G-71JYJ3V6DC

Marketing Ngân hàng

14 Tháng Một, 2022
admin
Please follow and like us:

Đề cương trắc nghiệm Marketing ngân hàng đại học kinh tế quốc dân Neu Eleaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Hệ số sử dụng sản phẩm ngân hàng được tính theo công thức?
a. Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hàng
b. Tổng số khách hàng của ngân hàng/Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng
c. Tổng số khách hàng của ngân hàng/Tổng số dân số x 100%
d. Tổng số dân số / Tổng số khách hàng của ngân hàng x 100%
Phương án đúng là: Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hang. Vì Hệ số này cho thấy việc sử dụng sản phẩm ngân hàng và mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hang. Tham khảo: Mục 2.3.1..
The correct answer is: Tổng số sản phẩm dịch vụ ngân hàng/Tổng số khách hàng của ngân hàng
Để theo đuổi chiếm lấy một phần lớn của một hay vài tiểu thị trường, ngân hàng nên sử dụng chiến lược marketing ngân hàng nào sau đây?
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing có phân biệt
c. Marketing tập trung
d. Marketing không tập trung
Phương án đúng là: Marketing tập trung. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Marketing tập trung
Để định giá dịch vụ thanh toán của ngân hàng, hiện nay ngân hàng thường sử dụng phương pháp xác định giá nào sau đây?
a. Phương pháp định giá ngầm
b. Phương pháp định phí cố định
c. Phương pháp định phí kết hợp
d. Phương pháp định giá theo giao dịch
Phương án đúng là: Phương pháp định phí kết hợp. Vì Do nhược điểm của định giá ngầm là không khuyến khích khách hàng trong việc sử dụng hoặc tiết kiệm số lượng giao dịch, hoặc là lựa chọn giao dịch có chi phí thấp. Nên ngân hàng thường sử dụng cơ chế định giá công khai để tạo ra môi trường thuận lợi phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán của ngân hàng lâu dài và có hiệu quả. Trong 2 phương pháp định giá công khai, phương pháp định phí kết hợp phù hợp với tài khoản vãng lai của khách hàng cá nhân nên được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực ngân hàng hiện nay. Tham khảo: Mục 4.2.2. Và Giáo trình Ngân hàng Thương Mại của Phan Thị Thu Hà, chương 7, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013.
The correct answer is: Phương pháp định phí kết hợp
Người ta thường chia các quyết định quản trị thành các nhóm quyết định…?
a. Chiến lược –ngắn hạn, chiến thuật –dài hạn, phát triển mới
b. Chiến lược ngắn hạn, chiến thuật –ngắn hạn
c. Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược –dài hạn,
d. Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới
Phương án đúng là: Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới. Vì Người ta thường chia các quyết định quản trị thành 3 nhóm như sau :
• Các quyết định chiến thuật –ngắn hạn;
• Các quyết định chiến lược –dài hạn;
• Các quyết định phát triển mới.
Tham khảo: Mục 2.2.
The correct answer is: Chiến thuật –ngắn hạn, chiến lược – dài hạn, phát triển mới
Phương pháp xác định giá nào ít được ngân hàng lựa chọn?
a. Xác định trên cơ sở quan hệ với khách hàng
b. Định giá thấp để thâm nhập thị trường
c. Xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường
d. Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận
Phương án đúng là: Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận. Vì Phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng lớn đến giá như:
• Mức cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng;
• Nhạy cảm của khách hàng với giá;
• Mức giá của đối thủ cạnh tranh.
Do đó, phương pháp xác định giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận ít được ngân hàng sử dụng. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đó chính là sự hấp dẫn về:
a. Cảm xúc.
b. Lợi ích kinh tế.
c. Tình cảm.
d. Đạo đức.
Phương án đúng là: Lợi ích kinh tế. Vì Thông điệp là tổng hợp những thông tin về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ ngân hàng được truyền tải đến các đối tượng khách hàng của ngân hàng, được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin như một đoạn văn đọc trên truyền thanh, truyền hình, một bài viết đăng trên báo, tạp chí… Việc xây dựng nội dung của một thông điệp phải căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm tiếp nhận thông tin của các mục tiêu xúc tiến hỗn hợp, nội dung của sản phẩm dịch vụ đồng thời phải căn cứ vào nhu cầu, đặc điểm tiếp nhận thông tin của các đối tượng khách hàng nhằm đảm bảo các yêu cầu về cấu trúc, nội dung của thông điệp cho phù hợp với sự tiếp nhận và tạo được sự tin tưởng của đối tượng tiếp nhận. Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng về bản chất là những dịch vụ tài chính, những dịch vụ giúp cho các giao dịch kinh tế của các khách hàng được thực hiện một cách đơn giản, thuận tiện, giúp họ đạt được mục tiêu về lợi ích kinh tế cụ thể nào đó. Do vậy, khi thiết kế một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm dịch vụ ngân hàng thì lợi ích kinh tế là điều hấp dẫn nhất đối với đối tượng tiếp nhận thông điệp – khách hàng của ngân hàng.
The correct answer is: Lợi ích kinh tế.
Đâu là yếu tố mang lại cơ hội hình thành nên các nhóm dịch vụ mới của ngân hàng?
a. Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng
b. Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật
c. Thay đổi nhu cầu của khách hàng
d. Gia tăng cạnh tranh
Phương án đúng là: Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật. Vì Những thay đổi trong chính sách, pháp luật của nhà nước sẽ ảnh hưởng cả trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung và tới danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, sự thay đổi trong cách thức quản lý của Chính phủ và những thay đổi về pháp luật vừa mang đến cơ hội để hình thành những nhóm sản phẩm dịch vụ mới, vừa tạo nên những thách thức mới cho danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong tương lai. Tham khảo: Mục 4.1.3.
The correct answer is: Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật
Để giúp chủ ngân hàng có quyết định đúng đắn giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng, các nhà Marketing ngân hàng còn tiến hành phân tích thêm…
a. Tổng chi phí
b. Cơ cấu chi phí
c. Chi phí
d. Điểm hòa vốn
Phương án đúng là: Điểm hòa vốn. Vì Để giúp các chủ ngân hàng có quyết định giá đúng đắn, các nhà Marketing ngân hàng còn tiến hành phân tích điểm hòa vốn. . Xác định được điểm hòa vốn là cơ sở để ngân hàng xác định quy mô kinh doanh tối thiểu tương ứng với mức giá phù hợp. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Điểm hòa vốn
Điều nào sau đây là sai khi nói “Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng tăng giảm tùy thuộc vào…”
a. Chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại
b. Mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
c. Nhu cầu vay, gửi của khách hàng
d. Quan hệ cung cầu tiền tệ trên thị trường
Phương án đúng là: Nhu cầu vay, gửi của khách hang. Vì Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể tăng giảm tùy thuộc vào chi phí hoạt động của ngân hàng thương mại, tùy thuộc vào quan hệ cung cầu tiền tệ trên thị trường và cũng có thể tùy thuộc vào những mục tiêu kích thích hay hạn chế đầu tư ở ngành này hay ngành khác, cũng như mục tiêu chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ Tham khảo: Mục 4.2.1.
The correct answer is: Nhu cầu vay, gửi của khách hàng
Ngân hàng hiện đại có bao nhiêu kênh phân phối?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Phương án đúng là: 4. Vì Ngân hàng hiện đại có các hệ thông kênh phân phối bao gồm:
• Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn;
• Chi nhánh ít nhân viên;
• Ngân hàng điện tử ( E-Banking)
• Ngân hàng qua mạng ( Internet – Banking)
Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: 4
Đặc điểm hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng là:
a. Được tiến hành thường xuyên liên tục trong thời gian ngắn
b. Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng
c. Không bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng
d. Dễ đưa ra những thông tin, hình ảnh, kết quả cụ thể
Phương án đúng là: Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng. Vì Hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong ngân hàng ngoài những đặc điểm chung giống như các sản phẩm khác, còn có những đặc điểm riêng:
• Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng được tiến hành thường xuyên, liên tục và được duy trì trong thời gian dài
• Hoạt động xúc tiến hỗn hợp của ngân hàng rất đa dạng, phức tạp vì nó bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng.
Tham khảo: Trang Mục 4.4.1.
The correct answer is: Bị chi phối bởi nhiều phương tiện truyền tin khác nhau của ngân hàng
Giai đoạn nào trong quy trình định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng, bộ phận Marketing ngân hàng phải xây dựng được hệ thống thông tin toàn diện, đầy đủ, chính xác, kịp thời?
a. Xác định mục tiêu
b. Đánh giá cầu
c. Lựa chọn phương pháp xác định giá
d. Xác định giá
Phương án đúng là: Đánh giá cầu. Vì Để đánh giá đúng mức cầu, bộ phận Marketing ngân hàng phải xây dựng được hệ thống thông tin toàn diện, đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Đánh giá cầu
Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là?
a. Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng
b. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh
c. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng
d. Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng
Phương án đúng là: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng. Vì Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là:
• Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng;
• Xác định chiến lược Marketing ngân hàng.
Trong đó, Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng bao gồm 02 nội dung nhỏ là:
• Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng
• Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh
Tham khảo: Phần mở đầu bài 4 và mục 2.3.
The correct answer is: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lượng Marketing ngân hàng
Ưu điểm của kênh phân phối chi nhánh trong hệ thống kênh phân phối của ngân hàng truyền thống …?
a. Có tính thụ động
b. Hệ thống phân phối tự động
c. Có tính an toàn
d. Có thể giao dịch từ xa
Phương án đúng là: Có tính an toàn. Vì Hệ thống chi nhánh của ngân hàng truyền thống có những ưu điểm sau
• Có tính ổn định tương đối cao;
• Hoạt động tương đối an toàn, dễ dàng tạo được hình ảnh của ngân hàng đối với khách hàng;
• Dễ dàng trong việc thu hút khách hàng và thỏa mãn được những nhu cầu cụ thể của khách hàng.
Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Có tính an toàn
Khi đánh giá mức độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với một sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nhà markrting nhận thấy cầu không co giãn. Trong trường hợp này, ngân hàng nên:
a. Chuyển hướng sang cung ứng dịch vụ khác.
b. Giảm giá dịch vụ.
c. Tăng dần giá dịch vụ.
d. Không làm gì.
Phương án đúng là: Tăng dần giá dịch vụ. Vì Thông thường, giá và lượng cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, có nghĩa là giá giảm làm tăng cầu và ngược lại. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên có thể giá của dịch vụ ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình ảnh của sản phẩm dịch vụ tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Để đánh giá đúng đắn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, bộ phận marketing cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi giá. Cầu được coi là co giãn mạnh nếu sự thay đổi ít của giá dẫn đến sự thay đổi lớn về lượng cầu. Ngược lại, cầu được coi là không co giãn khi có sự thay đổi lớn về giá mà không dẫn đến sự thay đổi về lượng cầu. Trong trường cầu không co giãn, ngân hàng có thể tăng dần giá sản phẩm dịch vụ (mà lượng cầu không giảm) cho đến khi thấy nó có ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ đó (khi lượng cầu bắt đầu giảm). Đồng thời, phải theo dõi sự trung thành của khách hàng. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Tăng dần giá dịch vụ.
Đặc điểm của kênh phân phối thông qua trung gian:
a. Là các đại lý nhận thanh toán hộ ngân hàng tại nơi mà ngân hàng có chi nhánh
b. Chiếm tỷ trọng không nhỏ
c. Ngân hàng phải tham gia vào quá trình phân phối
d. Là các tổ chức xã hội
Phương án đúng là: Là các tổ chức xã hội. Vì Ngoài kênh phân phối trực tiếp, ngân hàng cũng có thể đưa các sản phẩm của mình tới khách hàng thông qua các trung gian. Đó là các đại lý nhận thanh toán hộ ngân hàng tại nơi mà ngân hàng không có chi nhánh như các tổ chức xã hội. Tuy nhiên, việc phân phối theo kênh này chiếm tỷ trọng nhỏ và vẫn phải có sự tham gia của ngân hàng vào quá trình phân phối. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Là các tổ chức xã hội
Dịch vụ thanh toán qua máy rút tiền tự động ATM thuộc nhóm dịch vụ nào?
a. Dịch vụ gắn liền với kinh doanh tiền tệ
b. Dịch vụ gắn liền với thanh toán
c. Dịch vụ ngân quỹ
d. Dịch vụ thanh toán
Phương án đúng là: Dịch vụ gắn liền với thanh toán. Vì Nhóm dịch vụ gắn liền với thanh toán
• Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm: chuyển tiền điện tử, qua máy rút tiền tự động ATM;
• Tham gia thanh toán mạng quốc tế (SWIFT)
• Dịch vụ lưu ký và thanh toán chứng khoán cho các bên giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
Tham khảo: Mục 3.2.2.
The correct answer is: Dịch vụ gắn liền với thanh toán
Trong các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu của ngân hàng thì ý nào sau đây đúng với phương án chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ?
a. Tập trung vào một loại sản phẩm
b. Tập trung vào một đoạn thị trường
c. Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường
d. Làm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt
Phương án đúng là: Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường. Vì Chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ: Theo phương án này, ngân hàng có thể tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng cho nhiều đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Tập trung vào việc cung ứng một loại sản phẩm dịch vụ nhưng đáp ứng cho nhiều đoạn thị trường
Đối với hình thức tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội, các ngân hàng thường tập trung tuyên truyền cho:
a. Sản phẩm
b. Hình ảnh ngân hàng
c. Chất lượng dịch vụ
d. Cả sản phẩm và ngân hàng
Phương án đúng là: Hình ảnh ngân hang. Vì Các ngân hàng thường tập trung tuyền truyền cho hình ảnh của một ngân hàng hơn là một sản phẩm cụ thể bởi hình ảnh về một ngân hàng đặc biệt quan trọng đối với quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Hình ảnh của một ngân hàng là tất cả những gì mà khách hàng cảm nhận được về trình độ, danh tiếng, số lượng, chất lượng dịch vụ cung ứng, chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức, kỹ thuật công nghệ, lịch sử và văn hóa kinh doanh. Tham khảo: Mục 4.4.3.
The correct answer is: Hình ảnh ngân hàng
Marketing tập trung?
a. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
Phương án đúng là: Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Ưu thế của chiến lược này là ở chỗ qua việc dồn sức chỉ vào một khu vực thị trường mà ngân hàng có thể giành được một vị thế của mình trên thị trường đó. Tuy nhiên, ngân hàng có thể gặp rủi ro khi áp dụng chiến lược này do những thay đổi nhu cầu của đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường và bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
Quá trình quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng là doanh nghiệp có đặc điểm:
a. Nhu cầu hay thay đổi
b. Quan hệ gián tiếp
c. Mang tính chuyên nghiệp
d. Mua số lượng nhỏ
Phương án đúng là: Mang tính chuyên nghiệp. Vì Đối với khách hàng là doanh nghiệp, do yếu tố: đặc điểm của loại hình công ty, quy mô, phạm vi và thị trường hoạt động tác động đến nhu cầu sử dụng sản phẩm ngân hàng nên có những đặc điểm sau:
• Mua số lượng lớn;
• Nhu cầu có định hướng;
• Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng gần gũi hơn;
• Chuyên nghiệp hơn;
• Quan hệ trực tiếp.
Tham khảo: Mục 2.3.2..
The correct answer is: Mang tính chuyên nghiệp
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường được cấu thành bởi ba cấp độ là sản phảm cốt lõi, sản phẩm hữu hình và sản phẩm bổ sung. Hãy cho biết yếu tố “Điều kiện sử dụng” thuộc cấp độ nào trong các cấp độ sau:
a. Sản phẩm cốt lõi
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm vô hình
d. Sản phẩm bổ sung
Phương án đúng là: Sản phẩm hữu hình. Vì Sản phẩm cốt lõi là: Đáp ứng nhu cầu cần thiết
Sản phẩm hữu hình:
• Hình thức
• Biểu tượng
• Hình ảnh
• Điều kiện
Sản phẩm bổ sung:
• Các dịch vụ bổ sung
• Khuyến mãi
Phương án nào trong những phương án sau không phải là phương án lựa chọn thị trường mục tiêu?
a. Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ.
b. Chuyên môn hóa theo thị trường
c. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất và chuyên môn hóa theo tuyển chọn.
d. Bao phủ toàn bộ thị trường và chuyên môn hoá theo sản phẩm dịch vụ.
Phương án đúng là: Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Vì Các ngân hàng có thể quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu theo các phương án:
• Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất.
• Chuyên môn hóa theo tuyển chọn.
• Chuyên môn hóa theo thị trường (khách hàng).
• Bao phủ toàn bộ thị trường.
• Chuyên môn hoá theo sản phẩm dịch vụ.
Nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng sẽ là phương án phân tích trước khi chọn lựa chọn thị trường mục tiêu. Còn thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ là hoạt động của nhân hàng sau khi đã xác định được thị trường mục tiêu.
Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Nghiên cứu và thỏa mãn những yêu cầu mới nhất của khách hàng về sản phẩm dịch vụ.
Đặc điểm riêng của marketing ngân hàng:
a. Phân phối không có vai trò quan trọng
b. Rủi ro đóng vai trò quan trọng hàng đầu
c. Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn
d. Các nhóm khách hàng chuyên biệt có những nhu cầu và mong đợi giống nhau
Phương án đúng là: Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn. Vì: Marketing ngân hàng là một loại hình marketing chuyên ngành được hình thành trên cơ sở vận dụng nội dung, phương châm, nguyên tắc, kỹ thuật, quan điểm của marketing hiện đại vào hoạt động ngân hàng. Do vậy, marketing ngân hàng có những đặc điểm khác biệt như sau:
• Phân phối đóng vai trò quan trọng hàng đầu;
• Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn;
• Rủi ro trong hoạt động là yếu tố cần được quan tâm trong kinh doanh và marketing ngân hàng;
• Các nhóm khách hàng chuyên biệt có những nhu cầu và mong đợi khác nhau;
Tham khảo: Mục 1.3.
The correct answer is: Khó khăn trong việc tạo ra sự khác biệt trong dài hạn
Ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp định giá và cách thức thực hiện giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau nhờ vào đặc điểm nào của giá sản phẩm ngân hàng?
a. Mang tính tổng hợp
b. Có tính đa dạng, phức tạp
c. Có tính nhạy cảm cao
d. Khó xác định chính xác chi phí và giá trị đối với từng sản phẩm
Phương án đúng là: Có tính đa dạng, phức tạp. Vì Do tính đa dạng và phức tạp của sản phẩm ngân hàng nên ngân hàng có nhiều cách định giá khác nhau cho những sản phẩm khác nhau. Đối với một sản phẩm, ngân hàng có thể sử dụng kết hợp nhiều phương pháp định giá và cách thức thực hiện giá khác nhau cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Ví dụ như tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng định giá theo nhiều loại hình tiết kiệm như tiết kiệm ngắn hạn, trung hạn và dài hạn… và có thể trả lãi trước hoặc sau tùy theo nhu cầu vốn của ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.2.1..
The correct answer is: Có tính đa dạng, phức tạp
Những đặc điểm cơ bản của kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng là:
a. Chỉ phân phối qua các chi nhánh, đại lý.
b. Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu.
c. Sử dụng kênh phân phối tự động là chủ yếu.
d. Hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ nên rất kênh phân phối không đa dạng.
Phương án đúng là: Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu. Vì Do sản phẩm dịch vụ của NH có những đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được và người tiêu dùng (khách hàng) tham gia trực tiếp vào quá trình cung ứng dịch vụ nên kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu phải được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp. Do phải phân phối trực tiếp nên hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thường được tổ chức trên phạm vi diện rộng.
Đặc biệt là các ngân hàng hoạt động trên phạm vi cả quốc gia hay quốc tế thì số lượng chi nhánh của họ có thể lên tới hàng ngàn, hàng vạn. Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật giúp cho hệ thống phân phối của ngân hàng rất đa dạng và phong phú. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Phân phối trực tiếp và trên diện rộng là chủ yếu.
Mục tiêu của chính sách xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là:
a. Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng
b. Mở rộng thị trường
c. Nâng cao khả năng cạnh tranh
d. Hạ thấp chi phí
Phương án đúng là: Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng. Vì Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công cụ truyền tin về ngân hàng, về sản phẩm, giá cả và kênh phân phối của ngân hàng đối với khách hàng hiện tại và tiềm năng nhằm thực hiện các mục tiêu:
• Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng;
• Tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, giành sự quan tâm của khách hàng, hấp dẫn khách hàng mới;
• Tăng sự gắn bó của khách hàng với ngân hàng, cuối cùng là tăng doanh số.
Các mục tiêu mở rộng thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh, hạ thấp chi phí là mục tiêu của chiến lược phân phối sản phẩm ngân hàng.
Tham khảo: Mục 4.4.1.
The correct answer is: Tăng sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của ngân hàng
Khi nghiên cứu môi trường vĩ mô, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc yếu tố liên quan tới môi trường kinh tế
a. Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng
b. Tỷ lệ xuất nhập khẩu
c. Tỷ lệ lạm phát
d. Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc dân
Phương án đúng là: Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hang. Vì Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng thuộc nghiên cứu các yếu tố nội lực của ngân hàng. Các yếu tố liên quan tới môi trường kinh tế là:
• Thu nhập bình quân đầu người
• Tỷ lệ xuất nhập khẩu
• Tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc dân
• Tỷ lệ lạm phát
• Sự ổn định về kinh tế
• Chính sách đầu tư, tiết kiệm của Chính phủ…
Tham khảo: Mục 2.1.3.
The correct answer is: Trình độ kỹ thuật công nghệ của ngân hàng
Những đặc điểm nào dưới đây không thuộc Marketing phân biệt?
a. Diễn ra khi một ngân hàng quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt
c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt
d. Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện
Phương án đúng là: Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện. Vì Theo chiến lược Marketing phân biệt, ngân hàng quyết định tham gia vào nhiều đoạn thị trường và soạn thảo những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn thị trường. NH sử dụng chiến lược marketing phân biệt thường có khả năng gia tăng doanh số và thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược marketing này đòi hỏi NH phải nỗ lực rất cao và phải đối mặt vơi sự gia tăng về chi phí marketing. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Đơn giản và dễ tổ chức thực hiện
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức “nhóm khách hàng cá nhân” để phân đoạn thị trường ngoại trừ?
a. Độ tuổi
b. Thu nhập, tâm lý
c. Giới tính
d. Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh
Phương án đúng là: Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh. Vì Đoạn thị trường cá nhân bao gồm khách hàng cá nhân hay thể nhân hoạt động độc lập. Khách hàng cá nhân có sự khác biệt về tuổi tác, giới tính, thu nhập, lối sống, sở thích… Những đặc điểm trên dẫn đến sự khác nhau về hành vi tiêu dùng và nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Do vậy, hiện nay các nhà Marketing ngân hàng thường tiếp tục phân nhỏ đoạn thị trường cá nhân theo những tiêu thức cụ thể:
• Độ tuổi;
• Tầng lớp xã hội và thu nhập;
• Giới tính;
• Cơ cấu vùng, dân cư;
• Tâm lý khách hàng.
Sự biến động lãi suất do NHTW điều chỉnh là một trong những nhân tố vĩ mô. Nó ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng và nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng của các doanh nghiệp/tổ chức hơn là cá nhân.
Tham khảo: Mục 3.3.1.
The correct answer is: Biến động lãi suất do Ngân hàng trung ương điều chỉnh
Trong phân loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đối với các sản phẩm ngân hàng ngoại bảng, không bao gồm dịch vụ nào sau đây?
a. Tư vấn
b. Mua bán ngoại hối
c. Bảo lãnh
d. Cho vay
Phương án đúng là: Cho vay. Vì Dựa vào bảng cân đối tài sản, sản phẩm ngân hàng có thể phân thành hai nhóm sản phẩm là các sản phẩm nội bảng và các sản phẩm ngoại bảng. Dịch vụ cho vay là dịch vụ thuộc các sản phẩm ngân hàng nội bảng. Còn các dịch vụ tư vấn, mua bán ngoại hối, bảo lãnh thuộc các sản phẩm ngân hàng ngoại bảng. Tham khảo: Mục 4.1.1..
The correct answer is: Cho vay
Xu thế phát triển chung của hệ thống phân phối ngân hàng tại các nước phát triển là:
a. Ngân hàng điện tử
b. Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn
c. Chi nhánh ít nhân viên
d. Ngân hàng qua Internet
Phương án đúng là: Ngân hàng qua Internet. Vì Thực tế hiện nay, ngân hàng của những nước phát triển đang sử dụng tổng hợp hệ thống phân phối ngân hàng hiện đại, đặc biệt phát triển điện thoại, mạng Internet trong giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng. Trong tương lai “Ngân hàng qua Internet” – “Ngân hàng phục vụ tại nhà” sẽ phát triển rất mạnh mẽ để phục vụ cho thương mại điện tử trong thời đại kinh tế tri thức. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Ngân hàng qua Internet
Kênh phân phối ngân hàng phát triển theo xu hướng nào?
a. Mở rộng mạng lưới ATM.
b. Mở rộng hình thức siêu thị tài chính.
c. Mở rộng chi nhánh.
d. Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống.
Phương án đúng là: Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống. Vì Xu thế phát triển chung của hệ thống phân phối ngân hàng là kênh phân phối truyền thống đang dần thu hẹp lại và các kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh truyền thống. Những năm 50 của thế kỷ 20 trở về trước, để mở rộng thị phần và gây sức ép cạnh tranh, các ngân hàng thường phát triển mạnh mẽ mạng lưới chi nhánh. Tuy nhiên, xu thế này không còn phù hợp trong kinh doanh ngân hàng hiện đại bởi những hạn chế của hệ thống mạng lưới chi nhánh như: hoạt động thụ động vì luôn phải kêu gọi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, hạn chế lớn về không gian và thời gian trong giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng, vận hành chủ yếu bằng sức lao động của con người và chi phí đầu tư cao cho xây dựng văn phòng, trụ sở… Nghiên cứu hệ thống kênh phân phối ngân hàng ở Mĩ và một số quốc gia Châu Âu thấy rõ sự lên ngôi của hình thức ngân hàng tự động, ngân hàng điện tử từ những năm 90 của thế kỷ trước. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Kênh phân phối hiện đại đang mở rộng và thay thế dần kênh phân phối truyền thống.
Vai trò của kênh phân phối ngân hàng:
a. Là phương tiện gián tiếp đưa sản phẩm ngân hàng đến khách hàng
b. Giúp ngân hàng đưa ra sản phẩm mới phù hợp nhu cầu khách hàng
c. Giúp sản phẩm ngân hàng được thực hiện nhanh chóng
d. Không tạo được sự khác biệt cho sản phẩm nhưng lại khuếch trương hình ảnh của ngân hàng
Phương án đúng là: Giúp sản phẩm ngân hàng được thực hiện nhanh chón. Vì Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm của ngân hàng đến khách hàng. Nhờ có kênh phân phối mà sản phẩm của ngân hàng được thực hiện nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giúp ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng . Đồng thời, kênh phân phối hiện đại đang trở thành công cụ không chỉ tạo được sự khác biệt mà còn khuếch trương hình ảnh của ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Giúp sản phẩm ngân hàng được thực hiện nhanh chóng
Các nghiên cứu về dịch vụ thanh toán quốc tế cho thấy là khi dịch vụ này tăng giá thì lượng cầu về dịch vụ giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu từ dịch vụ này vẫn tăng lên. Độ co giãn về cầu của dịch vụ thanh toán quốc tế với giá của nó là:
a. Co giãn cùng nhịp.
b. Không co giãn.
c. Ít co giãn theo giá.
d. Co giãn nhiều.
Phương án đúng là: Ít co giãn theo giá. Vì Thông thường, giá và lượng cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, có nghĩa là giá giảm làm tăng cầu và ngược lại. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên có thể giá của dịch vụ ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình ảnh của sản phẩm dịch vụ tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Để đánh giá đúng đắn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, bộ phận marketing cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi giá. Cầu được coi là co giãn mạnh nếu sự thay đổi ít của giá dẫn đến sự thay đổi lớn về lượng càu. Ngược lại, cầu được coi là không co giãn khi có sự thay đổi lơn về giá mà không dẫn đến sự thay đổi về lượng cầu. Trong trường hợp này, khi giá của dịch vụ thanh toán quốc tế tăng lên, dẫn đên cầu về dịch vụ này giảm → cầu có co giãn, tuy nhiên, lượng cầu về dịch vụ chỉ giảm nhẹ → mức độ phụ thuộc của cầu về dịch vụ này vào giá là ít. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Ít co giãn theo giá.
Trong các yếu tố nội lực của ngân hàng, yếu tố nào là quan trọng nhất?
a. Vốn tự có
b. Trình độ kỹ thuật công nghệ
c. Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên
d. Hệ thống mạng lưới phân phối, các bộ phận và mối liên hệ giữa các bộ phận
Phương án đúng là: Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên. Vì Sản phẩm của ngân hàng là dịch vụ, khách hàng thường xuyên tiếp xúc và giao dịch với nhân viên. Mọi thái độ, phong cách làm việc của nhân viên có ảnh hưởng quyết định đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng. Hiện nay, với sự xuất hiện của nhiều ngân hàng trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, sản phẩm gần như không có sự khác biệt, các ngân hàng chỉ có thể nâng cao tính cạnh tranh bằng chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên. Do vậy, hoạt động marketing phải khơi dậy được động lực làm việc của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng. Tham khảo: Mục 2.2.1.
The correct answer is: Trình độ cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên
Để lựa chọn được thị trường mục tiêu của ngân hàng, quan trọng nhất là phải xác định được:
a. Quy mô và sự tăng trưởng
b. Tính hấp dẫn của đoạn thị trường
c. Mục tiêu của ngân hàng
d. Khả năng của ngân hàng
Phương án đúng là: Quy mô và sự tăng trưởng. Vì Một đoạn thị trường được xác định là có hiệu quả khi quy mô của nó phải đủ lớn để bù đắp lại những nỗ lực của marketing không chỉ hiện tại mà cả trong tương lai. Việc xác định đúng quy mô và khả năng tăng trưởng của từng đoạn thị trường là hết sức quan trọng trong việc lựa chọn thị trường mục tiêu của ngân hàng.
Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Quy mô và sự tăng trưởng
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
a. Bão hoà
b. Thâm nhập
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái
Phương án đúng là: Tăng trưởng. Vì Trong giai đoạn “Tăng trưởng – Phát triển” (ngay sau giai đoạn thâm nhập thị trường), khách hàng đã quen sử dụng sản phẩm của ngân hàng và cũng nhận thấy được nhiều tính ưu việt của sản phẩm mới, nên số lượng khách hàng tăng; nhu cầu về sản phẩm tăng nhanh. Ngân hàng mở rộng thị trường tới các nhóm khách hàng tiềm năng, tốc độ tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu được tăng và có thể đạt mức cực đại. Tham khảo: Mục 4.1.1.
The correct answer is: Tăng trưởng
Trong marketing ngân hàng, việc nghiên cứu môi trường kỹ thuật – công nghệ bao gồm:
a. Trình độ, lợi thế và khoảng cách công nghệ của ngân hàng so với ngân hàng các nước trong khu vực và thế giới
b. Trình độ công nghệ hiện tại của cả khách hàng và ngân hàng, lợi thế và khoảng cách công nghệ của ngân hàng so với ngân hàng các nước trong khu vực và thế giới
c. Kỹ thuật hiện đang được áp dụng và xu thế thay đổi của nó
d. Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai.
Phương án đúng là: Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai. Vì Khi nghiên cứu môi trường kỹ thuật – công nghệ, marketing ngân hàng cần nghiên cứu những nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới và kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng nhằm khai thác những cơ hội của thị trường để đưa ra những chính sách phù hợp. Kỹ thuật công nghệ là sức mạnh mãnh liệt nhất của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đồng thời, marketing ngân hàng phải nắm được xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai nhằm có thể đưa ra các quyết định phù hợp trên cả hai giác độ: mô hình hoạt động và chiến lược sử dụng tối ưu tiền vốn. Tham khảo: Mục 2.1.4.
The correct answer is: Nguồn lực có ảnh hưởng đến khả năng sáng tạo những sản phẩm mới; kỹ thuật liên lạc giữa ngân hàng và khách hàng; và xu thế thay đổi kỹ thuật – công nghệ trong tương lai.
Khuyến mãi thuộc cấp độ nào của sản phẩm ngân hàng?
a. Sản phẩm cốt lõi
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm vô hình
d. Sản phẩm bổ sung
Phương án đúng là: Sản phẩm bổ sung . Vì Sản phẩm cốt lõi là: Đáp ứng nhu cầu cần thiết
Sản phẩm hữu hình:
• Hình thức;
• Biểu tượng;
• Hình ảnh;
• Điều kiện.
Sản phẩm bổ sung:
• Các dịch vụ bổ sung;
• Khuyến mãi.
Phương án lựa chọn thị trường mục tiêu nào thích hợp với ngân hàng nhỏ, ít có năng lực trong việc phối hợp nhiều loại thị trường?
a. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất
b. Chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ
c. Chuyên môn hóa theo thị trường
d. Chuyên môn hóa theo tuyển chọn
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa theo tuyển chọn. Vì Chuyên môn hóa theo tuyển chọn – Phương án này là ngân hàng tập trung vào đáp ứng nhu cầu của một số đoạn thị trường riêng biệt. Đó là đoạn thị trường hấp dẫnp phù hợp với mục tiêu Marketing và khả năng của ngân hàng. Phương án thích hợp với những ngân hàng nhỏ, ít có năng lực trong việc phối hợp nhiều loại thị trường với nhau. Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Chuyên môn hóa theo tuyển chọn
Chức năng yểm trợ trong marketing ngân hàng nhằm:
a. Thực hiện tốt chỉ chức năng phân phối
b. Thực hiện tốt chỉ chức năng tiêu thụ
c. Thực hiện tốt chỉ chức năng phân phối và tiêu thụ
d. Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng
Phương án đúng là: Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Vì Chức năng yểm trợ là chức năng hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt 3 chức năng còn lại và nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tham khảo: Mục 1.2.4.
The correct answer is: Nâng cao khả năng an toàn của hoạt động kinh doanh ngân hàng
Giao dịch cá nhân KHÔNG chịu ảnh hưởng bởi yếu tố:
a. Quan hệ cá nhân
b. Quan hệ với đối thủ cạnh tranh
c. Bản chất của sản phẩm
d. Các giai đoạn của quy trình giao dịch
Phương án đúng là: Quan hệ với đối thủ cạnh tranh. Vì Giao dịch cá nhân là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: Quan hệ cá nhân, bản chất của sản phẩm, nhu cầu mong muốn của khách hàng và các giai đoạn của quy trình giao dịch. Tham khảo: Mục 4.4.1.
The correct answer is: Quan hệ với đối thủ cạnh tranh
Thực tế, khi sử dụng mô hình SWOT trong xác định thị trường mục tiêu cần chú ý nhất ở những điểm nào?
a. Nắm bắt thông tin
b. Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ
c. Mô hình SWOT của các đoạn thị trường giống nhau
d. Loại bỏ các điểm yếu của ngân hàng mình
Phương án đúng là: Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ. Vì Thực tế khi sử dụng mô hình SWOT trong xác định thị trường mục tiêu cần chú ý:
• Thứ nhất, việc phân tích theo mô hình SWOT không chỉ đơn giản là yêu cầu nắm bắt thông tin mà phải được cụ thể hóa từng điểm và phải được đánh giá toàn diện cả bốn yếu tố trên thị trường và sắp xếp theo thứ tự các yếu tố trong ma trận bởi mỗi yếu tố có tầm quan trọng khác nhau.
• Thứ hai, những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ.
• Thứ 3, mô hình SWOT của từng đoạn thị trường khác nhau thì khác nhau.
• Thứ 4, phải biết phối hợp hiệu quả điểm mạnh của ngân hàng và cơ hội kinh doanh. Đồng thời ngân hàng phải có khả năng chuyển đổi từ điểm yếu thành điểm mạnh của ngân hàng.
Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Những điểm mạnh của ngân hàng phải được khách hàng coi trọng và nhận thức đầy đủ
Yếu tố quyết định nào tạo ra sự không ổn định và khó xác định của sản phẩm dịch vụ ngân hàng?
Yếu tố quyết định nào tạo ra sự không ổn định và khó xác định của sản phẩm dịch vụ ngân hàng?
a. Đội ngũ nhân viên
b. Kỹ thuật công nghệ
c. Khách hàng
d. Cách thức thực hiện
Phương án đúng là: Đội ngũ nhân viên. Vì: Đội ngũ nhân viên giao dịch là yếu tố quyết định và tạo ra sự không ổn định và khó xác định về chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.1.3..
The correct answer is: Đội ngũ nhân viên
Khi nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh, yếu tố nào sau đây sẽ quyết định mức độ và hình thức cạnh tranh của ngân hàng?
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn
b. Hành vi của các ngân hàng trên thị trường
c. Cấu trúc thị trường
d. Cấu trúc thị trường và hành vi của các ngân hàng trên thị trường
Phương án đúng là: Cấu trúc thị trường. Vì Việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để từ đó xây dựng chiến lược cạnh tranh là nội dung quan trọng của hoạt động marketing ngân hàng. Trên các thị trường, với các cấu trúc thị trường khác nhau thì sự cạnh tranh cũng khác nhau và hành vi của các ngân hàng cũng khác nhau. Cấu trúc thị trường sẽ quyết định mức độ và hình thức cạnh tranh ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.3.3..
The correct answer is: Cấu trúc thị trường
Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ ngân hàng?
a. Khuyến mãi
b. Chất lượng sản phẩm
c. Quy mô ngân hàng
d. Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng
Phương án đúng là: Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hang. Vì Các nghiên cứu hiện nay đã chỉ rõ có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới cách thức ứng xử của khách hàng. Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến việc quyết định của khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm dịch vụ và ngân hàng là kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng. Tham khảo: Mục 3.2.1.
The correct answer is: Kiến thức và sự hiểu biết của khách hàng về ngân hàng
Marketing ngân hàng là loại hình Marketing hướng nội là bởi vì:
a. Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng.
b. Ngân hàng phải tạo ra các dịch vụ chất lượng cho nội bộ trước rồi mới cung ứng ra ngoài cho khách hàng.
c. Marketing hướng tới đo lường nhu cầu của nhân viên nội bộ trong ngân hàng.
d. Ngân hàng không biết trước khách hàng của mình là ai để mà tìm hiểu.
Phương án đúng là: Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng. Vì Nhân viên là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng, chuyển giao sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Họ giữ vai trò quyết định cả về số lượng, kết cấu chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng và cả mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng. Chính họ đã tạo nên sự khác biệt hóa, tính cách của hàng hóa của sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tăng giá trị thực tế của sản phẩm dịch vụ cung ứng, khả năng thu hút khách hàng và vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn thể nhân viên ngân hàng theo định hướng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn được gọi là Marketing hướng nội. Và do vậy, chủ ngân hàng phải tập trung vào việc đào tạo để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực hiện có của ngân hàng thông qua chiến lược phát triển nguồn nhân lực → những công việc mà nhân viên phải thực hiện chính là những sản phẩm mà chủ ngân hàng cần bán cho họ, hay nói một cách khác, nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng.
Tham khảo: Mục 1.3.2..
The correct answer is: Nhân viên ngân hàng là khách hàng của chủ ngân hàng và là yếu tố quan trọng trong quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng.
Yêu cầu của phân đoạn thị trường ngân hàng là?
a. Tìm hiểu được các nhu cầu của khách hàng
b. Có khả năng tiếp cận, đo lường được các nhu cầu của khách hàng
c. Đo lường được quy mô, sức mua của các đoạn, phải có khả năng tiếp cận được, phải có tính khả thi cao trong việc sử dụng phối thức marketing
d. Đo lường được quy mô sức mua của các đoạn, có khả năng tiếp cận được các loại hình marketing
Phương án đúng là: Đo lường được quy mô, sức mua của các đoạn, phải có khả năng tiếp cận được, phải có tính khả thi cao trong việc sử dụng phối thức marketing. Vì Yêu cầu của phân đoạn thị trường ngân hàng là phải đo lường được quy mô và sức mua của các đoạn, phải có khả năng tiếp cận được, phải có tính khả thi cao trong việc sử dụng phối thức Marketing. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Đo lường được quy mô, sức mua của các đoạn, phải có khả năng tiếp cận được, phải có tính khả thi cao trong việc sử dụng phối thức marketing
Đâu là nội dung của nghiên cứu thị trường với hướng nghiên cứu xúc tiến – truyền thông?
a. Nghiên cứu mức độ mua sắm của các nhãn hiệu
b. Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng
c. Nghiên cứu sản phẩm cạnh tranh
d. Nghiên cứu thị phần
Phương án đúng là: Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hang. Vì Hoạt động nghiên cứu của thị trường với hướng nghiên cứu xúc tiến – truyền thông gồm các nội dung cụ thể là :
• Nghiên cứu các phương tiện truyền thông;
• Nghiên cứu nội dung quảng cáo;
• Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng.
Tham khảo: Mục 2.2.1
The correct answer is: Nghiên cứu chế độ thù lao cho đội ngũ bán hàng
Các nhà marketing ngân hàng thường nghiên cứu và dự báo được nhu cầu về sản phẩm ngân hàng thông qua:
a. Số lượng khách hàng hiện tại
b. Giá sản phẩm hiện tại
c. Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng
d. Độ co giãn về cầu của các mức giá giống nhau đối với từng nhóm khách hàng
Phương án đúng là: Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng. Vì Thông thường giá và cầu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch, tuy nhiên, giá của sản phẩm ngân hàng tăng do chất lượng, uy tín hình sản của sản phẩm tăng, dẫn đến việc tăng cầu chứ không phải giảm cầu. Do vậy, bộ phận marketing ngân hàng cần định lượng được sự nhạy cảm của cầu đối với sự thay đổi của giá để giúp ngân hàng chủ động điều chỉnh giá phù hợp đối với từng sản phẩm, từng đối tượng khách hàng. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Độ co giãn về cầu của các mức giá khác nhau đối với từng nhóm khách hàng
Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được thể hiện dưới hình thức?
a. Lãi và phí
b. Lãi và hoa hồng
c. Hoa hồng và phí
d. Lãi, phí và hoa hồng
Phương án đúng là: Lãi, phí và hoa hồng. Vì Trong thực tế, giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng được biểu diễn dưới hình thức phổ biến như sau:
• Lãi là lượng tiền phải trả đẻ được quyền sử dụng một khoản tiền nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
• Phí là khoản tiền khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
• Hoa hồng là khoản tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ môi giới cho khách hàng.
Tham khảo: Mục 4.2.1.
The correct answer is: Lãi, phí và hoa hồng
Khách hàng thường khó khăn khi chọn và sử dụng sản phẩm ngân hàng do đặc điểm nào sau đây của sản phẩm ngân hàng?
a. Tính hữu hình
b. Tính vô hình
c. Tính không thể tách rời
d. Tính không ổn định và khó xác định
Phương án đúng là: Tính vô hình. Vì Tính vô hình là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm ngân hàng với các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm ngân hàng thường thực hiện theo một quy trình chứ không phải là các vật chất cụ thể có thể quan sát, nắm giữ được. Vì vậy, khách hàng của ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc ra quyết định lựa chọn, sử dụng sản phẩm. Tham khảo: Mục 4.1.1..
The correct answer is: Tính vô hình
Khi sản phẩm của ngân hàng có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì ngân hàng nên xác định giá theo phương pháp:
a. Đinh giá theo chi phí bình quân cộng lợi nhuận.
b. Định giá trượt.
c. Định giá thấp để thâm nhập thị trường.
d. Phân tích hòa vốn đảm bảo lợi nhuận.
Phương án đúng là: Định giá trượt. Vì Khi sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có được sự khác biệt so với các sản phẩm cạnh tranh và khách hàng chấp nhận sự khác biệt này, nghĩa là sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có tính cạnh tranh cao trên thị trường về chất lượng dịch vụ, do vậy, ngân hàng có khả năng định giá sản phẩm của mình cao hơn giá thị trường → ngân hàng áp dụng phương pháp xác định giá trượt. Tham khảo: Mục 4.2.2. Và Giáo trình Ngân hàng Thương Mại của Phan Thị Thu Hà, chương 7, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2013.
The correct answer is: Định giá trượt.
Đối với các ngân hàng nhỏ và mới gia nhập thị trường nên áp dụng phương pháp xác định giá nào dưới đây?
a. Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường
b. Phương pháp xác định giá trên cơ sở quan hệ với khách hàng
c. Phương pháp xác định giá trên cơ sở phân tích hòa vốn đảm bảo lợi nhuận
d. Phương pháp xác định giá trượt
Phương án đúng là: Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường. Vì Đối với các ngân hàng nhỏ và mới gia nhập thị trường, do các sản phẩm chưa đa dạng, chưa có nhiều sản phẩm mới, lượng khách hàng chưa cao, sức cạnh tranh yếu… Vì vậy, ngân hàng nên áp dụng phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường. Với phương pháp này, ngân hàng thụ động dựa theo giá cả thị trường để điều chỉnh giá sản phẩm của mình. Điều này giúp ngân hàng có thể mở rộng thị trường và tăng sức cạnh tranh
The correct answer is: Phương pháp xác định giá trên cơ sở biểu giá thị trường
Trong các yêu cầu của quảng cáo ngân hàng, yêu cầu nào được các ngân hàng lớn quan tâm nhất hiện nay?
a. Giảm tính vô hình của sản phẩm ngân hàng
b. Nhấn mạnh về chất lượng của từng yếu tố, đặc biệt là chất lượng của đội ngũ nhân viên
c. Nội dung của quảng cáo cần rõ ràng, cung cấp những thông tin độc đáo, sự khác biệt vế sản phẩm…
d. Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng
Phương án đúng là: Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng. Vì Hiện nay, các ngân hàng lớn thường quan tâm đến việc quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng, đặc biệt là các nhân viên trực tiếp giao dịch với khách hàng. Bởi các nhân viên phải thấu hiểu về tính chất, đặc điểm của sản phẩm mới có thể thành công trong truyền đạt, hướng dẫn thuyết phục khách hàng. Tham khảo: Mục 4.4.3.
The correct answer is: Quảng cáo cho chính nhân viên của ngân hàng
Hoạt động nào sau đây không làm tăng vốn tự có của ngân hàng
a. Phát hành trái phiếu dài hạn
b. Phát hành cổ phiếu mới trên thị trường
c. Huy động tiết kiệm dài hạn
d. Sử dụng lợi nhuận không chia để đầu tư mới
Phương án đúng là: Huy động tiết kiệm dài hạn. Vì: Đây là khoản mục được sử dụng lâu dài. Tham khảo: Mục 2.2.1. và Giáo trình Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà chủ biên, chương 14, nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2013.
The correct answer is: Huy động tiết kiệm dài hạn
Môi trường vĩ mô của hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm những nhóm nhân tố:
a. Môi trường kinh tế, công nghệ và văn hóa xã hội.
b. Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội.
c. Các chính sách kinh tế vĩ mô: chính sách tài khóa và tiền tệ.
d. Các chính sách điều tiết do NHTW chỉ đạo.
Phương án đúng là: Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. Vì Nghiên cứu môi trường kinh doanh là công việc đầu tiên cần thiết và có tính chất quyết định của hoạt động Marketing ngân hàng nhằm xác định nhu cầu của thị trường và sự biến động của nó. Để có đầy đủ thông tin cần thiết về môi trường kinh doanh ngân hàng, bộ phận Marketing phải tổ chức nghiên cứu các nhân tố Vĩ mô và vi mô – những nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp đến hình thành nhu cầu, thói quen, hành vi của người tiêu dùng và cả những chính sách, hình thức cũng như phương tiện thỏa mãn những nhu cầu đó. Môi trường vĩ mô bao gồm những nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng: dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội. Tham khảo: Mục 2.1.
The correct answer is: Môi trường dân số (nhân khẩu), địa lý, kinh tế, công nghệ, chính trị pháp luật và văn hóa xã hội.
Vai trò quan trọng của marketing đối với ngân hàng là:
a. Xác định nhu cầu nào của khách hàng là lớn nhất để cung ứng sản phẩm đó
b. Tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh của ngân hàng
c. Chỉ tìm kiếm lợi nhuận
d. Thâu tóm thị trường
Phương án đúng là: Tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì Marketing ngân hàng không coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và duy nhất. Vai trò của marketing ngân hàng được thể hiện ở các nội dung sau:
• Marketing tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh ngân hàng;
• Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường;
• Marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng.
Tham khảo: Mục 1.2
The correct answer is: Tham gia vào việc giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Có mấy yếu tố tác động đến nhu cầu của khách hàng công ty?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Phương án đúng là: 3. Vì Những yếu tố tác động đến nhu cầu khách hàng của công ty:
• Đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh;
• Quy mô hoạt động của doanh nghiệp;
• Phạm vi và thị trường hoạt động.
Tham khảo: Mục 2.3.2.
The correct answer is: 3
Trong định giá cho vay, phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở đã khắc phục được hạn chế nào của phương pháp tổng hợp chi phí?
a. Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ
b. Không xác định được chi phí huy động vốn
c. Không xác định được chi phí hoạt động kinh doanh
d. Không xác định được chi phí quản lý
Phương án đúng là: Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ. Vì Để định giá cho vay theo phương pháp tổng hợp chi phí, ngân hàng phải xác định được chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động kinh doanh và quản lý. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là khó khác định được chính xác các khoản chi phí cho từng nghiệp vụ của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Khi áp dụng phương pháp định giá theo lãi suất cơ sở thì sẽ khắc phục được hạn chế trên. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Không xác định được chính xác chi phí cho từng nghiệp vụ
Đâu là yêu cầu tiên quyết để các nhà quản lý ngân hàng lựa chọng sử dụng loại kênh phân phối?
a. Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hàng
b. Nên tập trung vào phân đoạn nào
c. Nên dùng loại kênh phân phối nào?
d. Chi phí cho việc sử dụng các kênh phân phối
Phương án đúng là: Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hang. Vì Khi quyết định sử dụng loại kênh phân phối nào, các nhà quản lý ngân hàng thường đặt ra các yêu cầu sau:
• Duy trì được thị phần trên thị trường và thu hút khách hàng;
• Tăng cường sử dụng phối hợp giữa các kênh phân phối mới vừa đảm bảo khả năng phản ứng kinh hoạt trước những thay đổi của môi trường kinh doanh ngân hàng, vừa giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Tham khảo: Mục 4.3.2.
The correct answer is: Duy trì được thị phần trên cơ sở duy trì và thu hút khách hàng
Có mấy nhóm sản phẩm dich vụ cơ bản của ngân hàng?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Phương án đúng là: 6. Vì Các nhóm sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm
• Thỏa mãn nhu cầu về vốn;
• Thỏa mãn nhu cầu về thu nhập;
• Thỏa mãn nhu cầu về quản lý rủi ro;
• Thỏa mãn nhu cầu về tư vấn chuyên môn;
• Thoả mãn nhu cầu về thông tin.
Tham khảo: Mục 4.1.1.
The correct answer is: 6
Để theo đuổi thị trường bằng một mặt hàng, ngân hàng nên sử dụng chiến lược marketing ngân hàng nào sau đây?
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing có phân biệt
c. Marketing tập trung
d. Marketing không tập trung
Phương án đúng là: Marketing không phân biệt. Vì sử dụng chiến lược này ngân hàng có thể bỏ qua những khác biệt về nhu cầu giữa các đoạn thị trường mà tập trung vào những điểm đồng nhất về nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chiến lược marketing không phân biệt đòi hỏi ngân hàng phải áp dụng một chương trình tuyên truyền, quảng cáo rộng rãi với quy mô lớn, tạo uy tín, hình ảnh của một sản phẩm ngân hàng trong mọi khách hàng. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Marketing không phân biệt
Mô hình được ngân hàng sử dụng phổ biến trong việc xác định thị trường mục tiêu đó là mô hình SWOT. Vậy SWOT nghĩa là?
a. Strength, Weakness, Opportunities, Threat
b. Strength, Weakness, Option, Threat
c. Strength, Who, Opportunities, Threat
d. Synchronous , Weakness, Opportunities, Threat
Phương án đúng là: Strength, Weakness, Opportunities, Threat. Vì SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) – là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Strength, Weakness, Opportunities, Threat
Khi nền kinh tế suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao thì nhu cầu đối với các sản phẩm ngân hàng của các cá nhân sẽ?
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Tùy từng trường hợp
Phương án đúng là: Giảm đi. Vì Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, hoạt động của các doanh nghiệp giảm sút thì nhu cầu đối với tất cả các sản phẩm tài chính sẽ suy giảm, môi trường kinh doanh không thuận lợi. Đây cũng là yếu tố làm thất bại các kế hoạch Marketing của ngân hàng. Đối với các khách hàng cá nhân của các ngân hàng, nhu cầu của họ sẽ giảm sút, cụ thể như: dịch vụ tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ cho vay tiêu dùng… Vì các cá nhân sẽ không được đảm bảo có thu nhập cao, dẫn đến giảm sút tiền tiết kiệm, hạn chế chi tiêu, mua sắm, tiêu dùng, du lịch… Tham khảo: Mục 2.1.3.
The correct answer is: Giảm đi
Ngân hàng thường khắc phục tính vô hình của dịch vụ bằng cách:
a. Tăng cường sử dụng các yếu tố hữu hình trong công tác xúc tiến, bán hàng. Thường xuyên chủ động đánh giá chất lượng.
b. Tăng cường xây dựng và duy trì mối quan hệ thân thiện với khách hàng. Xây dựng hình ảnh, uy tín thương hiệu dịch vụ tốt.
c. Tăng cường thông tin tư vấn cho khách hàng để họ lựa chọn dịch vụ.
d. Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại.
Phương án đúng là: Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại. Vì Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng đã dẫn đến khách hàng không nhìn thấy, không thể nắm giữ được, đặc biệt là khó khăn trong việc đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ trước khi mua, trong quá trình mua và sau khi mua. Để giảm bớt sự không chắc chắn đó khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, khách hàng buộc phải tìm kiếm các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng sản phẩm dịch vụ: địa điểm giao dịch, mức độ trang bị kỹ thuật, trình độ cán bộ, đặc biệt là những mối quan hệ cá nhân và uy tín, hình ảnh của ngân hàng. Về phía ngân hàng, họ phải chủ động tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc
The correct answer is: Tạo ra các dấu hiệu chứng tỏ chất lượng của dịch vụ đó là địa điểm, nhân viên, trang thiết bị, thông tin, giá cả… Tăng tính hữu hình của sản phẩm cung ứng thông qua việc đưa ra hình ảnh, biểu tượng khi quảng cáo… nhằm tạo ra cho khách hàng đặc biệt chú ý đến những lợi ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng đem lại.
Có mấy giai đoạn để xác định thị trường mục tiêu của ngân hàng?
a. 3.
b. 2.
c. 1.
d. 4.
Phương án đúng là: 2. Vì Phân đoạn thị trường chỉ rõ các cơ hội thị trường tương ứng với một ngân hàng. Vấn đề quan trọng là ngân hàng phải lựa chọn được số lượng đoạn thị trường và đoạn thị trường hấp dẫn phù hợp với khả năng của ngân hàng (thị trường mục tiêu).
Để quyết định lựa chọn thị trường mục tiêu, bộ phận marketing ngân hàng thường thực hiện theo quy trình gồm 2 giai đoạn sau:
1. Đánh giá các đoạn thị trường (quy mô và sự tăng trưởng; tính hấp dẫn của đoạn thị trường; các mục tiêu và khả năng của ngân hàng).
2. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu (sử dụng mô hình SWOT để lựa chọn đoạn thị trường bao gồm các khách hàng có nhu cầu sản phẩm dịch vụ lớn nhất mà ngân hàng có khả năng đáp ứng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của ngân hàng).
Tham khảo: Mục 3.3.1.
The correct answer is: 2.
Nếu một đoạn thị trường hấp dẫn phù hợp với mục tiêu của ngân hàng thì ngân hàng nên:
a. Tập trung vào đoạn thị trường này vì tính hấp dẫn của nó
b. Tập trung vào đoạn thị trường dù ngân hàng không có đủ khả năng
c. Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng
d. Loại bỏ đoạn thị trường dù ngân hàng có đủ khả năng
Phương án đúng là: Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng. Vì Nếu một ngân hàng cố gắng theo đuổi sự hấp dẫn của đoạn thị trường vượt quá khả năng và mục tiêu của họ thì nguồn lực của ngân hàng sẽ bị phân tán. Ngay cả khi đoạn thị trường phù hợp với mục tiêu của ngân hàng cũng cần xem xét ngân hàng có đủ khả năng thành công trên đoạn thị trường đó hay không. Ngân hàng cần kiên quyết loại bỏ những đoạn thị trường hấp dẫn nhưng thiếu những năng lực cần thiết và chưa có khả năng khắc phục. Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Loại bỏ đoạn thị trường nếu ngân hàng không có đủ khả năng
Muốn tạo được lợi thế cạnh tranh trong từng nhóm khách hàng, ngân hàng nên sử dụng phương án chọn thị trường mục tiêu nào sau đây?
a. Tập trung vào một đoạn thị trường
b. Chuyên môn hóa chọn lọc
c. Chuyên môn hóa theo sản phẩm
d. Chuyên môn hóa thị trường
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa chọn lọc. Vì Chuyên môn hóa chọn lọc giúp ngân hàng tập trung vào đáp ứng nhu cầu của một số đoạn thị trường riêng biệt. Đó là những đoạn thị trường hấp dẫn, phù hợp với mục tiêu marketing và khả năng của ngân hàng, giúp ngân hàng tạo được lợi thế cạnh tranh. Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Chuyên môn hóa chọn lọc
Sản phẩm mới tuyệt đối là sản phẩm:
a. Mới đối với ngân hàng nhưng không mới đối với thị trường
b. Có chi phí thấp
c. Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng
d. Phải đối mặt với cạnh tranh
Phương án đúng là: Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Vì Sản phẩm mới tuyệt đối là sản phẩm mới hoàn toàn đối với cả ngân hàng và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, ngân hàng không phải đối mặt với cạnh tranh nên có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng.
Tham khảo: Mục 4.1.1..
The correct answer is: Có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng
Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là?
a. Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng
b. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh
c. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng
d. Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh, Xác định chiến lược kinh Marketing ngân hàng
Phương án đúng là: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng. Vì Tổ chức hoạt động Marketing của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường thường tập trung vào 02 nội dung cơ bản là:
• Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng;
• Xác định chiến lược Marketing ngân hàng.
Trong đó, Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng bao gồm 02 nội dung nhỏ là:
• Nội dung nghiên cứu môi trường kinh doanh của ngân hàng;
• Hệ thống thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh.
Tham khảo: Mục 1.2.
The correct answer is: Tổ chức nghiên cứu môi trường kinh doanh ngân hàng, xác định chiến lược Marketing ngân hàng
Đâu không phải là yếu tố ảnh hướng đến chiến lược sản phẩm của dịch vụ ngân hàng?
a. Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng
b. Thay đổi nhu cầu của khách hàng
c. Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hàng
d. Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật
Phương án đúng là: Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hang. Vì Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm của dịch vụ ngân hàng là
• Sự tiến bộ của công nghệ ngân hàng
• Thay đổi nhu cầu của khách hàng
• Gia tăng cạnh tranh
• Chính sách của chính phủ và quy định của pháp luật
Tham khảo: Mục 4.1.3.
The correct answer is: Thay đổi giám đốc bộ phận hành chính của ngân hàng
Trong các lý do sau, đâu là lý do kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp?
a. Ngân hàng sẽ tiết kiệm được chi phí đầu tư vào công nghệ
b. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được
c. Ngân hàng có thể mở nhiều chi nhánh
d. Khó mở các đại lý trung gian
Phương án đúng là: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được. Vì Do sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được nên kênh phân phối của ngân hàng chủ yếu được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có một đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể lưu trữ được
Việc đóng góp của một ngân hàng vào quỹ từ thiện được coi là một trong những hoạt động thuộc:
a. Hoạt động khuyến mãi.
b. Tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội – Quan hệ công chúng.
c. Chương trình quảng cáo.
d. Hoạt động tài trợ.
Phương án đúng là: Tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội – Quan hệ công chúng. Vì Tuyên truyền trong xã hội theo cách hiểu truyền thống chỉ là gửi đi những thông tin của một ngân hàng qua các ấn phẩm. Ngày nay, tuyên truyền xã hội trở thành hoạt động hết sức phong phú, đa dạng. Vì vậy, để xây dựng và nâng cao hình ảnh cho ngân hàng, họ thường sử dụng phối hợp nhiều công cụ trong tuyên truyền nhằm tạo dựng và duy trì sự hiểu biết rộng rãi trong xã hội về ngân hàng đặc biệt là đối với những đối tượng sẽ giao dịch với ngân hàng. Do vậy, hoạt động tuyên truyền của ngân hàng trong xã hội – quan hệ công chúng thường tập trung vào các hoạt động mang ý nghĩa xã hội sâu rộng như tham gia các hoạt động từ thiện, tổ chức hội thảo miễn phí theo các chuyên đề… Tham khảo: Mục 4.4.3.
The correct answer is: Tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội – Quan hệ công chúng.
Khi sản phẩm đã xâm nhập mạnh trên thị trường, lợi nhuận tăng nhanh có thể đạt mức cực đại thì sản phẩm đó của ngân hàng đang nằm trong giai đoạn nào dưới đây?
a. Giai đoạn thâm nhập thị trường
b. Giai đoạn tăng trưởng – phát triển
c. Giai đoạn chín muồi – bão hòa
d. Giai đoạn suy thoái
Phương án đúng là: Giai đoạn tăng trưởng – phát triển. Vì Trong giai đoạn tăng trưởng – phát triển, khách hàng đã quen sử dụng sản phẩm của ngân hàng và cũng nhận thấy tính ưu việt của sản phẩm mới, nên số lượng khách hàng tăng; nhu cầu về sản phẩm tăng. Ngân hàng mở rộng thị trường tới các nhóm khách hàng tiềm năng, tốc độ tiêu thụ nhanh, lợi nhuận thu được tăng và có thể đạt mức cực đại. Tham khảo: Mục 4.1.1…
The correct answer is: Giai đoạn tăng trưởng – phát triển
Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến Marketing ngân hàng
a. Cạnh tranh và đổi mới, dịch vụ và công nghệ, xã hội và luật pháp, tài chính
b. Cạnh tranh và đổi mới, kinh tế và chính trị, công nghệ, xã hội và luật pháp
c. Cạnh tranh và đổi mới, dịch vụ và công nghệ, xã hội và luật pháp, kinh tế chính trị.
d. Tài chính, kinh tế chính trị, mạng lưới và hệ thống, xã hội và pháp luật
Phương án đúng là: Cạnh tranh và đổi mới, kinh tế và chính trị, công nghệ, xã hội và luật pháp. Vì Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing ngân
• Các yếu tố bên ngoài :
o Cạnh tranh và đổi mới;
o Kinh tế và chính trị;
o Công nghệ;
o Xã hội và luật pháp.
• Các yếu tố bên trong:
o Tài chính;
o Nhân sự;
Giao dịch cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng.
b. Ngân hàng có rất nhiều khách hàng tiềm năng.
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức.
d. Muốn giảm chi phí Marketing.
Phương án đúng là: Các thông tin phản hồi ngay lập tức. Vì Quảng cáo là phương thức truyền thông không trực tiếp nhằm giới thiệu nhằm giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng hoặc ngân hàng thông qua các phương tiện truyền tin và ngân hàng phải trả chi phí. Do vậy, quảng cáo thích hợp khi đối tượng tiếp nhận thông tin thuộc diện rộng, hoặc NH không biết rõ ràng, cụ thể → quảng cáo tốt khi thị trường mục tiêu lớn và trải rộng hoặc ngân hàng có nhiều khách hàng tiềm năng, và để làm được điều này, chắc chắn chi phí marketing của ngân hàng không thể giảm. Giao dịch cá nhân, ngược lại với quảng cáo, là những giao dịch trực tiếp được thực hiện giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng như việc giới thiệu và thực hiện cung ứng về dịch vụ của nhân viên giao dịch thông qua đối thoại trực tiếp, thuyết phục, điện thoại… Điều này đòi hỏi ngân hàng phải biết rất rõ khách hàng của họ là ai? Cần gì? Và có thể ngay lập tức nhận và giải quyết các phản hồi từ phía khách hàng→ giao dịch cá nhân không thể tốt khi không biết rõ khách hàng là ai? ở đâu?cần gì? và không thể thực hiện ngay lập tức trên diện rộng. Tham khảo: Mục 4.4.3.
The correct answer is: Các thông tin phản hồi ngay lập tức.
Một NH có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm
Phương án đúng là: Chiến lược Marketing tập trung. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing tập trung, ngân hàng thay vì việc theo đuổi những tỷ phần nhỏ trong thị trường lớn bằng việc tìm cách chiếm lấy tỷ phần lớn của một số, thậm chí của một đoạn thị trường nhỏ. Ưu thế của chiến lược này là ở chỗ qua việc dồn sức chỉ vào một khu vực thị trường mà ngân hàng có thể giành được một vị thế của mình trên thị trường đó. Đồng thời, ngân hàng tạo được sự khác biệt nhờ hiểu rõ nhu cầu mong muốn của khách hàng. Do vậy, NH có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn chiến lược này để có thể chiếm lĩnh được thị trường và thỏa mãn được nhu cầu của nhóm khách hàng chiến lược của mình. Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Chiến lược Marketing tập trung
Trong các phương pháp định giá tiền gửi, phương pháp nào được sử dụng khá phổ biến hiện nay?
a. Phương pháp tổng hợp chi phí – thu nhập
b. Phương pháp thiết lập bảng giá đối với các nhóm khách hàng gửi tiền
c. Phương pháp định giá mục tiêu trọng điểm
d. Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng
Phương án đúng là: Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng. Vì Ngân hàng cho rằng, việc định gía cho số lượng sản phẩm DV sẽ làm tăng sự phụ thuộc của khách hàng vào ngân hàng và điều này sẽ khiến cho khách hàng không muốn thay đổi ngân hàng khác. Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng được sử dụng khá phổ biến hiện nay vì nó tạo được sự trung thành của khách hàng và làm cho họ kém nhạy cảm hơn với lãi suất tiền gửi cũng như phí dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Phương pháp định giá tiền gửi trên cơ sở mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
a. Giúp tiết kiệm chi phí.
b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
d. Giúp tiết kiệm chi phí, gặp phải cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
Phương án đúng là: Giúp tiết kiệm chi phí.. Vì Marketing không phân biệt được xem như đồng dạng theo kiểu tiêu chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng phục vụ đại trà. Do vậy, marketing không phân biệt có những ưu điểm nổi bật là tiết kiệm chi phí do việc khai thác được lợi thế của gia tăng doanh thu hoạt động và giảm chi phí marketing (chi phí nghiên cứu phân đoạn thị trường, nghiên cứu thiết kế sản phẩm dịch vụ mới…). Tham khảo: Mục 3.3. và 2.3.
The correct answer is: Giúp tiết kiệm chi phí.
Chiến lược trọng tâm trong chiến lược marketing hỗn hợp của ngân hàng là:
a. Chiến lược sản phẩm
b. Chiến lược định giá
c. Chiến lược phân phối
d. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
Phương án đúng là: Chiến lược sản phẩm. Vì Do sản phẩm ngân hàng được thể hiện dưới dạng dịch vụ với những đặc điểm: tính vô hình, tính không thể tách biệt, tính không ổn định và khó xác định nên tạo ra sự khác biệt trong cung ứng và phân phối là hết sức khó khăn. Vì vậy, chiến lược sản phẩm được coi là chiến lược trọng tâm trong chiến lược marketing hỗn hợp của ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.1.2..
The correct answer is: Chiến lược sản phẩm
Giai đoạn 5 của tiến trình xác định giá của ngân hàng là gì?
a. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
b. Xác định giá
c. Lựa chọn phương pháp xác định giá
d. Phân tích chi phí
Phương án đúng là: Lựa chọn phương pháp xác định giá. Vì Tiến trình xác định giá của ngân hàng gồm 7 giai đoạn sau:
• Xác định mục tiêu;
• Đánh giá cầu;
• Phân tích chi phí;
• Nghiên cứu giá đối thủ cạnh tranh;
• Lựa chọn phương pháp xác định giá;
• Xác định giá;
• Các quyêt định giá.
Tham khảo: Mục 4.2.2.
Để đánh giá độ hấp dẫn của phân đoạn thị trường, marketing ngân hàng cần phân tích:
a. Doanh số cho vay
b. Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng
c. Quy mô vốn huy động và xu hướng thay đổi của chúng
d. Lãi suất và các nhân tố tác động đến cung cầu tiền tệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng
Phương án đúng là: Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng. Vì Sự hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường được đánh giá bởi các cách thức mà mỗi ngân hàng phải đối phó với đối thủ cạnh tranh, bao gồm:
• Thách thức của sự gia nhập và rút lui của các định chế tài chính;
• Thách thức của các sản phẩm dịch vụ mới;
• Thách thức từ phía khách hàng;
• Thách thức từ phía các tổ chức tài chính – tín dụng.
Tham khảo: Mục 3.3.2.
The correct answer is: Thách thức từ các định chế tài chính, sản phẩm mới, khách hàng và các tổ chức tài chính – tín dụng
Hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại không bao gồm:
a. Ngân hàng đại lý
b. Chi nhánh ít nhân viên
c. Ngân hàng điện tử
d. Ngân hàng qua mạng
Phương án đúng là: Ngân hàng đại lý. Vì Hệ thống kênh phân phối ngân hàng hiện đại bao gồm: Các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn; Chi nhánh ít nhân viên; Ngân hàng điện tử và Ngân hàng qua mạng. Ngân hàng đại lý thuộc kênh phân phối truyền thống. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Ngân hàng đại lý
Quá trình quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng là cá nhân có đặc điểm:
a. Mua số lượng lớn
b. Nhu cầu hay thay đổi
c. Mang tính chuyên nghiệp
d. Chỉ quan hệ trực tiếp
Phương án đúng là: Nhu cầu hay thay đổi. Vì Đối với khách hàng là cá nhân do yếu tố: đặc điểm gia đình, vai trò và địa vị xã hội, tầng lớp xã hội, độ tuổi, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, hôn nhân tác động đến nhu cầu sử dụng sản phẩm ngân hàng nên có những đặc điểm sau:
• Nhiều người mua;
• Mua số lượng nhỏ;
• Nhu cầu hay thay đổi;
• Không mang tính chuyên nghiệp;
• Phụ thuộc nhiều yếu tố khác.
Tham khảo: Mục 2.3.2.
The correct answer is: Nhu cầu hay thay đổi
Hệ thống nghiên cứu marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu nào?
a. Phát hiện mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu
b. Phát hiện mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp và báo cáo kết quả nghiên cứu
c. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu
d. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp và báo cáo kết quả nghiên cứu
Phương án đúng là: Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu. Vì: Hoạt động marketing ngân hàng phải có hệ thống nghiên cứu marketing để cung cấp những thông tin cần thiết cho việc hoạch định chiến lược marketing và đưa ra những quyết định marketing phù hợp. Hệ thống nghiên cứu marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
• Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu;
• Lựa chọn nguồn thông tin;
• Thu thập thông tin;
• Phân tích thông tin;
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu.
Tham khảo: Mục 1.1.2.
The correct answer is: Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu, lựa chọn nguồn thông tin, thu thập và phân tích thông tin, tổng hợp kết quả nghiên cứu
Điểm khác biệt cơ bản giữa kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối ngân hàng hiện đại là:
a. Các chi nhánh yêu cầu nhiều nhân viên.
b. Nhân viên của ngân hàng luôn đến tận nơi khách hàng có nhu cầu.
c. Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng.
d. Có thể mở rộng mạng lưới chi nhánh.
Phương án đúng là: Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. Vì Căn cứ vào thời gian hình thành và trình độ kỹ thuật công nghệ, người ta có thể phân chia hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thành 2 loại: Kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối ngân hàng hiện đại.
Kênh phân phối truyền thống ra đời cùng với sự ra đời của ngân hàng. Đặc điểm chủ yếu của loại kênh phân phối này là hoạt động của nó chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của cán bộ nhân viên ngân hàng. Hệ thống kênh phân phối này bào gồm: các chi nhánh, ngân hàng đại lý.
Kênh phân phối hiện đại của ngân hàng ra đời trên cơ sở tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của CNTT trong lĩnh vực ngân hàng. Đại diện cho hệ thống kênh phân phối này sẽ là các chi nhánh tự động hóa hoàn toàn, chi nhánh ít nhân viên, ngân hàng điện tử, ngân hàng qua mạng. Tham khảo: Mục 4.3.1.
The correct answer is: Kênh phân phối truyền thống chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng còn kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng CNTT trong lĩnh vực ngân hàng.
Nhằm đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu mong muốn đa dạng của thị trường, ngân hàng nên áp dụng chiến lược marketing nào sau đây?
a. Marketing không phân biệt
b. Marketing có phân biệt
c. Marketing tập trung
d. Marketing không tập trung
Phương án đúng là: Marketing có phân biệt. Vì Khi áp dụng chiến lược marketing phân biệt, ngân hàng quyết định tham gia vào nhiều đoạn thị trường và soạn thảo những chương trình marketing riêng biệt cho từng đoạn thị trường. Chiến lược này có ưu thế lớn trong việc đáp ứng đúng, kịp thời nhu cầu mong muốn đa dạng của thị trường. Ngân hàng sử dụng marketing phân biệt thường có khả năng gia tăng doanh số hoạt động và thâm nhập sâu hơn vào nhiều đoạn thị trường. Tham khảo: Mục 3.3.
The correct answer is: Marketing có phân biệt
Trong môi trường vĩ mô, môi trường nào sau đây là tương đối ổn định
a. Môi trường kinh tế
b. Môi trường địa lý
c. Môi trường chính trị pháp luật
d. Môi trường văn hóa – xã hội
Phương án đúng là: Môi trường địa lý. Vì Hoạt động của các ngân hàng đều bị tác động, chi phối bởi các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô. Trong đó chỉ có yếu tố địa lý là tương đối ổn định, còn các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, kỹ thuật – công nghệ luôn luôn biến động do phụ thuộc vào các yếu tố như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, các chính sách của chính phủ, tâm lý, thói quen của người tiêu dùng…Tham khảo: Mục 2.1.6.
The correct answer is: Môi trường địa lý
Trong các chức năng của bộ phận marketing trong ngân hàng, chức năng nào quan trọng nhất?
a. Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ
b. Chức năng phân phối
c. Chức năng tiêu thụ
d. Chức năng yểm trợ
Phương án đúng là: Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ. Vì Marketing ngân hàng có những chức năng chủ yếu sau:
• Chức năng làm cho sản phẩm ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường;
• Chức năng phân phối;
• Chức năng tiêu thụ;
• Chức năng yểm trợ.
Chức năng của marketing ngân hàng là những tác động vốn có bắt nguồn từ bản chất khách quan và tác động của nó đối với quá trình cung ứng sản phẩm ngân hàng. Do vậy, trong các chức năng trên, chức năng làm cho sản phẩm ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường là quan trọng nhất. Tham khảo: Mục 1.2.
The correct answer is: Làm cho sản phẩm thích ứng với nhu cầu, chức năng phân phối, tiêu thụ, yểm trợ
Muốn tạo được những khách hàng trung thành, ngân hàng nên sử dụng phương án chọn thị trường mục tiêu nào sau đây?
a. Tập trung vào một đoạn thị trường
b. Chuyên môn hóa chọn lọc
c. Chuyên môn hóa thị trường
d. Bao phủ toàn bộ thị trường
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa thị trường. Vì Chuyên môn hóa thị trường giúp ngân hàng tập trung vào việc thỏa mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt. Do đó, giúp ngân hàng có được những khách hàng trung thành. Tham khảo: Mục 3.2.2.
The correct answer is: Chuyên môn hóa thị trường
Những nhu cầu cơ bản của khách hàng mà ngân hàng cần đáp ứng là gì?
a. Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro.
b. Tư vấn chuyên môn và tìm kiếm thông tin
c. Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro, bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, trao đổi.
d. Vay vốn
Phương án đúng là: Tìm kiếm thu nhập, quản lý rủi ro, bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, trao đổi. Vì Dù là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp/tổ chức, họ đều tìm kiếm các dịch vụ để thảo mãn các nhu cầu căn bản sau:
• Tìm kiếm thu nhập (sinh lợi các thặng dư tài chính);
• Quản lý rủi ro (cất giữ an toàn một khoản tiền);
• Bổ sung các nguồn tài chính thiếu hụt (tín dụng – vay vốn);
• Di chuyển tiền (chuyển tiền, thanh toán, trao đổi tiền tệ…);
• Tư vấn tài chính (tư vấn chuyên môn);
• Thông tin.
Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng.
Tham khảo: Mục 2.3.1
Nội dung khi nghiên cứu khách hàng theo mô hình “5W”:
a. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Work? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào);
b. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào);
c. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Worth? (Giá); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào);
d. Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Worth? (Giá); Why? (Tại sao); With? (Với ai);
Phương án đúng là: Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào). Vì Nhiệm vụ hàng đầu và quan trọng của Marketing ngân hàng là phải nghiên cứu phân tích tìm hiểu nhu cầu mong muốn của khách hàng để xác định rõ từng đối tượng khách hàng họ đang tìm kiếm những gì từ phía ngân hàng.
Do vậy, khi nghiên cứu khách hàng, các ngân hàng thường tập trung vào một số nội dung quan trọng được gọi là “5W”, đó là Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào). Tham khảo: Mục 2.3.1.
The correct answer is: Who? (Ai là khách hàng); Want? (họ mong muốn gì); Where? (Ở đâu); Why? (Tại sao); When? (Vào thời gian nào);
Môi trường nào trong các môi trường sau KHÔNG phải là nghiên cứu môi trường vĩ mô?
a. Dân số
b. Kinh tế
c. Kỹ thuật công nghệ
d. Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng.
Phương án đúng là: Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng. Vì Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng thuộc nghiên cứu môi trường vi mô. Các môi trường vĩ mô bao gồm:
• Dân số;
• Kinh tế;
• Địa lý;
• Kỹ thuật công nghệ;
• Chính trị pháp luật;
• Văn hóa xã hội.
Tham khảo: Mục 2.2.2.
The correct answer is: Các đơn vị hỗ trợ cho hoạt động ngân hàng.
Nhiệm vụ nào KHÔNG thuộc hệ thống tổ chức nghiên cứu Marketing trong ngân hàng?
a. Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh
b. Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu
c. Lựa chọn nguồn thông tin, thu thập thông tin
d. Phân tích thông tin và tổng hợp kết quả nghiên cứu
Phương án đúng là: Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh. Vì Hệ thống nghiên cứu Marketing ngân hàng có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
• Phát hiện vấn đề và xác định mục tiêu nghiên cứu;
• Lựa chọn nguồn thông tin;
• Thu thập thông tin;
• Phân tích thông tin;
• Tổng hợp kết quả nghiên cứu.
Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh là nhiệm vụ Hệ thống thông tin nghiên cứu môi trường kinh doanh
Tham khảo: Mục 1.2.1..
The correct answer is: Báo cáo thống kê theo khu vực, chi nhánh
Những thay đổi về công nghệ sẽ tác động tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên những phương diện:
a. Hành vi người tiêu dùng sản phẩm ngân hàng.
b. Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng.
c. Cơ cấu đầu tư của các ngân hàng.
d. Thu hẹp phạm vi hoạt động kinh doanh của các ngân hàng.
Phương án đúng là: Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng. Vì Trên thực tế, những thay đổi của công nghệ đã tác động mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Công nghệ cho phép ngân hàng đổi mới không chỉ quy trình nghiệp vụ, mà còn đối với cả cách thức phân phối, đặc biệt là phát triển sản phẩm mới với nhiều tiện ích, nhanh chóng, kịp thời và thuận tiện – đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng (ví dụ: phát triển công nghệ cho phép ngân hàng cung ứng dịch vụ ngân hàng 24/24; đa dạng hóa hình thức dịch vụ thanh toán, theo dõi tài khoản, rút ngắn các thao tác kỹ thuật khi thanh toán…). Tham khảo: Mục 2.1.4.
The correct answer is: Quy trình nghiệp vụ của ngân hàng, cách thức phân phối cũng như tính năng của các sản phẩm ngân hàng.
Điều nào không đúng trong khẳng định sau “Định giá các khoản vay phải đảm bảo các yêu cầu …”?
a. Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng
b. Tăng doanh số cho vay, tổng hợp được chi phí cho từng khoản vay, góp phần duy trì và hoàn thiện mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng
c. Tổng hợp được chi phí cho từng khoản vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí các có lãi
d. Mức lợi nhuận cận biên tài khoản cho vay, xác định được tổng chi phí.
Phương án đúng là: Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hang. Vì Do cạnh tranh trên thị trường cho vay ngày càng cao, nên các ngân hàng phải xác định giá cho vay phù hợp với mặt bằng giá cho vay trên thị trường. Từ đó, đòi hỏi việc định giá các khoản vay phải đảm bảo các yêu cầu sau:
• Tăng doanh số cho vay;
• Đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi;
• Nâng cao sức cạnh tranh cho ngân hàng;
• Góp phần duy trì và hoàn thiện mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng.
Tham khảo: Mục 4.2.2.
The correct answer is: Tăng doanh số cho vay, đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có lãi, nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp trong marketing ngân hàng là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng.
b. Xúc tiến thương mại.
c. Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng.
d. Xúc tiến bán.
Phương án đúng là: Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng. Vì Xúc tiến hỗn hợp là một công cụ quan trọng của marketing, được các ngân hàng sử dụng để tác động vào thị trường. Nó bao gồm một tập hợp các hoạt động nhằm kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm dịch vụ mới, đồng thời làm tăng mức độ trung thành của khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng tương lai, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ, đặc biệt làm tăng uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. do vậy, hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng thường bao gồm hệ thống các hoạt động thông tin, truyền tin về ngân hàng, sản phẩm dịch vụ ngân hàng tới khách hàng nhằm mở rộng tư duy, sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, thuyết phục họ sử dụng sản phẩm dịch vụ và duy trì mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng. Tham khảo: Mục 4.4.1.
The correct answer is: Truyền thông tin về ngân hàng, về sản phẩm đối với khách hàng.
Trong việc lựa chọn loại kênh phân phối của ngân hàng, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?
a. Tính chất của sản phẩm ngân hàng
b. Mức độ cạnh tranh trên thị trường
c. Đặc điểm của thị trường
d. Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng
Phương án đúng là: Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng. Vì marketing chính là hoạt động thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và kênh phân phối là công cụ đưa sản phẩm của ngân hàng đến với khách hàng. Do vậy, trong các yếu tố tác động đến việc lựa chọn loại kênh phân phối của ngân hàng thì nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng trên thị trường ngân hàng là quan trọng nhất. Tham khảo: Mục 4.3.2.
The correct answer is: Nhu cầu và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *