Thị trường chứng khoán 1
Đề cương trắc nghiệm Thị trường chứng khoán 1, đại học kinh tế quốc dân Neu E-learning
Xem bản đầu đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ
Đơn vị giao dịch với khớp lệnh thỏa thuận trên UpCoM |
Select one: |
a. 10 |
b. 50 |
c. 100 |
d. Không quy định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không quy định. Vì luật chứng khoán quy định. Tham khảo điều 14 quyết định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017. |
The correct answer is: Không quy định |
Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ: |
Select one: |
a. Chính xác |
b. Kịp thời |
c. Dễ tiếp cận |
d. Ưu tiên khách hàng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ưu tiên khách hang. Vì qua đó doanh nghiệp có thể tạo ra các giá trị về hình ảnh cho doanh nghiệp, qua đó, giúp doanh nghiệp có thể được quảng bá rộng rãi hơn trên thị trường cũng như là dễ dàng huy động được vốn hơn. Tham khảo: mục 6.1.1. Khái niệm và vai trò – bài giảng dạng text – bài 6 |
The correct answer is: Ưu tiên khách hàng |
Đây là phương thức thường được áp dụng khi một công ty đại chúng phát hành bổ sung thêm cổ phiếu thường và chào bán cho các cổ đông cũ trước khi chào bán ra công chúng bên ngoài |
Select one: |
a. Cam kết chắc chắn |
b. Bảo lãnh dự phòng |
c. Cố gắng tối đa |
d. Tất cả hoặc không |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo lãnh dự phòng. Vì bảo lãnh theo phương thức dự phòng (Standby underwriting): Đây là phương thức thường được áp dụng khi một công ty đại chúng phát hành bổ sung thêm cổ phiếu thường và chào bán cho các cổ đông cũ trước khi chào bán ra công chúng bên ngoài. Tuy nhiên, sẽ có một số cổ đông không muốn mua thêm cổ phiếu của công ty. Vì vậy, công ty cần có một tổ chức bảo lãnh dự phòng sẵn sàng mua những quyền mua không được thực hiện và chuyển thành những cổ phiếu để phân phối ra ngoài công chúng. Tham khảo: Mục 3.3.3. Bảo lãnh phát hành trái phiếu- bài 3 bài giảng tex |
The correct answer is: Bảo lãnh dự phòng |
Trái phiếu coupon là trái phiếu: |
Select one: |
a. mà tiền lãi được thanh toán đều đặn theo kỳ, còn tiền gốc thanh toán tại ngày đáo hạn. |
b. mà tiền gốc và tiền lãi thanh toán thành những khoản tiền đều hàng năm. |
c. hoàn trả tiền lãi đều đặn theo kỳ, còn tiền gốc không trả. |
d. mà tiền lãi thanh toán trước, tiền gốc thanh toán sau. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: mà tiền lãi được thanh toán đều đặn theo kỳ, còn tiền gốc thanh toán tại ngày đáo hạn. Vì Khi phân loại trái phiếu theo phương thức trả gốc và lãi, trái phiếu coupon là trái phiếu trả lãi định kỳ, trả gốc khi đáo hạn. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2 |
The correct answer is: mà tiền lãi được thanh toán đều đặn theo kỳ, còn tiền gốc thanh toán tại ngày đáo hạn. |
NASDAQ Composite Index |
Select one: |
a. là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDAQ |
b. là chỉ số tổng hợp của tất cả công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDAQ |
c. là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty của Mỹ |
d. là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDAQ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDAQ. Vì theo cách tính chỉ số NASDAQ. Tham khảo: Mục 6.2.3.1 Chỉ số giá cổ phiếu, phần thị trường chứng khoán Mỹ – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDAQ |
Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu trên SGDCK Hà Nội là gì : |
Select one: |
a. công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán |
b. công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán |
c. công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán |
d. công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Vì theo điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK Hà Nội. Tham khảo: Bài 4, Box Tham khảo « Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK Hà Nội », Bài giảng tex |
The correct answer is: công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán |
Đặc điểm đấu giá kiểu Mỹ là |
Select one: |
a. Lãi suất trúng thầu là trung bình cộng của tất cả các lãi suất dự thầu |
b. Lãi suất trúng thầu là trung bình cộng của tất cả các lãi suất của các đơn vị trúng thầu |
c. Lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu |
d. thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu. Vì đấu giá theo kiểu Mỹ (American Auction) thì các thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu. Tham khảo mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu |
Mức hiệu quả mạnh xảy ra khi giá của chứng khoán |
Select one: |
a. phản ánh các thông tin trong quá khứ về giá chứng khoán. |
b. phản ánh các thông tin hiện có trên thị trường, bao gồm cả thông tin về giá chứng khoán trong quá khứ. |
c. phản ánh thông tin nội gián và toàn bộ thông tin hiện có liên quan tới chứng khoán. |
d. phản ánh bất kỳ thông tin gì liên quan đến chứng khoán, cả thông tin quá khứ và thông tin hiện có. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: phản ánh thông tin nội gián và toàn bộ thông tin hiện có liên quan tới chứng khoán. Vì Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả mạnh. Tham khảo: Mục 1.3.1. Lý thuyết dự tính hợp lý (BG tr.16-17). |
The correct answer is: phản ánh thông tin nội gián và toàn bộ thông tin hiện có liên quan tới chứng khoán. |
Thị trường chứng khoán bao gồm: |
Select one: |
a. thị trường vốn và thị trường thuế mua. |
b. thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu. |
c. thị trường hối đoái và thị trường cho vay. |
d. thị trường nợ và thị trường trái phiếu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu. Vì Theo định nghĩa. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1 |
The correct answer is: thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu. |
Tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được quá |
Select one: |
a. 10 triệu bath |
b. 15 triệu bath |
c. 20 triệu bath |
d. 25 triệu bath |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 20 triệu bath. Vì tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được quá 20 triệu Bath và cho dưới 35 người. Tham khảo mục 3.3.1 Phát hành riêng lẻ – bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: 20 triệu bath |
Nếu 1 trái phiếu coupon được bán ra thấp hơn mệnh giá thì: |
Select one: |
a. tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. |
b. tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. |
c. tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. |
d. không có cơ sở để so sánh. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. Vì Quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3 |
The correct answer is: tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu. |
Tổ chức nào sau đây không được phép phát hành trái phiếu tại Việt Nam: |
Select one: |
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên |
c. Công ty cổ phần |
d. Công ty hợp danh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty hợp danh. Vì công ty hợp danh không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3 |
The correct answer is: Công ty hợp danh |
Thông tin được công bố trên thị trường phải đảm bảo nguyên tắc: |
Select one: |
a. Đơn lẻ |
b. Chuyên nghiệp |
c. Công khai – công bằng |
d. Ổn định |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công khai – công bằng. Vì để luôn đảm bảo các nhà đầu tư đều có quvền bình đẳng trong việc tiếp nhận thông tin trên thị trường chứng khoán. Tham khảo: Mục 6.1.1. khái niệm và vai trò – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Công khai – công bằng |
Mệnh đề nào sau đây là sai |
Select one: |
a. Phát hành cổ phiếu khiến cho doanh nghiệp bị pa loãng quyền cổ tức |
b. Phát hành trái phiếu tăng gánh nặng nợ cho doanh nghiệp |
c. Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán |
d. Công ty cổ phần được phép phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán. Vì quỹ đầu tư có nhiều loại, mỗi loại sẽ có phương thức phát hành chứng khoán khác nhau. Quỹ đầu tư dạng đóng phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư một lần từ ngày thành lập quỹ. Chứng chỉ quỹ loại này thường được giao dịch trên thị trường giống như cổ phiếu. Tham khảo mục .1.2.1 Các chủ thể phát hành – Tiểu mục c- Quỹ đầu tư – Bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán |
Thị trường nào dưới đây là nơi giao dịch mua bán, trao đổi các giấy tờ xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đông: |
Select one: |
a. Thị trường cổ phiếu |
b. Thị trường trái phiếu |
c. Thị trường phái sinh |
d. Thị trường nợ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường cổ phiếu. Vì Cổ đông là chủ sở hữu của công ty và phải chịu trách nhiệm trong phần đóng góp của mình. Cổ phiếu sẽ cho phép họ có quyền yêu cầu đối với lợi nhuận sau thuế của công ty cũng như đối với tài sản của công ty, khi tài sản này được đem bán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: Thị trường cổ phiếu |
Giả sử cổ phiếu A được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch ở thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá sau: |
Select one: |
a. 101.020 đồng |
b. 101.050 đồng |
c. 195.030 đồng |
d. 101.100 đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 101.100 đồng. Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Tham khảo: bài 4, box tham khảo, Bài giảng text |
The correct answer is: 101.100 đồng |
Năm nay, Công ty A có thu nhập ròng là 800 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là: |
Select one: |
a. 1.500 đồng. |
b. 1.000 đồng. |
c. 1.300 đồng. |
d. 2.000 đồng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1.000 đồng. Vì Cổ phiếu quỹ không được trả cổ tức. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1 |
The correct answer is: 1.000 đồng. |
Hệ số tín nhiệm lần đầu tiên ra đời vào năm: |
Select one: |
a. 1908 |
b. 1909 |
c. 1907 |
d. 1910 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1909. Vì Năm 1909, hệ số tín nhiệm lần đầu tiên được John Moody đưa ra và công bố trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, đánh dấu sự ra đời của các công ty xếp hạng tín nhiệm. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3 |
The correct answer is: 1909 |
Công ty cổ phần bắt buộc phải có: |
Select one: |
a. cổ phần ưu đãi. |
b. cổ phần phổ thông. |
c. cổ phần ưu đãi tích lũy. |
d. cổ phần ưu đãi hoàn vốn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cổ phần phổ thông. Vì Theo điều 78 Luật doanh nghiệp 2005 Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1 |
The correct answer is: cổ phần phổ thông. |
Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, phát hành đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Giả sử trái chủ nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn, thu nhập trái phiếu này mang lại cho trái chủ là: |
Select one: |
a. tiền lãi hàng năm là 80 USD. |
b. khoản tiền gốc bằng mệnh giá là 1.000 USD. |
c. tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD. |
d. tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD. Vì Trái phiếu coupon trả lãi định kỳ, trả gốc khi trái phiếu đáo hạn. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2 |
The correct answer is: tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD. |
Phương án nào sau đây là không đúng? |
Select one: |
a. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tại các nước đang phát triển thường cao hơn các nước phát triển. |
b. Chính phủ các nước đang phát triển cũng khuyến khích đầu tư ra nước ngoài để quốc tế hóa thị trường. |
c. Rủi ro đầu tư vào các nước đang phát triển cao, nên tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cũng cao hơn. |
d. Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thường có tỷ lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3 |
The correct answer is: Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. |
Công ty định phát hành thêm 2 triệu cổ phiếu thường. Nếu điều này xảy ra thực sự thì: |
Select one: |
a. tài sản của công ty giảm. |
b. vốn chủ sở hữu tăng. |
c. không ảnh hưởng đến sự nắm giữ của các cổ đông hiện có. |
d. vốn nợ của công ty tăng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: vốn chủ sở hữu tăng. Vì Khi phát hành cổ phiếu sẽ làm tăng vốn chủ sỡ hữu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1 |
The correct answer is: vốn chủ sở hữu tăng. |
Lệnh thị trường là lệnh: |
Select one: |
a. Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị trường |
b. Lưu giữ ở sổ lệnh đến khi giao dịch thành công |
c. Đặt mua (bán) chứng khoán ở một giá nhất định để thị trường chấp nhận |
d. Không có đáp án nào trên đúng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị trường. Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text |
The correct answer is: Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị trường |
Theo quy định ở Việt nam hiện nay, thời hạn công bố thông tin của việc chào bán ra công chúng là …… kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực |
Select one: |
a. 7 ngày làm việc |
b. 10 ngày làm việc |
c. 15 ngày làm việc |
d. 30 ngày làm việc |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 7 ngày làm việc. Vì theo qui định về chào bán và phát hành ra công chúng. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt nam, Bảng 6.6: Công bố thông tin về chào bán và phát hành, bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: 7 ngày làm việc |
Cơ quan quản lý thị trường chứng khoán Việt Nam là: |
Select one: |
a. Trung tâm giao dịch chứng khoán |
b. Ban thanh tra |
c. Trung tâm lưu ký chứng khoán |
d. Ủy ban chứng khoán Nhà nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Vì Ủy ban chứng khoán là cơ quan quản lý chuyên ngành đầy đủ của nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán. Đây là cơ quan đóng vai trò chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan để điều hành TTCK hoạt động có hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: Ủy ban chứng khoán Nhà nước |
Công ty A được phép phát hành 70.000 cổ phiếu. Hiện nay công ty phát hành được 60.000 cổ phiếu, trong đó có 10.000 cổ phiếu ngân quỹ. Số cổ phiếu đang lưu hành hiện nay của công ty là: |
Select one: |
a. 70.000 cổ phiếu. |
b. 60.000 cổ phiếu. |
c. 50.000 cổ phiếu. |
d. 40.000 cổ phiếu. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: = 50.000 cổ phiếu. Vì Cổ phiếu ngân quỹ không được tính vào số cổ phiếu đang lưu hành. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1 |
The correct answer is: 50.000 cổ phiếu. |
Các điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trường |
Select one: |
a. Quy mô vốn |
b. Đội ngũ nhân viên |
c. Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật |
d. Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, sự am hiểu về thị trường |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật. Vì ba điều kiện dể trở thành nhà tạo lập thị trường là vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật.. Tham khảo mục 5.2.5. Điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trường, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật |
The correct answer is: Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (ông Nam): 80 triệu đồng/Nợ TK Lãi phải trả: 4,83 triệu đồng/Có TK Tiền mặt: 84,83 triệu đồng |
Niêm yết chứng khoán nhằm mục tiêu |
Select one: |
a. Tăng vốn cho tổ chức phát hành |
b. Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết |
c. Giảm tính thanh khoản của chứng khoán |
d. Giảm các nghĩa vụ công bố thông tin của tổ chức phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết. Vì Khái niệm, mục tiêu và vai trò của niêm yết. Tham khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục 4.3.1, Bài giảng text |
The correct answer is: Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết |
The correct answer is: Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (Hải Thanh): 100 triệu đồng/Nợ TK Lãi phải trả: 0,393 triệu đồng/Có TK Tiền mặt: 100,393 triệu đồng |
Chỉ số VN index được tính toán theo phương pháp |
Select one: |
a. Chỉ số giá Layspeyres |
b. Chỉ số giá Passcher |
c. Chỉ số giá Fisher |
d. Chỉ số giá bình Chỉ số giá Passcher quân giản đơ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chỉ số giá Passcher. Vì VN index tính toán theo phương pháp chỉ số giá bình quân Passche, so sánh giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị vốn hóa thị trường ngày cơ sở. Tham khảo: slide 18 bài 6 |
The correct answer is: Chỉ số giá Passcher |
. Thị trường tài chính bao gồm: |
Select one: |
a. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn |
b. Thị trường hối đoái và thị trường vốn |
c. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ |
d. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Vì Căn cứ vào cấu trúc của thị trường tài chính, phân theo thời hạn luân chuyển của vốn. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1 |
The correct answer is: Thị trường tiền tệ và thị trường vốn |
“Investors” là từ dùng để nói đến các nhà đầu tư: |
Select one: |
a. Ngắn hạn |
b. Dài hạn |
c. Cá nhân |
d. Tổ chức |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Dài hạn. Vì “investors” dùng để nói đến các nhà đầu tư dài hạn và không có kế hoạch cụ thể. Họ kỳ vọng vào sự tăng giá của các chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận mà không hề xây dựng cho mình chiến thuật đầu tư nào trong trường hợp thị trường đảo chiều. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: Dài hạn |
Đối với chỉ số HN30 index, giới hạn tỷ trọng vốn hóa của một cổ phiếu tối đa ở mức: |
Select one: |
a. 10% |
b. 15% |
c. 20% |
d. 5% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 15%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong bộ quy tắc xây dựng và quản lý chỉ số cổ phiếu trên HNX. Tham khảo: mục 6.3.1.Các chỉ số chính thức trên TTCK Việt nam, phần chỉ số HN30 index, bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: 15% |
Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng về mức vốn điều lệ |
Select one: |
a. 5 tỷ đ |
b. 10 tỷ đ |
c. 15 tỷ đ |
d. 20 tỷ đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 10 tỷ đ. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 12 Luật chứng khoán 2006 |
The correct answer is: 10 tỷ đ |
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là: |
Select one: |
a. 100đ |
b. 300đ |
c. 500đ |
d. 1000đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 100đ. Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Tham khảo: Box tham khảo, Bài giảng text |
The correct answer is: 100đ |
Những thông tin dưới đây đều được phản ánh trong bản cáo bạch của một công ty khi phát hành, trừ: |
Select one: |
a. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế |
b. Các dự án sắp triển khai |
c. Giá của chứng khoán phát hành |
d. Số lượng chứng khoán phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phát hành. Vì Giá chứng khoán sẽ được xác định sau khi được cơ quan quản lý đồng ý cho công ty phát hành. Tham khảo: Mục 6.1.2. Nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán, phần thông tin từ tổ chức niêm yết, bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Giá của chứng khoán phát hành |
Đâu không phải là mục tiêu của phát hành riêng lẻ |
Select one: |
a. Do công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng. |
b. Số lượng huy động vốn rất lớn. |
c. Nhằm duy trì các mối quan hệ kinh doanh. |
d. Để phát hành cho cán bộ công nhân viên của công ty. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Số lượng huy động vốn rất lớn. Vì số lượng huy động vốn lớn Là phát hành ra công chúng. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Số lượng huy động vốn rất lớn. |
Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu Z đang ở mức 50.500 đồng với đơn vị yết giá 100 đồng đối với giá dưới 49.900 đồng và 500 đồng đối với giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng, biên độ dao động 7%, mức giá mà nhà đầu tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là: |
Select one: |
a. 46.900 |
b. 51.500 |
c. 53.100 |
d. 54.500 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 51.500. Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.1, Bài giảng text |
The correct answer is: 51.500 |
Hoạt động giao dịch của thị trường OTC được diễn ra |
Select one: |
a. Trực tiếp giữa các nhà đầu tư |
b. Tại quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng thương mại hoặc các công ty chứng khoán |
c. Tại sở giao dịch chứng khoán |
d. Thông qua các trung gian môi giới để đưa vào đấu giá tập trung |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Tại quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng thương mại hoặc các công ty chứng khoán. Vì đặc thù của thị trường là các giao dịch mua bán trên thị trường được thực hiện trực tiếp tại các quầy của ngân hàng hoặc các công ty chứng khoán mà không phải thông qua các trung gian môi giới để đưa vào đấu giá tập trung. Tham khảo mục 5.1.1 Khái niệm, chức năng vai trò của thị trường OTC- Khái niệm thị trường OTC, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Tại quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng thương mại hoặc các công ty chứng khoán |
Để đo lường tính nhạy cảm của giá trị trái phiếu với sự thay đổi của lãi suất người ta sử dụng: |
Select one: |
a. phương sai. |
b. độ lệch chuẩn. |
c. độ co giãn (Duration). |
d. độ lồi. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: độ co giãn (Duration). Vì Quan hệ thứ năm trong định giá trái phiếu: Duration đo lường phản ứng về giá cả của trái phiếu trước sự biến động lãi suất. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3 |
The correct answer is: độ co giãn (Duration). |
Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do: |
Select one: |
a. Bộ tài chính quy định. |
b. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định. |
c. Ngân hàng Nhà nước quy định. |
d. Sở Giao dịch Chứng khoán quy định. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Sở Giao dịch Chứng khoán quy định. Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.1, Bài giảng text |
The correct answer is: Sở Giao dịch Chứng khoán quy định. |
Sự di chuyển vốn đầu tư trong nền kinh tế được thực hiện thông qua: |
Select one: |
a. cơ chế “bàn tay vô hình” |
b. cơ chế xác định giá chứng khoán |
c. hoạt động thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp |
d. cơ chế “bàn tay vô hình”, cơ chế xác định giá chứng khoán và thông qua hoạt động thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: cơ chế “bàn tay vô hình”, cơ chế xác định giá chứng khoán và thông qua hoạt động thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp. Vì Việc tăng tính lỏng cho các chứng khoán tạo điều kiện cho việc chuyển đổi thời hạn của vốn, từ vốn ngắn hạn sang trung hạn và dài hạn, đồng thời, tạo điều kiện cho việc phân phối vốn một cách hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: cơ chế “bàn tay vô hình”, cơ chế xác định giá chứng khoán và thông qua hoạt động thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp. |
Niêm yết nào sau đây là niêm yết cửa sau : |
Select one: |
a. việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết. |
b. quá trình chấp thuận của SGDCK cho một công ty niêm yết được niêm yết các cổ phiếu mới phát hành |
c. Là việc cho phép một công ty phát hành được tiếp tục niêm yết trở lại các chứng khoán trước đây đã bị huỷ bỏ niêm yết vì các lý do không đáp ứng được các tiêu chuẩn duy trì niêm yết. |
d. Là trường hợp một tổ chức niêm yết chính thức sáp nhập, liên kết hoặc tham gia vào hiệp hội với một tổ chức, nhóm không niêm yết và kết quả là các tổ chức không niêm yết đó lấy được quyền kiểm soát tổ chức niêm yết. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết. Vì Phân loại, tiêu chuẩn niêm yết. Tham khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục 4.3.2, Bài giảng text |
The correct answer is: việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết. |
Nhà đầu tư cá nhân có đặc điểm: |
Select one: |
a. Không có vốn nhàn rỗi tạm thời |
b. tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. |
c. Ưa thích rủi ro thấp |
d. Chỉ tìm kiếm các danh mục đầu tư có lợi nhuận cao |
Phản hồi |
Phương án đúng là: tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Vì Nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, trong đầu tư thì lợi nhuận lại luôn gắn với rủi ro, rủi ro càng lớn lợi nhuận kỳ vọng càng cao. Chính vì vậy các nhà đầu tư cá nhân luôn phải lựa chọn các hình thức đầu tư phù hợp với khả năng cũng như mức độ chấp nhận rủi ro của mình. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3 |
The correct answer is: tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. |
Điểm nào sau đây là đúng về phân phối vốn thông qua kênh tín dụng? |
Select one: |
a. Nguyên tắc sàng lọc là đặc trưng của quá trình phân phối vốn của kênh tín dụng. |
b. Phân phối vốn qua kênh tín dụng là thực sự có hiệu quả. |
c. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào việc phân phối vốn với kênh tín dụng. |
d. Các ngân hàng sử dụng cùng một bộ tiêu chí để phân loại và lựa chọn khách hàng nhằm phân phối vốn hiệu quả. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nguyên tắc sàng lọc là đặc trưng của quá trình phân phối vốn của kênh tín dụng. Vì Phân phối vốn qua kênh tín dụng chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn sự can thiệp của Nhà nước. Mỗi ngân hàng lại có bộ tiêu chí riêng để phân loại khách hàng. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3 |
The correct answer is: Nguyên tắc sàng lọc là đặc trưng của quá trình phân phối vốn của kênh tín dụng. |
Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện vào: |
Select one: |
a. Các ngày thứ bảy, chủ nhật. |
b. Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. |
c. Các buổi chiều trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. |
d. Tất cả các ngày trong tuần. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Tham khảo: bài 4, Box tham khảo, Bài giảng text |
The correct answer is: Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. |
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ: |
Select one: |
a. Chứng chỉ quỹ niêm yết trên thị trường chứng khoán |
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ |
c. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần |
d. Không mua lại chứng chỉ quỹ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ. Vì Vì quỹ đầu tư dạng mở phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư nhiều lần. Trong mô hình quỹ mở, các nhà đầu tư có thể bất cứ lúc nào gia nhập và rút khỏi quỹ. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát hành chứng khoán, tiểu mục c – Quỹ đầu tư – bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ |
Mệnh đề nào sau đây là sai |
Select one: |
a. Thị trường OTC là thị trường thứ cấp |
b. Thị trường OTC thực hiện vai trò điều hòa, lưu thông các nguồn vốn, đảm bảo chuyển hóa các nguồn vốn ngắn hạn thành dài hạn để đầu tư phát triển kinh tế |
c. Thị trường OTC chỉ niêm yết các công ty vừa và nhỏ |
d. Hỗ trợ và thúc đẩy thị trường chứng khoán tập trung phát triển |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường OTC chỉ niêm yết các công ty vừa và nhỏ. Vì chứng khoán được niêm yết trên thị trường OTC có thể được chia thành 2 loại chính. Thứ nhất, chiếm phần lớn là các chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết trên Sở giao dịch song đáp ứng các điều kiện về tính thanh khoản và yêu cầu tài chính tối thiểu của thị trường OTC, trong đó chủ yếu là chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ, công nghệ cao và có tiềm năng phát triển. Thứ hai là các loại chứng khoán đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo mục 5.1.2 Đặc điểm của thị trường OTC- Tiểu mục hàng hóa giao dịch trên thị trường, bài giảng text – bài |
The correct answer is: Thị trường OTC chỉ niêm yết các công ty vừa và nhỏ |
The correct answers are: Nợ TKTGTT (CT A)159,225tr/Có TK Nợ trong hạn cho vay ngắn hạn bằng VND 150tr/Có TK Lãi phải thu từ cho vay 9,225tr, Nợ TK Tiền mặt 159,225tr/Có TK Nợ trong hạn cho vay ngắn hạn bằng VND. 150tr/Có TK Lãi phải thu từ cho vay 9,225tr |
Nguyên tắc công khai thông tin trên thị trường chứng khoán nhằm: |
Select one: |
a. Công bố thông tin tốt về tổ chức niêm yết |
b. Công bố các gian lận trong giao dịch chứng khoán. |
c. Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có quyền bình đẳng trong việc được cung cấp thông tin về thị trường |
d. Công bố các văn bản qui phạm pháp luật của cơ quan quản lý |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có quyền bình đẳng trong việc được cung cấp thông tin về thị trường. Vì Nhà đầu tư khi quyết định mua/bán chứng khoán họ đều dựa vào các thông tin trên thị trường. Do đó, nếu thông tin không được công khai sẽ không đảm bảo sự công bằng cho các nhà đầu tư tham gia thị trường. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và vai trò – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có quyền bình đẳng trong việc được cung cấp thông tin về thị trường |
Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại: |
Select one: |
a. Ủy ban Chứng khoán |
b. Sở Giao dịch chứng khoán |
c. Công ty chứng khoán |
d. Công ty niêm yết chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty chứng khoán. Vì theo Phương thức giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch. Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.3, Bài giảng text |
The correct answer is: Công ty chứng khoán |
Trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký. |
Select one: |
a. 5 ngày |
b. 10 ngày |
c. 15 ngày |
d. 20 ngày |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 15 ngày. Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký. (4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: 15 ngày |
Nếu trong trường hợp công ty hoạt động không có lãi, công ty vẫn phải: |
Select one: |
a. trả cổ tức cho cổ đông phổ thông. |
b. trả lãi cho trái chủ. |
c. trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. |
d. không trả lãi và cổ tức. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: = trả lãi cho trái chủ. Vì Nhà phát hành có nghĩa vụ thanh toán theo các cam kết nợ được xác định trong hợp đồng vay, trong đó gồm tiền lãi hàng năm và tiền gốc khi trái phiếu đáo hạn. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2 |
The correct answer is: trả lãi cho trái chủ. |
Mệnh đề nào sau đây là sai |
Select one: |
a. Việc chào bán chứng khoán của tổ chức phát hành gọi là phát hành chứng khoán |
b. Phát hành chứng khoán lần đầu là việc tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu tiên sau khi tổ chức phát hành đã đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Ủy ban Chứng khoán |
c. Phát hành các đợt tiếp theo là hoạt động phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn của tổ chức phát hành |
d. IPO là phát hành trái phiếu lần đầu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: IPO là phát hành trái phiếu lần đầu. Vì Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát hành trong đó cổ phiếu của công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho công chúng đầu tư. Tham khảo mục 3.3.2 Phát hành chứng khoán ra công chúng bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: IPO là phát hành trái phiếu lần đầu |
Trên thị trường chứng khoán, hành vi có tiêu cực là: |
Select one: |
a. Giao dịch của nhà đầu tư lớn |
b. Mua bán nội gián |
c. Mua bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết |
d. Mua bán cổ phiếu của cổ đông của công ty niêm yết |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mua bán nội gián. Vì Việc mua bán nội gián làm giá cả chứng khoán không phản ánh giá trị kinh tế cơ bản của công ty và không trở thành cơ sở để phân phối một cách có hiệu quả các nguồn lực, làm nản lòng các nhà đầu tư và tác động tiêu cực tới tiết kiệm và đầu tư. |
The correct answer is: Mua bán nội gián |
The correct answer is: bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về giá. |
Hình thức bảo lãnh phát hành nào Người bảo lãnh nhận mua một phần (được quy định trong hợp đồng) số trái phiếu của Chính phủ nếu phân phối không hết |
Select one: |
a. Cam kết chắc chắn |
b. Bảo lãnh từng phần |
c. Cố gắng tối đa |
d. Tất cả hoặc không |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Bảo lãnh từng phần. Vì bảo lãnh từng phần: Người bảo lãnh nhận mua một phần (được quy định trong hợp đồng) số trái phiếu của Chính phủ nếu phân phối không hết. Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ, tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành. |
The correct answer is: Bảo lãnh từng phần |
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là: |
Select one: |
a. 100đ |
b. 500đ |
c. 50đ |
d. 20đ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 50đ. Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Tham khảo: Box tham khảo, Bài giảng text |
The correct answer is: 50đ |
Đối với chỉ số VN30 index, giới hạn tỷ trọng vốn hóa của một cổ phiếu tối đa ở mức: |
Select one: |
a. 10% |
b. 15% |
c. 20% |
d. 5% |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 10%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong quy tắc xây dựng và quản lý bộ chỉ số HOSE-INDEX. Tham khảo: mục 6.3.1.Các chỉ số chính thức trên TTCK Việt nam, phần chỉ số HN30 index, bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: 10% |
Để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh trong việc vay vốn ngân hàng, các doanh nghiệp phải nộp các Báo cáo tài chính trong ít nhất bao nhiêu năm |
Select one: |
a. Một năm gần nhất |
b. 2 năm gần nhẩt |
c. 3 năm gần nhất |
d. 5 năm gần nhất |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 3 năm gần nhất. Vì Để có thể vay được vốn dài hạn, các doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu, điều kiện do ngân hàng đưa ra, vì đối với ngân hàng đó cũng chính là các điều kiện để đảm bảo vốn cho vay an toàn và sinh lời. Cụ thể, các doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị vay vốn, trong đó cần có các giấy tờ như: giấy đăng kí kinh doanh, giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền và một loạt các giấy tờ liên quan khác. Để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh, các doanh nghiệp phải nộp các Báo cáo tài chính trong ít nhất 2 năm gần nhất. Tham khảo mục 3.1.2.1 Các chủ thể phát hành – Tiểu mục b.2 Huy động nợ bài 3 bài giảng text. |
The correct answer is: 3 năm gần nhất |
Căn cứ vào hình thức tổ chức của thị trường, thị trường chứng khoán được chia làm: |
Select one: |
a. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần |
b. Thị trường tập trung và OTC |
c. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp |
d. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường tập trung và OTC. Vì Thị trường tập trung là một địa điểm nhất định diễn ra việc giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán. OTC (Over The Counter Market) là thị trường chứng khoán phi tập trung, không có địa điểm giao dịch chính thức. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: Thị trường tập trung và OTC |
Lệnh thị trường là lệnh: |
Select one: |
a. Được ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác. |
b. Lệnh cho phép người bán, bán toàn bộ chứng khoán mình đang có trong tài khoản ở mức giá được quy định trước. |
c. Lệnh cho phép người mua, mua chứng khoán theo mức giá đã định hoặc thấp hơn. |
d. a, b, c đều đúng. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Được ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác. Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text |
The correct answer is: Được ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác. |
Đối tượng công bố thông tin trên TTCK ở Việt nam gồm: |
Select one: |
a. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, CTCK, SGDCK, trung tâm lưu ký chứng khoán |
b. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ |
c. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, CTCK, SGDCK, trung tâm lưu ký chứng khoán |
d. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK, trung tâm lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư theo quy định của pháp luật và đối tượng liên quan khác |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK, trung tâm lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư theo quy định của pháp luật và đối tượng liên quan khác. Vì theo điều 1 khoản 2 TT 155/2015/TT-BTC ngày 6/10/2015 về hướng dẫn công bố thông tin trên TTCK. Tham khảo: slide 25 bài |
The correct answer is: Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK, trung tâm lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư theo quy định của pháp luật và đối tượng liên quan khác |
Mênh đề nào sau đây là đúng |
Select one: |
a. Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định, với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát hành phải đạt một mức nhất định |
b. Chứng khoán phát hành riêng lẻ được chào bán với giá bằng giá chứng khoán của công ty niêm yết trên thị trường |
c. Phát hành riêng lẻ không chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp |
d. Phát hành riêng lẻ được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định, với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát hành phải đạt một mức nhất định. Vì Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định (thông thường là cho các nhà đầu tư có tổ chức), với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát hành phải đạt một mức nhất định. Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp. Chứng khoán phát hành dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định, với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát hành phải đạt một mức nhất định |
Trái phiếu bằng đồng Việt Nam được tổ chức quốc tế chào bán có kỳ hạn |
Select one: |
a. Dưới 1 năm |
b. Dưới 3 năm |
c. Dưới 5 năm |
d. Không dưới 10 năm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Không dưới 10 năm. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 20 – Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế – Luạt chứng khoán nghị định số 58/2012/ND-CP |
The correct answer is: Không dưới 10 năm |
Cơ chế xác lập giá chứng khoán chủ yếu trên thị trường OTC là: |
Select one: |
a. Đấu giá tập trung |
b. Thương lượng, thỏa thuận |
c. Khớp lệnh đầu phiên giao dịch |
d. Khớp lệnh cuối phiên giao dịch |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thương lượng, thỏa thuận. Vì thị trường OTC thường xuyên sử dụng cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng và thỏa thuận song phương giữa người mua và người bán. Tham khảo mục 5.1.2 Đặc điểm của thị trường OTC – Cơ chế giao dịch trên thị trường OTC, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Thương lượng, thỏa thuận |
Thị trường vốn là thị trường giao dịch: |
Select one: |
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn |
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn |
c. Kỳ phiếu |
d. Tiền tệ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Các công cụ tài chính trung và dài hạn. Vì Căn cứ vào thời hạn luân chuyển của vốn, thị trường vốn là thị trường giao dịch, mua bán các công cụ tài chính trung và dài hạn. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1 |
The correct answer is: Các công cụ tài chính trung và dài hạn |
Thị trường UpCoM được thành lập vào năm |
Select one: |
a. 2007 |
b. 2008 |
c. 2009 |
d. 2010 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 2009. Vì năm thành lập Upcom là 2009. Tham khảo mục 5.1.5 Thị trường UpCom, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: 2009 |
Cổ phiếu từ do chuyển nhượng (Free-float) là: |
Select one: |
a. số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường |
b. số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế chuyển nhượng |
c. số cổ phiếu do các đông chiến lược nắm giữ |
d. số cổ phiếu đã phát hành |
Phản hồi |
Phương án đúng là: số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế chuyển nhượng. Vì theo khái niệm. Tham khảo: Mục 6.2.2.Các phương pháp tính chỉ số, phần chỉ số bình quân Paasche, bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế chuyển nhượng |
Lệnh giao dịch của nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh tại UpCoM được ký hiệu là : |
Select one: |
a. P |
b. E |
c. F |
d. M |
Phản hồi |
Phương án đúng là: M. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 19 quyết định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017. |
The correct answer is: M |
Đặc điểm nào sau đây là không đúng về thị trường hiệu quả: |
Select one: |
a. Mọi thông tin trên thị trường đều nhanh và chính xác, mọi nhà đầu tư đều thu nhận ngay lập tức các thông tin này. |
b. Khi thị trường hiệu quả, giá cả chứng khoán trên thị trường luôn phản ánh đúng, chính xác các thông tin trên thị trường có liên quan đến loại chứng khoán đó. |
c. Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư |
d. Giá cả thị trường thay đổi một cách ngẫu nhiên, không dự báo được. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư. Vì Khi thị trường là hiệu quả, sẽ không tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3 |
The correct answer is: Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho các nhà đầu tư |
The correct answer is: không thể bác bỏ giả thuyết không với α ≤ 0,10. |
Người sở hữu trái phiếu là: |
Select one: |
a. chủ sở hữu công ty. |
b. chủ nợ công ty. |
c. không có quyền sở hữu công ty. |
d. chủ nợ của công ty nhưng không có quyền sở hữu công ty. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: chủ nợ công ty. Vì Tổ chức phát hành là người đi vay, trái chủ là người cho vay. |
The correct answer is: chủ nợ công ty. |
Đơn vị yết giá trên sàn UpCom |
Select one: |
a. 100 đồng |
b. 1000 đồng |
c. 500 đồng |
d. 50 đồng |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 100 đồng. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 15 quyết định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017. |
The correct answer is: 100 đồng |
Theo quy định ở Việt nam hiện nay, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin về báo cáo tài chính quý trong thời hạn …. kể từ ngày kết thúc quý |
Select one: |
a. 15 ngày |
b. 20 ngày |
c. 30 ngày |
d. 10 ngày |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 20 ngày. Vì theo qui định công bố thông tin định kỳ của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt nam, bảng 6.5. Công bố thông tin định kỳ, bất thường của công ty đại chúng – bài giảng text – bài |
The correct answer is: 20 ngày |
Chỉ số giá bình quân gia quyền, lấy quyền số là khối lượng thời kỳ báo cáo là |
Select one: |
a. Chỉ số giá Laspeyres |
b. Chỉ số giá Paascher |
c. Chỉ số giá Fisher |
d. Chỉ số giá bình quân giản đơn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chỉ số giá Paascher. Vì theo công thức tính chỉ số giá Paascher. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá chứng khoán, phần chỉ số giá Paascher – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Chỉ số giá Paascher |
Đặc điểm đấu giá kiểu Hà Lan |
Select one: |
a. Lãi suất trúng thầu là trung bình cộng của tất cả các lãi suất dự thầu |
b. Lãi suất trúng thầu là trung bình cộng của tất cả các lãi suất của các đơn vị trúng thầ |
c. Lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu |
d. Thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu. Vì đấu giá theo kiểu Hà Lan (Dutch Auction) thì lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu. Tham khảo mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu |
Khi lãi suất giảm, để tận dụng triệt để mức tăng giá do lãi suất, các nhà đầu tư thường chọn: |
Select one: |
a. những trái phiếu có Duration lớn. |
b. những trái phiếu có Duration nhỏ. |
c. những trái phiếu có Duration nhỏ hơn 1. |
d. những trái phiếu có Duration lớn hơn 1. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: những trái phiếu có Duration lớn. Vì Trái phiếu có Duration lớn sẽ tăng giá nhiều hơn khi lãi suất giảm. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3 |
The correct answer is: những trái phiếu có Duration lớn. |
Đơn vị yết giá là: |
Select one: |
a. Mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua (bán) chứng khoán |
b. Mứa giá tối đa cho mỗi lần mua (bán) chứng khoán |
c. Số chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh |
d. Số chứng khoán lớn nhất có thể được khớp lệnh |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua (bán) chứng khoán. Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo : Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.1, Bài giảng text |
The correct answer is: Mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua (bán) chứng khoán |
Để tạo ra thị trường cho một loại chứng khoán, các nhà tạo lập thị trường cần: |
Select one: |
a. Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua |
b. Xướng giá thấp nhất sẵn sàng mua |
c. Xướng giá cao nhất sẵn sàng bán |
d. Xướng mức giá trung bình của thị trường cho cả mua và bán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua. Vì nhà tạo lập thị trường phải tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, nên cần bán gái thấp và mua giá cao. Tham khảo: Mục 5.2.2 Hoạt động của nhà tạo lập thị trường, việc xướng giá cao khi mua tạo tính thanh khoản tốt cho chứng khoán, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua |
Lệnh giới hạn là lệnh: |
Select one: |
a. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác |
b. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định |
c. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh |
d. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định. Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo : Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text |
The correct answer is: Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định |
Chỉ số giá cổ phiếu là |
Select one: |
a. Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn |
b. Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại |
c. Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ ngay trước đó |
d. Thông tin thể hiện giá chứng khoán hiện tại so với giá thời kỳ gốc đã chọn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn. Vì theo khái niệm chỉ số giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 6.2.1. Khái niệm, nguyên tắc xây dựng chỉ số giá chứng khoán – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn |
Trái phiếu có kỳ hạn càng lớn thì sẽ có rủi ro lãi suất: |
Select one: |
a. càng lớn. |
b. càng nhỏ. |
c. lãi suất coupon không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu. |
d. lúc đầu lớn rồi nhỏ dần. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: càng lớn. Vì Kỳ hạn càng dài, mức độ biến động giá trái phiếu so mức biến động của lãi suất sẽ càng lớn, rủi ro lãi suất càng cao. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3 |
The correct answer is: càng lớn. |
The correct answer is: Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: 10,015 triệu đồng/Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,03 triệu đồng/Có TK Tiền mặt: 10,045 triệu đồng |
Đáp án nào không đúng trong các đáp án sau? |
Select one: |
a. giá chứng khoán cao hay thấp được quyết định dựa trên thu nhập và rủi ro đối với dòng thu nhập từ chứng khoán đó. |
b. doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả, giá chứng khoán càng được đẩy lên cao. |
c. chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá. |
d. doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả sẽ phải huy động vốn với chi phí cao hơn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá. Vì Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3 |
The correct answer is: chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá. |
The correct answer is: Nợ TK Tiền mặt…: 27.824 triệu đồng/Nợ TK Chi phí chờ phân bổ: 2.176 triệu đồng/Có TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 30.000 triệu đồng |
Đặc điểm quan trọng nhất của thị trường OTC để phân biệt với thị trường chứng khoán tập trung là: |
Select one: |
a. Cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng, thỏa thuận song phương giữa người mua và người bán |
b. Khối lượng chứng khoán được mua bán |
c. Chất lượng chứng khoán |
d. Thời gian thanh toán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng, thỏa thuận song phương giữa người mua và người bán. Vì thị trường tập trung không sử dụng phương pháp thỏa thuận. Tham khảo mục 5.1.1 Khái niệm, chức năng vai trò của thị trường OTC- Khái niệm thị trường OTC, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng, thỏa thuận song phương giữa người mua và người bán |
Thời gian giao dịch trong ngày làm việc ở Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh là: |
Select one: |
a. Từ 9h00 đến 11h30 |
b. Từ 8h00 đến 11h30 |
c. Từ 8h30 đến 14h30 |
d. Từ 9h00 đến 15h00 |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Từ 9h00 đến 15h00. Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Tham khảo: Bài 4, box tham khảo, Bài giảng text |
The correct answer is: Từ 9h00 đến 15h00 |
Điểm giống nhau giữa thị trường OTC và SGDCK: |
Select one: |
a. Địa điểm phi tập trung |
b. Có các nhà tạo lập thị trường |
c. Chứng khoán có độ rủi ro cao |
d. Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước. Vì cả hai thị trường đều chịu sự quản lý của nhà nước,SGDCK giao dịch tập trung, không có nhà tạo lập thị trường, chứng khoán ít rủi ro hơn thị trường OTC. Tham khảo mục 5.1.4, Phân biệt thị trường OTC với thị trường chứng khoán tập trung, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước |
Ở Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu |
Select one: |
a. Công ty hợp danh |
b. Danh nghiệp một chủ |
c. Công ty cổ phần |
d. Quỹ đầu tư chứng khoán |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Công ty cổ phần. Vì trong nền kinh tế thị trường có 3 hình thức tổ chức doanh nghiệp cơ bản, đó là: Doanh nghiệp một chủ; Công ty hợp danh và Công ty cổ phần. Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu lực năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Công ty cổ phần |
The correct answer is: Nợ TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 110 triệu đồng/Nợ TK Lãi phải trả đối với giấy tờ có giá: 9,368 triệu đồng/Có TK Tiền mặt: 119,368 triệu đồng |
Thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ : Trong vòng bao nhiêu ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Select one: |
a. 5 ngày |
b. 10 ngày |
c. 15 ngày |
d. 20 ngày |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 10 ngày. Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký. (4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: 10 ngày |
Chỉ số Nikkei là chỉ số tổng hợp cổ phiếu với quyền số giá cả của |
Select one: |
a. 225 cổ phiếu niêm yết thuộc SGDCK Tokyo |
b. 225 cổ phiếu niêm yết thuộc SGDCK Osaka |
c. 225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka |
d. 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka. Vì theo cách tính chỉ số Nikkei. Tham khảo: Mục 6.2.3.1 Chỉ số giá cổ phiếu, phần thị trường chứng khoán Nhật bản – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: 225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka |
Trái phiếu bằng đồng Việt Nam được tổ chức quốc tế chào bán có cam kết đưa vào giao dịch tại thị trường tập trung …. năm sau khi chào bán |
Select one: |
a. 1 năm |
b. 2 năm |
c. 3 năm |
d. 4 năm |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1 năm. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 7 điều 20 – Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế – Luạt chứng khoán nghị định số 58/2012/ND-CP |
The correct answer is: 1 năm |
Điều nào sau đây là không đúng: |
Select one: |
a. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tại các nước đang phát triển thường cao hơn các nước phát triển |
b. Chính phủ các nước đang phát triển cũng khuyến khích đầu tư ra nước ngoài để quốc tế hóa thị trường. |
c. Rủi ro đầu tư vào các nước đang phát triển cao, nên tỷ lệ sinh lời kỳ vọng cũng cao hơn |
d. Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thương có tỷ lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3 |
The correct answer is: Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao hơn. |
Chính phủ và chính quyền địa phương phát hành loại chứng khoán nào |
Select one: |
a. Chứng chỉ quỹ |
b. Cổ phiếu |
c. Trái phiếu |
d. Cổ phiếu ưu đãi |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Trái phiếu. Vì Chính Phủ tham gia thị trường như một tổ chức phát hành. Với tư cách là một chủ thể phát hành, trái phiếu Chính Phủ, cùng với các trái phiếu của các chính quyền địa phương là một trong những loại trái phiếu được phát hành nhiều nhất trên thị trường. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Trái phiếu |
Lệnh thị trường là lệnh: |
Select one: |
a. Khách hàng đưa giá trong lệnh |
b. Khách hàng không đưa giá trong lệnh |
c. Không được ưu tiên đưa vào tất cả các mức giá |
d. Khách hàng đặt giá mua/bán theo giá mở/đóng cửa |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Khách hàng không đưa giá trong lệnh. Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo : Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text |
The correct answer is: Khách hàng không đưa giá trong lệnh |
The correct answer is: Nợ TK Tiền mặt…: 3351,11 triệu đồng/Nợ TK Chi phí chờ phân bổ: 648,89 triệu đồng/Có TK Mệnh giá giấy tờ có giá: 4000 triệu đồng |
Phương thức giao dịch trên thị trường OTC giai đoạn đầu |
Select one: |
a. Giao dịch qua mạng |
b. Thương lượng thỏa thuận |
c. Giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán |
d. Cả A và B |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thương lượng thỏa thuận. Vì Thị trường phi tập trung giao dịch giai đoạn đầu theo hình thức gặp gỡ và thương lượng giá. Tham khảo mục 5.1.1. Khái niệm chức năng vai trò của thị trường OTC – Khái niệm thị trường OTC, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Thương lượng thỏa thuận |
Đâu là điều sai khi nói về nhà tạo lập thị trường |
Select one: |
a. Nhà tạo lập thị trường tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu |
b. Nhà tạo lập thị trường nắm lợi thế về thông tin |
c. Nhà tạo lập thị trường cần quy mô vốn lớn |
d. Nhà tạo lập thị trường không chịu áp lực về phá sản |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Nhà tạo lập thị trường không chịu áp lực về phá sản. Vì một trong các rủi ro của nhà tạo lập thị trường là chịu áp lực về phá sản. Điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trường – Phần quy mô vốn có nói nhà tạo thị trương phải chịu rủi ro phá sản. Tham khảo mục 5.2.5. Điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trường, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Nhà tạo lập thị trường không chịu áp lực về phá sản |
Theo quy định ở Việt nam, việc công bố thông tin của tổ chức niêm yết do đối tượng nào dưới đây có trách nhiệm công bố |
Select one: |
a. Chủ tịch hội đồng quản trị |
b. Tổng giám đốc |
c. Trưởng ban kiểm soát |
d. Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin. Vì theo quy định: việc công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin. Tham khảo: điều 4, TT155/2015 TT-BTC về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán |
The correct answer is: Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin |
Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp: |
Select one: |
a. Là thị trường tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán đang lưu hành |
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng |
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành |
d. Là thị trường tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng. Vì Thị trường chứng khoán thứ cấp làm tăng tính lỏng cho các chứng khoán đã phát hành, tăng sự ưa chuộng của chứng khoán và giảm rủi ro cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc sàng lọc,lựa chọn hay thay đổi kết cấu danh mục đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2 |
The correct answer is: Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng |
Vai trò của Sở giao dịch chứng khoán là: |
Select one: |
a. Giao dịch chứng khoán mang lại lợi ích cho chính mình |
b. Mua vào bán ra chứng khoán khi thị trường có nhu cầu |
c. Thiết lập một thị trường giao chứng khoán có tổ chức, vận hành liên tục với các chứng khoán được chọn lựa |
d. Quản lý các chứng khoán chưa đủ điều kiện niêm yết |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thiết lập một thị trường giao chứng khoán có tổ chức, vận hành liên tục với các chứng khoán được chọn lựa. Vì theo Vai trò của Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1, tiểu mục 4.1.4, Bài giảng text |
The correct answer is: Thiết lập một thị trường giao chứng khoán có tổ chức, vận hành liên tục với các chứng khoán được chọn lựa |
Chỉ số giá chứng khoán không có sự tham gia của quyền số là: |
Select one: |
a. Chỉ số giá Laspeyres |
b. Chỉ số giá Paascher |
c. Chỉ số giá Fisher |
d. Chỉ số giá bình quân giản đơn |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Chỉ số giá bình quân giản đơn. Vì theo công thức tính chỉ số giá bình quân giản đơn. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá chứng khoán, phần chỉ số giá bình quân – bài giảng text – bài 6 |
The correct answer is: Chỉ số giá bình quân giản đơn |
The correct answer is: Nợ TK Tiền gửi tiết kiệm (kỳ hạn 6 tháng): 5,166 triệu đồng/Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi: 0,00172 triệu đồng/Có TK Tiền mặt: 5,16772 triệu đồng |
Đâu không phải chủ thể phát hành chứng khoán |
Select one: |
a. Chính phủ |
b. Hộ gia đình |
c. Doanh nghiệp |
d. Quỹ đầu tư |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Hộ gia đình. Vì các chủ thể được phát hành chứng khoán gồm chính phủ, doanh nghiệp và quỹ đầu tư. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát hành chứng khoán- bài 3 bài giảng text |
The correct answer is: Hộ gia đình |
Chức năng của nhà tạo lập thị trường trên thị trường OTC là: |
Select one: |
a. Giám sát thị trường |
b. Ra quyết định các chứng khoán nào được đăng ký giao dịch trên OTC |
c. Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hành ra thị trường. |
d. Quản lý đăng ký hoạt động cho các thành viên |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hành ra thị trường. Vì Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hành ra thị trường là một trong 4 vai trò của nhà tạo lập thị trường. Tham khảo mục 5.2.4 : Vai trò của nhà tạo lập thị trường, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hành ra thị trường. |
Điều nào sau đây là sai |
Select one: |
a. Thị trường OTC là thị trường thứ cấp |
b. Thị trường OTC có thể có quy mô lớn hơn thị trường sở giao dịch |
c. Thị trường UpCom thuộc sự quản lý của sở giao dịch chứng khoán Hà Nội |
d. Thị trường OTC không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: Thị trường OTC không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. Vì thị trường OTC có 4 nhóm thành viên chính bao gồm: Nhà tạo lập thị trường, nhà phát hành, nhà đầu tư và các công ty chứng khoán.. Tham khảo mục 5.1.3 Thành viên trên thị trường OTC, bài giảng text – bài 5 |
The correct answer is: Thị trường OTC không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. |
Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu? |
Select one: |
a. 1%. |
b. 1,3%. |
c. 2%. |
d. 2,3%. |
Phản hồi |
Phương án đúng là: 1%. Vì Trả cổ tức bằng cổ phiếu chỉ tăng thêm số lượng cổ phiếu chứ không tăng tỷ lệ sở hữu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu mục 2.4.2 |
The correct answer is: 1%. |
Chuyên mục
Trả lời