản hồi
Phương án đúng là: 14%Vì beta =1, Rm = 14%
→ Doanh lợi kỳ vọng = Rm = 14%
Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.

The correct answer is: 14%

Giả sử rằng bạn là một nhà tư vấn cho công ty AT và bạn được cung cấp số liệu sau: kRF = 5,5%; RPM = 7,0%; và beta = 0,8. Hỏi chi phí lợi nhuận không chia theo mô hình CAMP là bao nhiêu?
Select one:
a. 5,5%
b. 9,7%
c. 11,5%
d. 4,2%
Phản hồi
Phương án đúng là: 9,7%Vì Áp dụng công thức tính Ks theo mô hình CAPM ta có: Ks = 5,5% + 0,7 × 6% = 9,7%
Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.

The correct answer is: 9,7 ( nếu có đáp án chính xác phải là 11,1)

Giá cổ phiếu của công ty Tiền Phong tại thời điểm cuối năm ngoái là 29,284 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,56 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu?
Select one:
a. 12
b. 12,7
c. 11,65
d. 12,35
Phản hồi
Phương án đúng là: 11,65Vì P/E = 29,824/2,56 = 11,65 Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG Text, trang .

The correct answer is: 11,65

Thời gian gần đây công ty Lan Anh thuê bạn ước tính chi phí vốn của công ty. Bạn được cung cấp những số liệu sau: D0 = 2.500 VNĐ; P0 = 60.000 VNĐ; g = 8% (không đổi); và F = 3.000 VNĐ. Chi phí vốn tăng lên từ việc công ty phát hành thêm cổ phiếu thường mới là bao nhiê
Select one:
a. 11,61%
b. 12,74%
c. 11,31%
d. 11,45%
Phản hồi
Phương án đúng là: 12,74% Vì Với D0 = 2.500 VNĐ, P0 = 60.000 VNĐ và g = 7% và F =3.000, ta có → KE = D0 × (1 + g) / (P0 – F) + g
→ KS = 2.500 × (1 + 8%) / (60.000 – 3.000) + 8% = 12,74%
Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.

The correct answer is: 12,74%

Công ty LHN dự kiến thu nhập/cổ phiếu trong năm nay là 3.500. Công ty đã dự tính tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng của công ty là 6%, và hiện tại cổ phiếu thường mới của công ty được bán với giá 35.000/cổ phiếu. Cổ phiếu thường mới của công ty có thể được phát hành ra công chúng ở mức giá hiện tại, nhưng công ty phải chịu chi phí phát hành/cổ phiếu là 10%. Hỏi chi phí cổ phiếu thường mới của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 9,70%
b. 10,44%
c. 10,99%
d. 9,56%
Phản hồi
Phương án đúng là: 10,44% Vì Cổ tức trên 1 cổ phiếu năm 1 là :
D1 = 3.500 × 40% = 1.400
Theo phương pháp dòng tiền chiết khấu ta có :
Ke = D1 / (Po × (1 – f)) + g = 1.400 / (35.000 × (1 – 10%)) + 6% = 10,44 %
Mục 5.4.2. Chi phí vốn cận biên, thuộc BG Text.

The correct answer is: 10,44%

Phòng kế hoạch – tài chính của công ty Hưng Thịnh sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 120 tỷ đồng và tối ưu là 140 tỷ đồng. Hỏi: Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 150 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch).
Select one:
a. Không mua hoặc bán chứng khoán.
b. Bán chứng khoán với giá trị 30 tỷ đồng.
c. Mua chứng khoán với giá trị 10 tỷ đồng.
d. Mua chứng khoán với giá trị 30 tỷ đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Không mua hoặc bán chứng khoán. Vì M* = Mmin + d/3
→ d = (M* – Mmin) × 3 = (140 – 120) × 3 = 60 tỷ đồng
→ Mmax = Mmin + d = 120 + 60 = 180 tỷ đồng
Do Mmin = 120 tỷ < 150 tỷ < Mmax = 180 tỷ
→ Công ty không nên mua hoặc bán chứng khoán.
Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: Không mua hoặc bán chứng khoán.

Doanh nghiệp ABC có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 5.800 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 3 triệu đồng, chi phí lưu kho trên 1 đơn vị nguyên vật liệu trong 1 năm là 1,5 triệu đồng. Anh (chị) hãy áp dụng mô hình EOQ để xác định tổng chi phí đặt hàng tối ưu trong năm cho doanh nghiệp
Select one:
a. 114 triệu đồng.
b. 130 triệu đồng.
c. 110 triệu đồng.
d. 200 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 114 triệu đồng Vì Lượng đặt hàng tối ưu: Q* = (2 × 5.800 × 3/1,5)1/2 = 152 đơn vị
Số lần đặt hàng = 5.800/152 = 38 lần
Tổng chi phí đặt hàng tối ưu trong năm = 3 × 38 = 114 triệu đồng.
Mục 7.2 Quản trị hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 114 triệu đồng.

Công ty Bảo Minh dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 đvtt. Phương sai thu chi ngân quỹ hàng ngày là 520.000 đvtt, lãi suất hiệu dụng là 20%/năm, chi phí giao dịch cho mỗi lần mua hoặc bán chứng khoán là 3 đvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh.
Select one:
a. 11.232,84 đvtt.
b. 6.015,28 đvtt.
c. 4.765,13 đvtt.
d. 8.327,61 đvtt.
Phản hồi
Phương án đúng là: 8.327,61 đvtt. Vì Ta có:
Lãi suất hiệu dụng theo năm = 20% Þ Lãi suất hiệu dụng theo ngày = (1 + 20%)(1/365) – 1 = 0,05%
Khoảng dao động tiền mặt = 3.982,84 đvtt
Lượng tiền mặt tối ưu của công ty Bảo Minh = 7.000 + 3.982,84/3 = 8.327,61 đvtt. Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 8.327,61 đvtt.

Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may Việt Thắng sử dụng mô hình của Merton Miller và Daniel Orr để xác định số dư tiền mặt tối thiểu là 10 tỷ đồng và tối đa là 70 tỷ đồng. Hỏi: Khi số dư tiền mặt của công ty Việt Thắng bằng 8 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch).
Select one:
a. Bán chứng khoán với giá trị 62 tỷ đồng.
b. Bán chứng khoán với giá trị 22 tỷ đồng.
c. Bán chứng khoán với giá trị 2 tỷ đồng.
d. Mua chứng khoán với giá trị 22 tỷ đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bán chứng khoán với giá trị 22 tỷ đồng. Vì Khoảng dao động tiền mặt (d) = Mmax – Mmin = 70 – 10 = 60 tỷ.
Số dư tiền mặt tối ưu:
M* = Mmin + d/3 = 10 + 60/3 = 30 tỷ.
Do 8 tỷ < Mmin = 10 tỷ
→ Công ty nên bán chứng khoán để thu tiền về, với giá trị bằng: 30 – 8 = 22 tỷ (để đưa số dư tiền mặt tăng lên và đạt mức tối ưu).
Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: Bán chứng khoán với giá trị 22 tỷ đồng.

Công ty 123 cần huy động 300 triệu đồng cho một dự án mới và đang xét hai phương án: một, sử dụng 200 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại từ kỳ trước và 100 triệu đồng vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm; hai, sử dụng toàn bộ 300 triệu đồng từ lợi nhuận giữ lại và không cần sử dụng vốn vay. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Tính khoản tiết kiệm thuế của khi vay nợ so với khi không vay nợ?
Select one:
a. 2 triệu đồng.
b. 8 triệu đồng.
c. 10 triệu đồng.
d. 1 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 2 triệu đồng. Vì Trường hợp đi vay:
Chi phí nợ vay trước thuế = 10%
Chi phí nợ vay sau thuế = 10% × (1 – 20%) = 8%
Phần tiết kiệm thuế = (10% – 8%) × 100 = 2 triệu đồng
Hoặc phần tiết kiệm thuế = 10% × 100 × 20% = 2
Mục 5.2. Chi phí nợ vay, thuộc BG Text.

The correct answer is: 2 triệu đồng.

Công ty Đại An có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1.800 đơn vị. Chi phí một lần đặt hàng là 2.000.000 đồng, chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) là 500.000 đồng/1 đơn vị/1 năm. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 30 đơn vị. Anh (chị) hãy xác định tổng chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ) trong năm của công ty ứng với lượng đặt hàng tối ưu.
Select one:
a. 26 triệu đồng.
b. 45 triệu đồng.
c. 38 triệu đồng.
d. 72 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: 45 triệu đồng Vì Lượng đặt hàng tối ưu:
Q* = (2 x 1.800 x 2/0,5)1/2 = 120 đơn vị
Lượng hàng tồn kho bình quân tối ưu trong năm = 120/2 + 30 = 90 đơn vị.
Tổng chi phí lưu kho trong năm:
0,5 × 90 = 45 triệu đồng.
Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 45 triệu đồng.

Công ty Bình An có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 720 đơn vị. Công ty hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu thô này. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 76 đơn vị. Công ty xác định điểm đặt hàng lại đối với loại nguyên vật liệu nói trên là 80 đơn vị. Yêu cầu: Hãy xác định thời gian giao hàng, biết 1 năm có 360 ngày.
Select one:
a. 3 ngày.
b. 2 ngày.
c. 4 ngày.
d. 5 ngày.
Phản hồi
Phương án đúng là: 2 ngày. Vì Lượng nguyên vật liệu sử dụng bình quân ngày là: 720/360 = 2 đơn vị/ngày.
Lượng nguyên vật liệu vừa đủ dùng trong thời gian giao hàng là: 80 – 76 = 4 đơn vị.
Thời gian giao hàng: 4/2 = 2 ngày.
Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 2 ngày.

Theo mô hình Baumol, trong điều kiện lãi suất của các chứng khoán thanh khoản trên thị trường một năm tăng gấp bốn, còn chi phí mỗi lần bán chứng khoán giảm 25%, khi ấy, lượng dự trữ tiền mặt tối ưu của doanh nghiệp trong năm sẽ thay đổi như thế nào?
Select one:
a. Giảm xuống 1/4.
b. Tăng lên gấp bốn.
c. Tăng lên gấp đôi.
d. Không đổi.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giảm xuống 1/4.Vì M* = √((2 x Mn x Cb)/i)
Trong đó:
M* là lượng dự trữ tiền mặt tối ưu.
Mn: Tổng mức tiền mặt giải ngân trong kỳ.
Cb: Chi phí cho một lần bán chứng khoán có tính thanh khoản cao.
i: Tỷ suất sinh lời cơ hội của tiền mặt dự trữ, có thể lấy theo lãi suất của chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Nhìn vào công thức, ta thấy khi i tăng gấp bốn, Cb giảm 25% = 1/4, thì M* sẽ giảm ¼ giá trị.
Mục 7.3. Quản trị ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: Giảm xuống 1/4.

Công ty Youth có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong năm là 1.800 đơn vị. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 20 đơn vị. Công ty hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu thô nói trên. Biết: 1 năm có 360 ngày và thời gian giao hàng là 4 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng lại cho công ty.
Select one:
a. 41 đơn vị.
b. 42 đơn vị.
c. 40 đơn vị.
d. 43 đơn vị.
Phản hồi
Phương án đúng là: 40 đơn vị. Vì Điểm đặt hàng lại = (4 × 1.800/360) + 20 = 40 đơn vị. Mục 7.2 Quản trị hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 40 đơn vị.

Công ty đóng tàu Biển Nhỏ hiện đang sử dụng mô hình EOQ để quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu quan trọng của công ty là thép tấm. Để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1 lượng dự trữ an toàn là 50 tấn thép tấm. Hỏi: Số lần đặt mua thép tấm trong năm của công ty là bao nhiêu? Biết: Tổng nhu cầu thép tấm trong năm của công ty là 6.000 tấn, lượng thép tấm tồn kho bình quân trong năm của công ty là 300 tấn.
Select one:
a. 12 lần.
b. 17 lần.
c. 40 lần.
d. 60 lần.
Phản hồi
Phương án đúng là: 12 lần. Vì Lượng tồn kho bình quân = Lượng dự trữ an toàn + Lượng hàng hóa mỗi lần cung ứng / 2.
→ Lượng thép tấm mỗi lần đặt mua là:
(300 – 50) × 2 = 500 tấn
Số lần đặt hàng trong năm = 6.000/500 = 12 lần.
Mục 7.2. Quản trị hàng tồn kho, thuộc bài giảng Text.

The correct answer is: 12 lần.

Công ty A dự định vay tiền ngân hàng với lãi suất 10% ghi trên hợp đồng vay vốn. Xác định chi phí nợ vay sau thuế và phần tiết kiệm thuế, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Select one:
a. 8% và 2%
b. 8% và 4%
c. 10% và 2%
d. 10% và 4%
Phản hồi
Phương án đúng là: 8% và 2%Vì Chi phí nợ vay trước thuế = 10%
Chi phí nợ vay sau thuế = 10% × (1 – 20%) = 8%
Phần tiết kiệm thuế = 10% – 8% = 2%
Mục 5.2. Chi phí nợ vaycủa doanh nghiệp, thuộc BG Text.

The correct answer is: 8% và 2%

Bạn đang quản lý một quỹ đầu tư với số vốn là 10.000 tỷ đồng, hệ số beta bằng 1,05 và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng 12%. Tỷ lệ sinh lời của tài sản phi rủi ro là 4,75%. Nếu quỹ đầu tư tang vốn thêm 10.000 tỷ đồng và bạn quyết định đầu tư vào một số cổ phiếu có hệ số beta bình quân bằng 0,65 thì tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư 20.000 tỷ đồng bằng bao nhiêu?
Select one:
a. 10,62%
b. 10,02%
c. 10,54%
d. 11,31%
Phản hồi
Phương án đúng là: 10,62% Vì beta 1 = 1,05, Ki =12%, Kf = 4,75%
→ Km = (Ki – Kf)/beta + Kf
→ Km = (12% – 4,75%)/1,05 + 4,75% = 11,65%
Beta 2 = 0,65
→ Ki’ = 4,75% + (11,65% – 4,75%) × 0,65 = 9,24%
→ K danh mục = (Ki + Ki’)/2 = (12% + 9,24%)/2 = 10,62%
Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text.

The correct answer is: 10,62%

Cổ phiếu ưu tiên của công ty HH bán với giá 60.000 VNĐ/cổ phiếu và trả lãi hàng năm là 7.500 VNĐ/cổ phiếu. Nếu công ty phát hành cổ phiếu ưu tiên mới thì công ty phải chịu chi phí phát hành bằng 5% giá bán/cổ phiếu. Hỏi chi phí cổ phiếu ưu tiên của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 5%
b. 13,89%
c. 12,5%
d. 13,15%
Phản hồi
Phương án đúng là: 13,15%Vì Áp dụng công thức tính Kp ta có:
Kp = 7.500/(60.000 × (1 – 5%)) = 0,1315 = 13,15%
Mục 5.3.1. Chi phí cổ phiếu ưu tiên, thuộc BG Text.

The correct answer is: 13,15%

Công ty BCD đang xem xét phát triển một trong hai dự án loại trừ nhau về mẫu máy tính. Mỗi dự án yêu cầu khoản đầu tư là $5.000. Dòng tiền của mỗi dự án là: Năm 1 (A B) (2000 3000); Năm 2 (A B) (2500 2600); Năm 3 (2250 2900).
Dự án B, sẽ sử dụng loại đĩa khởi động loại mới và được xem là dự án có độ rủi ro cao, trong khi đó dự án A có độ rủi ro trung bình. Công ty tăng thêm 2% vào chi phí vốn để bù đắp rủi ro khi đánh giá dự án có độ rủi ro cao. Chi phí vốn sử dụng cho dự án có độ rủi ro trung bình là 12%. Câu trả lời nào sau đây liên quan đến NPV của dự án A và B là đúng nhất?
Select one:
a. NPVA = $5.380; NPVB = $6.590.
b. NPVA = $380; NPVB = $1.590.
c. NPVA = $197; NPVB = $1.590.
d. NPVA = $380; NPVB = $1.815.
Phản hồi
Phương án đúng là: NPVA = $380; NPVB = $1.590. Vì Chi phí vốn dự án A (rủi ro TB) = 12%
Chi phí vốn dự án B (rủi ro cao) = 12% + 2% = 14%
NPVA = 2000/〖(1+11%)〗^(1 ) +2500/〖(1+12%)〗^(2 ) +2250/〖(1+12%)〗^(3 ) -5000 = $380
NPVS = 3000/〖(1+14%)〗^(1 ) +2600/〖(1+14%)〗^(2 ) +2900/〖(1+14%)〗^(3 ) -5000 = $1.590
Mục 6.2.1, bài giảng text

The correct answer is: NPVA = $380; NPVB = $1.590.

Một dự án đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 200 tỷ đồng. PI của dự án là bao nhiêu? Biết chi phí vốn của dự án là 10% và doanh nghiệp nhận được các dòng tiền như sau vào cuối mối năm của dự án:
Năm 1: 20 tỷ đồng.
Năm 2: 50 tỷ đồng.
Năm 3: 100 tỷ đồng .
Năm 4: 110 tỷ đồng.
Năm 5: 70 tỷ đồng.
Select one:
a. 0,8
b. 1,8
c. 1,19
d. 0,29
Phản hồi
Phương án đúng là: 1,19 Vì PI = (20/〖(1+12%)〗^(1 ) +50/〖(1+12%)〗^(2 ) +100/〖(1+12%)〗^(3 ) +110/〖(1+12%)〗^(4 ) +70/〖(1+12%)〗^(5 ) )/200 = 1,19
Mục 6.2.4, bài giảng text

The correct answer is: 1,19

Một trong những nội dung của thẩm định tài chính dự án là:
Select one:
a. thẩm định công nghệ.
b. thẩm định nguồn nguyên liệu.
c. thẩm định phương án sản xuất.
d. xác định dòng tiền.
Phản hồi
Phương án đúng là: xác định dòng tiền.Vì Dự báo dòng tiền để xác định tính hiệu quả tài chính (dựa vào các chỉ tiêu NPV, IRR,…) là một nội dung của thẩm định tài chính dự án. Mục 6.1.4, bài giảng text

The correct answer is: xác định dòng tiền.

Cho các phương thức tài trợ sau:
• Phương thức 1: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.
• Phương thức 2: Toàn bộ Tài sản dài hạn, một phần Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.Nguồn vốn ngắn hạn được dùng để tài trợ cho phần Tài sản ngắn hạn còn lại.
• Phương thức 3: Toàn bộ Tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, toàn bộ Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.
Hãy sắp xếp các phương thức tài trợ trên theo trình tự mức độ rủi ro tăng dần.
Select one:
a. Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức 3.
b. Phương thức 1 < Phương thức 3 < Phương thức 2.
c. Phương thức 2 < Phương thức 1< Phương thức 3.
d. Phương thức 3 < Phương thức 2 < Phương thức 1.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức 3. Vì Một trong các yếu tố nội tại ảnh hưởng tới mức độ rủi ro trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp chính là quy mô nợ ngắn hạn (vốn ngắn hạn) mà doanh nghiệp huy động và sử dụng. Doanh nghiệp càng dùng nhiều nợ ngắn hạn thì rủi ro càng cao và ngược lại. Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.

The correct answer is: Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức 3.

Công ty TNT có cấu trúc vốn gồm 60% nợ và 40% vốn chủ sở hữu. Công ty có thông tin sau:
• Trái phiếu công ty có lợi tức trước thuế là 8%.
• Lợi nhuận sau thuế cuối năm được kỳ vọng là 60.000.000 đ, công ty đã phát hành 10.000 cổ phiếu, và tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận là 50%.
• Cổ tức được kì vọng có mức tăng trưởng ổn định 7%/năm. Cổ phần thường hiện tại được bán với giá 60.000 đ một cổ phần.
• Giả định rằng công ty sẽ có thể dùng lợi nhuận giữ lại để duy trì tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong ngân sách vốn.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Hỏi WACC của công ty là bao nhiêu?
Select one:
a. 8,34%
b. 8,00%
c. 8,64%
d. 8,03%
Phản hồi
Phương án đúng là: 8,64% Vì Kd = 8%
EPS (lợi nhuận trên 1 cổ phiếu) = 60.000.000/10.000 = 6.000 ; DPS = 50% × 6.000 = 3.000 ; Ks = D1/Po + g = 3.000/60.000 + 7% = 12%
WACC = 60% × 8% × (1 – 20%) + 40% × 12% = 8,64 %
Mục 6.4.1. Chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp, thuộc BG Text.

The correct answer is: 8,64%

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *