G-71JYJ3V6DC

Marketing căn bản

1 Tháng Ba, 2022
admin
Please follow and like us:

Trắc nghiệm Marketing căn bản Neu E-leaning

Xem bản đầy đủ TẠI ĐÂY hoặc LIÊN HỆ

Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược?
a. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
d. Giá theo hình ảnh
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá phân biệt
Vì Giá phân biệt là giá bán khác nhau cho những đối tượng khách hàng khác nhau.
Tham khảo Chương 8, mục 8.4.Các chiến lược giá. (GT Tr398) Text
The correct answer is: Giá phân biệt
Khi muốn tạo ra một sản phẩm cụ thể, có những thông số, đặc tính, kiểu dáng, phẩm chất, chức năng… đặc thù cụ thể, với một khuôn khổ giá nhất định, nhà kinh doanh cần tìm hiểu cấp độ nào của nhu cầu?
a. Nhu cầu tự nhiên của khách hàng.
b. Mong muốn của khách hàng.
c. Nhu cầu có khả năng thanh toán
d. Cảm giác thiếu hụt của khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhu cầu có khả năng thanh toán
Vì Dựa vào nhu cầu tự nhiên, nhà kinh doanh xác định được chủng loại sản phẩm để đáp ứng một loại nhu cầu. Dựa vào mong muốn, nhà kinh doanh xác định được các thông số và đặc tính cụ thể của sản phẩm.Dựa vào cầu thị trường, nhà kinh doanh xác định được cả thông số, đặc tính và giá bán sao cho phù hợp với khả năng thanh toán của những khách hàng đã xác định.
Tham khảo Trang 14. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Nhu cầu có khả năng thanh toán
Định nghĩa thị trường mục tiêu là?
a. Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
b. Thị trường mục tiêu là một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiêp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
c. Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh tranh cao
d. Thị trường mục tiêu là một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự ủng hộ cao của Chính phủ
Phản hồi
Phương án đúng là: Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
Vì Là định nghĩa thị trường mục tiêu trong Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3.2 tr 237 Text
The correct answer is: Thị trường mục tiêu là thi trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động Marketing của doanh nghiêp có thể tạo ưu thế so với đối thủ cạnh tranh đạt được mục tiêu kinh doanh đã định.
Thông tin nào dưới đây không liên quan đến các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô?
a. Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố cổ đến các khu đô thị mới
b. Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
c. Sự biến đổi của khí hậu
d. Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Phản hồi
Phương án đúng là: Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán .
Vì Đối thủ cạnh tranh thuộc về môi trường vi mô.
Tham khảo Chương 3 mục 3.2.2.3 tr.106 Text
The correct answer is: Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
Câu nào dưới đây biểu hiện cho một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing?
a. Sản xuất ra sản phẩm, sau đó tìm kiếm khách hàng.
b. Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
c. Tạo ra sản phẩm, sau đó nỗ lực quảng cáo để khách hàng nào thích sẽ tự tìm mua.
d. Không có phương án lựa chọn nào trên đây là đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
Vì Theo quan điểm Marketing mọi quyết định kinh doanh của doanh nghiệp đều nhằm đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng mục tiêu; do vậy doanh nghiệp cần xác định được khách hàng mục tiêu rồi mới quyết định các yếu tố khác, trong đó có sản phẩm.
Tham khảo Trang 28. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Xác định khách hàng mục tiêu và nhu cầu của họ, từ đó tạo ra sản phẩm phù hợp.
Để truyền một thông điệp truyền thông tới nhiều nhất người tiêu dùng tiềm năng ở các đô thị, doanh nghiệp nên sử dụng?
a. Tạp chí với nhóm độc giả cụ thể
b. Báo
c. Ti vi
d. Thư trực tiếp
Phản hồi
Phương án đúng là: Ti vi.
Vì Tv có độ phủ cao nhất.
Tham khảo mục 10.2.4.2; trang 512 GT Text
The correct answer is: Ti vi
Bốn cơ sở chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng gồm?
a. Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
b. Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
c. Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
d. Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
Phản hồi
Phương án đúng là: Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
Vì Là những nhóm những cơ sở chính trong Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.2.3 tr 230, 232 Text
The correct answer is: Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
Mục tiêu cuối cùng của truyền thông marketing là:
a. Tạo ra sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm
b. Tạo ra hành động mua hàng của khách hàng tiềm năng
c. Tạo ra phản ứng của khách hàng trước các kích thích marketing
d. Tạo thiện cảm của khách hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tạo ra hành động mua hàng của khách hàng tiềm năng.
Vì mục tiêu của các công cụ marketing hỗn hợp đều nhằm thúc đẩy hoạt động mua hàng của khách hàng.
Tham khảo mục 10.1.3.2; trang 484 GT Text
The correct answer is: Tạo ra hành động mua hàng của khách hàng tiềm năng
Các công ty sẽ sản xuất cả những sản phẩm ít sinh lời khi họ theo đuổi những mục tiêu sau, ngoại trừ?
a. Cung cấp chủng loại đầy đủ
b. Đạt được lợi nhuận cao trên từng sản phẩm
c. Chiếm lĩnh thị trường
d. Mở rộng thị trường có chủng loại sản phẩm rộng
Phản hồi
Phương án đúng là: Đạt được lợi nhuận cao trên từng sản phẩm. Vì khi doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận cao trên từng sản phẩm sẽ không sản xuất những sản phẩm ít sinh lời. Tham khảo Chương 7, mục 7.3.Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm (GT, Tr.345) Text
The correct answer is: Đạt được lợi nhuận cao trên từng sản phẩm
Đoạn văn câu hỏi
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
Thực chất của Marketing mục tiêu chính là ?
a. Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
b. Chỉ tập trung nỗ lực Marketing vào một đoạn thị trường và bằng mọi cách để chiếm lĩnh đoạn thị trường đó
c. Doanh nghiệp tìm mọi cách để đạt được mục tiêu lợi nhuận
d. Doanh nghiệp tìm mọi cách để chiến thắng đối thủ cạnh tranh
Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
Vì Là cách diễn đạt chi tiết về thực chất của Marketing mục tiêu.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.1 tr 227 Text
The correct answer is: Tập trung nỗ lực Marketing đúng thị trường, xây dựng cho doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp một hình ảnh riêng , rõ nét, gây ấn tượng và nhất quán trên những thị trường trọng điểm, để nguồn lực của doanh nghiệp khai thác có hiệu quả nhất – thỏa mãn được nhu cầu và ước muốn của khách hàng và có khả năng cạnh tranh
Cạnh tranh mong muốn là?
a. Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng
b. Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau cùng thỏa mãn một loại nhu cầu
c. Cạnh tranh giữa các sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm thỏa mãn cùng một loại nhu cầu
d. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu thỏa mãn một loại nhu cầu cụ thể của một đối tượng khách hàng mục tiêu cụ thể
Phản hồi
Phương án đúng là: Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng.
Vì Đây là các đối thủ cạnh tranh thể hiện những khát vọng của người tiêu dùng, muốn thoả mãn các dạng nhu cầu cụ thể – mong muốn khác nhau trên cơ sở cùng một lượng thu nhập.
Tham khảo Chương 3 mục 3.2.2.3 tr 107 Text
The correct answer is: Cạnh tranh giữa các sản phẩm khác nhau thỏa mãn những nhu cầu khác nhau trên phần thu nhập cố định của khách hàng
Ưu thế của kênh phân phối liên kết đọc là?
a. Đáp ứng được nhu cầu của số đông người tiêu dùng
b. Đưa được sản phẩm đến số đông người tiêu dùng với chi phí phân phối thấp nhất
c. Phân chia công việc phân phối hợp lý giữa các thành viên, quản lý được xung đột giữa các thành viên kênh
d. Lãnh đạo toàn diện được hoạt động của các thành viên kênh
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân chia công việc phân phối hợp lý giữa các thành viên, quản lý được xung đột giữa các thành viên kênh. Vì Vì kênh phân phối liên kết dọc có sự thống nhất về quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên do đó giảm thiểu xung đột trong kênh.
Tham khảo mục 9.2.3.2 trang 419. GT Text
The correct answer is: Phân chia công việc phân phối hợp lý giữa các thành viên, quản lý được xung đột giữa các thành viên kênh
Khi đánh giá mức độ hấp dẫn của thị trường Marketing dựa vào nhóm tiêu chuẩn nào được liệt kê dưới đây?
a. Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
b. Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ rủi ro thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiêp
c. Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; khả năng của doanh nghiêp.
d. Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu của doanh nghiêp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
Vì Là những tiêu chuẩn đánh giá thị trường trong Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3 tr 237 Text
The correct answer is: Quy mô và mức độ tăng trưởng của đoạn thị trường; mức độ hấp dẫn về cơ cấu thị trường; các mục tiêu và khả năng của doanh nghiệp.
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
Phản hồi
Phương án đúng là: Năng lực sản xuất dư thừa.
Vì khi năng lực sản xuất lớn, doanh nghiệp cần hạ giá để tăng lượng cầu nhằm tận dụng năng lực sản xuất thừa.
Tham khảo Chương 8 mục 8.4 Các chiến lược giá (GT, Tr.399) Text
The correct answer is: Năng lực sản xuất dư thừa.
Chiến lược “cải tiến đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm” thường được áp dụng trong giai đoạn nào trong chu kì sống của sản phẩm?
a. Giới thiệu
b. Tăng trưởng
c. Bão hoà
d. Suy thoái
Phản hồi
Phương án đúng là: Bão hoà
Vì Trong pha bão hòa, sản phẩm được bày bán rộng rãi và khách hàng không háo hức với sản phẩm nữa nên doanh nghiệp cần cải tiến sản phẩm.
Tham khảo Chương 7, mục 7.5.Chu kỳ sống của sản phẩm (GT, Tr.356). Text
The correct answer is: Bão hoà
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây kích thích mua trong ngắn hạn?
a. Marketing trực tiếp.
b. Xúc tiến bán.
c. Bán hàng trực tiếp.
d. Quan hệ công chúng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xúc tiến bán. Vì theo khái niệm xúc tiến bán
Tham khảo mục 10.5.1; trang 533 GT Text
The correct answer is: Xúc tiến bán.
“Hộp đen ý thức” của người tiêu dùng có yếu tố nào sau đây?
a. Các đặc tính của người tiêu dùng
b. Trung tâm mua
c. Lựa chọn thương hiệu
d. Các biện pháp giảm giá của doanh nghiệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Các đặc tính của người tiêu dùng.
Vì Trung tâm mua là một yếu tố thuộc mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức chứ không phải của người tiêu dùng, các yếu tố còn lại nằm trong mô hình hành vi mua của người tiêu dùng nhưng không thuộc hộp đen ý thức.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.2.2 tr.144 và mục 4.2.1.2 tr.193 Text
The correct answer is: Các đặc tính của người tiêu dùng
Khi người tiêu dùng đang ở giai đoạn nhận biết nhu cầu của quá trình ra quyết định mua thì người làm marketing của doanh nghiệp nên làm gì?
a. Phát hiện xem người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu bằng sản phẩm nào và như thế nào.
b. Tìm hiểu về kênh thông tin họ tham khảo để ra quyết định mua
c. Xem xét yếu tố nào kìm hãm đến việc ra quyết định mua của họ
d. Xem sau khi mua khách hàng có hài lòng không
Phản hồi
Phương án đúng là: Phát hiện xem người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu bằng sản phẩm nào và như thế nào.
Vì Khi nhu cầu được nhận thức là lúc người làm marketing nên xem xét nhu cầu đó hướng tới sản phẩm nào. Phương án B là công việc phải làm trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, phương án C là công việc phải làm trong giai đoạn quyết định mua, phương án D là công việc cần phải làm trong giai đoạn đánh giá sau khi mua.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.5 tr.185 Text
The correct answer is: Phát hiện xem người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu bằng sản phẩm nào và như thế nào.
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm có chất lượng hoàn hảo, nhiều công dụng và tính năng mới; do đó doanh nghiệp cần tập trung sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt nhất và thường xuyên cải tiến chúng. Trong dấu “…” là?
a. Tập trung vào sản xuất
b. Tập trung vào sản phẩm
c. Tập trung vào bán hàng
d. Không có quan điểm nào
Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung vào sản phẩm.
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản phẩm: Người tiêu dùng luôn ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều công dụng và tính năng mới. Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng.
Tham khảo Trang 26-27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Tập trung vào sản phẩm
Phản ứng của người nhận tin bao gồm các trạng thái?
a. Nhận biết, hiểu, thiện cảm, hành động mua.
b. Nhận biết, hiểu, ưa chuộng, tin tưởng, mua.
c. Nhận biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, hình thành ý định mua và hành động mua.
d. Nhận biết, hứng thú, ham muốn và hành động mua
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, hình thành ý định mua và hành động mua.
Vì người nhận tin chuyển qua các trạng thái nhận biết, cảm xúc rồi mới đến hành vi.
Tham khảo sơ đồ 10.21; trang 485 GT Text
The correct answer is: Nhận biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, hình thành ý định mua và hành động mua.
Hoạt động nào được liệt kê dưới đây không được coi là hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị?
a. Tạo một hình ảnh cụ thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trong tâm trí khách hàng ở thị trường mục tiêu
b. Lựa chọn vị thế cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
c. Tao sự khác biệt cho sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiêp trên thị trường mục tiêu
d. Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Phản hồi
Phương án đúng là: Vận động sự ủng hộ của Chính phủ.
Vì Các hoạt động trong tâm của chiếnlược định vị gồm: A,B,C và lựa chọn và khuếch trương các điểm khác biệt có ý nghĩa. Không bao gồm hoạt động D
Tham khảo Chương 5 mục 5.3.2 tr 252, 253 Text
The correct answer is: Vận động sự ủng hộ của Chính phủ
Nhận định nào dưới đây là sai?
a. Văn hóa truyền thống chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
b. Hành vi mua chịu ảnh hưởng bởi văn hóa
c. Những người tiêu dùng cùng nhánh văn hóa thường có hành vi tiêu dùng giống nhau.
d. Sự biến đổi văn hóa có thể làm thay đổi hành vi tiêu dùng
Phản hồi
Phương án đúng là: Văn hóa truyền thống chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu.
Vì Văn hóa được coi là tổng thể những nét riêng biệt về tinh thần, vật chất, trí tuệ và cảm xúc quyết định tính cách của 1 xã hội hay một nhóm người trong xã hội Ảnh hưởng của văn hoá tới người tiêu dùng cả theo chiều rộng lẫn chiều sâu: Nó là lực lượng đầu tiên biến nhu cầu thành ước muốn. Mọi hành vi vủa con người đều bị chi phối bởi yếu tố văn hóa truyền thống. Yếu tố này không chỉ chi phối tới hành vi mua sản phẩm thiết yếu mà tới việc mua tất cả các sản phẩm.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3.1 tr.146 Text
The correct answer is: Văn hóa truyền thống chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
Theo quan điểm marketing đạo đức – xã hội, người làm marketing cần phải cân đối những lợi ích nào khi đề xuất các giải pháp marketing?
a. Mục tiêu của doanh nghiệp
b. Sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng
c. Lợi ích toàn xã hội
d. Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, lợi ích toàn xã hội
Phản hồi
Phương án đúng là: Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, lợi ích toàn xã hội.
Vì Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, khi ra các quyết định Marketing phải quan tâm trực tiếp đến ba loại lợi ích cụ thể: lợi nhuận của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng lợi ích của xã hội.
Tham khảo Trang 31-32. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Mục tiêu của doanh nghiệp, sự thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, lợi ích toàn xã hội
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm?
a. Mua theo nhu cầu đặc biệt
b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày
Phản hồi
Phương án đúng là: Mua có lựa chọn.
Vì theo phân loại sản phẩm.
Tham khảo Chương 7, mục 7.1.Sản phẩm theo quan điểm marketing (GT, Tr.323) Text
The correct answer is: Mua có lựa chọn
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu?
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót
Phản hồi
Phương án đúng là: Đảm bảo sống sót.
Vì Với mục tiêu đảm bảo sống sót sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
Tham khảo Chương 8, mục 8.2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá (GT Tr366) Text
The correct answer is: Đảm bảo sống sót
Nhóm phương tiện truyền thông nào dưới đây thuộc về công cụ quảng cáo?
a. Hội chợ và triển lãm.
b. Áp phích , tờ rơi và báo chí.
c. Hội nghị khách hàng và cuộc thi.
d. Hàng mẫu và quà tặng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Áp phích , tờ rơi và báo chí.
Vì Áp phích , tờ rơi và báo chí là những công cụ truyền thông gián tiếp mà người bảo hộ phải trả tiền.
Tham khảo mục 10.2.4.2; trang 512 GT Text
The correct answer is: Áp phích , tờ rơi và báo chí.
Yếu tố nào sau đây không thuộc về Marketing mix?
a. Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
b. Quyết định về chương trình khuyến mại.
c. Quyết định về việc lựa chọn nhà bán buôn.
d. Quyết định lựa chọn cơ quan truyền thông về sản phẩm mới.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Vì Các quyết định về nhân sự sản xuất không thuộc phạm vi quyết định của marketing.
Tham khảo Trang 29. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Các quyết định về lựa chọn nhân sự liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Theo quan điểm marketing, “chi phí” mà người tiêu dùng phải bỏ ra là?
a. Số tiền để mua sản phẩm đó
b. Chi phí trong quá trình sử dụng
c. Chi phí hủy bỏ sản phẩm
d. Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong quá trình sử dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm
Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong quá trình sử dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm.
Vì Chi phí tiêu dùng không chỉ bao gồm tiền bạc mà bao gồm cả thời gian, sức lực thậm chí cả những chi phí khắc phục những hậu quả phát sinh do việc tiêu dùng hàng hóa mang lại – chi phí mua sắm, sử dụng và đào thải sản phẩm.
Tham khảo Trang 16-17. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Số tiền để mua sản phẩm đó, chi phí trong quá trình sử dụng, chi phí hủy bỏ sản phẩm
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là?
a. Bão hoà
b. Triển khai
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng trưởng
Vì Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là giai đoạn tăng trưởng
Tham khảo Chương 7, mục 7.2.Các quyết định liên quan đến từng sản phẩm (GT, Tr.335) Text
The correct answer is: Tăng trưởng
Bước đầu tiên cần thực hiện khi tiến hành hoạt động truyền thông là?
a. Xác định mục tiêu truyền thông.
b. Xác định ngân sách dành cho hoạt động truyền thông.
c. Lựa chọn phương tiện truyền thông.
d. Xác định người nhận tin.
Phản hồi
Phương án đúng là: xác định người nhận tin. Vì người nhận tin sẽ quyết định cách mã hóa thông điệp, phương tiện truyền thông và nội dung thông điệp. Tham khảo mục 10.1.3; trang 480, 481 GT Text
The correct answer is: Xác định người nhận tin.
Đoạn văn câu hỏi
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá?
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá?
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Phản hồi
Phương án đúng là: Trọn gói.
Vì Giá mua trọn gói sẽ thấp hơn tổng giá của từng sản phẩm riêng lẻ
Tham khảo Chương 8, mục 8.4.Các chiến lược giá. (GT Tr395) Text
The correct answer is: Trọn gói
Trong kênh phân phối được tổ chức theo hình thức kênh liên kết dọc hợp đồng, vai trò lãnh đạo kênh phụ thuộc vào?
a. Thành viên kênh sở hữu các thành viên khác
b. Thành viên kênh có sức mạnh nhất trong kênh
c. Hợp đồng ký kết giữa các thành viên kênh
d. Thành viên kênh là nhà sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Hợp đồng ký kết giữa các thành viên kênh.
Vì liên kết dọc hợp đồng là hình thức liên kết giữa các thành viên bằng thỏa thuận hợp đồng.
Tham khảo mục 9.2.3.2 trang 420. GT Text
The correct answer is: Hợp đồng ký kết giữa các thành viên kênh
Phát biểu nào sau đây về quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là sai?
a. Trong khi đánh giá các khả năng thay thế, người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng niềm tin của mình gắn với các thương hiệu
b. Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng chỉ dùng nguồn thông tin cá nhân
c. Doanh nghiệp có thể tạo ra các kích thích tác động tới việc nhận biết nhu cầu của người tiêu dùng
d. Doanh nghiệp cần phải nắm được trạng thái thỏa mãn của người tiêu dùng sau khi mua.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng chỉ dùng nguồn thông tin cá nhân.
Vì Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng sử dụng nhiều nguồn thông tin, mức độ ảnh hưởng của các nguồn tin phụ thuộc vào loại sản phẩm và đặc tính của khách hàng.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.5 tr.185 Text
The correct answer is: Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng chỉ dùng nguồn thông tin cá nhân
Yếu tố nào dưới đây không có trong mô hình hành vi người tiêu dùng (mô hình “kích thich – đáp lại”):
a. Môi trường tự nhiên
b. Các quyết định marketing của doanh nghiệp
c. Trung tâm mua
d. Đặc tính của người mua
Phản hồi
Phương án đúng là: Trung tâm mua.
Vì Yếu tố này thuộc về mô hình hành vi mua của các khách hàng tổ chức.
Tham khảo Chương 4 mục 4.2.1.2 tr.193 Text
The correct answer is: Trung tâm mua
Quảng cáo và xúc tiến bán là?
a. Cách gọi khác của marketing
b. Công cụ của marketing
c. Bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
d. Là cách gọi khác của marketing, là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống hoạt động marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Công cụ của marketing.
Vì Marketing là quá trình làm việc với thị trường nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Nó là một chức năng trong hệ thống các bộ phận chức năng của doanh nghiệp và bao gồm rất nhiều hoạt động, trong đó quảng cáo và tiếp thị chỉ là các công cụ thuộc Xúc tiến hỗn hợp.
Tham khảo Trang 10. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Công cụ của marketing
Phương án nào dưới đây không phải là đặc trưng của kiểu tổ chức kênh phân phối truyền thống?
a. Các thành viên kênh hiểu rõ về nhau, hoạt động vì mục tiêu của cả hệ thống kênh
b. Trong kênh có nhiều bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh
c. Thường không có vai trò lãnh đạo kênh
d. Kênh hoạt động kém hiệu quả, hay xảy ra mất cân đối cung cầu
Phản hồi
Phương án đúng là: Các thành viên kênh hiểu rõ về nhau, hoạt động vì mục tiêu của cả hệ thống kênh.
Vì tổ chức kênh truyền thống thì các thành viên tham gia theo mong muốn chủ quan và không có liên hệ với nhau cũng không thống nhất mục tiêu.
Tham khảo mục 9.2.3.1 trang 418. GT Text
The correct answer is: Các thành viên kênh hiểu rõ về nhau, hoạt động vì mục tiêu của cả hệ thống kênh
Khi nói đến “cấu trúc kênh phân phối”, người ta nói đến?
a. Loại thành viên tham gia vào kênh, số cấp độ trung gian và số trung gian có mặt tại mỗi cấp độ phân phối.
b. Số trung gian tại mỗi cấp độ phân phối.
c. Số cấp độ trung gian có mặt trong kênh.
d. Hình thức tổ chức và hoạt động của thành viên kênh
Phản hồi
Phương án đúng là: Loại thành viên tham gia vào kênh, số cấp độ trung gian và số trung gian có mặt tại mỗi cấp độ phân phối.
Vì theo khái niệm cấu trúc kênh phân phối.
Tham khảo mục 9.2.1 trang 411 GT Text
The correct answer is: Loại thành viên tham gia vào kênh, số cấp độ trung gian và số trung gian có mặt tại mỗi cấp độ phân phối.
Môi trường nào sau đây quyết định sức mua của một khu vực thị trường?
a. Môi trường chính trị, luật pháp
b. Môi trường nhân khẩu
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường văn hóa xã hội
Phản hồi
Phương án đúng là: Môi trường kinh tế.
Vì Trên thị trường, khả năng mua sắm phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của dân cư, cơ cấu thu nhập – chi tiêu,… những vấn đề này chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế.
Tham khảo Chương 3 mục 3.3.2 tr 115 Text
The correct answer is: Môi trường kinh tế
Môi trường marketing thực chất là?
a. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh, ảnh hưởng tới quyết định marketing của các tổ chức và doanh nghiệp
b. Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu thị trường
c. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định về sản phẩm của doanh nghiệp
d. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định truyền thông của doanh nghiệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh, ảnh hưởng tới quyết định marketing của các tổ chức và doanh nghiệp.
Vì Môi trường marketing chính là tập hợp các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh, ảnh hưởng tới quyết định marketing của các tổ chức, các doanh nghiệp. Nó không chỉ ảnh hưởng tới cầu mà còn ảnh hưởng tới khả năng cung ứng của doanh nghiệp, bao gồm tất cả các quyết định marketing.
Tham khảo Chương 3 mục 3.1.2.1 tr.99 Text
The correct answer is: Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh, ảnh hưởng tới quyết định marketing của các tổ chức và doanh nghiệp
Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing tập trung vào được gọi là?
a. Khách hàng tiềm năng
b. Khách hàng hiện tại
c. Khách hàng mục tiêu
d. Khách hàng quan trọng
Phản hồi
Phương án đúng là: Khách hàng mục tiêu
Vì Marketing hiện đại bao giờ cũng tập trung vào những khách hàng nhất định được gọi là khách hàng mục tiêu, đó là những có nhu cầu và ước muốn tương đối giống nhau và phù hợp với khả năng cung ứng cũng như lợi thế của doanh nghiệp
Tham khảo Trang 34. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Khách hàng mục tiêu
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
Phản hồi
Phương án đúng là: Cầu quá mức. Vì Khi cầu lớn thì doanh nghiệp cần tăng giá để giảm lượng cầu và tăng lợi nhuận.
Tham khảo Chương 8, mục 8.4.Các chiến lược giá (GT Tr395) Text
The correct answer is: Cầu quá mức
Định nghĩa nào về danh mục sản phẩm sau đây đúng nhất?
a. Là nhóm các sản phẩm tương tự về các đặc tính vật lý được đem bán của một công ty
b. Là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán của một công ty
c. Là số các chủng loại sản phẩm đem bán của một công ty
d. Là quy mô các dòng sản phẩmđembán của một công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán của một công ty.
Vì Danh mục sản phẩm của doanh nghiệp là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán của doanh nghiệp đó.
Tham khảo Chương 7, mục 7.2.Các quyết định liên quan đến từng sản phẩm (GT, Tr.346) Text
The correct answer is: Là danh sách đầy đủ của tất cả các sản phẩm đem bán của một công ty
Hệ thống kênh liên kết dọc có đặc trưng là?
a. Các thành viên kênh hiểu biết lẫn nhau, phối hợp hoạt động với nhau.
b. Các thành viên kênh đều cùng mục tiêu giống nhau
c. Trong kênh thường vẫn có xung đột giữa các thành viên
d. Có doanh nghiệp đóng vai trò lãnh đạo kênh
Phản hồi
Phương án đúng là: Các thành viên kênh hiểu biết lẫn nhau, phối hợp hoạt động với nhau.
Vì Liên kết dọc có sự liên hệ và phối hợp với nhau giữa các thành viên kênh.
Tham khảo mục 9.2.3.1 trang 419 GT Text
The correct answer is: Các thành viên kênh hiểu biết lẫn nhau, phối hợp hoạt động với nhau.
Theo quan điểm marketing đạo đức – xã hội, doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận thông qua?
a. Tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
b. Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
c. Duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội.
d. Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội Vì Quan điểm mấu chốt liên quan đến việc tăng lợi nhuận của quan điểm Marketing đạo đức – xã hội là: việc tăng lợi nhuận chỉ đặt ra trên cơ sở tăng mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; đồng thời bảo toàn hoặc củng cố mức sống sung túc của toàn xã hội. Tham khảo Trang 31-32. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Nâng cao sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng, duy trì hoặc gia tăng lợi ích của toàn xã hội.
“Nhu cầu có khả năng thanh toán” là?
a. Cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
b. Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi phải được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người.
c. Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả.
d. Khả năng thanh toán của khách hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả.
Vì “Nhu cầu có khả năng thanh toán” (hay “Nhu cầu hiện thực”), chính là cấp độ thứ 3 và là cách hiểu đầy đủ nhất về nhu cầu – đó là nhu cầu tự nhiện và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả/ngân quỹ mua sắm.
Tham khảo Trang 13. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả.
Đoạn thị trường hấp dẫn là?
a. Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
b. Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
c. Một nhóm khách hàng mà doanh nghiêp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn của họ.
d. Một nhóm khách hàng doanh nghiêp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
Vì Là khái niệm “Đoạn thị trường hấp dẫn” của Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3.1 tr 242 Text
The correct answer is: Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh nghiêp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó.
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu?
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
Phản hồi
Phương án đúng là: Ít co giãn theo giá.
Vì Cầu ít co giãn theo giá khi giá tăng nhiều và lượng cầu giảm ít.
Tham khảo Chương 8, mục 8.2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá (GT Tr369) Text
The correct answer is: Ít co giãn theo giá
Truyền thông marketing khó đạt được thành công nhất khi?
a. Có nhiều “ nhiễu” trong kênh truyền tin.
b. Chủ thể truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức chung.
c. Mã hoá nhưng không giải mã được.
d. Chủ thể truyền tin và người nhận tin không tiếp xúc trực tiếp với nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chủ thể truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức chung.
Vì khi Chủ thể truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức chung sẽ xuất hiện nhiễu trong truyền thông dẫn đến truyền thông khó đạt thành công.
Tham khảo mục 10.1.2; trang 480 GT Text
The correct answer is: Chủ thể truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức chung.
Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất bản chất của khái niệm “mong muốn” (wants)?
a. Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
b. Đa dạng phong phú và ít thay đổi
c. Xuất phát từ bản thân con người và không chịu tác động của ngoại cảnh
d. Nhà kinh doanh không thể làm thay đổi mong muốn
Phản hồi
Phương án đúng là: Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
Vì Nhu cầu tự nhiên là tương đối ổn định nhưng ước muốn thì không ngừng thay đổi. So với nhu cầu tự nhiên, ước muốn phong phú và đa dạng hơn rất nhiều và không ngừng biến đổi.
Tham khảo:Trang 12. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Đa dạng, phong phú và luôn luôn biến đổi
Sự biến đổi của các yếu tố thuộc môi trường marketing là?
a. Rất nhanh chóng
b. Rất chậm chạp
c. Có khi nhanh, khi chậm
Không biến đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Có khi nhanh, khi chậm.
Vì Trong môi trường marketing có những lực lượng, yếu tố biến đổi từ từ, chậm chạp đôi khi doanh nghiệp phải quan sát kỹ, với khả năng chuyên nghiệp mới phát hiện được, nhưng cũng không ít yếu tố có sự biến đổi khôn lường.
Tham khảo Chương 3 mục 3.1.2 tr.98 Text
The correct answer is: Có khi nhanh, khi chậm
Tuổi, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế là các ví dụ về nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng?
a. Nhóm nhân tố tâm lí
b. Nhóm nhân tố cá nhân
c. Nhóm nhân tố xã hội
d. Nhóm nhân tố văn hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhóm nhân tố cá nhân.
Vì Nhóm nhân tố cá nhân ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng gồm tuổi và đường đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, nhân cách, lối sống, cá tình và nhận thức.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3 tr.146 Text
The correct answer is: Nhóm nhân tố cá nhân
Trong những điều kiện dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn mà quá trình trao đổi vẫn diễn ra?
a. Ít nhất phải có hai bên
b. Ít nhất một bên phải có tiền
c. Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có
d. Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia
Phản hồi
Phương án đúng là: Ít nhất một bên phải có tiền.
Vì Các điều kiện tiền đề của trao đổi: – Ít nhất phải có 2 bên; – Mỗi bên cần có 1 cái gì đó có giá trị đối với bên kia; – Mỗi bên đều có khả năng giao dịch và chuyển giao thứ mình có; – Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia.
Tham khảo Trang 19. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Ít nhất một bên phải có tiền
Nhận định nào dưới đây là sai?
a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
b. Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
c. Đa phần cơ hội và thách thức trong kinh doanh đều có nguồn gốc từ môi trường marketing vĩ mô
d. Việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô chỉ giúp doanh nghiệp điều chỉnh các giải pháp marketing trong ngắn hạn
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô chỉ giúp doanh nghiệp điều chỉnh các giải pháp marketing trong ngắn hạn.
Vì việc nghiên cứu một số yếu tố quan trọng của môi trường marketing vi mô như khách hàng, đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp lên những chiến lược dài hạn cho hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Tham khảo Chương 3 mục 3.2 tr 100 Text
The correct answer is: Việc nghiên cứu môi trường marketing vi mô chỉ giúp doanh nghiệp điều chỉnh các giải pháp marketing trong ngắn hạn
Các bước lựa chọn thành viên kênh trong xây dựng kênh phân phối không bao gồm?
a. Tìm kiếm thành viên kênh
b. Đánh giá sự độc đáo của thành viên kênh
c. Đánh giá sự phù hợp của các thành viên kênh tiềm năng
d. Thuyết phục các thành viên kênh tiềm năng tham gia kênh phân phối
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh giá sự độc đáo của thành viên kênh.
Vì Sự độc đáo của thành viên kênh không phải là một cơ sở quan trọng để lựa chọn thành viên kênh.
Tham khảo mục 9.3.2.1 trang 428. GT Text
The correct answer is: Đánh giá sự độc đáo của thành viên kênh
Dưới đây là các phát biểu thể hiện vai trò của các trung gian thương mại trong kênh phân phối, ngoại trừ?
a. Làm cho quá trình trao đối trở nên dễ dàng và rẻ hơn
b. Làm giảm tổng số các giao dịch cần thiết trong trao đổi
c. Làm tăng lợi ích về địa điểm và thời gian cho khách hàng
d. Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng làm tăng chi phí của người sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng làm tăng chi phí của người sản xuất.
Vì tăng chi phí của nhà sản xuất không phải là một vai trò của trung gian thương mại.
Tham khảo mục 9.1.2 trang 407. GT Text
The correct answer is: Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng nhưng làm tăng chi phí của người sản xuất
Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường marketing vĩ mô?
a. Nhân khẩu
b. Kinh tế
c. Đối thủ cạnh tranh
d. Công nghệ, kỹ thuật
Phản hồi
Phương án đúng là: Đối thủ cạnh tranh. Vì Đối thủ cạnh tranh được xác định là một yếu tố thuộc môi trường marketing vi mô vì “ở một chừng mực nào đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn hoặc điều chỉnh được hành vi của đối thủ cạnh tranh”.
Tham khảo Chương 3 mục tr.106 Text
The correct answer is: Đối thủ cạnh tranh
Gia đình là một yếu tố thuộc về?
a. Nhóm yếu tố văn hóa
b. Nhóm yếu tố xã hội
c. Nhóm yếu tố cá nhân
d. Nhóm yếu tố tâm lý
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhóm yếu tố xã hội. Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3 tr.146 Text
The correct answer is: Nhóm yếu tố xã hội
Một bộ phận của thương hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là?
a. Dấu hiệu của thương hiệu
b. Tên thương hiệu
c. Dấu hiệu đã đăng kí
d. Bản quyền
Phản hồi
Phương án đúng là: Dấu hiệu của thương hiệu.
Vì theo khái niệm thương hiệu và các bộ phận cấu thành nhãn hiệu
Tham khảo Chương 7, mục 7.2.Các quyết định liên quan đến từng sản phẩm (GT, Tr.329). Text
The correct answer is: Dấu hiệu của thương hiệu
Toàn bộ hệ thống marketing của doanh nghiệp, từ thu thập thông tin về thị trường, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra marketing… chịu sự tác động của?
a. Khách hàng
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Nhà cung cấp
d. Môi trường marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Môi trường marketing.
Vì Môi trường marketing tác động tới mọi mặt của hoạt động marketing. Nó không chỉ là khách hàng, nhà cung cấp hay đối thủ cạnh tranh mà là tất cả những lực lượng đó và nhiều lực lượng khác nữa. Môi trường marketing bao gồm tất cả các yếu tố còn lại.
Tham khảo Chương 3 mục 3.1.2 tr 97 Text
The correct answer is: Môi trường marketing
Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó?
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm bổ sung
d. Những lợi ích cơ bản
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản phẩm hữu hình.
Vì theo sơ đồ các cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm.
Tham khảo Chương 7, mục 7.1.Sản phẩm theo quan điểm marketing (GT, Tr.320) Text
The correct answer is: Sản phẩm hữu hình
Nhận định nào dưới đây là sai?
a. Sự ảnh hưởng của nhánh văn hóa tạo nên những nhóm khách hàng có hành vi tiêu dùng khác nhau
b. Sự biến đổi văn hóa có thể tạo ra những cơ hội kinh doanh mới
c. Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia
d. Văn hóa truyền thống không chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia.
Vì Sự hội nhập văn hóa là quá trình mỗi cá nhân tiếp thu các văn hóa khác để làm phong phú thêm văn hóa của mình và cũng chính trong quá trình đó, khẳng định giá trị văn hóa cốt lõi của họ. Sự hội nhập văn hóa có thể làm thay đổi văn hóa của một thị trường nhưng không có nghĩa là làm thay đổi hoàn toàn hay làm đồng nhất văn hóa của mọi quốc gia. Chính vì vậy sự hội nhập văn hóa góp phần làm thay đổi hành vi của khách hàng nhưng không thể làm hành vi của khách hàng ở mọi quốc gia trở nên giống nhau.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3.1 tr.146 Text
The correct answer is: Sự hội nhập văn hóa làm cho hành vi của khách hàng trở nên giống nhau ở mọi quốc gia
Quan điểm quản trị marketing nào coi chất lượng và tính năng của sản phẩm là chìa khóa cho sự thành công của doanh nghiệp?
a. Quan điểm tập trung vào sản xuất.
b. Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
c. Quan điểm tập trung vào bán hàng.
d. Quan điểm marketing.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản phẩm: Người tiêu dùng luôn ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, hình thức phong phú, nhiều công dụng và tính năng mới. Vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp muốn thành công phải luôn tập trung mọi nguồn lực vào việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng hoàn hảo nhất và thường xuyên cải tiến chúng.
Tham khảo Trang 26-27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Quan điểm tập trung vào sản phẩm.
Khi quyết định cấu trúc của thông điệp, doanh nghiệp cần xem xét những vấn đề sau?
a. Thông điệp có nên rút ra kết luận không.
b. Có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối.
c. Nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
d. Thông điệp có nên rút ra kết luận không, có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối, nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thông điệp có nên rút ra kết luận không, có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối, nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
Vì các vấn đề đó đều là những điều doanh nghiệp cần cân nhắc khi quyết định cấu trúc của thông điệp
Tham khảo mục 10.1.3.3; trang 487 GT Text
The correct answer is: Thông điệp có nên rút ra kết luận không, có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối, nên đưa ra cách lập luận một chiều hay hai chiều.
Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class và Economy Class là việc?
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian
Phản hồi
Phương án đúng là: Định giá phân biệt theo địa điểm.
Vì Giá phân biệt theo địa điểm là giá bán khác nhau cho những địa điểm phục vụ khách hàng khác nhau.
Tham khảo Chương 8, mục 8.4.Các chiến lược giá (GT Tr398) Text
The correct answer is: Định giá phân biệt theo địa điểm
Môi trường marketing bao gồm tất những yếu tố, những lực lượng?
a. Mà một doanh nghiệp không thể theo dõi và kiểm soát được
b. Mà một doanh nghiệp hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh được.
c. Luôn thay đổi và một doanh nghiệp có thể theo dõi điều khiển được từng phần hoặc một vài yếu tố trong đó.
d. Mà một doanh nghiệp không thể khống chế hay vô hiệu hoá.
Phản hồi
Phương án đúng là: Luôn thay đổi và một doanh nghiệp có thể theo dõi điều khiển được từng phần hoặc một vài yếu tố trong đó.
Vì Việc theo dõi môi trường marketing không phải chỉ để biết mà còn để doanh nghiệp có thể hạn chế bớt ảnh hưởng xấu, tận dụng ảnh hưởng tốt. Bởi, môi trường marketing luôn thay đổi đòi hỏi doanh nghiệp khả năng dự báo và theo dõi những thay đổi đó, để có các quyết định marketing hiệu quả với việc sử dụng các nguồn lực và hướng tới các đích hướng (là một số các yếu tố cũng thuộc môi trường marketing) một cách hiệu quả. Điều đó có nghĩa là, ở một chừng mực nào đó, doanh nghiệp có thể theo dõi và điều khiển được từng phần của môi trường marketing.
Tham khảo Chương 3 mục 3.1.2.1 tr.99 Text
The correct answer is: Luôn thay đổi và một doanh nghiệp có thể theo dõi điều khiển được từng phần hoặc một vài yếu tố trong đó.
Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên của mình đến bán hàng tại gia đình của người tiêu dùng là một ví dụ của?
a. Kênh trực tiếp
b. Kênh 1 cấp
c. Kênh 2 cấp
d. Kênh 3 cấp
Phản hồi
Phương án đúng là: Kênh trực tiếp.
Vì kênh có hai thành viên là nhà sản xuất và người tiêu dùng là kênh trực tiếp.
Tham khảo mục 9.2.1 trang 412 GT Text
The correct answer is: Kênh trực tiếp
Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường mục tiêu?
a. Tập trung vào một đoạn thị trường
b. Chuyên hóa tuyển chọn
c. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
d. Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Phản hồi
Phương án đúng là: Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Vì Các phương án chọn thị trường mục tiêu gồm: A,B,C và bao phủ thị trường. Ko có phương án D.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3.2 tr 242, 243 Text
The correct answer is: Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
Nhận xét nào dưới đây không thuộc về môi trường chính trị, luật pháp?
a. Sự tác động của môi trường luật pháp phản ảnh sự tác động của nhà nước đến doanh nghiệp
b. Nhà nước thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng là một sự thay đổi của môi trường luật pháp
c. Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội là một yếu tố thuộc môi trường chính trị, luật pháp
d. Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Phản hồi
Phương án đúng là: Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới.
Vì Yếu tố này thuộc môi trường văn hóa.
Tham khảo Chương 3 mục 3.3.6.tr.130 Text
The correct answer is: Người dân thay đổi quan niệm về việc tổ chức đám cưới
Điều kiện để marketing ra đời là?
a. Có trao đổi hàng hóa
b. Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
c. Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
d. Nền kinh tế thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
Vì Marketing xuất hiện gắn liền với trao đổi hàng hóa, nhưng chỉ khi trao đổi ở trong trạng thái có cạnh tranh và để tăng khả năng cạnh tranh, một bên (thường là bên bán) phải tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu đó.
Tham khảo Trang 8. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Có quan hệ trao đổi, trong trạng thái cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó.
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing?
a. Doanh nghiệp luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất.
b. Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
c. Doanh nghiệp cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất.
d. Để nâng cao doanh thu, doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
Vì Triết lý kinh doanh theo quan điểm Marketing: Chìa khóa để đạt được những mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng những nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo Trang 22-23. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Với nhóm khách hàng đã lựa chọn, doanh nghiệp cố gắng đáp ứng nhu cầu và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ.
Sự lựa chọn phương thức phân phối tốt nhất phụ thuộc vào các yếu tố dưới đây, ngoại trừ?
a. Các mục tiêu phân phối
b. Đặc điểm của sản phẩm
c. Đặc điểm của các nhà cung cấp
d. Đặc điểm của công ty
Phản hồi
Phương án đúng là: Đặc điểm của các nhà cung cấp. Vì các nhà cung cấp không ảnh hưởng đến phương thức phân phối.
Tham khảo mục 9.2.1.2 trang 426 GT Text
The correct answer is: Đặc điểm của các nhà cung cấp
Người tiêu dùng là?
a. Người mua hàng tiêu dùng
b. Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
c. Người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
d. Người mua hàng tiêu dùng và người mua các vật tư cho các doanh nghiệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
Vì Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu và ước muốn cá nhân.
Tham khảo Chương 4 mục4.1.2 tr.142 Text
The correct answer is: Người mua sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân
Tên của nhóm chiến lược marketing có thể được áp dụng để phục vụ thị trường mục tiêu là?
a. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
b. Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
c. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
d. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
Phản hồi
Phương án đúng là: Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
Vì Là tên của 3 nhóm chiến lược đáp ứng thị trường của Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.3.3 tr 246 Text
The correct answer is: Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
Việc nghiên cứu môi trường nào sau đây sẽ giúp người làm marketing phân tích được tác động của nhánh văn hóa tới thị trường khách hàng mục tiêu?
a. Môi trường chính trị, luật pháp
b. Môi trường nhân khẩu
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường văn hóa
Phản hồi
Phương án đúng là: Môi trường văn hóa.
Vì Môi trường văn hóa bao gồm nhánh văn hóa sẽ giúp người làm marketing phân tích được tác động của những yếu tố này tới hành vi của khách hàng mục tiêu.
Tham khảo Chương 3 mục 3.3.6 tr130 Text
The correct answer is: Môi trường văn hóa
Đường cầu về một sản phẩm?
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống.
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
d. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu và thường có chiều dốc xuống
Phản hồi
Phương án đúng là: Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu và thường có chiều dốc xuống.
Vì Đường cầu về một sản phẩm thường có chiều dốc xuống và phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
Tham khảo Chương 8, mục 8.2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá (GT Tr369) Text
The correct answer is: Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu và thường có chiều dốc xuống
Phương pháp xác định ngân sách cho truyền thông của doanh nghiệp ngang bằng với mức ngân sách của đối thủ cạnh tranh là:
a. Phương pháp xác định theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu .
b. Phương pháp cân bằng cạnh tranh.
c. Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành.
d. Phương pháp tùy khả năng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Phương pháp cân bằng cạnh tranh Vì Phương pháp cân bằng cạnh tranh là xác định ngân sách cho truyền thông của doanh nghiệp ngang bằng với mức ngân sách của đối thủ cạnh tranh. Tham khảo mục 10.1.4.2; trang 504 GT Text
The correct answer is: Phương pháp cân bằng cạnh tranh.
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là?
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là?
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoá.
b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái.
c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai.
d. Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
Vì Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:tung sản phẩm mới ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
Tham khảo Chương 7, mục 7.5.Chu kỳ sống của sản phẩm (GT, Tr.356). Text
The correct answer is: Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, phát triển, chín muồi, suy thoái.
“Xung đột chiều ngang” trong kênh phân phối là?
a. Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa nhà sản xuất và các trung gian phân phối (người bán buôn, người bán lẻ…)
b. Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa nhà bán buôn với các nhà bán lẻ
c. Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
d. Bất đồng giữa người bán lẻ và các khách hàng trong việc định giá và cung cấp dịch vụ
Phản hồi
Phương án đúng là: Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối.
Vì theo khái niệm về xung đột chiều ngang trong kênh phân phối.
Tham khảo mục 9.2.2.1 trang 417 GT Text
The correct answer is: Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
Chiến lược giá “ Hớt váng” có đặc điểm?
a. Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
b. Giá thấp, sau đó tăng dần
c. Giá cao, giữ nguyên
d. Giá thấp, giữ nguyên
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
Vì Chiến lược giá hớt váng là giá bán sản phẩm ở mức cao nhất có thể, sau đó giảm dần để khai thác các phân đoạn thị trường còn lại.
Tham khảo Chương 8 mục 8.4 Các chiến lược giá (GT, Tr.388) Text
The correct answer is: Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
“Giá trị tiêu dùng” của một sản phẩm được đánh giá bởi?
a. Người bán hàng
b. Người tạo ra sản phẩm
c. Quan hệ cung cầu
d. Người tiêu dùng
Phản hồi
Phương án đúng là: Người tiêu dùng
Vì Giá trị tiêu dùng: Là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của nó trong việc thỏa mãn nhu cầu đối với họ. Đánh giá giá trị của sản phẩm đối với mỗi người tiêu dùng là khác nhau, do họ có mong muốn khác nhau, cách đánh giá khác nhau…
Tham khảo Trang 15-16. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Người tiêu dùng
Doanh nghiệp A cho rằng, để khách hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào việc tuyển dụng các nhân viên bán hàng giỏi và tạo ra các chế độ lương thưởng hấp dẫn, kích thích nhân viên nỗ lực bán được nhiều hơn. Như vậy, doanh nghiệp A đã định hướng kinh doanh theo quan điểm nào sau đây?
a. Quan điểm tập trung vào sản phẩm
b. Quan điểm tập trung vào bán hàng
c. Quan điểm tập trung vào sản xuất
d. Quan điểm marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan điểm tập trung vào bán hàng.
Vì Quan điểm tập trung vào bán hàng cho rằng người tiêu dùng người tiêu dùng thường bảo thủ do đó có sức ì hay thái độ ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa vì vậy các nhà quản trị doanh nghiệp cần tập trung vào các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ.
Tham khảo Trang 27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Quan điểm tập trung vào bán hàng
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng yếu tố nào dưới đây không thuộc các yếu tố tâm lý?
a. Gia đình
b. Động cơ
c. Nhận thức
d. Niềm tin
Phản hồi
Phương án đúng là: Gia đình.
Vì Gia đình thuộc nhóm yếu tố xã hội.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3 tr.146 Text
The correct answer is: Gia đình
Phương án nào dưới đây không phải là chức năng của các trung gian trong kênh phân phối?
a. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm của nhà sản xuất
b. Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin về nhu cầu thị trường cho sản phẩm của nhà sản xuất
c. Vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hóa
d. Xúc tiến cho sản phẩm của nhà sản xuất
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm của nhà sản xuất.
Vì phân đoạn thị trường là chức năng của nhà sản xuất.
Tham khảo mục 9.1.2 trang 408. GT Text
The correct answer is: Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu cho sản phẩm của nhà sản xuất
Dưới đây là các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông, ngoại trừ?
a. Phản hồi.
b. Mã hoá
c. Truyền miệng
d. Thông điệp
Phản hồi
Phương án đúng là: Truyền miệng.
Vì theo sơ đồ quá trình truyền thông.
Tham khảo sơ đồ 10.1; trang 479 GT Text
The correct answer is: Truyền miệng
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.
Vì giá bám chắc thị trường áp dụng khi doanh nghiệp đạt hiệu suất theo quy mô hay chi phí sản xuất giảm đi khi sản lượng sản xuất gia tăng.
Tham khảo Chương 8, mục 8.2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá (GT Tr369) Text
The correct answer is: Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
Nhận định nào sau đây về hành vi người tiêu dùng là sai?
a. Hành vi người tiêu dùng là một hành vi kinh tế
b. Hành vi người tiêu dùng chịu tác động bởi nhiều yếu tố và lực lượng nằm ngoài yếu tố kinh tế
c. Việc nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng không bao gồm việc nghiên cứu cảm nhận của khách hàng sau khi mua và tiêu dùng sản phẩm
d. Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản phẩm bao gồm điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu
Phản hồi
Phương án đúng là: Việc nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng không bao gồm việc nghiên cứu cảm nhận của khách hàng sau khi mua và tiêu dùng sản phẩm.
Vì Hành vi mua của người tiêu dùng là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình trao đổi sản phẩm bao gồm điều tra, mua sắm, sử dụng, đánh giá và chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ. Hành vi mua của người tiêu dùng là một hành vi kinh tế (vì nó gắn với hoạt động trao đổi) tuy nhiên nó không phải là hành vi kinh tế thuần túy mà nó còn chịu tác động của nhiều yếu tố nằm ngoài phạm vi kinh tế. Việc nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng đòi hỏi phải nghiên cứu toàn bộ quá trình điều tra, mua sắm và đánh giá sau khi mua của người tiêu dùng.
Tham khảo Chương 4 4.1.5 tr.185 Text
The correct answer is: Việc nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng không bao gồm việc nghiên cứu cảm nhận của khách hàng sau khi mua và tiêu dùng sản phẩm
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá được quyết định bởi người mua.
Vì Thị trường độc quyền thuần tuý giá được quyết định bởi người bán
Tham khảo Chương 8, mục 8.2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá (GT Tr373) Text
The correct answer is: Giá được quyết định bởi người mua.
Các thông tin thường được thể hiện trên bao gói là?
a. Thông tin về sản phẩm
b. Thông tin về phẩm chất sản phẩm
c. Thông tin về người sản xuất
d. Thông tin về sản phẩm, thông tin về phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Thông tin về sản phẩm, thông tin về phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản xuất.
Vì theo quyết định về bao gói sản phẩm.
Tham khảo Chương 7, mục 7.2.Các quyết định liên quan đến từng sản phẩm (GT, Tr.344) Text
The correct answer is: Thông tin về sản phẩm, thông tin về phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản xuất.
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách?
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt.
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
d. Chiết khấu thời vụ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
Vì Chiết khấu do mua số lượng nhiều là việc giảm giá cho số lượng mua lớn.
Tham khảo Chương 8, mục 8.4.Các chiến lược giá (GT Tr397) Text
The correct answer is: Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
Phương án nào dưới đây KHÔNG phải là mục tiêu của quảng cáo?
a. Thông tin cho khách hàng.
b. Thuyết phục khách hàng mua.
c. Nhắc nhở khách hàng.
d. Tạo lợi ích bổ sung cho khách hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tạo lợi ích bổ sung cho khách hàng.
Vì quảng cáo không nằm trong cấp độ thứ ba của cấu trúc đơn vị sản phẩm
Tham khảo bảng 10.1 trang 507 GT Text
The correct answer is: Tạo lợi ích bổ sung cho khách hàng.
“Xung đột chiều dọc” trong kênh phân phối là?
a. Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh
b. Bất đồng về vai trò và mục tiêu giữa các thành viên kênh ở cùng cấp độ phân phối
c. Bất đồng về việc phân chia công việc phân phối giữa các nhà bán buôn với nhau
d. Bất đồng giữa các nhà bán lẻ về việc định giá bán khác nhau cho người tiêu dùng cuối cùng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh.
Vì theo khái niệm xung đột theo chiều dọc.
Tham khảo mục 9.2.2.1 trang 417 GT Text
The correct answer is: Xung đột giữa các thành viên kênh ở các mức độ phân phối khác nhau trong kênh
Quan điểm tập trung vào bán hàng thích hợp nhất để áp dụng trong kinh doanh sản phẩm nào dưới đây?
a. Dầu gội đầu
b. Sữa tươi
c. Bánh trung thu
d. Bảo hiểm
Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo hiểm
Vì Quan điểm tập trung vào bán hàng rất phát huy hiệu quả trong kinh doanh những sản phẩm mà người mua có nhu cầu thụ động, là những sản phẩm mà người mua ít nghĩ đến việc mua sắm chúng hoặc có nghĩ đến cũng không thấy bức thiết, ví dụ như bảo hiểm.
Tham khảo Trang 27. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Bảo hiểm
Quan điểm “…” cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá rẻ. Trong dấu “…” là?
a. Tập trung vào sản xuất
b. Tập trung vào sản phẩm
c. Tập trung vào bán hàng
d. Marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Tập trung vào sản xuất
Vì Triết lý của quan điểm tập trung vào sản xuất: Người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá hạ. Vì vậy, những nhà quản trị các doanh nghiệp cần phải tập trung vào việc tăng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, giảm chi phí, phân phối đại trà.
Tham khảo Trang 26. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Tập trung vào sản xuất
Theo quan điểm marketing, “thị trường” là?
a. Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán.
b. Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
c. Hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
d. Nơi diễn ra hoạt động giao dịch giữa người mua và người bán, bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó, và hàm chứa tương quan quan hệ cung cầu.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Vì Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn, cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng tham gia troa đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Tham khảo Trang 20. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Bao gồm các khách hàng có nhu cầu cụ thể, sẵn sàng và đủ điều kiện tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Định vị thị trường là?
a. Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
b. Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí trong cảm xúc của khách hàng
c. Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí cạnh tranh với đối thủ trên thị trường
d. Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được thị phần lớn nhất trên thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng.
Vì Là định nghĩa về Định vị thị trường trong Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục. 5.3.1. tr 249 Text
The correct answer is: Định vị thị trường là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiêp nhằm chiếm được vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng
Yếu tố nào sau đây không thuộc về môi trường nhân khẩu?
a. Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em
b. Quy mô dân số của địa bàn kinh doanh
c. Cơ cấu tuổi tác của dân số trên địa bàn kinh doanh
d. Những xu hướng về di chuyển cơ học trong dân cư trên địa bàn kinh doanh
Phản hồi
Phương án đúng là: Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em.
Vì Yếu tố này thuộc môi trường văn hóa.
Tham khảo Chương 3 mục 3.3.6.tr.130 Text
The correct answer is: Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe trẻ em
Kênh phân phối?
a. Có ít nhất một trung gian thương mại
b. Phải có ít nhất 3 thành viên: người sản xuất, người bán buôn, người bán lẻ
c. Là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cuối cùng
d. Phải có công ty vận tải tham gia
Phản hồi
Phương án đúng là: Là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cuối cùng.
Vì theo khái niệm kênh phân phối.
Tham khảo mục 9.1.1 trang 406. GT Text
The correct answer is: Là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng cuối cùng
Sản phẩm có thể là?
a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ
Vì theo khái niệm sản phẩm.
Tham khảo Chương 7, mục 7.1.Sản phẩm theo quan điểm marketing (GT, Tr.320) Text
The correct answer is: Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ.
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên?
a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.
Vì Sự khác biệt cho phép doanh nghiệp định giá cao hơn vì họ có một phân đoạn thị trường riêng cho sản phẩm đó.
Tham khảo Chương 8, mục 8.3.Xác định mức giá cơ bản (GT Tr387) Text
The correct answer is: Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
Nhận định nào dưới đây không đúng?
a. Yếu tố hình thành nên đẳng cấp xã hội chỉ là tiền bạc, của cải
b. Địa vị xã hội của một người tùy thuộc họ ở giai tầng nào trong xã hội
c. Những người ở cùng giai tầng xã hội có khuynh hướng giống nhau về hành vi mua
d. Giai tầng xã hội là một trong những tiêu thức để phân đoạn thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Yếu tố hình thành nên đẳng cấp xã hội chỉ là tiền bạc, của cải
Vì Giai tầng xã hội là các lớp người khác nhau do kết quả của sự phân chia tương đối đồng nhất và ổn định trong một xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc, những thành viên trong từng thứ bậc cùng chia sẻ những giá trị lợi ích và cách ứng xử giống nhau. Yếu tố hình thành đẳng cấp xã hội: Của cải, tiền bạc và sự kết hợp của trình độ học vấn, nghề nghiệp, truyền thống gia đình, những định hướng giá trị, những yếu tố đặc trưng khác.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3.2 tr.156 Text
The correct answer is: Yếu tố hình thành nên đẳng cấp xã hội chỉ là tiền bạc, của cải
“Phân đoạn thị trường” là quá trình?
a. Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm theo lãnh thổ
b. Tập hợp những khách hàng có nhu cầu và đặc điểm hành vi trước các kích thích marketing tương tự nhau
c. Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
d. Chia khách hàng thành những nhóm nhỏ dựa trên những khác biệt nhằm tìm kiếm được những đoạn thị trường có hiệu quả
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi.
Vì Là khái niệm “Phân đoạn thị trường” của Giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.2.1 tr 229 Text
The correct answer is: Phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm nhỏ hơn trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc điểm trong hành vi
Bán hàng cá nhân hiệu quả hơn quảng cáo trên khía cạnh?
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng.
b. Doanh nghiệp có nhiều khách hàng tiềm năng và muốn chi phí xúc tiến thấp.
c. Không cần linh hoạt trong xúc tiến.
d. Có thông tin phản hồi ngay lập tức
Phản hồi
Phương án đúng là: Có thông tin phản hồi ngay lập tức.
Vì bán hàng cá nhân thì người bán giao tiếp trực tiếp với khách hàng nên có thông tin phản hồi ngay lập tức.
Tham khảo mục 10.4.1; trang 518 GT Text
The correct answer is: Có thông tin phản hồi ngay lập tức
Thứ tự đúng (từ thấp đến cao) theo tháp nhu cầu của Maslow là?
a. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
b. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện
c. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
d. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự hoàn thiện
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện.
Vì Theo tháp thứ bậc nhu cầu cảu Maslow trang 170 đây là thứ tự đúng.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.3.4 tr.110 Text
The correct answer is: Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện
Câu nào dưới đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa chức năng marketing với các bộ phận chức năng khác của doanh nghiệp?
a. Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
b. Cũng như các bộ phận chức năng khác, marketing vừa chi phối vừa bị chi phối bởi các bộ phận còn lại của doanh nghiệp.
c. Marketing đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, do đó nó bị lệ thuộc hoàn toàn vào các chức năng khác như sản xuất, tài chính…
d. Không câu nào trong các phương án lựa chọn là đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
Vì Marketing là một chức năng có nhiệm vụ kết nối các chức năng khác trong doanh nghiệp, nhằm đảm bảo sự thống nhất hành động theo hướng thị trường. Nó vừa chi phối, vừa bị chi phối bởi các hoạt động chức năng khác.
Tham khảo Trang 21. GT Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, 2012 Text
The correct answer is: Chức năng của marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, do đó nó đóng vai trò chi phối, các bộ phận chức năng khác phải thống nhất theo định hướng của marketing.
Công cụ truyền thông marketing nào dưới đây được sử dụng để xây dựng hình ảnh tích cực và kiểm soát các tình huống ảnh hưởng tiêu cực tới hình ảnh của doanh nghiệp?
a. Xúc tiến bán.
b. Bán hàng cá nhân.
c. Marketing trực tiếp.
d. Quan hệ công chúng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ công chúng.
Vì quan hệ công chúng nhằm thiết lập mối quan hệ và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp trong công chúng.
Tham khảo mục 10.3.1; trang 516 GT Text
The correct answer is: Quan hệ công chúng.
Bước cuối cùng của quá trình quyết định mua?
a. Lựa chọn điểm bán hàng
b. Lựa chọn địa điểm bảo hành
c. Đánh giá sau khi mua
d. Thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Đánh giá sau khi mua
Vì Các bước của quá trình thông qua quyết định mua lần lượt là: Nhận biết nhu cầu, tìm kiếm thong tin, đánh giá các phương án, quyết định mua, đánh giá sau khi mua.
Tham khảo Chương 4 mục 4.1.5 tr.185 Text
The correct answer is: Đánh giá sau khi mua
Nhóm những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là?
a. Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
b. Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
c. Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
d. Đo lường được , quy mô lớn nhất và có tính khả thi
Phản hồi
Phương án đúng là: Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
Vì Đây là những yêu cầu cơ bản bản của phân đoạn thị trường trong giáo trình Marketing.
Tham khảo Chương 5 mục 5.2.2.2 tr 229, 230 Text
The correct answer is: Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi.
Các bước cơ bản thực hiện “Marketing mục tiêu” là?
a. Lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm
b. Định vị sản phẩm, phát triển các chiến lược marketing
c. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
d. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển chiến lược Marketing
Phản hồi
Phương án đúng là: Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường.
Vì Đó là 3 bước cơ bản thực hiện Marketing mục tiêu. Viết tắt: STP.
Tham khảo Chương 5, sơ đồ 5.1tr 228 Text
The correct answer is: Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường
Các cá nhân/tổ chức nào dưới đây không phải là thành viên của kênh phân phối?
a. Nhà đại lý, môi giới
b. Các hãng vận tải, lưu kho
c. Nhà bán buôn; Nhà bán lẻ
d. Các nhà phân phối
Phản hồi
Phương án đúng là: Các hãng vận tải, lưu kho.
Vì các thành viên của kênh phân phối nói đến các trung gian thương mại
Tham khảo mục 9.1.1 trang 406.GT Text
The correct answer is: Các hãng vận tải, lưu kho

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *